Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Mach Dien 1 - Chuong 3 Cac Phuong Phap Phan Tich Mach (30 03 2020)
Bai Giang Mach Dien 1 - Chuong 3 Cac Phuong Phap Phan Tich Mach (30 03 2020)
NỘI DUNG:
1
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.1. Phương pháp dòng nhánh
Giả sử mạch điện có d nút, n nhánh. Theo phương pháp dòng nhánh,
đầu tiên tìm n dòng điện nhánh bằng cách viết hệ phương trình độc lập
đối với n dòng nhánh gồm:
Giải hệ n phương trình đại số tuyến tính này ta được dòng điện trong
các nhánh. Từ đó suy ra điện áp trên các phần tử, điện áp tại các nút.
2
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.1. Phương pháp dòng nhánh
Bước 1: Áp dụng định luật K1 viết (d–1) phương trình cho (d–1) nút.
Bước 2: Áp dụng định luật K2 viết (n–d+1) phương trình cho (n–d+1)
vòng hoặc mắc lưới (nếu là mạch phẳng).
Giải:
- Áp dụng định luật K1 lần lượt tại nút 1, nút 2 và nút 3:
I 1 I 2 2
I 2 I 3 5
I3 I 4 2
- Áp dụng định luật K2 cho vòng kín ta được:
4 I 2 I 3 3I 4 38
- Giải hệ 4 phương trình tìm được:
I1 1 A
I 2 3 A
I 3 8 A
I 4 6 A
4
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
- Thường ta sử dụng mạch chứa ít nút và chứa nguồn dòng. Nếu mạch có
chứa nguồn áp thì ta chuyển nguồn áp thành nguồn dòng.
Cho mạch điện như hình vẽ. Tính I1, I2, I3 và I4:
- Chọn một nút làm nút gốc (nút chuẩn, nút tham chiếu, nút mass), ta có thể
chọn một nút bất kỳ trong mạch nhưng thường chọn nút có nhiều nhánh tới.
Nút gốc có điện thế bằng 0.
- Gọi điện thế tại nút (1), nút (2) lần lượt là:
- Thiết lập phương trình thế nút:
+ Áp dụng định luật K1 tại nút (1) và nút (2)
5
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Mà
I1 Y11 ; I2 Y22 ; I3 Y3 2 1 ; I4 Y4 1 2
Thế vào hệ phương trình trên ta được:
6
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Đặt
Y11 Y1 Y3 Y4
Y Y Y
12 3 4
* Y11 là tổng dẫn nạp của các nhánh nối với nút (1).
7
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
* Y22 là dẫn nạp của các nhánh nối với nút (2).
* J1 J 3 là tổng nguồn dòng tại nút (1), nguồn dòng vào nút mang dấu (+),
nguồn dòng ra khỏi nút mang dấu (-).
* J2 J3 là tổng nguồn dòng tại nút (2), nguồn dòng vào nút mang dấu (+),
nguồn dòng ra khỏi nút mang dấu (-).
1 , 2
8
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
* Các bước giải mạch điện sử dụng phương pháp thế nút:
- Bước 1: Chọn một nút bất kỳ làm gốc (thường chọn nút có nhiều nhánh).
- Bước 2: Thành lập phương trình thế nút cho các nút còn lại.
- Bước 3: + Giải hệ phương trình nút tìm điện thế trên các nút của mạch
điện.
+ Có điện thế trên các nút, tính dòng điện chạy trên các nhánh.
+ Tính thêm các giá trị của bài toán yêu cầu (nếu có).
9
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Giải:
Phương trình thế nút:
1 1 1 1
4 8 8 V 3 5
4 . a
1 1 1 1 Vb 1 5
4 4 8 8
2Va Vb 32
2Va 4Vb 32
Va 16 V V 16 0
IR b a 4 A
Vb 0 4 4
10
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính I1 , I2 dùng phương pháp thế nút.
Giải:
Biến đổi nguồn áp 100 o V nối tiếp với điện trở 5Ω thành nguồn dòng
100o
20o A mắc song song với điện trở 5Ω ta được:
5
11
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Giải:
Chọn nút 3 làm nút gốc, thành lập hệ phương trình dạng ma trận:
1 1 1 1
5 2 9 12 j
2 1 2
1 1 1 2 2 30o
2
4 2 j
2
0,74 j0,0533 0,5 1 2
0,5
0,7 j0,1 2 1,732 j
12
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
2 0,5
1,732 j 0,7 j 0,1 2,266 j 0,3
1 8 j 2,17V
0,74 j 0,0533 0,5 0,273 j 0,0367
0,5 0,7 j 0,1
0,74 j 0,0533 2
0,5 1,732 j 2,228 j 0,832
2 7,6 j 4,07V
0,74 j 0,0533 0,5 0,273 j 0,0367
0,5 0,7 j 0,1
Suy ra:
I U12 1 2 0,2 j 0,95 0,9778o11 A
2
2 2
I 2 U 31 2 1 0,4 j 4,34 0,5947o33 A
1
5 5
13
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính công suất phát bởi mỗi nguồn
dòng dùng phương pháp thế nút.
Giải:
Chọn nút 4 làm gốc. Thành lập hệ phương trình dạng ma trận:
Công suất phát ra bởi nguồn dòng 3A là: P1 3U14 31 3.4 12W
Công suất phát ra bởi nguồn dòng 9A là: P2 9U 21 92 1 923,3 4 173,7W
15
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
- Đối với mạch chứa nguồn phụ thuộc, có thể dùng phương pháp biến đổi
mạch tương đương đưa về dạng nguồn dòng phụ thuộc áp (giống như nguồn
độc lập).
Ví dụ 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Dùng phương pháp thế nút, xác định
I1 , I2 , I3
Giải:
16
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Giải:
Chọn nút 3 làm gốc. Mạch có chứa nguồn phụ thuộc 4 I1 4.0,2.U13 0,8.1
Thành lập hệ phương trình:
0,8 0,2 0,8 1 5
0,8
0,8 0,3 2 0,81
1 0,8 1 5
0,8 1,1 2 0,81
1 0,8 1 5
0
0 1 ,1 2
Nhận xét: Khi có nguồn phụ thuộc, ma trận hệ số của thế nút là ma trận
không đối xứng.
Từ phương trình trên suy ra: 1 5V ; 2 0V
Dòng điện: I 0,2 1 A;
1 1
17
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.2. Phương pháp thế nút
Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm điện thế tại các nút dùng phương
pháp thế nút.
Giải:
Mạch chứa một nhánh có nguồn áp lý tưởng
không thể biến thành nguồn dòng được.
Ta chọn một trong hai đầu của nguồn áp lý tưởng làm nút gốc, chọn nút 4.
3 2 cos t V 1
- Thành lập hệ phương trình: Từ (1), (2), (3) suy ra
1
2 6 2 6 e t 1 e cos t V
9 t 30
2 2 3 4 2
3 68 17
3
0
2 e t cos t V
1 18
81 2 2 63 e t 2 34 17
: 3 2 cos t V
21 9 2 33 0 3
18
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
- Phương pháp dòng mắt lưới chỉ áp dụng được cho các mạch điện phẳng mà
ở đó ta có thể định nghĩa khái niệm mắt lưới.
- Thường sử dụng cho mạch chứa ít mắt lưới và chứa nguồn áp. Nếu mạch có
chứa nguồn dòng, phải chuyển nguồn dòng thành nguồn áp.
Ví dụ ở mạch điện có 2 mắt lưới ta gán 2 biến gọi là dòng mắt lưới Im1 và Im 2
- Chiều của dòng mắt lưới có thể chọn tùy ý, nhưng thường chọn cùng chiều
với nhau (hoặc cùng chiều kim đồng hồ hoặc cùng ngược chiều kim đồng hồ).
19
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
* Các bước giải mạch điện sử dụng phương pháp dòng mắt lưới:
- Bước 1: Chọn dòng điện cho các mắt lưới (thường chọn chiều của các
dòng mắt lưới cùng chiều với nhau và cùng chiều kim đồng hồ).
- Bước 3: Giải hệ các phương trình, tìm dòng điện chạy trên các mắt lưới.
+ Tính được dòng điện chạy trên các nhánh.
+ Tính các giá trị của bài toán yêu cầu (nếu có).
20
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
21
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
22
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
Trong đó
Z11 là tổng trở kháng của dòng mắt lưới (1)
Z12 là tổng trở kháng chung giữa hai mắt lưới (1) và (2).
Z 21
là tổng trở kháng chung giữa hai mắt lưới (2) và (1).
E1 E 3 là tổng các nguồn sức điện động của lưới mắt lưới (1), dòng mắt
lưới đi ra từ cực (+) của nguồn thì mang dấu (+), dòng mắt lưới đi ra từ cực
(-) của nguồn thì mang dấu (-).
E 3 E 2 là tổng các nguồn sức điện động của lưới mắt lưới (1), dòng mắt
lưới đi ra từ cực (+) của nguồn thì mang dấu (+), dòng mắt lưới đi ra từ cực
(-) của nguồn thì mang dấu (-).
23
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
Ví dụ 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Tính I1 , I2 , I3 , I4 , I5 , I6
Giải:
Viết phương trình cho 3 vòng mắt lưới:
16 Im1 10 Im 2 2 Im 3 12 Im1 2 A
10 Im1 35Im 2 5Im 3 0 Im 2 A
7
6
2 I 5 11I 36
I
m 3 6 A
m1 m2 m3 25
I
I1 Im1 2 A
I I 25 A
2 m3
6
A
25 13
I3 Im1 Im 3 2
6 6
3 A
25 7
I 4 I m3 I m 2
6 6
2 7 5 A
I 5 I m1 I m2
6 6
I I 7 A
6 m2
6
24
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.3. Phương pháp dòng mắt lưới
- Trường hợp mạch chứa các nguồn phụ thuộc, có thể dùng phương pháp
biến đổi mạch.
25
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Nếu bỏ qua điện trở của hai cuộn dây và các điện dung ký sinh thì mô
hình mạch là:
di1 di2
u
1 L1 M
dt dt
u L di2 M di1
2 2
dt dt
26
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
27
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Trường hợp tổng quát, với n cuộn dây ghép hỗ cảm với nhau. Ví dụ n = 3:
di1 di2 di3
u
1 L1 M 12 M 13
dt dt dt
di1 di2 di3
2
u M 21 L2 M 23
dt dt dt
di1 di2 di3
u
3 M 31 M 32 L 3
dt dt dt
jL I jM I jM I
U 1 1 1 12 2 13 3
U 2 jM 21I1 jL 2 I 2 jM 23I 3
U 3 jM 31I1 jM 32 I 2 jL 3 I 3
Trong đó M12 = M21: hệ số hỗ cảm giữa cuộn dây 1 và 2.
M23 = M32: hệ số hỗ cảm giữa cuộn dây 2 và 3.
M13 = M31: hệ số hỗ cảm giữa cuộn dây 3 và 1.
28
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Ví dụ 8: Mô hình mạch của máy biến áp tuyến tính gồm 2 cuộn dây (cuộn sơ
cấp nối với nguồn, cuộn thứ cấp nối với tải) ghép hỗ cảm quấn trên một lỗi
chung bằng vật liệu từ tuyến tính. Cuộn sơ cấp có điện trở r1, điện cảm L1;
cuộn thứ cấp có điện trở r2, điện cảm L2; trở kháng tải là Zt = rt + jXt. Chiều
dương dòng, áp được chọn như hình vẽ.
Tính:
1. Trở kháng vào
2. Tỉ số áp, tỉ số dòng
3. Khảo sát sự cân bằng công suất tác dụng.
29
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Giải:
Với chiều dương dòng, áp và vị trí các cực cùng tên của hai cuộn dây như
hình vẽ ta được.
U 1 Z1 I1 jMI2 1
U 2 Z 2 I2 jMI1 2
U 2 Z t
I 2 3
Trong đó: Z1 r1 jL1 là trở kháng riêng của cuộn sơ cấp.
Z 2 r2 jL2 là trở kháng riêng của cuộn thứ cấp
Từ (1), (2). (3) suy ra:
U
1. Trở kháng vào: Z v 1 Z1 Z R
I1
2M 2 2 M 2 r2 rt 2 M 2 L2 xt
Với Z R j
Z 2 Z t r2 rt L2 xt
2 2
r2 rt 2 L2 xt 2
30
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
2M 2 2 M 2 r2 rt 2 M 2 L2 xt
Với Z R j
Z 2 Z t r2 rt L2 xt
2 2
r2 rt 2 L2 xt 2
ZR là thành phần xuất hiện do có ghép hỗ cảm, gọi là trở kháng quy đổi về
phía sơ cấp của mạch thứ cấp.
2 M 2 L2 xt
Điện kháng quy đổi X R ImZ R
r2 rt 2 L2 xt 2
ngược dấu với điện kháng tổng xt L2 của mạch thứ cấp
- Nếu xt 0 (tải có tính cảm) X R 0 : trở kháng quy đổi có tính dung.
31
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
2M 2
- Nếu xt L2 X R 0, Z R là thuần trở.
r2 rt
Z R phụ thuộc vào M2 (không phải M) do đó Z R không phụ thuộc vào vị trí
của các cực cùng tên của hai cuộn dây.
2. Tỉ số áp, tỉ số dòng
- Tỉ số dòng: I2 jM phụ thuộc tải Z t và vị trí các cực cùng tên của
hai cuộn dây I1 Z 2 Z t
U 2 U 2 I2 I1 Z t I2 U 2 jMZ t
- Tỉ số biến áp: . . . 2 2
U1 I 2 I1 U1 ZV
I1 U1 M Z1 Z 2 Z t
phụ thuộc tải Z t và vị trí các cực cùng tên của hai cuộn dây.
32
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
- Nếu có thể xem gần đúng r1 r2 0 (bỏ qua điện trở của hai cuộn dây)
M
và k 1 (ghép lý tưởng, toàn bộ các đường sức từ móc
L1 L2
vòng một cuộn dây đều móc vòng cuộn dây kia) thì
Z1 jL1 ; Z 2 jL2 ; Z1Z 2 2 L1 L2 2 M 2
khi đó tỉ số
U 2 jM M L1 L2 L2
U1 Z1 L1 L1 L1
Người ta chứng minh được rằng: L1 12 , L2 22
trong đó: 1 là số vòng cuộn sơ cấp, 2 là số vòng cuộn thứ cấp, là
hằng số phụ thuộc vào tính chất vật lý của máy biến áp. Do đó:
U 2 2
U1 1
33
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
P1
1
2
1
2
Re U 1 I1* Re Z1 I1 jMI2 I1*
1
1
Re Z1 I1 I1* Re jMI2 I1*
2 2
* *
1 1 Z Z
Re Z1 I1 I1 Re jMI2
* 2 t
I 2*
2 2 jM
1
1
Re Z1 I1 I1* Re Z 2* I2 I 2* Z t* I2 I 2*
2 2
34
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
1 2 1 2 1 2
P1 r1 I1m r2 I 2 m rt I 2 m
2 2 2
1 2
với r1 I1m :công suất tổn hao trên điện trở của cuộn sơ cấp.
2
1 2
r2 I 2 m :công suất tổn hao trên điện trở của cuộn thứ cấp
2
1 2
rt I 2 m :công suất tiêu thụ bởi tải.
2
35
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Theo phương pháp dòng nhánh, lập hệ phương trình đối với biến là các dòng
nhánh I , I , I với chiều dương được chọn như hình vẽ.
1 2 3
36
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
37
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Theo phương pháp dòng mắt lưới, lập hệ phương trình đối với hai dòng mắt
lưới Im1 và Im 2 có chiều như hình vẽ. Ta có:
I1 Im1 ; I2 Im 2 ; I3 Im1 Im 2 4
Thay (4) vào (2) và (3) ta được:
Theo phương pháp dòng nhánh, lập hệ phương trình đối với biến là các dòng
nhánh I1 , I2 , I3 với chiều dương được chọn như hình vẽ.
39
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Z1 I1 jL1 I1 jM 12 I2 jM 13 I3 jL2 I2 jM 12 I1 jM 23 I3 Z 2 I2 E 2
Viết định luật K2 cho vòng mắt lưới (II):
Z 2 I2 jL2 I2 jM 12 I1 jM 23 I3 jL3 I3 jM 23 I2 jM 13 I1 Z 3 I3 0 3
Giải hệ phương trình suy ra được I1 , I2 , I3
40
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.4. Mạch điện có ghép hỗ cảm
Dạng ma trận:
Z1 jL1 jL2 Z 2 2 jM 12 jL2 Z 2 jM 12 jM 13 jM 23 Im1 E
jL Z jM jM jM .
2 2 12 13 23 Z 2 j L2 j L3 Z 3 2 j M 23 I m 2 0
41
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
42
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Ngoài năm cực chính trên, Opamp còn có một số cực nữa dùng để
hiệu chỉnh đặc tính làm việc của Opamp cho tốt hơn.
Vì chỉ quan tâm đến đặc tuyến vào – ra của phần tử nên mô hình mạch
chỉ quan tâm đến đầu ra và hai đầu vào, không cần để ý đến hai cực cung
cấp nguồn.
Điện trở Ri rất lớn (thường > 1MΩ), điện trở Ro rất nhỏ (thường < 100Ω)
và độ lợi A rất cao (thường > 105).
43
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Các giá trị điện trở Ri, điện trở Ro, độ lợi A, có thể đưa ra các mô hình
đơn giản hơn của Opamp. Ví dụ điện trỏ Ro rất bé nên có thể xem bằng
không, điện trở Ri rất lớn nên dòng điện vào i+ và i- có thể xem gần đúng
bằng không, nghĩa là ngõ vào hở mạch.
44
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Giá trị lớn nhất của |uo| bị giới hạn bởi giá trị của nguồn cung cấp như
hình trên
Vì độ lợi A rất lớn nên chỉ cẩn |u+- u-| lớn hơn một trị số rất nhỏ cỡ vài
trăm μV thì đầu ra sẽ tiến đến vùng bão hòa dương uo = V = trị số nguồn
cung cấp dương nếu u+ > u-. Nếu u+ < u- thì ngõ ra sẽ tiến đến vùng bão
hòa âm uo = -V = trị số nguồn cung cấp âm.
45
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Do đó, nếu mạch có chứa Opamp được thiết kế để Opamp làm việc ở
vùng tuyến tính hoặc không quá sâu trong vùng bão hòa thì có thể xem gần
đúng.
u u 0 hay u u
Mô hình mạch lý tưởng của Opamp trong đó ta xem gần đúng
i i 0
u u
46
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
47
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Thay ue 1 vào (1) và (2) và sắp xếp lại ta được hệ phương trình:
1 1 1 1
R R R
es
. 1 R1
R2
1 2 i
3
A 1 1 1 2
R R 0
o 2 R 2 R o
Giải phương trình (3) ta xác định được điện áp uo
1 A e
s
R2 Ro R1
uo 2
1 1 1 1 1 1 1 A
R1 R2 Ri R2 Ro R2 R2 Ro
48
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
R2
uo
R1
4
es 1 1 1 1 1
1 1
R R2 Ri R2 Ro
1 1 A
R2 R2 Ro
Giả sử A 105 , Ri 108 , Ro 10, R1 1k, R2 5k thì độ lợi
điện áp của mạch là:
uo
4,9996994 5,000
es
Chú ý: Nếu biểu thức 4 ta được:
uo R
lim 2 5,000
A e
5
s R1
49
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
2 3 0
Dùng mô hình lý tưởng của Opamp ta có:
i 0
Viết định luật K1 cho nút (2) ta được: 1 2
i i C
d
u i 2
1
2 uo
dt R
dui
Vì 2 0 u o RC
dt
Tín hiệu ra tỉ lệ với đạo hàm của tín hiệu vào. Vì vậy, mạch này được gọi
là mạch vi phân.
51
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
2 3 0
Dùng mô hình lý tưởng của Opamp ta có:
i 0
Viết định luật K1 cho nút (2) ta được: 1 2 i i C
d
2 u o
1
ui 2
t
dt R
Vì 2 0 u i RC
duo
u o t
1
ui t dt uo 0
dt RC 0
Nếu tụ điện C không tích điện tại thời điểu ban đầu t = 0 thì uo 0 0 .
t
Do đó: uo t
1
ui t dt
RC 0
Vì vậy, mạch này được gọi là mạch tích phân.
52
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán
Ví dụ 14: Xét mạch chứa Opamp như hình bên dưới. Ở trạng thái xác lập
điều hòa, xác định U 2
U 1
Giải:
4 0
Dùng mô hình lý tưởng của Opamp ta có: 3
i 0
Viết phương trình điện thế nút tại nút (3) ta được:
U
U U Z
1
2
0 2 2
Z Z
U Z
1 2 1 1
53
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
54
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
30V ,t 0
uc t
t
2,5 27,5e 0, 04 V , t 0
Khi đó có thể thay thế điện dung 10μF bởi nguồn áp e(t), với
30V ,t 0
et uc t
t
2,5 27,5e 0, 04 , t 0
55
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Khi đó có thể thay thế cuộn dây 3mH bởi nguồn dòng j(t), với
1mA ,t 0
j t iL t
t
8 7e 2.10 mA, t 0
6
56
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Ta đã tính được:
I1 0,5947o33 A
U 8 j 2,17 8,29164o82V
1
57
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Khi đó, dòng điện trong các nhánh I2 , I4 vẫn không đổi.
58
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
59
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
60
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
3.6.3. Nguyên lý tỷ lệ
Nguyên lý tỷ lệ: Nếu tất cả các nguồn kích thích trong một mạch tuyến tính
tăng lên K lần thì tất cả các đáp ứng cũng tăng lên K lần. Đặc biệt, nếu
mạch tuyến tính chỉ có một nguồn kích thích duy nhất thì mỗi đáp ứng sẽ tỷ
lệ với kích thích đó. K là hằng số thực hoặc phức.
- Với kích thích f(t) → có đáp ứng y(t).
- Với kích thích Kf(t) → có đáp ứng Ky(t).
61
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
Ta xác định sức điện động E ' tác động
lên mạch để cho điện áp U o có một
điện áp cho trước chẳng hạn U o' j1V
I 5 1 A
' j1
j1
I4' j1 A
j1
1
I3' I4' I5' 1 j1 A
U ab
'
j1.I3' j11 j1 1 j1V
62
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Nếu nhân E ' lên K lần để trở thành E1 70o V thì I1' , I2' , I3' , I4' , I5' , U 0'
cũng sẽ tăng lên K lần để trở thành:
3 4
I1 KI1' . j1 1 j A
4
4 3 3
I2 KI2' . A
3 1 1
4 3 4
I3 KI3' 1 j1 j A
3 3 3
4 4 4
I4 KI4' j A
3
4
I KI ' 3 A
5 5
4
U o KU o j V
' 3
4
63
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
- Định lý Thévenin: Có thể thay thế tương đương một mạng một của tuyến
tính bởi một nguồn áp bằng điện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với
trở kháng Thévenin của mạng một cửa.
64
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
- Định lý Norton: Có thể thay thế tương đương một mạng một của tuyến tính
bởi một nguồn dòng bằng dòng điện ngắn mạch mắc song song với trở
kháng Thévenin của mạng một cửa.
Biết mạch tương đương Thévenin ta có thể suy ra mạch tương đương
Norton và ngược lại nhờ quan hệ:
U hm Z th Inm
65
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
66
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Để tìm trở kháng Thévenin, có thể dùng các cách sau đây:
Cách 1:
Cách 2: Lần lượt hở mạch và ngắn mạch hai cực a, b để xác định điện áp
hở mạch U hmvà dòng điện ngắn mạch Inm, từ đó suy ra Z th
U hm
Z th
Inm
Nếu mạng một cửa A không chứa nguồn, thì không thể dùng cách này vì khi
đó
U hm 0, Inm 0
67
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Cách 3: Áp dụng đối với trường hợp mạch A không chứa các nguồn phụ
thuộc. Các tính như sau:
Triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập bên trong mạch A, sau đó dùng các phép
biến đổi tương đương để tính Z th .
68
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
a) Tìm mạch tương đương Thévenin và Norton cho phần mạch bên trái hai
cực a và b.
b) Tìm giá trị Zt để công suất tác dụng trên nó là cực đại. Tính công suất cực
đại đó.
69
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
a) Tính điện áp hở mạch
3 j4
100o V
Z1
U oc E 2090o
Z1 Z 2 3 j 4 5 j10
Tính trở kháng tương đương Z th , triệt tiêu nguồn áp; dùng phép biến đổi
tương đương xác định tổng trở nhìn từ hai điểm a và b.
Z th
Z1.Z 2
3 j 45 j10
Z1 Z 2 3 j 4 5 j10
5 j 2,5 5,59 26o57
70
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Zth
U oc
Z th 5,59 26 57
sc o
Isc Z th
71
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Zth
U oc
b) Từ hình trên ta thấy để công suất tác dụng truyền tới Zt là cực đại, ta phải
Z t Z o 5 j 2,5 5,59 26 57
có: * o
Công suất tác dụng cực đại truyền đến tải Zt là:
Pmax
1
2
Re Z th* I m2 .5.12 2,5W
1
2
72
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Ví dụ 20: Thành lập mạch tương đương Thévenin và Norton đối với hai cực
A và B của mạch như hình vẽ.
Giải:
a) Tính điện áp hở mạch
Viết định luật K2 cho vòng kín trên mạch ta được
4 j8 4 j8 j5 j5I 10 j10
I 51 j
4 j3
U oc U AB 4 j8 j 5I j10 5 j 5 7,0745o V
73
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Isc
U oc 7,0745o
Z th 6,872 o
9
I 1,04 27 9
o
sc
75
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
3.6.5. Định lý bù
Xét một mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa. Giả sử trở kháng Zk của
nhánh k tăng lên một lượng ΔZk trở thành Z k' Z k Z k khi đó dòng điện
Ik trong nhánh k cũng tăng một lượng I thành Ik' Ik Ik và dòng
điện trong các nhánh khác, ví dụ nhánh l, cũng tăng một lượng Il thành
k
76
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
3.6.5. Định lý bù
77
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
a) Tính dòng điện:
o
I
1
E
Z
10 0
j53 j4
1, 448 j0,62 1,576 23, 20 o
A
tđ 5
j5 3 j4
78
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
E b
I1 0,4 j 0,324 0,515141o A
j 53 j 4
8
j 5 3 j 4
I 2
j 5I1
0,254 j 0,095 0,27159o 43 A
j 5 3 j 4
I I I 0,146 j 0,23 0,27122o56 A
3 1 2
79
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
80
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
81
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
k k k k k k k ik
u i
k 1
u , ,
i u i ,
k 1
u ,
k 1 k 1
82
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
u t i t u t i t
k 1
k k
k 1
k k
n n
Pk phát 0 và P thu 0
k
k 1 k 1
Vậy tổng công suất thu (hoặc tổng công suất phát) tức thời trên các
nhánh trong một mạch điện luôn bằng không.
83
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Nếu xem mỗi phần tử mạch là một nhánh và phân các nhánh ra làm hai
nhóm (nhóm gồm các nguồn và nhóm gồm các phần tử khác) thì có thể viết
ở dạng:
u t i t
cac nguon
k k u t i t
l
cac phan tu khac
l
P phát
cac nguon
k P thu
l
cac phan tu khac
Vậy, trong một mạch điện, tổng công suất tức thời phát bởi các nguồn
bằng tổng công suất tức thời tiêu thụ trên các phần tử khác.
84
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Vì tập biến I1 , I2 , ..., Ik , ... In thỏa định luật K1 tại các nút nên suy
1 2 k n
ra tập biến I * , I * , ..., I * , ... I * cũng thỏa định luật K1.
Uk 1
I U I 0 S k 0
*
k k
k 1
*
k k
k 1
Vậy tổng công suất phức trên các nhánh trong một mạch điện luôn bằng
không.
85
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
P
k 1
k 0 hoặc P
cac nguon
k phát P l thu
cac phan tu khac
Cân bằng công suất phản kháng:
n
Q
k 1
k 0 hoặc Q
cac nguon
k phát Q
cac phan tu khac
l thu
86
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
1 * 1 *
S phát EI1 U 23 J 2,95 47 o33 8,621o83
2 2
10,615 j1,894 10,78 10o11VA
1 * 1 * 1 * 1 *
S thu U 41 I1 U12 I 2 U13 I 3 U 23 I 4
2 2 2 2
10,602 j1,891 10,77 10o11VA
Vậy:
S phát Sthu
88
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
- Trạng thái 2: Các nguồn áp có sức điện động E k" , dòng điện chạy qua
nguồn áp E k" là Ik" k 1 p ; các nguồn dòng có trị số J " , điện áp giữa
hai đầu nguồn dòng Jl" là U l" l 1 s .
l
89
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
E
I
k 1
' "
U
k k
J
l 1
E
I
l
'
l Jl
"
U
l
" '
k 1
" '
k k
l 1
90
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Ví dụ 22:
Dùng các phương pháp phân tích mạch đã biết có thể tính được dòng
điện I2' bằng với dòng I1"
I2' I1" 0,2753o 75 A
91
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Ví dụ 23:
92
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
93
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
94
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
95
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
96
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
Chọn 4 0
Dùng phép chuyển vị nguồn áp, dời nguồn áp lý tưởng 2cost sang hai
nhánh 6Ω-1 và 3Ω-1 ta được mạch điện có nút (3) trùng với nút (4) như hình
vẽ
97
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Biến đổi nguồn áp thành nguồn dòng tương đương, ta được mạch như hình
vẽ. Viết phương trình thế nút cho nút (1) và nút (2).
e cos t V
9 t 30
1
68 17
2 e cos t V
1 t 18
34 17
98
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
99
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
Dùng phép chuyển vị nguồn áp, ta được mạch điện như hình a) bên
dưới. Chú ý nguồn áp phụ thuộc 4i1 phụ thuộc vào dòng điện chạy qua nó
nên tương đương với điện trở 4Ω.
Vậy: i1 0,5 A
i2 2 A
100
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
101
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
102
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
103
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Ví dụ 27: Cho mạch điện như hình bên dưới. Dùng phép chuyển vị nguồn
dòng và phương pháp dòng mắt lưới, xác định:
- Dòng điện chạy qua nguồn áp
- Điện áp ở hai đầu nguồn dòng.
104
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
Sử dụng phương pháp chuyển vị Biến đổi các nguồn dòng thành các
nguồn dòng ta được mạch như sau: nguồn áp tương đương ta được:
105
Chương 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
3.6. Các định lý cơ bản của mạch điện
Giải:
107