Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG:
2.1. Quá trình điều hòa
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.3. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử R, L, C – Trở kháng
và dẫn nạp
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.5. Giản đồ Vector
2.6. Công suất
2.7. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn
2.8. Mạch cộng hưởng
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.1 Đặc trưng của mạch điều hòa
Một đại lượng f(t) được gọi là điều hòa nếu nó biến thiên theo thời gian
theo quy luật sau: f t Fm cost
hoặc đại lượng điều hòa cũng dùng hàm sin để định nghĩa:
f t Fm sin t
trong đó: f(t) có thể là dòng điện i(t), điện áp u(t), sức điện động e(t), nguồn
dòng j(t).
Fm là biên độ hay giá trị cực đại của hàm điều hòa, (Fm > 0), nó nói
lên cường độ của quá trình.
(ωt + Ψ) là góc pha của hàm điều hòa tại thời điểm t, đơn vị là
radian hay độ (rad hay o).
ω là tần số góc có đơn vị là radian trên giây (rad/s), (ω > 0)
Ψ là góc pha ban đầu có đơn vị là rad hay o
(-180o ≤ Ψ ≤ 180o), (0o ≤ Ψ ≤ 360o).
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.1 Đặc trưng của mạch điều hòa
Chu kỳ của hàm điều hòa được ký hiệu là T là khoảng thời gian ngắn
nhất để hàm lặp lại giá trị cũ và được xác định bởi công thức sau:
2 1
T
f
Đại lượng: f
1 được gọi là tần số, đơn vị đo là Hertz (Hz).
T 2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.1 Đặc trưng của mạch điều hòa
Gọi φ là góc lệch pha giữa f1(t) với f2(t), ta có: t 1 t 2 1 2
Nếu: Ψ1 > Ψ2 thì φ > 0 ta nói f1 nhanh (sớm) pha hơn f2 một góc φ.
Ψ1 < Ψ2 thì φ < 0 ta nói f1 chậm (trễ) pha hơn f2 một góc |φ|.
Ψ1 = Ψ2 thì φ = 0 ta nói f1 và f2 cùng pha nhau.
Ψ1 = Ψ2 ± π/2 thì φ = ± π/2 (± 90o) ta nói f1 và f2 vuông pha nhau.
Ψ1 = Ψ2 ± π thì φ = ± π (± 180o) ta nói f1 và f2 ngược pha nhau.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.1 Đặc trưng của mạch điều hòa
Giải:
Ta biến đổi hai điện áp này về cùng dạng cos hoặc cùng dạng sin. Sau
đây, ta sẽ biến đổi điện áp u2 về dạng cos, ta có:
u2 t 2 sin 2t 18 o 2 cos 2t 108 o (V )
Về biên độ, u1 gấp hai lần u2.
Về tần số, góc thì u1 và u2 có cùng tần số góc ω = 2 rad/s.
Về góc pha, ta có độ lệch pha giữa u1 và u2 là 78o. Khi đó, ta nói u2 nhanh
pha hơn u1 một góc 78o hay u1 chậm pha hơn u2 một góc 78o.
* Đối với đại lượng điện biến thiên chu kỳ theo thời gian ngoài các thông số
biên độ, tần số, chu kỳ,... trong kỹ thuật điện người ta còn định nghĩa khái
niệm giá trị hiệu dụng.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.2 Trị hiệu dụng của hàm điều hòa
Trị hiệu dụng I của một dòng điện i(t) biến thiên tuần hoàn theo chu kỳ T
bằng với dòng điện không đổi gây ra cùng một công suất tiêu tán trung bình
trên một điện trở R.
Theo định nghĩa trên ta có phương trình sau:
T
1
T 0
R.i 2
t dt RI 2
Vế trái của phương trình trên là công suất tiêu thụ trung bình trên điện trở
R trong chu kỳ gây bởi dòng điện biến thiên theo chu kỳ i(t).
Vế phải là công suất tiêu thụ trên điện trở R gây bởi dòng điện không đổi.
Từ phương trình trên, suy ra trị hiệu dụng I của dòng điện chu kỳ i(t)
được tính theo công thức sau:
T
i t dt
1 2
I
T 0
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.2 Trị hiệu dụng của hàm điều hòa
Tương tự, trị hiệu dụng U, E, J đối với điện áp u(t), sức điện động e(t),
nguồn dòng điện j(t) biến thiên theo chu kỳ T và được tính theo các công thức
sau: T T
e t dt
1 2
j 2 t dt
T 1
u t dt T 0
1 2 E J
T 0
U
T 0
Khi biến là một hàm điều hòa i t I m cost i dòng điện có giá trị
hiệu dụng là:
1 2 1 cos 2t i
T T T
1 2
1 2
T 0 T 0 T 0
I i t dt I m . cos 2
t i dt Im. dt
2
1 2
T T
I
1 2
2T 0 0
m I dt cos 2 t i dt I m .T 0 m
2T 2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.1. Quá trình điều hòa
2.1.2 Trị hiệu dụng của hàm điều hòa
u t U m cost u
Um
U ;
2
et Em cost e E
Em
;
2
j t J m cost j J
Jm
2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.1. Số phức
60 o
j
Ví dụ: 9e j 60 o
9.e 2
3e j 30 o
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.1. Số phức
A r a 2 b2
a
Góc của số phức A jb là góc chỉ hướng của vector A
b b
tan arctan
a a
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.1. Số phức
A j 190o ;
A j 1 90o ;
A 1 10o ;
A 1 1180o
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.1. Số phức
Ví dụ:
A1 4 3 j A 2 4 3 j A3 4 3 j A 4 4 3 j
C1 3 4 j
C 4 j
2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.2. Biểu diễn đại lượng điều hòa bằng số phức – Biên độ phức
Hay nói cách khác, có thể biểu diễn trên mặt phẳng phức bởi một vector
có suất bằng biên độ Fm tạo với trục thực một góc (ωt + ψ). Vector này quay
quanh góc O theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω, tại
thời điểm ban đầu t = 0 tạo với trục thực một góc bằng ψ.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.2. Biểu diễn đại lượng điều hòa bằng số phức – Biên độ phức
Mạch điện xác lập điều hòa là mạch có đáp ứng dòng và áp
cùng tần số, chỉ khác nhau về biên độ và góc pha ban đầu.
Các biến điều hòa được biểu diễn bằng biên độ phức:
et Em cost e E Em e
j t J cost J J
m j m j
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.2. Phương pháp biên độ phức
2.2.2. Biểu diễn đại lượng điều hòa bằng số phức – Biên độ phức
Các biến điều hòa được biểu diễn bằng hiệu dụng phức:
F
Fhd m
2
it I m cost i I m i
I
2
u t U m cost u U Um
u
2
et Em cost e E Em
e
2
j t J m cost j J m j
J
2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.1. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử
u R t R.iR t
u R t R.I m cost i U Rm cost u
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.1. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử
U R R.I Rmi
Z R0o
IR I Rmi
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.1. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử
diL t
u L t L.
dt
u L t LI Lm sin t i LI Lm cos t i
2
u L t U Lm cos t i U Lm cost u
2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.1. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử
duC t
iC t C.
dt
iC t CU Cm sin t u CU Cm cos t u
2
iC t I Cm cos t u I Cm cost i
2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.1. Quan hệ giữa U và I trên các phần tử
U U Cm cost u 1 1
Z C C
IC jC
CU Cm cos t u C
2 2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.2. Khái niệm về trở kháng và dẫn nạp
Tỉ số của biên độ phức điện áp với biên độ phức dòng điện chạy qua phần
tử mạch R, L hoặc C gọi là trở kháng của phần tử đó.
Theo định nghĩa đó, trở kháng của:
U R
+ Phần tử điện trở là: ZR R
I
R
U
+ Phần tử điện cảm là: Z L L jL
IL
U 1
+ Phần tử điện dung là:
ZC C
I jC
C
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.2. Khái niệm về trở kháng và dẫn nạp
Tổng quát, xét một hai cực (là một phần của mạch điện liên lạc trao đổi
năng lượng tín hiệu với bên ngoài thông qua hai cực) không nguồn (bên trong
không chứa nguồn áp độc lập và nguồn dòng độc lập) ở chế độ xác lập điều
hòa. Trên hai cực có dòng điện và điện áp hình sin tần số ω:
U
Tỉ số: Z gọi là trở kháng của hai cực.
I
Nghịch đảo của Z ký hiệu là Y:
X
Z R X ; tan ; R Z cos ; X Z sin
2 2 1
R
Được minh họa trên đồ thị bởi một tam giác vuông gọi là tam giác trở kháng.
U
Suy ra: Z m
Im
u i
Modul |Z| của trở kháng bằng tỉ số giữa biên độ của điện áp với biên độ
của dòng điện, hoặc bằng tỉ số giữa giá trị hiệu dụng của điện áp với giá trị
hiệu dụng của dòng điện.
Argument φ của trở kháng bằng góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.2. Khái niệm về trở kháng và dẫn nạp
• X > 0; φ > 0, điện áp nhanh pha hơn dòng điện: hai cực được nói có tính
chất cảm (cảm tính).
• X < 0; φ < 0, điện áp chậm pha sau dòng điện: hai cực được nói có tính chất
dung (dung tính).
• X = 0; φ = 0, điện áp cùng pha với dòng điện: hai cực được nói có tính chất
thuần trở.
• R = 0; φ = ±π/2, điện áp và dòng điện vuông pha với nhau: hai cực có tên là
hai cực thuần kháng, đó là hai cực không tổn hao.
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Xác định trở kháng và dẫn nạp của
mạch rLC nối tiếp.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.3. Phương pháp biên độ phức
2.3.2. Khái niệm về trở kháng và dẫn nạp
Ví dụ 3: Cho mạch điện r, L, C mắc song song như hình vẽ. Xác định trở
kháng và dẫn nạp của mạch.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.1. Định luật Ohm dạng phức
Giữa ảnh phức của điện áp và ảnh phức của dòng điện của một phần tử 2
cực không nguồn có quan hệ:
U Z .I hay I Y.U
trong đó Z: là trở kháng; Y: là dẫn nạp
U
I 1
- Phần tử điện trở: Z R
R hay Y R
IR U R R
U
I 1
- Phần tử điện cảm: Z L L
jL hay YL L
IL U L jL
U 1
I
- Phần tử điện dung: Z C C
hay YC C jC
IC jC U C
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.2. Định luật Kirchhoff 1 (K1)
Định luật Kirchhoff 1 dạng phức được phát biểu như sau:
Tổng đại số các ảnh phức của các dòng điện tại một nút (hay mặt kín)
bất kỳ bằng không.
Ik 0
nut mat kin
trong đó có thể qui ước: Các dòng điện có chiều dương đi vào nút thì lấy dấu
+, dòng điện đi ra khỏi nút lấy dấu -.
Hoặc có thể qui ước ngược lại: đi vào lấy dấu -, đi ra lấy dấu +.
Định luật Kirchhoff 1 dạng phức còn có thể phát biểu ở dạng khác:
Tổng các ảnh phức của các dòng điện đi vào một nút (mặt kín) bất kỳ thì
bằng tổng các ảnh phức các dòng điện đi ra khỏi nút (mặt kín) đó.
I l
vao nut mat kin
I p
ra nut mat kin
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.3. Định luật Kirchhoff 2 (K2)
Định luật Kirchhoff 2 dạng phức được phát biểu như sau:
Tổng đại số các ảnh phức của các điện áp trên các phần tử dọc theo tất
cả các nhánh trong một vòng bất kỳ thì bằng không.
U
vong
k 0
Dấu của điện áp được xác định dựa trên chiều dương của điện áp đã chọn
so với chiều của vòng. Chiều của vòng được chọn tùy ý. Thường chọn chiều
của các vòng là như nhau (cùng cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều
kim đồng hồ). Trong mỗi vòng, nếu chiều vòng đi từ cực + sang cực – của
một điện áp thì điện áp mang dấu +, ngược lại thì điện áp lấy dấu -.
Định luật Kirchhoff 2 dạng phức còn có thể phát biểu ở dạng khác:
Tổng đại số các sức điện động trong một vòng bằng tổng đại số các sụt
áp trên các phần tử khác.
U
vong
p El
vong
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.3. Định luật Kirchhoff 2 (K2)
Nếu chiều của vòng đi từ cực tính – sang cực tính + của một nguồn sức
điện động thì sức điện đồng mang dấu +, ngược lại mang dấu -.
Đối với các điện áp trên các phần tử khác, nếu chiều vòng đi từ cực +
sang cực – của một điện áp thì điện áp ấy mang dấu +, ngược lại mang dấu -.
Với một mạch có d nút, n nhánh thì số phương trình độc lập có được từ
K2 là (n – d + 1).
Đối với mạch điện phẳng có d nút, n nhánh thì số mắt lưới là (n – d + 1).
Do đó, (n – d + 1) phương trình K2 độc lập nhau có thể đạt được bằng cách
viết (n – d + 1) phương trình K2 cho (n – d + 1) mắt lưới.
Từ định luật Ohm dạng phức suy ra có thể viết các phương trình K2 dạng
phức theo các biến dòng điện nhánh ở dạng sau:
Z I E
vong
k k
vong
l
Trong đó, dòng có chiều dương cùng chiều với chiều của vòng thì
Inào
k
trước nó sẽ mang dấu +, ngược lại mang dấu -.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.3. Định luật Kirchhoff 2 (K2)
Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Xác định dòng điện chạy trong các
nhánh và điện áp trên các phần tử ở xác lập.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng phức
2.4.3. Định luật Kirchhoff 2 (K2)
Ví dụ 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Xác định dòng điện chạy trong các
nhánh ở xác lập.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng
2.4.4. Các phép biến đổi tương đương mạch dạng phức
E E k
J Jk
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng
2.4.4. Các phép biến đổi tương đương mạch dạng phức
Z Z k
Các hai cực thụ động mắc nối tiếp có thể được thay thế bằng một hai cực
tương đương có trở kháng bằng tổng các trở kháng của các hai cực thành
phần.
n n n
U n
U ab U k Z k I Z k I ab Z k
k 1 k 1 k 1 I k 1
n
Z td Z k
k 1
Y Yk
n n
n
I n
I Ik YkU Yk U Yk
k 1 k 1 k 1 U k 1
n
Y Yk
k 1
Trường hợp đơn giản chỉ có hai hai cực mắc song song thì:
Z .Z
Y Y1 Y2 hay suy ra: Z 1 2
Z1 Z 2
Y I Z I
Dòng điện: I1 1 2
Y1 Y2 Z1 Z 2
Y I Z I
I2 2
1
Y1 Y2 Z1 Z 2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.4. Các định luật Ohm, định luật Kirchhoff dạng
2.4.4. Các phép biến đổi tương đương mạch dạng phức
E ZJ
Hoặc J YE
Z .Z
Z1Z 2
Z1 12 31
Z12 Z1 Z 2
Z12 Z 23 Z 31 Z 3
Z12 .Z 23 Z 2 Z 3
Z2 Z 23 Z 2 Z 3
Z Z Z
12 23 31 Z 1
Đồ thị Vector là biểu diễn hình học quan hệ giữa các biên độ phức (hoặc
trị hiệu dụng phức) dòng và áp trong mạch điện theo định luật Kirchhoff.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.5. Giản đồ Vector (Đồ thị Vector)
2.5.1. Mạch RLC mắt nối tiếp
Đồ thị vector dòng điện và điện áp của mạch R, L, C mắc nối tiếp trong
ba trường hợp:
- Mạch có tính chất cảm
Đồ thị vector dòng điện và điện áp của mạch R, L, C mắc song song.
Chọn góc pha ban đầu của điện áp bằng 0
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.5. Giản đồ Vector (Đồ thị Vector)
2.5.1. Mạch RLC mắt song song
- Tải cảm:
0 90o
R 0 và X 0
- Tải dung:
90 0o
R 0 và X 0
i nhanh pha so với u (φ<0)
0o
R 0 và X 0
Ví dụ 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Đo được I = 2 (A), Uac = 100V, Uab =
173 (V), Ubc = 100 (V) (hiệu dụng). Vẽ đồ thị vector biểu diễn i(t), uac(t),
uab(t) và ubc(t). Suy ra giá trị R và XL của cuộn dây.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Xét mạng hai cực có dòng điện và điện áp trên hai cực là:
it I m cost i
u t U m cost u
Nếu chiều dương dòng điện và điện áp được chọn như hình a) thì p(t) là
công suất tức thời thu bởi hai cực. Nếu chiều dương dòng điện và điện áp
được chọn như hình b) thì p(t) là công suất tức thời mà hai cực cung cấp cho
mạch ngoài.
- Công suất tức thời: pt u t .i t
Công suất tác dụng: Là công suất trung bình trong một chu kỳ.
T
P pt dt U m I m cos u i UI cos u i
1 1
T0 2
φ = ψu- ψi: Là góc lệch pha của điện áp so với dòng điện.
P U .I cos
trong đó: U là giá trị hiệu dụng của điện áp; U U m , I I m
I là giá trị hiệu dụng của dòng điện. 2 2
cosφ là hệ số công suất, phụ thuộc các phần tử nhánh và tần số,
là một thông số đặc trưng của nhánh ở một tần số.
Công suất tác dụng đặc trưng cho hiện tượng biến đổi năng lượng
sang các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng,…
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Công suất tác dụng có thể được tính bằng tổng công suất tác dụng trên các
điện trở của các nhánh ở trong mạch điện:
P Rn .I n2
trong đó: Rn và In là điện trở và dòng điện của nhánh.
Đơn vị của công suất tác dụng là Watt (W).
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Ví dụ 7:
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Công suất phản kháng ký hiệu là Q, được định nghĩa bởi biểu thức sau:
Vì u i nên
Công suất tức thời dao động với tần số 2ω (gấp đôi tần số áp dòng) xung
quanh giá trị trung bình
1
U m I m RI 2
2
Công thức tác dụng trên phần tử R theo định nghĩa là:
1 1
P U m I m UI RI m2 RI 2
2 2
trong đó: U m RI m ; U RI
Công suất phản kháng trên phần tử điện trở bằng không.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Ta có: u i ; U m LI m X L I m
2
Do đó: pt 1 U I cos 2t 2 1 U I sin 2t 2
m m i m m i
2 2 2
pt X L I 2 sin 2t 2 i
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Phần tử điện cảm có khả năng tích lũy năng lượng và trong nó không có
hiện tượng tiêu tán nhiệt năng, nghĩa là phần tử L là phần tử không tổn hao..
Công suất phản kháng trên L được tính theo công thức:
1
Q U m I m sin
2 2
1 1
Q U m I m UI X L I m2 X L I 2 0
2 2
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
1
Ta có: u i ; Um Im X C Im
2 C
1
pt U m I m cos 2t 2 i U m I m sin 2t 2 i
1
2 2 2
pt X C I 2 sin 2t 2 i
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
Trường hợp này ở chế độ xác lập hình sin hai cực có thể đặc trưng bởi trở
kháng Z: Z R jX Z e j và Y G jB Y e j
với R 0; G 0;
2 2
U U I I
ta có u i ; m Z ; m Y
Im I Um U
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.1. Công suất tác dụng và công suất phản kháng
* Công suất biểu kiến của hai cực, ký hiệu là |S| và được định nghĩa là:
1
S U m I m UI
2
S P2 Q2
Đơn vị đo của công suất biểu kiến là VA (Volt Amperes).
P S cos u i
Q S sin u i
j
Với hai cực thụ động được đặc trưng bởi trở kháng Z Z e thì:
. P S cos
Q S sin
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.2. Công suất biểu kiến
* Quan hệ giữa P, Q và S có thể được minh họa bằng đồ thị, gọi là tam giác
công suất.
Để tiện lợi cho việc tính toán công suất, người ta định nghĩa khái niệm
công suất phức S bởi biểu thức sau:
S P jQ
S S cos u i j sin u i
S S u i
Vì S
1
U I
m m nên S
1
U I
m m u i
1
U m u .I m i
2 2 2
Do đó: I*
SU
trong đó: U là hiệu dụng phức điện áp
- Để đo công suất tác dụng, người ta thường dùng thiết bị đo công suất tác
dụng là Watt kế. Thông thường Watt kế gồm có 2 cuộn dây:
• Cuộn dòng: là cuộn dây có số vòng quấn nhỏ, có trở kháng nhỏ, có tiết
diện lớn, được mắc nối tiếp với tải.
• Cuộn áp: là cuộn dây có số vòng quấn lớn, có trở kháng lớn, có tiết diện
nhỏ, được mắc song song với tải.
- Watt kế có 4 đầu ra trong đó 2 đầu là cuộn áp, 2 đầu còn lại của cuộn dòng.
Một đầu của mỗi cuộn dây có dấu * (hoặc một dấu khác nào đó).
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.6. Công suất
2.6.4. Đo công suất
Gọi I là dòng điện chạy qua cuộn dòng, U là điện áp đặt lên hai đầu cuộn
áp, với chiều dương của áp và dòng đối với các đầu cùng tên (*) là như nhau
(nghĩa là nếu chiều dương của I đi vào dấu * của cuộn dòng thì cực + của U
cũng ở dấu * của cuộn áp). Khi đó độ lệch của kim trên Watt kế tỉ lệ với đại
lượng:
1 *
UI cos u i Re UI
2
Trong đó: U, I - là giá trị hiệu dụng của điện áp và dòng điện
Như vậy, để đo công suất tác dụng cung cấp cho một hai cực có thể mắc Watt
kế như hình vẽ.
Trong đó, cuộn dòng được mắc nối tiếp với hai cực, cuộn áp được mắc song
song với hai cực.
Bởi vì, cuộn áp được chế tạo có trở kháng lớn còn cuộn dòng có trở
kháng rất bé nên có thể xem gần đúng sụt áp trên cuộn dòng bằng không và
dòng điện chạy trong cuộn áp bằng không. Nghĩa là sự có mặt của Watt kế
không làm thay đổi trình trạng của mạch.
Chú ý: Nếu mắc Watt kế đúng mà kim quay ngược thì có nghĩa là công
suất âm (hai cực thật sự phát ra công suất tác dụng). Bởi vì hầu hết các Watt
kế không thể đọc khi kim quay ngược, nên cần phải đảo đầu nối của một
trong hai cuộn dây.
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.7. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn
Mạch cộng hưởng nối tiếp gồm R, L, C mắc nối tiếp. Được kích thích bởi
nguồn điện động hình sin tần số ω có biên độ phức.
E Em e V
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.8. Mạch cộng hưởng
2.8.1. Mạch cộng hưởng nối tiếp
Cho mạch điện như hình vẽ: - Trở kháng của mạch:
2
1
Z R 2 X 2 R 2 L
C
1
L
- Argumen trở kháng: arctg arctg
X C
R R
Y
1 1
- Dẫn nạp của mạch:
R2 X 2 1
2
R 2 L
C
Chương 2. MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
2.8. Mạch cộng hưởng
2.8.1. Mạch cộng hưởng nối tiếp
I G 1 jC U
jL
Y j G
1
jC
jL
I I R , Y G, 0
- Khi mạch cộng hưởng:
I L I C , U U max , I const
Hết
Cảm ơn các em đã theo dõi!