You are on page 1of 58

Điện tử công suất

Mã số: EE3140
PGS.Ts. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự đông hóa,
Khoa Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 9 - 2010

01/13/2024 1
Chương 7 Các bộ biến đổi xung
áp một chiều

Cần hiểu được tầm quan trọng của các BBĐ xung áp một chiều.
Nắm rõ các phạm vi ứng dụng của các loại BBĐ.
Đặc điểm quan trọng nhất của các BBĐ xung áp là làm việc với tần
số cao. Phân biệt bộ băm xung và các bộ biến đổi nguồn DC-DC.
Thiết kế các BBĐ DC-DC

01/13/2024 2
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
Các bộ biến đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt
quan trọng vì phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn.
Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng MBA để biến đổi
điện áp thì điện áp một chiều bắt buộc phải dùng BBĐ
xung áp.
Các BBĐ xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp
trong các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện
tử ngày càng nhỏ gọn.
Phân biệt hai loại bộ biến đổi xung áp một chiều:
1. Các bộ băm xung áp (Chopper).
2. Các bộ nguồn switching DC-DC.

01/13/2024 3
7.1 Các bộ biến đổi xung áp một chiều
Khái niệm chung
Ưu điểm cơ bản:
1. Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặc biệt là
MOSFET, với tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm
kHz. Trong tương lai đến 1Mhz.
2. Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của
dòng điện, điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng.
3. Kích thước các phần tử phản kháng như điện cảm, tụ điện
giảm đáng kể, giảm kích thước BBĐ nói chung đến mức rất
nhỏ.
4. Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn
hao, tiết kiệm sắt thép.
Nhược điểm: Phát sinh nhiều vấn đề cần nghiên cứu!!!

01/13/2024 4
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
 Phần tử cơ bản là khoá điện  Sơ đồ bộ băm xung áp.
tử V, là một van điều khiển V i
hoàn toàn (GTO, IGBT,
iV L
MOSFET, BJT), được mắc
E D0 iD
nối tiếp giữa tải và nguồn. R
 Điôt D0 có vai trò quan
trọng trong sự hoạt động
của sơ đồ, gọi là điôt  Trạng thái 1: từ 0 đến tx, V
không. Điôt này sẽ dẫn thông, nối tải vào nguồn, Ut
dòng tải khi V khoá. = E;
di
 Sơ đồ có 2 trạng  L van:
iRthái E  Trạng thái 2: từ tx đến T, V
dt
 Khi V thông: khoá lại, tải bị cắt khỏi nguồn.
di
iR  L 0 Nếu tải có tính cảm, dòng tải
dt
 Khi V khóa: phải tiếp tục duy trì qua điôt
D0, Ut = 0.
01/13/2024 5
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
Khái niệm chung
Ứng dụng:  Sơ đồ bộ băm xung áp.
1. Điều khiển dòng điện một
V i
chiều, những chỗ nào trước
đây dùng chỉnh lưu thyristor iV L
thì nay có thể dùng băm E D0 iD
R
xung. Ví dụ các bộ điều
khiển kích từ cho máy phát
đồng bộ, cho máy điện một
chiều.  Từ 0 đến tx: V thông, nối tải
2. Đặc biệt thích hợp cho vào nguồn, Ut = E;
điều khiển các máy điện một  Từ tx đến T: V khoá lại, tải
chiều công suất nhỏ. bị cắt khỏi nguồn. Nếu tải có
Xét hai loại tải: tính cảm, dòng tải phải tiếp
1. Trở cảm (cuộn cảm). tục duy trì qua điôt D0, Ut =
2. Tải có s.p.đ.đ (máy điện). 0.
01/13/2024 6
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.1 Tải trở cảm (Vd: cuộn kích từ của máy điện)
 1. Chế độ dòng liên tục: dòng qua  Đồ thị dạng dòng điện, điện
van, qua điôt và độ đập mạch dòng áp.
ut
điện. E
T t x tx
 t  t t x
E Ee 1 Q
E 1 e   Q
iV   T
e ; iD  T
Q
e Q
. t
R R  R 
1 e Q 1 e Q 0 tx T 2T
T t x i
 Imax
 1   Qx 
Q t
Ee I
I  T 
e  1
R    Imin
Q  
1 e iV iD t
0
 2. Chế độ dòng gián đoạn: (a)
i
Imax
E  t t
E 
t t
  x  x
iV   1  e Q
 ; iD  1  e
Q
e Q
. t
R   R 
 0 tx t0 T (b) 2T

(a) Liên tục; (b) Gián đoạn.

01/13/2024 7
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ. (Vd: phần ứng ĐCMC)
 Trạng thái 1: Khi V thông,  Sơ đồ bộ băm xung khi tải có
di s.p.đ.đ.
iR  L  E  Ed
dt V i
 Trạng thái 2: Khi V không thông,
iV L
di iD
iR  L   Ed E D0 R
dt
1. Chế độ dòng liên tục: Ed

T t x
 t  Độ đập mạch dòng tải không
E  Ed E e  1 QQ
iV   T
e ; phụ thuộc vào Ed:
R R 
1 e Q 
T t x

 1   Qx 
Q t

tx Ee
E E 1 e  Q t t x I  T 
e  1
iD    e Q
. R   
Q  
Ed R 
T 1 e
1 e Q

01/13/2024 8
7.2 Bộ băm xung áp (Chopper) một chiều nối tiếp
7.2.2 Tải có s.p.đ.đ.
2. Chế độ dòng gián đoạn:  3. Chế độ tới hạn: Dòng sẽ
gián đoạn với mọi tx nhỏ hơn

 E  Ed  
1 e

t
Q

hoặc bằng tx,th.
iV   ;
R  
  QT 
Ed  E E  Ed  Qx   Qx
t t t
E  Ed  e  1
iD     e e .  

R R R  t x ,th  Q ln  
 E
ut ut
E E

Ed
t t
0 tx T 2T 0 tx T 2T (a) Dòng liên tục.
Imax
i (b) Dòng gián
I i đoạn.
Imin Imax
iV iD t t
0 0 tx t0 T 2T
(a) (b)

01/13/2024 9
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
1. Điều khiển các động cơ DC
Các chế độ làm việc một góc phần tư,
hai góc phần tư, bốn góc phần tư
(Tham khảo trong Matlab)
2. Bộ điều khiển kích từ máy phát
đồng bộ, giống như ứng dụng
chỉnh lưu thyristor.
3. Braking chopper
Bộ điều khiển chế độ hãm trong các hệ
thống truyền động. Tham khảo:
 https://library.e.abb.com/public/
20be376000f34dd6b9c513580cf564
23/
Technical_guide_No_8_3AFE6436
2534_RevC.pdf
Technical_guide_No_8_3
AFE64362534_RevC.pdf
01/13/2024 10
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
1. Điều khiển các động cơ
DC
Các chế độ làm việc một
góc phần tư, hai góc phần
tư, bốn góc phần tư.
2. Các chế độ làm việc của
hệ truyền động 4 góc
phần tư.
vC.pdf

01/13/2024 11
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
Tham
khảo
Matlab
Simulink

01/13/2024 12
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
Các chế độ làm việc một góc
phần tư, hai góc phần tư, bốn
góc phần tư (Tham khảo
trong Matlab)
_No_8_3AFE64362534_RevC.
pdf

01/13/2024 13
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
Dong-Hee Lee; Design and direct field current control scheme of a synchronous generator with PM
exciter based on the reference frequency, IET Electr. Power Appl., 2019, Vol. 13 Iss. 8, pp. 1150-1156

No_8_3AFE64362534_RevC.pdf

01/13/2024 14
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
Dong-Hee Lee; Design and direct field current control scheme of a synchronous generator with PM
exciter based on the reference frequency, IET Electr. Power Appl., 2019, Vol. 13 Iss. 8, pp. 1150-1156

No_8_3AFE64362534_RevC.pdf

01/13/2024 15
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC
Braking chopper
 https://library.e.abb.com/public/20be376000f34dd6b9c513580cf56423/Technical_guide_No_8_3AFE64362534_RevC.p
df
T
 ABB DRIVES Technical guide No. 8
Electrical brakingchnical_guide_No_8_3AFE64362534_RevC.pdf

01/13/2024 16
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC

01/13/2024 17
7.3 Ứng dụng tiêu biểu của các bộ Chopper DC-
DC

01/13/2024 18
7.3 Các bộ nguồn sử dụng chế
độ đóng cắt khóa bán dẫn
• Cần hiểu được vai trò quan trọng của các bộ nguồn đóng cắt (Switch Mode
Power Supply – SMPS).
• Nắm được 3 sơ đồ DC-DC cơ bản: 1. Buck Converter; 2. Boost Converter; 3.
Buck-Boost Converter.
• Thiết kế các BBĐ DC-DC
• Các bộ biến đổi DC-DC cách ly.
• Các bộ biến đổi cộng hưởng.

01/13/2024 19
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
Dựa trên nguyên lý băm xung áp, khác các bộ nguồn liên
tục.
Đầu ra phải có tụ đủ lớn để san bằng điện áp trên tải.
Nếu bộ băm xung áp dùng để điều chỉnh dòng điện một
chiều ra tải (nguồn dòng) thì bộ biến đổi nguồn DC-DC
dùng để điều chỉnh điện áp ra tải (nguồn áp).
Có thể coi trong một khoảng thời gian đủ nhỏ, vài chu kỳ
cắt mẫu, điện áp ra là không đổi.
Giả thiết này cho phép đơn giản hóa tối đa quá trình phân
tích các sơ đồ DC-DC.
Các sơ đồ thực tế còn nhiều vấn đề cần xem xét.

01/13/2024 20
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
Đặc điểm chung
Các sơ đồ không cách ly: Buck, Boost, Buck-Boost
Converter.
Trong ba sơ đồ cơ bản mạch van đều chỉ gồm 2 phần tử, van
MOSFET và điôt, chỉ có 2 trạng thái đóng cắt ứng với khi
van MOSFET mở và khi van khóa.
Có thể làm việc ở chế độ dòng liên tục và chế độ dòng gián
đoạn.
Các sơ đồ cách ly: Flyback, Forward, Half-Bridge, Full
Bridge.
Sử dụng khi hệ số biến đổi lớn và yêu cầu cách ly.
Sơ đồ cộng hưởng: nối tiếp, song song, LCC, LLC.
Cho hiệu suất cao.

01/13/2024 21
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Buck Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V D V S L iL io
ON
(a) OFF t iC
0 tx Ts G
Ug D C uo R
uL
Ug-Uo
UL+
t
(b) 0 UL-  Hai trạng thái đóng cắt của van
-Uo
iL  0 < t < tx : Van V thông
ILmax
I L
IL
I L diL
ILmin uL  L  U g Uo
dt
(c) t
0  tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
uo=uC 2U o
UC diL
iC IC+ uL  L  U o
(d) t dt
0
IC-  Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
thay đổi tuyến tính.
01/13/2024 22
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.1 BBD DC-DC giảm áp (Buck Converter)
 Trong chế độ xác lập dòng qua  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
cuộn cảm ở đầu chu kỳ và cuối tuyến tính nên:
chu kỳ Ts phải bằng nhau. Điều U g Uo
này nghĩa là giá trị trung bình của I min  t x  I max
L
điện áp trên cuộn cảm phải bằng
0. Đây là một quy luật chung.  Độ đập mạch của dòng điện:
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn U g Uo
I  I max  I min  tx
cảm: L
 Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
1 x 
Ts t Ts
1
U L   u L dt    U g  U o  dt   U odt  (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
Ts 0 Ts  0 
tx
(Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
1
 U g  U o  t x  U o Ts  t x   0
Ts U o  DU g ,
 Từ đó suy ra: U g  Uo
I  DTs
t L
Uo  x U g
Ts  Với Buck Converter Uo < Ug.

01/13/2024 23
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Boost Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V
ON L iL D io
(a) OFF t
iC
0 tx Ts D
uL Ug G V C uo R
Ug
UL+ S
(b) t
0 UL-  Hai trạng thái đóng cắt của van
Ug-Uo
iL
 0 < t < tx : Van V thông
ILmax
I L
IL diL
ILmin I L uL  L  Ug
dt
(c) t
0  tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông

uo=u C 2U o diL


UC
uL  L  U g Uo
dt
iC t  Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
IC+
(d)
0
tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
IC-
thay đổi tuyến tính.
01/13/2024 24
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.2 BBD DC-DC tăng áp (Boost Converter)
 Trong chế độ xác lập giá trị trung  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min  t x  I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm.  Độ đập mạch của dòng điện:
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn
Ug
cảm: I  I max  I min  tx
T
 tx Ts

L
1 s 1  Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
U L   u L dt    U g dt   U g  U o  dt 
Ts 0 Ts  0 tx  (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
(Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
1
 U g t x  U g  U o  Ts  t x   0 1
Ts   Uo  Ug,
1 D
 Từ đó suy ra:
Ug U
Uo 
Ts
Ug I  DTs  o 1  D  DTs
Ts  t x L L
 Với Boost Converter Uo > Ug.

01/13/2024 25
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost )
 Đồ thị dạng dòng điện, điện áp  Buck-Boost Converter. Sơ đồ nguyên lý
UGS,V
ON D V S D
(a)OFF t
0 tx Ts iL

uL G L
Ug C uo R
Ug
iC
UL+ io
(b) t
0 UL-  Hai trạng thái đóng cắt của van
Uo
 0 < t < tx : Van V thông
iL
ILmax
I L
IL diL
ILmin I L uL  L Ug
dt
(c) t
 tx < t < Ts: van V khóa, điôt D thông
0
t
(d) diL
0 2U o uL  L  U o
uo=uC dt
UC
 Bỏ qua độ đập mạch của điện áp trên
iC
IC+ t tụ C suy ra dòng điện trên cuộn cảm iL
(e)
0
IC- thay đổi tuyến tính.
-Io

01/13/2024 26
7.3 Các bộ biến đổi nguồn DC-DC
7.3.3 BBD DC-DC tăng-giảm áp (Buck-Boost)
 Trong chế độ xác lập giá trị trung  Dòng điện qua cuộn cảm thay đổi
bình của điện áp trên cuộn cảm tuyến tính nên:
phải bằng 0. Phần diện tích bôi Ug
đen trên đồ thị dạng điện áp trên I min  t x  I max
L
cuộn cảm phần dương phải bằng
phần âm. Lưu ý điện áp đầu ta có  Độ đập mạch của dòng điện:
cực tính âm so với Ug.
Ug
 Theo đồ thị dạng điện áp trên cuộn I  I max  I min  tx
L
cảm:  Biểu diễn các mối quan hệ qua D=tx/Ts
1 s
T
1  tx Ts
 (0 < D < 1), gọi là hệ số lấp đầy xung
U L   u L dt    U g dt   U o dt  (Duty Ratio) hay hệ số điều chế:
Ts 0 Ts  0 
tx
D
1 Uo  Ug,
U g t x  U o Ts  t x   0
 1 D
Ts 
t Ug U
 Từ đó suy ra: U o  x U g I  DTs  o 1  D Ts
Ts  t x L L
 Với Buck-Boost Converter Uo >< Ug.

01/13/2024 27
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Hệ số lấp đầy xung (Duty Ratio)  Thông thường ΔiL=(10 – 30)%IL.
tx  Nhiệm vụ thiết kế:
D
Ts  Xác định các tham số của mạch,

 Tần số làm việc fs=1/Ts. Thông giá trị điện cảm L, tụ C.


 Xác định dòng đỉnh (Ipeak) qua
thường fs cỡ vài chục đến vài trăm
van, điôt.
kHz. Ts cũng gọi là tần số trích  Xác định dòng trung bình qua van
mẫu. và điôt để tính toán chế độ nhiệt.
 Thiết kế theo các yêu cầu cho  Tính toán hiệu suất của BBĐ.
trước:  Tính toán giá thành sản phẩm.
 Điện áp đầu vào, đầu ra: Uin, Uo.  Thiết kế các mạch vòng điều chỉnh
 Dòng đầu ra định mức: Io . dòng điện, điện áp.
 Độ đập mạch điện áp đầu ra: Δuo.  Mô hình hóa BBĐ.

Thông thường Δuo =(0,1 – 1)%Uo.  Mô hình tín hiệu lớn.

 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm.  Mô hình tín hiệu nhỏ.
 Tổng hợp các mạch vòng.

01/13/2024 28
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
tx ton
 Hệ số điều chế: D   ;  Đồ thị để tính toán gần đúng độ
Ts ton  toff đập mạch dòng điện và điện áp.
ton  DTs ; toff  1  D Ts
t
 Điện áp đầu ra: U o  x U in  DU in
T
 Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm:
t
iL  on U in  U o 
L
DTs U in  U o 

L dòng trung
 Trong Buck Converter
bình qua cuộn cảm chính bằng
dòng tải yêu cầu IL=Io  Khi dòng iL>IL tụ được nạp. Khi
 iL<IL tụ phóng điện ra tải. Dòng
trung bình nạp cho tụ làm điện áp
tụ tăng lên Δuo trong thời gian
½(ton+toff) chính là 1/4ΔiL.
01/13/2024 29
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Độ đập mạch của điện áp trên tụ  Lựa chọn van bán dẫn, MOSFET
được tính gần đúng bằng: và điôt:
1 iL  ton  toff  Ts  Chọn van theo dòng điện đỉnh qua
uo    iL van Ipeak=IL+ΔiL/2 và dòng trung
C 4  2  8C
bình qua van.
 Thay ΔiL vào, ta có:  Dòng trung bình qua MOSFET:
 U o2 
Ts  U o    IV=IL*ton/Ts=DIL.
DTs U in  U o  U
iL    in 
 ID=IL*toff/Ts=(1-D)IL.
L L
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:
Ts2  U o2 
uo  U o    Tần số càng cao thì điện cảm và tụ
8 LC  U in  điện càng nhỏ.
 Giá trị điện áp ra ảnh hưởng mạnh
 Từ hai biểu thức trên đây chọn
đến giá trị cuộn cảm và tụ. Uo
trước độ đập mạch dòng ΔiL suy ra càng nhỏ so với Uin thì cuộn cảm
biểu thức tính cuộn cảm L và sau và tụ càng phải lớn.
đó là tụ C.

01/13/2024 30
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Các yếu tố thực tế phải xem xét:  Với dạng dòng hình tam giác qua
 Khi chọn tụ điện phải tính được tụ, trị hiệu dụng bằng:
giá trị hiệu dụng dòng qua tụ, đó iL / 2 1 Ts  U o2 
IC   1  
chính là thành phần đập mạch của 3 2 3 L  U in 
dòng qua cuộn cảm. Từ dòng hiệu  Tổn thất trên điện cảm gồm tổn
dụng sẽ tính được tổn thất trên thất trên mạch từ, có thể lấy được
điện trở tác dụng nối tiếp với tụ từ nhà sản xuất, và tổn thất trên
(ESR – Effective Series điện trở dây cuốn, thường rất nhỏ.
Resistance). ESR cho bởi nhà sản Do đó cũng cần tính toán dòng
xuất tụ điện. hiệu dụng qua cuộn cảm. Đó là
 Tụ hóa: RESR cỡ 20 – 50 mOhm, dòng điện có dạng hình thang
 Tụ vỏ nhôm RESR cỡ 10 – 15 vuông, tính toán không có gì khó.
mOhm,
 Tụ gốm RESR rất nhỏ 5 – 10
mOhm,

01/13/2024 31
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.2, 3 Tính toán boost và buck-boost converter
 Đối với Boost converter và Buck-  Chọn độ đập mạch dòng điện
Boost converter phương pháp tính 10-30%Io, tính ra L.
toán rất giống nhau. (Tại sao ?)
 Chọn độ đập mạch điện áp 0,5
 Dòng qua cuộn cảm I  1 I
L
1 D
o – 1%Uo, tính ra C.
 Độ đập mạch dòng bằng:  Giá trị peak dòng qua van và
điôt:
Ug I L 1 Ug
I L  DTs IV max  I D max  I L   I L  DTs
L 2 2 L
 Giả thiết điện áp đập mạch không
đáng kể nên dòng tải hầu như  Dòng trung bình qua van và
không đổi. Do đó trong khoảng điôt bằng:
thời gian DTs Q1 mở, điôt khóa, IV  DI L ; I D  1  D  I L
điện áp trên tụ C sụt đi một lượng
bằng: Io
U C  U o  DTs
C
01/13/2024 32
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.4 Các sơ đồ DC-DC tính tới yếu tố thực tế
 Hệ phtrinh với các mạch vòng đỏ: Buck converter
Vg  vL  iL  rL  RDS  RDSon D Q S iL
L rL io

vC D
iC   RESR
 RESR  R 
G
Vg R
VD0
C
vC R
vo  iC R 
 RESR  R  Boost converter
L rL VD0 D
v iL io
iC  o iC
R RDSon
RESR Vo
D
 Hệ phtrinh với các vòng xanh: Vg
vC
R
G Q
Vg  vL  iL rL  VD 0  vo S
C

vo
iC  iL  Vg-I(rL+RDS)
 Tính trungRbình vL và iC:
DTs D¶Ts
D Vg  I  rL  RDS   D ' Vg  Vo  VD 0  IrL   0 t
0
 V   V 
D   o   D ' I  o   0 Vg-Vo-VD0-IrL
 R  R
01/13/2024 33
7.4 Tính toán thiết kế BBD DC-DC
7.4.1 Thiết kế Buck Converter
 Hệ số biến đổi điện áp: Boost converters:
 Vg=10; VD0=0.9;R=2;%Load
 
V 1  V  1  resistant
M  o  1  D ' D 0   
Vg D '  Vg   1  rL  DRDS 
 rL=0.001;RDS=0.01;
 D '2 R   rL=0.01;RDS=0.1;

 M phụ thuộc D’, rL, RDS, R 7


M=Vo/Vg=f(D,rL,rDSon,VD0,rESR)

 M=1/D’ ở sơ đồ lý tưởng, có 6

thể đến vô cùng. 5


rL=0.001
 Tuy nhiên sơ đồ với các yếu RDS=0.01
M=Vo/Vg
4
tố thực tế M có maximum
khoảng 6, 7 là cùng. 3

 Kh rL, RDS gần thực tế hơn 2

thì M max chỉ khoảng trên 2 1 rL=0.01


lần. 0
RDS=0.1
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
D

01/13/2024 34
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Khi hệ số biến đổi điện áp lớn  Sơ đồ nguyên lý
cần sơ đồ có máy biến áp. D1 io
 Khi cần cách ly, phải có máy iC
biến áp. LM C
uo
R
 Flyback là sơ đồ đơn giản nhất,
Ug D
dùng cho dải công suất từ vài
wat đến vài chục wat. G Q1

 Về nguyên lý Flyback rất S

giống sơ đồ Buck-Boost
 Khi van Q1 khóa năng lượng
converter.
 Khi van Q1 thông cuộn sơ chuyển sang phía thứ cấp, D1 mở,
truyền năng lượng ra tải.
cấp nạp năng lượng, D1
khóa

01/13/2024 35
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Mạch điện tương đương của  Dạng sóng dòng điện, điện
máy biến áp. áp.
ig D1 io
(a) 1:n uL U
i g
iC
LM uo
C
R t
Ug D 0
Máy biến áp lý
Uo/n
G Q1 tưởng
S iC I/n-Uo/R
ig io t
1:n
(b) i
iC 0
LM uL uo
C -Uo/R
Ug R
ig I
i:n io
1:n
(c) ig=0 i
iC t
uL uo:n uo
C
Ug R 0 tx Ts
DTs (1-D)Ts DTs

Q1 D1 Q1
01/13/2024 36
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.1 Flyback Converter
 Theo mạch điện tương đương, cuộn Với tụ điện có quy luật về giá trị
cảm từ hóa MBA đóng vai trò như trung bình của dòng điện phải bằng
cuộn cảm trong Buck-Boost 0.
converter. Giá trị trung bình của 1  tx Ts

điện áp trên cuộn cảm này phải bằng IC    iC dt   iC dt 
Ts  0 tx 
0.
1   Uo   I U o 
  t x     Ts  t x    
Ts   R   n R 
1  tx Ts
 1  Uo 
UL    uL dt   u L dt   t U
 x g  T  t  Uo I U 
 1  D    o   0
n   D
s x
Ts 0  Ts R
tx n R 
U
 DU g  1  D  o  0
n
Uo
Uo D I
 Do đó: n  Do đó: 1  D  R
Ug 1 D
 I là dòng từ hóa MBA quy đổi về

 Giống như buck-boost, thêm hệ số MBA phía sơ cấp. I g  DI


 Dòng đầu vào:
n.
01/13/2024 37
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.2 Forward Converter
 Forward Converter rất giống  Sơ đồ nguyên lý
D2 L
Buck converter. ig n1:n2:n3 io
iC
 Trước hết ta thay thế sơ đồ bằng uo R
D3 C
mạch điện tương đương của MBA.
 Khi Q1 thông, do cực tính điện áp Ug

trên các cuộn n1, n2, n3 ta thấy D1 G D1


Q1
bị khóa, D2 thông. Cuộn cảm L
bên phía một chiều được nạp điện  Mạch điện tương đương
bằng điện áp u3 trên cuộn n3. ig n1:n2:n3 D2 io
 Khi Q1 khóa lại cực tính điện áp iM i’1 iC
u1 u3 D3 uo R
trên các cuộn n1, n2, n3 đổi ngược LM C
i3
lại. Do đó D1 thông, D2 khóa. Bên Ug
u2
i1 i2
phía tải cuộn cảm L duy trì dòng G D1
tải qua điôt D3. Bên sơ cấp dòng Q1
qua D1 là giảm dòng từ hóa, đưa
mạch từ về điểm ban đầu.
01/13/2024 38
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.2 Forward Converter
 Theo đồ thị:  Dạng xung dòng điện, điện
1  tx Ts

U LM    u LM dt   u LM dt  áp.
Ts 0 tx  u1 U g

1 n1U g 
 t xU g  t1  t x  0
t
Ts  n2  0
n -Ugn1/n2
D2  2 D
n1 iM
D3  1  ( D  D2 )  0 -Uo/LMn1/n2
 Suy ra quan hệ về điện áp, với Uo/LM
 t
điều kiện bắt buộc D<0,5: 0
n uD3
Ugn3/n1
U o  3 DU g
n1
 Rất giống buck converter, chỉ có t

thêm hệ số n3/n1. 0 tx Ts
DTs D2Ts D3Ts
Q1 D1 D3
D2 D3

01/13/2024 39
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
 Các sơ đồ Flayback, Forward là Sơ đồ nguyên lý
các sơ đồ một nhịp, chỉ dùng cho
D1 D5 iD5(t) L
công suất nhỏ, dưới 150 W. G G
D3 1:n i(t)

uo
 Khi công suất yêu cầu cỡ 1000 – Q1 Q3 i1(t)
C R

1500 W phải dùng sơ đồ cầu. U g

 Dải công suất cỡ 150 – 300 có thể G


D2
G
D4 D6

dùng sơ đồ nửa cầu. Q2 Q4


(a)
 Theo sơ đồ:
D1 D3 1:n D5 iD5(t) L i(t)
 Từ 0 đến tx <= Ts/2: Q1 mở cùng G G i’1(t)
Q3 uo
Q1 iM us(t)
Q4, i1(t)
C R

Ug uT(t) LM
 Từ tx đến Ts/2: Q1, Q3 mở
 Từ Ts/2 đến Ts/2+tx: Q2 mở cùng G G D6
Q2 D2 Q4 D4
Q3.
(b)
 Từ Ts/2+tx đến Ts: Q2 mở cùng
Q4.

01/13/2024 40
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.3 Full bridge Converter
 Phương pháp điều khiển đảm bảo dạng điện áp iM(t)
t
ra bên sơ cấp MBA không phụ thuộc vào tải.
 Điện áp ra tải: Uo/LM -Uo/LM
U o  nDU g Ug
uT(t)
 Giống như một buck converter, có thêm hệ số
MBA n. t
 Dòng điện: 0
-Ug
 Bên phía một chiều điện áp và dòng qua cuộn
i(t) iL
cảm L rất giống ở sơ đồ buck converter.
I
 Bên phía sơ cấp: trong khoảng 0<t<tx dòng từ t
hóa iM(t) thay đổi tuyến tính. Điều đặc biệt là u (t) 0
s nUo nUo nUo
trong khoảng tx<t<Ts phía sơ cấp bị ngắn
mạch, dòng từ hóa không thay đổi. Phía thứ 0 0 t
cấp cũng ngắn mạch, u2=u3 =0, vì vậy dòng 0
qua cuộn cảm L chảy qua tải, ngắn mạch qua D5 i (t) i i
0,5i 0,5i
điôt D5, D6, mỗi điôt sẽ dẫn một nửa dòng 0 t
iL(t). Trong thực tế thì dòng sẽ chỉ đi qua D5. 0 tx Ts Ts+tx 2Ts
DTs (1-D)Ts DTs (1-D)Ts
 Điều tương tự với giai đoạn Ts – 2Ts.
 Có thể kiểm chứng bằng mô hình mô phỏng. Q1 D5 Q2 D5
Q4 D6 Q3 D6
D5 Q1, (Q3),D3 D6 Q2, (Q4),D4

01/13/2024 41
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.4 Half bridge Converter
 Dạng xung dòng điện, điện áp. Sơ đồ nguyên lý

 Phía một chiều có hai tụ C1, C2 đủ


lớn để tạo ra điểm giữa của nguồn
một chiều.
 Với công suất nhỏ có thể bỏ đi tụ
C1, kho tụ C2 đóng vai trò là tụ nối
tầng và ngăn dòng một chiều chảy
trong cuộn sơ cấp MBA.
 0-tx Q1 mở, điện áp trên cuộn dây sơ
cấp bằng Ug/2, D3 mở.
 Từ tx-Ts/2 Q1 khóa, D3, D4 cùng
mở ngắn mạch cuộn dây bên thứ cấp
01/13/2024 42
7.5 BBD DC-DC cách ly
7.5.5 Push-pull converter (Sơ đồ đẩy kéo)
 Dạng sóng dòng điện, điện áp.  Sơ đồ nguyên lý.

 Cả phía sơ cấp và thứ cấp biến


áp đều có điểm giữa. Phù hợp
với công suất nhỏ, vài W.
 Q1, Q2 là MOSFET nên sụt áp
trên nó rất nhỏ.
 Phù hợp với ứng dụng điện áp
thấp, dòng lớn.

01/13/2024 43
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
 Sơ đồ nguyên lý chung gồm 4  Sơ đồ nguyên lý chung.
phần:
 1. Mạch van đóng cắt, biến điện áp
một chiều thành điện áp xoay
chiều đối xứng, tức là khâu DC-
AC.
 2. Khâu cộng hưởng LC.
 3. Khâu chỉnh lưu, AC-DC. Thông  Sơ đồ cộng hưởng sẽ tạo ra
thường khâu chỉnh lưu bao gồm điện áp hoặc dòng điện có
MBA cách ly và biến đổi mức điện dạng sin, từ đó van sẽ chuyển
áp. mạch hoặc khi dòng qua 0
 4. Tụ lọc một chiều. (ZCS) hoặc khi áp qua 0
 Nếu van có thể đóng cắt với tần số (ZVS), giảm tổn hao đóng cắt,
cao và rất cao (vài trăm kHz đến 1 tăng hiệu suất.
MHz) kích cỡ BBĐ sẽ rất nhỏ.

01/13/2024 44
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.1 Sơ đồ nguyên lý chung
 1. Sơ đồ van: có thể là cầu hoặc  Các mạng mạch cộng
nửa cầu. hưởng.
 2. Mạch cộng hưởng có thể là nối
tiếp, song song, LCC, LLC.
 3. Chỉnh lưu có thể là chỉnh lưu
điôt hoặc chỉnh lưu đồng bộ, trong
đó thay điôt bằng MOSFET đóng
cắt theo điện áp. Do sụt áp trên
mosfet nhỏ hơn nhiều trên điôt nên
hiệu suất tăng đáng kể.
 Về điều khiển thường dùng
phương pháp điều khiển tần số,
không dùng phương pháp thay đổi
độ rộng xung (PWM).

01/13/2024 45
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 1. Mạch van: biến điện áp một  Dạng điện áp.
chiều thành điện áp xoay chiều.

 Điện áp đầu ra 4U g
us t  

 sin  nst 
Sóng cơ bản: n 1,3,5,...  Dạng dòng điện.
4U g
us1 t   sin st  U s1 sin  st

 Dòng đầu ra:
is t   I s sin st   s 
 Dòng đầu vào: T /2 
2 s
2
Ig   is dt  I sin   s  d
Ts 0
 0
s1

2
 I s1 cos  s

01/13/2024 46
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 2. Chỉnh lưu: biến điện áp xoay  Dạng điện áp.
chiều thành điện áp một chiều .

 Dòng đầu vào:i t   I sin  t     Điện áp trên tụ được là phẳng nên


R R s R
 Dòng chỉnh lưu: có thể coi điện áp vào chỉnh lưu có
dạng chữ nhật. Thành phần bậc
  R
2
I R1 sin    R  d 
2 nhất của nó bằng:
I
  
I R1

4U o
uR1 t   sin st   R 
R
 Có thể coi chỉnh lưu là tải tương

đương: uR1 t  8 U o
Re  
iR1 t   2 I

01/13/2024 47
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 3. Mạng cộng hưởng tuyến tính.  Sơ đồ khối.
 Hàm truyền của mạng cộng
hưởng:
U R1  s 
 H s
U s1  s 
 Nếu biết cấu hình của mạng cộng
hưởng có thể xác định được quan
hệ điện áp vào ra
U R1
 H  s  s  j
U s1 s

 Quan hệ dòng điện:

U R1 1
I R1   H  s  s  j U s1
Re Re s

01/13/2024 48
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.2 Phân tích sóng hài bậc nhất
 4. Quan hệ điện áp giữa đầu vào  Mô hình tương đương sóng hài
đến đầu ra M = Uo/Ug. bậc nhất của BBĐ cộng hưởng.
Uo
M  H  s  s  j
Ug s

 Hệ số biến đổi điện áp chỉ phụ


thuộc tần số đóng cắt fs, không
phụ thuộc tải. Đây là đặc điểm cơ
bản của BBĐ cộng hưởng.

01/13/2024 49
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng nối tiếp
1
M  H  s  s  j   Mô hình tương đương sóng hài
2
1 
s

1  Qe2   F  bậc nhất của BBĐ cộng hưởng


F  nối tiếp.
 F=fs/fo

Re Re
H s  
. Z i  s  R  sL  1
e
sC
s
Qeo
 2
s  s 
1  
Qeo  o 
1 L R
o  ; Ro  ; Qe  o
01/13/2024 LC C Re 50
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
 Trong sơ đồ cộng hưởng song  Mô hình tương đương sóng hài
song dòng đầu ra chỉnh lưu có bậc nhất của BBĐ cộng hưởng
cuộn cảm, coi là được là phẳng. nối tiếp.
Do đó dòng đầu vào chỉnh lưu có
dạng xung vuông.
 Sóng hài bậc nhất dòng đầu vào
chỉnh lưu: 4I
iR1 t   sin st   R 

 Sóng hài bậc nhất điện áp ra của
mạng cộng hưởng:
uR1 t   U R1 sin st   R 
 Điện trở tương đương:
u R1 t   U R1
Re  
iR1 t  4I
2
Re  R  1, 2337 R
8

01/13/2024 51
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.3 Sơ đồ cộng hưởng song song
 Mô hình tương đương của
BBĐ cộng hưởng song song.

Zo  s  1
H s  Z o  s   sL   Re
sL sC

8 Zo  s  8 1
M 
 2 sL s  j  2 s  s 
2
s
1  
Qeo  o  s  js

8 1

2  
2

1  F 2    QF 
01/13/2024  e 52
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
 Sơ đồ van có thể là nửa cầu, cầu  Sơ đồ bộ biến đổi cộng hưởng
H. LLC.
 Mạng cộng hưởng nối tiếp CrLr.
Song song với tải có cuộn cảm
Lm, có thể chính là điện cảm mạch
từ hóa MBA. Chỉ có điều khác là
Lm không lớn vô cùng, Lm = 2
đến 10 lần Lr.
 Chỉnh lưu là mạch thông thường.
 Điện trở tương đương: R  8 R
e
2
 Thay thế MBA bằng mạch tương Cr Lr
đương, suy ra điện trở tương n:1
đương: 8n 2 LM
Rac  n Re  2 R
2 Re
 Máy biến áp lý
tưởng

01/13/2024 53
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.4 Sơ đồ cộng hưởng LLC
  = Lr/Lm là tỷ số giữa điện cảm từ  Quan hệ vào ra M=Ug/Uo
hóa so với điện cảm cộng hưởng
nối tiếp;  2 LmCr Rac
L
 Z  C là trở kháng đặc trưng của
r
M
 2 
o
r  2 
mạch cộng hưởng nối tiếp; j 1  2  Lm  Rac 1  2 
 p 
Z  Z 2  o   
 Q  R  8R là hệ số chất lượng
o

e
o

của mạng cộng hưởng.


 Có thể biểu diễn: M  f  f s ,  , Q 
 Tại tần số p, M = Mmax.
 Tại fs = fo = o/2, M = 1

1 1
o  ; p 
Lr Cr  Lm  Lr C.r

01/13/2024 54
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Chuyển mạch mềm: van chuyển  Ví dụ xét với sơ đồ CHNT
mạch hoặc khi điện áp trên van
bằng không (ZVS) hoặc khi dòng
điện qua van bằng không (ZCS).

.
 Nếu fs < fo, tải mang tính dung,
dòng vượt trước áp.
 Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 dẫn
dòng, dòng is(t) sẽ về bằng không
trước Ts/2. Tại thời điểm đó Q1,
Q4 sẽ khóa lại. Không có tổn thất
khi van khóa vì dòng bằng 0, gọi
là chuyển mạch tại dòng bằng 0
(ZCS). Tiếp theo dòng đổi chiều,
chạy qua điôt ngược D1, D4.
01/13/2024 55
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Chuyển mạch nặng, tổn hao khi
mở:
 Trước khi van vào dẫn dòng, dòng
chảy qua điôt ngược của van bên
dưới.
 Điện áp trên van bằng điện áp
nguồn uDS = Ug.  Khi van mở ra:
  1. Tụ ký sinh CDS phóng điện qua
. D-S.
 2. Điôt trước đó dẫn dòng bị khóa
lại, có dòng ngược để phục hồi
tính chất khóa (nạp điện tích cho
tiếp giáp p-n).
 Như vậy tổn hao công suất lớn.
Nghĩa là ZCS không mang lại lợi
ích gì.

01/13/2024 56
7.6 Các BBD cộng hưởng
7.6.5 Chuyển mạch mềm
 Khi fs > fo sơ đồ có tính cảm,  Nếu fs > fo
dòng chậm pha so với điện áp như  Xét: 0 < t < Ts/2, khi Q1, Q4 được
trên đồ thị.
điều khiển mở, dòng đang chạy

chạy qua điôt D1, D4. Đến thời
. điểm dòng đổi chiều các điôt D1,
D4 sẽ tự khóa lại, không có dòng
phục hồi vì các điện tích qua điôt
đã bằng không. Các van Q1, Q4 sẽ
tự động vào dẫn dòng từ giá trị
bằng không trở đi. Như vậy
chuyển mạch khi van vào dẫn
dòng khi điện áp trên nó bằng
không không gây nên tổn thất nào,
gọi là chuyển mạch ở điện áp bằng
không – ZVS, là chế độ làm việc
tốt nhất cho các nghịch lưu cộng
hưởng.
01/13/2024 57
7.6 Kết luận

 Nội dung của chương đề cập đến các bộ biến  Đã phân tích ZCS, ZVS. Chỉ có ZVS đưa
đổi DC-DC, một lĩnh vực đặc biệt quan đến lợi ích rất lớn, giảm tổn hao trên van
trọng của Điện tử công suất vì những ứng khi đóng cắt.
dụng vô cùng rộng rãi của các bộ biến đổi  Để có thể ứng dụng các bộ biến đổi trong
loại này. thực tế cần những nghiên cứu sâu thêm các
 Phân tích chế độ xác lập trong hoạt động của quá trình tức thời như chuyển mạch, quá
các bộ biến đổi có ý nghĩa tiên quyết vì nó trình khởi động, cũng như việc xây dựng
xác định các mối quan hệ chủ yếu của quá các mạch vòng điều chỉnh tự động, đảm
trình biến đổi năng lượng, chức năng đầu bảo sơ đồ đáp ứng trong mọi tình huống
tiên của các bộ biến đổi bán dẫn công suất. như mong muốn.
 Đối với các bộ biến đổi cộng hưởng phương
 Tài liệu tham khảo chương 7.
pháp gần đúng sóng hài bậc nhất được áp
 Fundamentals of Power Electronics, Part I
dụng một cách thống nhất để đưa ra các đặc
tính quan trọng nhất của sơ đồ. Mặc dù cơ sở Converters in Equilibrium, Part V Resonant
của phương pháp dựa trên phân tích Fourier Converters; Robert W. Erickson, Dragan
rất đơn giản nhưng có thể thấy qua các sơ đồ Maksimovic; SECOND EDITION; Kluwer
cộng hưởng nối tiếp, song song và đặc biệt Academic/Plenum Publishers, 2004.
mạch LLC, việc áp dụng phương pháp phải  DC/DC LLC Reference Design Using the
có tính linh hoạt nhất định, đòi hỏi một số kỹ dsPIC® DSC; AN1336 Microchip;
năng nhất định vì tính đa dạng, phức tạp của www.microchip.com
quá trình xảy ra trong các bộ biến đổi. 
 .
01/13/2024 58

You might also like