Professional Documents
Culture Documents
2019
MÁY ĐIỆN 2
2
MÁY ĐIỆN 2
3
1.1.1. Đại cương dây quấn phần ứng
- Dây quấn phần ứng là bộ phận quan trọng nhất của Máy điện do tham gia vào quá
trình biến đổi điện năng thành cơ năng và ngược lại
4
1.1.2. Cấu tạo của dây quấn phần ứng
― Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử dây quấn nối theo quy luật nhất định
― Phần tử là một bối dây gồm một hay nhiều vòng dây mà hai đầu của nó nối vào hai
phiến góp
― Các phần tử nối với nhau thông qua các phiến góp đó và làm thành các mạch vòng kín
― Nếu trong 1 rãnh phần ứng (rãnh thực) chỉ đặt 2 cạnh tác dụng (dây quấn 2 lớp) thì
rãnh đó gọi là rãnh nguyên tố
― Nếu trong 1 rãnh thực có 2u cạnh tác dụng với u = 1, 2, 3, … thì rãnh thực đó chia
thành u rãnh nguyên tố
5
1.1.2. Cấu tạo của dây quấn phần ứng
― Quan hệ giữa rãnh thực Z và rãnh nguyên tố Znt là: Znt = u.Z
6
1.1.3. Phân loại
7
1.1.3. Phân loại
8
1.1.4. Các bước dây quấn
― Bước dây quấn thứ nhất y1: là khoảng cách tác dụng thứ 1 và thứ 2 của 1 phần tử
― Bước dây quấn thứ hai y2: là khoảng cách giữa cạnh tác dụng thứ 2 của phần tử thứ 1
và cạnh tác dụng thứ 1 của phần tử thứ 2.
― Bước dây quấn tổng hợp y: là khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng thứ 1 của hai phần tử
liền kề
― Bước vành góp yG: là khoảng cách giữa 2 thanh góp của 1 phần tử
― Bước cực τ: Khoảng cách giữa hai cực từ tính theo chu vi phần ứng
Z nt
2p 9
1.1.5. Dây quấn xếp đơn
Z nt
y1 :là số nguyên
2p
Z nt
+ Nếu y1 : dây quấn bước đủ
2p
y yG 1
Z nt
+ Nếu y1 : dây quấn bước dài
2p y 2 y1 y
Z nt
+ Nếu y1 : dây quấn bước ngắn
2p
10
1.1.5. Dây quấn xếp đơn
11
1.1.6. Dây quấn xếp phức tạp
Đặc điểm: Giống dây quấn xếp đơn nhưng bước vành góp
yG m 2
a m.p
12
1.1.7. Dây quấn sóng đơn
Z nt
y1
2p
y 2 y y1
13
1.1.8. Dây quấn sóng phức tạp
Đặc điểm: Giống dây quấn sóng đơn nhưng bước vành góp
Gm
yG
p
14
1.1.9. Dây cân bằng điện thế
1.1.9.1. Dây cân bằng loại một (SGK Máy điện Tập I tr 25)
1.1.9.2. Dây cân bằng loại hai (SGK Máy điện Tập I tr 26)
15
1.2. Sức điện động dây quấn phần ứng
― Cho dòng điện kích thích vào dây quấn kích thích => từ thông trong khe hở không khí
― Quay phần ứng với một tốc độ nhất định => dây quấn phần ứng chuyển động đặt trong
từ trường khe hở sẽ sinh ra suất điện động cảm ứng
― Suất điện động phụ thuộc vào: từ thông dưới mỗi cực từ, tốc độ quay, số thanh dẫn của
dây quấn, kiểu dây quấn
― Chiều của suất điện động cảm ứng phụ thuộc vào chiều của từ thông, chiều quay và
được xác định theo quy tắc bàn tay phải
16
1.2. Sức điện động dây quấn phần ứng
― Sức điện động trung bình cảm ứng trong 1 thanh dẫn có chiều dài l, chuyển động với
vận tốc V trong từ trường bằng:
: là bước cực
etb Btb .l.V D : là đường kính phần ứng
.D.n n l : là chiều dài thanh dẫn
V 2. p. .
60 60 p : là số cặp cực
n : Là tốc độ quay phần ứng (vòng/phút)
Btb
.l : là từ thông khe hở dưới mỗi cực từ (Wb)
• Nếu gọi N là tổng số thanh dẫn của dây quấn, và 2a là số mạch nhánh ghép song
song thì mỗi mạch nhánh song song sẽ có N thanh dẫn nối tiếp nhau
2a
n n p.N
etb .l.2. p. . 2 p. . C
Đặt e 60.a là hệ số phụ thuộc kết cấu của
.l 60 60 máy và dây quấn
N p.N
E .etb . .n C e . .n
2a 60.a 17
1.3. Mô men điện từ Máy điện một chiều
― Khi máy điện làm việc, dây quấn phần ứng sẽ có dòng điện chạy qua. Dây quấn này lại
nằm trong từ trường => Sinh ra lực từ và mô men điện từ trên trục máy
― Chiều của lực từ xác định theo quy tắc bàn tay trái
― Mô men điện từ ngược chiều quay trong máy phát, cùng chiều quay trong động cơ
18
1.3. Mô men điện từ Máy điện một chiều
― Lực điện từ tác dụng lên từng thanh dẫn: i : Dòng điện qua 1 thanh dẫn
F B tb .l.i B tb : Từ trường trung bình trong khe hở không khí
I : Dòng điện phần ứng
D : Đường kính ngoài của phần ứng
l : Chiều dài tác dụng của thanh dẫn
p : Số cặp cực
n : Tốc độ quay phần ứng (vòng/phút)
: Từ thông khe hở dưới mỗi cực từ (Wb)
: Bước cực
I
― Nếu tổng số thanh dẫn của dây quấn bằng N, dòng điện mạch nhánh là: i
2.a
Mô men điện từ tác dụng lên dây quấn phần ứng bằng:
D I D
M N.F. B tb . .l.N.
2 2.a 2
19
1.3. Mô men điện từ Máy điện một chiều
2..n
60
=>
p.N 2..n
P . .I . E .I
2.a. 60
21
1.4. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện một chiều
22
1.4.1. Từ trường cực từ chính (từ trường lúc không tải)
― Từ thông chính 0 là từ thông đi qua khe hở không khí giữa phần ứng và cực từ trong
phạm vi một bước cực.
C 0 1 0 . t
0
Đặt 1 gọi là hệ số tản của cực từ chính
t
0
23
1.4.2. Từ trường khi có tải
• Khi máy làm việc có tải, ngoài dòng điện chạy trong dây quấn kích từ còn có dòng điện
chạy qua dây quấn phần ứng, dây quấn cực từ phụ và dây quấn bù.
=> Lúc này trong máy có từ trường cực từ chính, từ trường phần ứng, từ trường
cực từ phụ và từ trường dây quấn bù. Các từ trường tác dụng với nhau tạo thành từ
trường khe hở. => Sử dụng nguyên lý xếp chồng để tính toán.
• Từ trường chính nhận trục cực làm trục đối xứng và không thay đổi vị trí trong không
gian
24
1.4.2. Từ trường khi có tải
25
1.4.2. Từ trường khi có tải
TH2: Khi dịch chổi than khỏi đường trung tính hình học ứng với 1 đoạn b trên phần ứng
- Do sự phân bổ của dòng điện ứng với vị trí chổi than là không đổi nên trục sức từ động
cũng quay đi một góc và luôn trùng với trục chổi than.
- Phân tích sức từ động phần ứng Fư thành 2 thành phần:
- Sức từ động ngang trục: Fưq
- Sức từ động dọc trục: Fưd
26
1.4.2. Từ trường khi có tải
- Nếu lấy mạch vòng đối xứng với điểm giữa của hai chổi than, theo định luật toàn dòng
điện, sức từ động phần ứng tại 1 điểm cách gốc một đoạn x là:
28
1.4.2. Từ trường khi có tải
Fud A.2b
Fuq A.( 2b)
- Kết luận:
- Từ trường phần ứng phụ thuộc vào vị trí của chổi than và mức độ của tải
- Sức từ động phần ứng lớn nhất tại chổi than tại x , : bước cực, cm
2
Fu A.2. A.
2
29
1.4.3. Phản ứng phần ứng trong Máy điện một chiều
Khi máy điện làm việc có tải, dòng điện phần ứng sinh ra từ trường phần ứng. Tác dụng
của từ trường phần ứng với từ trường cực từ gọi là phản ứng phần ứng
a. Khi chổi than đặt trên đường trung tính hình học:
- Chỉ có phản ứng phần ứng ngang trục làm méo dạng từ trường khe hở và xuất hiện
đường trung tính vật lý.
30
1.4.3. Phản ứng phần ứng trong Máy điện một chiều
b. Khi chổi than dịch khỏi đường trung tính hình học:
Phân tích sức từ động phần ứng thành 2 thành phần: Fuq và Fud
- Thành phần ngang trục Fuq: có tác dụng làm méo dạng từ trường cực từ chính và khử
từ một ít nếu mạch từ bão hòa.
- Thành phần dọc trục Fud: ảnh hưởng trực tiếp đến từ trường cực từ chính. Nó có tác
dụng khử từ hoặc trợ từ tùy theo chiều xê dịch của chổi than.
- Do yêu cầu của đổi chiều nên ta chỉ cho phép quay chổi than theo chiều quay của phần
ứng trong TH máy phát, còn động cơ thì ngược lại.
31
1.4.4. Từ trường cực từ phụ
― Tác dụng của cực từ phụ là sinh ra 1 sức từ động để triệt tiêu từ trường phần ứng ngang
trục và tạo ra từ trường ngược chiều với từ trường phần ứng ở khu vực đổi chiều
― Khi chổi than đặt trên đường trung tính hình học thì cực từ phụ không ảnh hưởng tới
cực từ chính
32
1.4.5. Từ trường dây quấn bù
― Tác dụng của dây quấn bù là sinh ra từ trường triệt tiêu phản ứng phần ứng làm cho từ
trường khe hở không bị méo dạng nữa.
33
1.5. Đổi chiều dòng điện
34
1.5.1. Khái niệm chung
35
1.5.1. Khái niệm chung
- Sự đổi chiều là quá trình thay đổi chiều của dòng điện khi phần tử di động trong vùng
trung tính và bị chổi than nối ngắn mạch
- Khi chổi than phủ hoàn toàn trên phiến góp 1: phần tử b có dòng điện chiều + iư
- Khi chổi than tách khỏi phiến góp 1 và ở trên phiến góp 2: dòng điện trên phần tử b có
chiều ngược lại - iư
36
1.5.1. Khái niệm chung
37
1.5.1. Khái niệm chung
38
1.5.2. Quá trình đổi chiều
39
1.5.3. Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều
40
1.5.3. Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều
- Do đó, cực từ phụ ở máy phát điện phải được đặt sao cho có cùng cực tính với cực từ
chính mà các cạnh của phần tử dây quấn phần ứng tại cực từ phụ sắp quay tới. Ở động
cơ điện thì ngược lại.
- Vì sức điện động phản kháng, epk = Iu, còn edc tỉ lệ Bdc nên để cực từ phụ phát huy tác
dụng thì Bdc phải tỉ lệ với Iu
- => Do đó, dây quấn cực từ phụ phải nối tiếp với dây quấn phần ứng và dòng Iu chỉ
được thay đổi trong phạm vi để mạch từ cực từ phụ không bảo hòa.
41
1.5.3. Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều
- Khe hở không khí cực từ phụ và phần ứng = (1,5-2) lần khe hở cực từ chính và phần
ứng. Bề rộng cực từ phụ = (0,4-0,8) lần bề rộng khu vực đổi chiều.
- Cực từ phụ chỉ đặt ở máy có P > 0,3 kW, số cực từ phụ = số cực từ chính.
b. Phương pháp xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
- Mục đích: xê dịch chổi than khỏi TTHH để dùng từ trường tổng của máy tạo ra từ
trường đổi chiều
42
1.5.3. Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều
b. Phương pháp xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
- Ở chế độ máy phát: dịch chổi than theo chiều quay của phần ứng một góc: a g
- Trong đó: a: là góc giữa đường TTHH và TTVL
g: là góc ứng với điều kiện từ trường tổng bằng từ trường đổi
chiều.
- Ở chế độ động cơ: dịch chổi than theo chiều ngược lại (ngược chiều quay phần ứng)
- Phương pháp này chỉ cải thiện đổi chiều ở một tải nhất định
43
1.5.3. Nguyên nhân phát sinh tia lửa và các biện pháp cải thiện đổi chiều
d. Các phương pháp khác: chọn chổi than phù hợp, giảm sức điện động phản kháng.
44
Nội dung chính
45
MÁY ĐIỆN 2
46
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
Khi từ hóa lõi thép m.b.a, do mạch từ bão hòa sẽ làm xuất hiện những hiện
tượng mà trong một số trường hợp sẽ ảnh hưởng xấu đến sự làm việc của
m.b.a
1. M.b.a một pha:
- U sơ cấp dạng hình sin => dòng điện không tải i0 dạng hình sin => từ
thông ϕ trong lõi thép dạng hình sin
- Nếu bỏ qua tổn thất lõi thép => dòng điện phản kháng để từ hóa lõi
thép i0x = i0 => f(i ) B f(H)
0
- Do hiện tượng bão hòa của lõi thép nên khi ϕ dạng hình sin nhưng i0
lại không sin mà có dạng nhọn đầu trùng pha với ϕ => thành phần dòng
điện i0 ngoài thành phần song cơ bản i01 còn có các thành phần song
bậc cao: bậc 3, bậc 5…
47
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
- Nếu xét đến tổn hao trong lõi thép thì nếu Φ có dạng hình sin thì i0 có
dạng nhọn đầu nhưng vượt pha so với Φ một góc α, góc α lớn hay bé
phụ thuộc vào độ trễ của B so với H tức là tổn hao từ trễ trong lõi thép
nhiều hay ít.
- Dòng điện không tải I0 gồm 2 thành phần: thành phần phản kháng I0x là
dòng điện từ hóa lõi thép, tạo nên từ thông và cùng chiều với từ thông;
thành phần tác dụng I0r là dòng điện gây nên tổn hao sắt trong lõi thép
48
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
2. M.b.a ba pha:
- Dòng điện bậc 3 trong các pha trùng pha nhau. Tuy nhiên sự tồn tại,
hay dạng sóng phụ thuộc vào kết cấu mạch từ và cách đấu dây quấn.
i 03A I 03m .sin 3t
i 03B I 03m .sin 3(t 120 ) I 03m .sin 3t
0
2. M.b.a ba pha:
a. Trường hợp MBA đấu Y/Y
- e3 làm suất điện động tổng hợp tăng lên => chọc
thủng cách điện dây quấn, hư hỏng thiết bị đo
lường, ảnh hưởng đường dây thông tin nếu trung
tính nối đất => thực tế không dùng kiểu đấu dây
Y/Y cho tổ mba 3 pha
- Hiện tượng tương tự với máy biến áp 3 pha năm
trụ
- Với MBA 3 pha, 3 trụ, Φ3 bằng nhau, cùng chiều
nên không khép mạch từ trong trụ mà phải đẩy
ra ngoài nơi có môi trường từ trở lớn nên suất
điện động không tăng cao nhưng hiệu suất giảm
nên chỉ sử dụng cho các MBA công suất nhỏ
50
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
2. M.b.a ba pha:
b. Trường hợp MBA đấu ∆/Y
- Dây quấn sơ cấp nối ∆ => dòng điện i03 sẽ khép kín trong mạch ∆ => dòng điện từ
hóa i0 có dạng đầu nhọn => từ thông tổng và các s.đ.đ dây quấn sơ cấp, thứ cấp đều
có dạng sin => không có hiện tượng bất lợi như trên
51
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
2. M.b.a ba pha:
c. Trường hợp MBA đấu Y/∆
- Dây quấn sơ cấp nối Y => dòng điện từ hóa i0 không có thành phần điều hòa bậc 3
nên có dạng hình sin => từ thông Φ có dạng vạt đầu và có thành phần bậc 3 Φ3Y =>
cảm ứng sinh ra s đ. đ thứ cấp bậc 3 e23 => sinh ra dòng điện thứ cấp bậc 3 i23 => sinh
ra từ thông bậc 3 của dây quấn thứ cấp Φ3∆
- Φ3Y và Φ3∆ gần như ngược pha nhau nên triệt tiêu nhau => ảnh hưởng của s.đ.đ bậc 3
không đáng kể và s.đ.đ pha gần hình sin
52
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
50
Trong đó: P1/50: là suất tổn hao trong thép khi cường độ từ cảm là 1 Tesla và tần số 50Hz
Bt, Bg: là cường độ từ cảm trong trụ và trong gong (T)
Gt, Gg: trọng lượng trụ và gống tính theo kích thước hình học của lõi thép (kg)
PFe
I or ( A) Với: m: là số pha của MBA
mU1
U1: điện áp đặt vào phía sơ cấp của MBA
53
2.1. Những hiện tượng xuất hiện khi từ hóa lõi thép MBA
3. Tính toán mạch từ MBA
B. Thành phần dòng phản kháng Iox:
Có thể tính theo 2 phương pháp:
- Phương pháp 1 (dựa vào định luật toàn dòng điện):
F 2 B
I ox Với F H t lt H g lg nk' t
2W 3 0
Trong đó: Ht, Hg: là cường độ từ trường trong trụ và gông, xác định theo đường cong từ
hóa tương ứng với độ từ cảm Bt, Bg (A/cm)
lt và lg: là chiều dài trung bình của các đoạn mạch từ tương ứng với trụ và gông
(cm)
n’k: là số khe hở tính toán giữa trụ và gông
: là chiều dài của khe hở không khí giữa trụ và gông (cm)
- Phương pháp 2 (dựa vào tính toán năng lượng từ trường của mạch từ):
- Phần lớn từ thông được khép kín qua mạch từ và móc vòng với cả 2 dây quấn, sẽ sinh
ra trong 2 dây quấn sức điện động chính:
d 1 d
e1 W1.
dt dt
d d
e2 2 W2 .
dt dt
- Một phần từ thông không khép kín qua mạch từ mà khép mạch qua không khí
hoặc dầu MBA, gọi là từ thông tản s1 và s2
d s 1 d
es 1 W1. s 1
dt dt
d d
es 2 s 2 W2 . s 2
dt dt
55
2.2. Các phương trình cơ bản của MBA
- Do các từ trường tản chỉ khép kín qua môi trường phi từ tính có độ từ thẩm = const.
Khi đó có thể xem như từ thông tản tỷ lệ với dòng điện sinh ra nó thông qua hệ số điện
cảm tản Ls1 và Ls2 di1
- Do đó: s1 L .
s1 1i e1 Ls1 .
dt
s 2 Ls 2 .i2 di
e2 Ls 2 . 2
dt
=> Biểu diễn dưới dạng phức: U1 E1 Es 1 I1 .r1
U 2 E2 Es 2 I 2 .r2
56
2.2. Các phương trình cơ bản của MBA
d I1m sin t
es 1 Ls 1. Ls 1.I1m ..cos t
dt
es 1 Ls 1.I1m ..sin t
2
es 1 2.Es 1.sin t
2
Ls 1.I1m .
Es 1
Với: 2
es 2 2.Es 2 .sin t L .I .
2 Es 2 s 2 2 m
2
57
2.2. Các phương trình cơ bản của MBA
- Lại có x1 Ls 1.
Là điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
x2 Ls 2 .
E s 1 j. I 1 .x1
=> dạng phức:
E s 2 j. I 2 .x2
- Thay vào (4) ta được: U 1 E1 j I 1 x1 I 1 .r1 E1 I 1 .( jx1 r1 )
U 1 E1 I 1 . Z 1
U 2 E 2 j. I 2 .x2 I 2 .r2 E 2 I 2 .( j.x2 r2 )
U 2 E2 I 2 .Z 2
Trong đó: Z 1 , Z 2 : là tổng trở dây quấn sơ cấp và thứ cấp
58
2.2. Các phương trình cơ bản của MBA
- Khi MBA có tải: từ thông chính trong MBA là do sức từ động tổng (i1.W1 + i2.W2) của
dây quấn sơ cấp và thứ cấp sinh ra
- Khi MBA không tải: thứ cấp hở mạch, dòng điện trong dây quấn sơ cấp là i0, từ thông
chính trong MBA do sức từ động i0.W1 sinh ra.
- Nếu bỏ qua điện áp rơi trên dây quấn sơ cấp, ta có:
U1 = E1 = 4,44.W1.f.m
m = const
Vì luôn đặt vào dây quấn sơ cấp điện áp U1 = Udm = const
59
2.2. Các phương trình cơ bản của MBA
60
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
MBA
- Để đơn giản và thuận tiện cho việc tính toán đối với MBA và toàn lưới điện, ta thay thế
các mạch điện và mạch từ của MBA bằng một mạch điện tương đương gồm các điện trở
và điện kháng đặc trưng cho MBA gọi là mạch điện thay thế của MBA
- Để có thể nối trực tiếp mạch sơ cấp và thứ cấp với nhau thành một mạch điện, dây
quấn sơ cấp và thứ cấp phải có cùng một điện áp. Do đó, phải quy đổi một trong hai
dây quấn về dây quấn kia, thường quy đổi dây quấn thứ cấp về sơ cấp, tức là coi:
W2=W1
- Khi quy đổi phải đảm bảo không làm thay đổi quá trình vật lý và quá trình năng lượng
xảy ra trong MBA như: công suất truyền tải, tổn hao trong máy, …
61
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
62
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
E2 1
Nên: I 2' '
.I 2 I 2' .I 2
E2 k
3. Điện trở, điện kháng và tổng trở thứ cấp quy đổi r2' , x2' , z2'
Z 2' k 2 .Z 2
63
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
64
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
MẠCH ĐIỆN THAY THẾ HÌNH T CỦA MBA:
trong đó U 2' kU 2 Là điện áp thứ cấp qui đổi về bên sơ cấp
E 2 kE 2 E 1 Là sức điện động thứ cấp qui đổi về bên sơ cấp
Pm
Rm Là điện trở từ hóa đặt trưng cho tổn hao mạch từ
I 02
X m Là điện kháng từ hóa đặc trưng cho từ thông chính 65
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
Mạch điện thay thế đơn giản:
xn x1 x2'
zn rn j.xn
zn Là tổng trở ngắn mạch của MBA
66
2.3. Mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của MBA
Đồ thị vectơ của MBA
67
2.4. Xác định các tham số của MBA
1. THÍ NGHIỆM KHÔNG TẢI
68
2.4. Xác định các tham số của MBA
2. THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH
- Nối ngắn mạch dây quấn thứ cấp, điện áp đặt vào dây
quấn sơ cấp phải được giảm đến trị số Un sao cho dòng
điện trong đó bằng dòng điện định mức.
- Từ đồng hồ ta xác định được: In, Pn, Un
Ta tính được:
U
zn n
In
zn z1 z2 '
Pn
rn r1 r2' rn
I n2 -- Điện áp đặt vào cuộn sơ cấp bé
xn x1 x2 '
=> từ thông chính bé => mạch điện
xn zn2 rn2
thay thế xem như hở mạch từ hóa
69
2.4. Xác định các tham số của MBA
2. THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH
- Vì I0 rất bé nên có thể coi công suất lúc ngắn mạch chỉ để bù vào tổn hao đồng
trong các dây quấn sơ cấp và thứ cấp của MBA
Pn PCu1 PCu 2 I12n .r1 I '22 n .r '2 I12n .rn
- Điện áp ngắn mạch gồm 2 thành phần, điện áp tác dụng Un và điện áp phản kháng
Unx
U nr I n .rn U nr U n .cos n
U nx I n .xn U nx U n .sin n
- Điện áp ngắn mạch đặc trưng cho
điện trở, điện kháng tản của MBA
70
2.4. Xác định các tham số của MBA
2. THÍ NGHIỆM NGẮN MẠCH
Un I .z
un % .100% dm n .100%
U dm U dm
U nr I .r
unr % .100% dm n .100%
U dm U dm
U nx I .x
unx % .100% dm n .100%
U dm U dm
I dm .rn .I dm Pn (W)
unr % .100%
U dm .I dm 10.S dm (kVA)
71
2.4. Xác định các tham số của MBA
3. XÁC ĐỊNH THAM SỐ BẰNG TÍNH TOÁN
72
2.5. Hiệu suất của MBA
- Hiệu suất của MBA là tỉ số công suất đầu ra P2 và công suất đầu vào P1
P2
P1
PCu PFe
% 1 .100%
P2 PCu PFe
I
P0 PFe ; P2 U 2 .I 2 .cos 2 ; 2 ;U 2 U 20 S dm U 20 .I 2 dm U 2 .I 2 dm
I 2 dm
P2 .Sdm .cos 2
PCu rn .I 22 rn .I 22dm . 2 2 .Pn
P0 2 .Pn
% 1 .100%
.S dm .cos 2 P0 .Pn
2
- β: hệ số tải
- Hiệu suất MBA lớn nhất khi: d P0
0
d Pn
73
2.6. Độ thay đổi điện áp của MBA
74
2.6. Độ thay đổi điện áp của MBA
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP CỦA MBA
75
Nội dung chính
76
MÁY ĐIỆN 2
77
Chương 3: Máy điện không đồng bộ
- Trên Stator của Máy điện KĐB có dây quấn m1 pha (thường m1 =
3), trên Rotor có dây quấn m2 pha (thường m2 = 3 với động cơ
Rotor dây quấn, m2 > 3 với động cơ Rotor lồng sóc).
- Khi máy làm việc, trên dây quấn stator và rotor đều có từ thông
tản nên giữa 2 dây quấn có sự hỗ cảm
=> Do đó, có thể coi máy điện KĐB như một MBA mà dây quấn
stator là dây quấn sơ cấp, dây quấn rotor là dây quấn thứ cấp, sự liên
hệ giữa 2 mạch sơ cấp và thứ cấp là thông qua từ trường quay.
78
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
- Nhiệm vụ:
+ Sinh ra được một s.đ.đ cảm ứng
+ Tham gia vào việc tạo nên được từ trường cần thiết cho sự
biến đổi năng lượng cơ điện trong máy
- Yêu cầu:
+ Tiết kiệm dây đồng (chủ yếu là phần đầu nối)
+ Bền về cơ, điện, nhiệt
+ Chế tạo đơn giản, lắp ráp sửa chữa dễ dàng
- Số pha m =1,2,3 nhưng thường là 3 pha và 1 pha
- Với rotor lồng sóc m = Z2 (số rãnh của rotor)
- Số rãnh dưới một cực q: thường là số nguyên, có thể là phân số
79
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
80
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
81
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
82
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
2. Dây quấn có Q là phân số và dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
a. Dây quấn có q là phân số
- Máy điện tốc độ thấp, nhiều cực
83
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
2. Dây quấn có Q là phân số và dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
b. Dây quấn lồng sóc
84
3.1. Dây quấn phần ứng Máy điện xoay chiều
3. Suất điện động của dây quấn máy điện xoay chiều: SGK
85
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
- Đặt điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stator, trong dây quấn stator sẽ có
dòng điện I1 tần số f1, trong dây quấn rotor có dòng điện I2 tần số f1
86
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
60. f1
- Hai sức từ động này cùng quay với tốc độ đồng bộ n1
p
và tác dụng với nhau để sinh ra sức từ động tổng trong khe hở F0
=> Do đó, phương trình cân bằng sức từ động là: F1 F 2 F 0
hay: F 1 F 0 ( F 2 )
- Tương tự MBA, có thể coi dòng điện stator I 1 gồm 2 thành phần:
m1 2 W1.kdq1
+ Thành phần I0 tạo nên sức từ động: F 0 . .I0
p
' m1 2 W1.kdq1 '
+ Thành phần ( I '2 ) tạo nên sức từ động: ( F 2 ) . p . I 2
m2 2 W2 .kdq 2
để bù lại sức từ động F2 . .I2 của dòng điện thứ cấp I2
p
87
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
- Do đó, ta có: I1 I0 ( I'2 ) hay I1 I'2 I0
- So sánh sức từ động F2 do dòng I2 của rotor và thành phần F '2 của
dòng stator I'2 ta có:
m2 2 W2 .kdq 2 m1 2 W1.kdq1
. .I2 . . I '2
p p
88
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
- Từ thông chính f do sức từ động F0 sinh ra trong khe hở, sẽ quét qua hai dây
quấn stator và rotor và cảm ứng ra các sức điện động:
E1 4, 44. f1.W1.kdq1.
E2 4, 44. f 2 .W2 .kdq 2 .
- Khi rotor đứng yên: f2 = f1 nên tỷ số biến đổi điện áp:
E1 W1.kdq1
Ke
E2 W2 .kdq 2
=> quy đổi sức điện động rotor sang stator ta được: E1 E2' ke .E2
89
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
- Phương trình cân bằng sức điện động trong mạch stator:
U 1 ( E 1 E s 1 ) I 1 .r1 E1 I 1 .(r1 jx1 ) E 1 I 1 . Z 1
Trong đó:
Es1 : là sức điện động tản cảm ứng trên stator
I 1 .r : là điện áp rơi trên dây quấn stator
là tổng trở của dây quấn stator
Z1 r1 jx1 :
- Do dây quấn Rotor nối ngắn mạch nên phương trình cân bằng sức điện
động trong mạch rotor là:
0 E 2 I 2 .( r2 jx2 ) E 2 I 2 . Z 2
Trong đó: r2: là điện trở rotor
x2: là điện kháng tản trên dây quấn rotor
Z2 = r2 + jx2 là tổng trở của dây quấn rotor
90
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
- Tương tự MBA ta có: E1 I 0 . Z m I 0 .(rm jxm )
Trong đó: rm: là điện trở từ hóa đặc trưng cho tổn thất sắt
xm: là điện kháng từ hóa thể hiện sự hỗ cảm stator và rotor
I0 : là dòng từ hóa sinh ra sức từ động F0
- Quy đổi điện trở dựa vào tổn hao không đổi:
91
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
Trong đó: k = ki.ke là hệ số quy đổi điện trở, điện kháng và tổng trở
92
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
1. Các phương trình cơ bản
Kết luận: các phương trình sau khi quy đổi đặc trưng cho MĐ KĐB rotor
đứng yên là
U 1 E1 I 1 . r1 jx1 E1 I 1 . Z 1
E'2 E 1
I 1 I '2 I 0
E1 I 0 . rm jxm I 0 . Z m
93
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
2. Đồ thị vector và mạch điện thay thế
U 1 E1 I 1 . r1 jx1 E1 I 1 . Z 1
E'2 E 1
I 1 I '2 I 0
E1 I 0 . rm jxm I 0 . Z m
94
3.2. Máy điện KĐB làm việc khi rotor đứng yên
2. Đồ thị vector và mạch điện thay thế
Mạch điện thay thế của Trong đó: Zn = Z1 + Z2’= rn +jxn gọi là tổng trở ngắn
MĐKĐB khi rotor đứng yên mạch của MĐKĐB
95
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
1. Các phương trình cơ bản
- Đặt dòng điện ba pha vào dây quấn Stator, ta có phương trình cân bằng sức
điện động trên dây quấn stator:
U 1 E1 I 1 . r1 jx1 E1 I 1 . Z 1 (1)
- Từ trường khe hở sinh ra sức từ động F1 sẽ quay với tốc độ đồng bộ n1.
Rotor quay với tốc độ n => tốc độ tương đối giữa từ trường quay và dây quấn
Rotor là n2 = n1 - n
p.n2 n1 n n1. p
f2 . s. f1
60 n1 60
Trong đó: n1 n là hệ số trượt (s=0,02÷0,05)
s
n1
96
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
1. Các phương trình cơ bản
x2 s 2 f 2 L2 2 sf1 L2 s.x2
Với x2 2 f1 L2 là điện kháng tản pha của dây quấn Rotor lúc đứng yên.
Vì vậy, phương trình cân bằng s.đ.đ mạch Rotor là: 0 E 2s I 2 . r2 jx 2s
Sau khi quy đổi: 0 E'2s I's . r2' jx '2s (2)
97
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
1. Các phương trình cơ bản
- Trong phương trình trên, s.đ.đ và dòng điện đều có tần số f2 (của rotor) => cần
phải quy về cùng một tần số f1 (của stator). Do đó từ trường quay phải quét qua
dây quấn rotor với cùng tốc độ quét qua dây quấn stator, tức là dây quấn rotor
đứng yên như dây quấn stator.
- Nhân 2 vế với
1 j1t và biến đổi, ta thu được phương trình cân bằng s.đ.đ dây
.e
quấn rotor: s r'
0 E'2 .e j1t I '2 . 2 jx '2 .e j1t
s
hay
j1t
1 s ' j1t
0 E'2 .e I'2 . r2' jx '2 r2 .e
s
1 s '
Thành phần .r2 như 1 điện trở giả tưởng nối tiếp thêm trên Rotor
s
98
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
1. Các phương trình cơ bản
- Do s.t.đ của Stator và của Rotor quay đồng bộ với nhau với tốc độ góc 1 nên phương
trình cân bằng s.t.đ:
F1 F2 F0
I1 I '2 I0
- Tóm lại, các phương trình cơ bản khi rotor quay là:
U1 E1 I1 . r1 jx1 E1 I1 .Z1
r2' '
' 1 s '
0 E '2 I ' .
2 jx 2 E' 2 I ' .
2 2r jx '
2 r2
s s
E'2 E1
I1 I '2 I 0
E1 I 0 . rm jx m I0 .Zm
99
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
2. Mạch điện thay thế
- Mạch điện thay thế hình T của máy điện KĐB khi rotor quay:
1 s '
Thành phần r2 là điện trở giả tưởng đặc trưng cho sự thể hiện công suất
s
cơ trên trục của máy. Điện trở này biến đổi, biểu thị cho sự thay đổi của tải cơ trên
trục máy.
100
3.3. Máy điện KĐB làm việc khi rotor quay
3. Đồ thị vector MĐ KĐB
101
3.4. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB
p co p f P2 Pco Pdt n
M M Pco .Pdt .Pdt (1 s).Pdt
1 1 n1
PCu Pdt Pco s.Pdt Pdt m 2 .E 2 .I 2 .cos 2 Pco (1 s).m 2 .E 2 .I 2 .cos 2
M0: mô men không tải, M2: mô men cản của tải, M: mô men điện từ, n: tốc độ
quay rotor động cơ, n1: tốc độ quay từ trường
102
3.4. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB
- Theo mạch điện thay thế hình г của máy điện KĐB
U1
I '2 C1.I"2
(r1 C1.r2' / s) 2 (x1 C1.x '2 ) 2
m1.U12 .r2' / s
Pdt m1 .I ' .r / s
2
2
'
2
(r1 C1.r2' / s) 2 (x1 C1.x '2 ) 2
- Với tần số và tham số cho trước, mômen điện từ tỷ lệ với bình phương của điện
áp
- Khi tần số cho trước, mômen tỷ lệ nghịch với điện kháng (x1 + C1x'2)
103
3.4. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB
1 m1.U12 .p
M max .
2.C1 2..f . r r 2 (x C .x ' ) 2
1
1 1 1 1 2
+: động cơ; -: máy phát
- Vì r12 < 5%.(x1 + x'2)2
1 m1.U12 .p
M max .
2.C1 2..f1 . r1 (x1 C1.x '2 )
104
3.4. Biểu thức mômen điện từ của MĐKĐB
M 2
M max s sm
sm s
- km= Mmax/Mđm là năng lực quá tải của động cơ điện, từ sđm áp dụng công thức
trên ta tính được sm
105
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.1. Máy điện không đồng bộ một pha
Đặc điểm:
+ Thường là động cơ điện không đồng bộ một pha
+ Công suất từ vài oát đến vài trăm oát và nối vào lưới điện xoay chiều một pha
+ Giống như động cơ điện ba pha, chỉ khác:
- Trên stato có hai dây quấn: dây quấn chính (còn gọi là dây quấn làm việc) và
dây quấn phụ (còn gọi là dây quấn mở máy).
- Rôto thường là rôto lồng sóc.
+ Dây quấn chính được nối với lưới điện trong suất quá trình làm việc, còn dây
quấn phụ thường chỉ nối vào lưới khi mở máy, khi tốc độ đạt đến 75% - 80% tốc
độ đồng bộ thì dùng bộ ngắt điện kiểu ly tâm cắt dây quấn phụ ra khỏi lưới điện.
Có loại động cơ sau khi mở máy dây quấn phụ vẫn nối vào lưới, đó là loại động
cơ điện một pha kiểu điện dung.
+ Công suất = 40%-70% công suất của động cơ điện ba pha, khả năng quá tải
thấp.
Nguyên lý hoạt động: SGK
106
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.1. Máy điện không đồng bộ một pha
107
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.1. Máy điện không đồng bộ một pha
108
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.1. Máy điện không đồng bộ một pha
109
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.2. Động cơ điện không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt
ngoài ở dây quấn rotor lông sóc
+ Để cải thiện đặc tính mở máy của động cơ điện rôto lồng sóc, người ta chế tạo
ra nhiều kiểu đặc biệt trong đó hiện nay dùng nhiều nhất là:
- Động cơ điện rôto rãnh sâu
- Rôto hai lồng sóc (hay lồng sóc kép)
3.5.2.1. Động cơ điện rotor rãnh sâu:
+ Lợi dụng hiện tượng từ thông tản trong rãnh rôto gây nên hiện tượng hiệu ứng
mặt ngoài của dòng điện để cải thiện đặc tính mở máy
+ Thanh dẫn đặt trong rãnh có thể coi như gồm nhiều thanh dẫn nhỏ đặt xếp lên
nhau theo chiều cao và hai đầu được nối ngắn mạch lại bởi hai vành ngắn mạch
110
3.5. Các dạng khác của Máy điện Không đồng bộ
3.5.2. Động cơ điện không đồng bộ ứng dụng hiệu ứng mặt
ngoài ở dây quấn rotor lông sóc
3.5.2.2. Động cơ điện hai lồng sóc:
+ Động cơ điện loại này có hai lồng sóc ở rôto.
Các thanh dẫn của lồng sóc phía ngoài có tiết
diện nhỏ và thường được làm bằng đồng thau có
điện trở lớn. Các thanh dẫn ở lồng sóc phía
trong có tiết diện lớn, làm bằng đồng đỏ để có
điện trở nhỏ, nhưng do rãnh tương đối sâu, từ
thông tản nhiều nên điện kháng tản lớn. Nếu hai
lồng sóc đều đúc bằng nhôm thì mới có vòng
ngắn mạch chung
111
MÁY ĐIỆN 2
112
4.1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ
113
4.1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ
114
4.1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ
115
4.1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ
116
4.1. Từ trường và phản ứng phần ứng trong Máy điện đồng bộ
Tuỳ theo tính chất của tải mà trục của từ trường phần ứng sẽ làm thành một
góc nhất định với trục từ trường cực từ
b) Từ cảm do từ trường phần ứng và điện kháng tương ứng
+ Với máy phát điện đồng bộ cực ẩn: Do khe hở đều
0 . .l w2 .kdq2
xu 4.m. f . .
.k .k . p
+ Với máy phát điện đồng bộ cực lồi:
0 . .l w2 .kdq2
xud 4.m. f . . .kud
.k .k d . p
0 . .l w2 .kdq2
xuq 4.m. f . . .kuq
.k .k q . p
117
4.2. Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véctơ của MĐĐB
118
4.2. Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véctơ của MĐĐB
119
4.2. Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véctơ của MĐĐB
120
4.2. Phương trình cân bằng điện áp và đồ thị véctơ của MĐĐB
121
4.3. Các đặc tính của Máy phát điện đồng bộ
122
4.4. Các đặc tính góc của Máy phát điện đồng bộ
mU
. .E
b) P .sin
xd
mU
. .E . 2 1 1
mU
a) P .sin . .sin(2. )
xd 2 xq xd
P Pe Pu
mU
. .E . 2 1 1
mU . 2 1 1
mU
Q .cos . .cos 2 .
xd 2 xq xd 2 xq xd
123
4.5. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất phản kháng của MPĐ ĐB
124
4.5. Điều chỉnh công suất tác dụng và công suất p a MPĐ ĐB
125
4.6. Động cơ điện đồng bộ - Máy bù đồng bộ
126