Professional Documents
Culture Documents
1. ĐẠI CƯƠNG
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
3. GIẢN ĐỒ NĂNG LƯỢNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
4. MOMEN CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
1. ĐẠI CƯƠNG
2.1 Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn stator
U ( E ) I 1 Z 1
U ( E ) I 1 ( R1 jX 1 )
E1 4, 44.N1. f .kdq1.m
kdq1 Hệ số dây quấn một pha stator. Hệ số kdq1< 1 nói lên sự giảm sức
điện động của dây quấn stator do quấn rải trên các rãnh và bước
quấn rút ngắn so với quấn tập trung như ở MBA
m Biên độ từ thông của từ trường quay
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
2.2 Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor
Hình 2.2 Sơ đồ tương đương rotor của máy điện KĐB 3 pha
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
Dây quấn rotor được xem như dây quấn thứ cấp MBA , song ở động cơ
dây quấn rotor nối ngắn mạch và chuyển động với từ trường quay. Tốc độ
trượt: n2= n1 – n= s.n1. Sức điện động và dòng điện trong dây quấn rotor có
tần số f2
p.n2 p.n1.s
f2 s. f
60 60
n2 n1 n s.n1
Tần số sức điện động rotor phụ thuộc hệ số trượt s.
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
Khi rotor đứng yên s= 1, tần số suất điện động và dòng điện rotor f2= f. Sức
điện động dây quấn rotor lúc đứng yên.
- Khi rotor đứng yên s < 1, tần số suất điện động và dòng điện rotor f2= sf . Sức
điện động dây quấn rotor lúc quay.
E 2 s 4, 44.N 2 . f 2 .kdq 2 .m 4, 44.N 2 .s. f .kdq 2 .m
- So sánh sức điện động rotor khi quay và đứng yên.
E 2s s E 2
- Điện kháng tản dây quấn rotor khi quay và đứng yên.
- Tỉ số suất điện động pha stator và rotor_hệ số quy đổi suất điện động
E1 kdq1.N1
ke
E2 kdq 2 .N 2
E 2 s I 2 ( R2 jX 2 s ) Z 2 s I 2
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
n2 n sn1 (1 s )n1 n1
Vậy từ trường quay của stator và rotor có tốc đồ bằng nhau, nhưng
không có sự chuyển động tương đối với nhau và từ trường tổng hợp
của máy sẽ là từ trường quay với tốc độ n1.
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
- Nếu dùng động cơ sơ cấp kéo rotor quay với tốc độ n1, bằng tốc độ từ trường
quay => không có sự chuyển động tương đối giữa rotor và từ trường => sức từ
động và dòng điện I2 = 0. Dòng điện stator I0. Động cơ ở chế độ không tải.
m1 N1kdq1 I 0
- Khi động cơ quay với tốc độ n < n1 => có sự chuyển động tương đối giữa rotor
và từ trường => Sức điện động và dòng điện I2 khác 0. Dòng điện stator I.
Từ thông 𝟇m lúc không tải và có tải là không đổi => phương trình cân bằng từ của động cơ KĐB:
m1 N1kdq1 I 0 m1 N1kdq1 I1 m2 N 2 k dq 2 I 2
Hệ phương trình động cơ điện KĐB (rotor quy đổi về stator):
. .
U1 I1 ( R1 jX 1 ) I th ( Rth jX th )
. .
R '
0 I 0 ( R th jX th ) I 2
'
( 2
jX '
2)
s
. . .
I I
0 1 2 I '
2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN VÀ MẠCH ĐIỆN THAY THẾ
Hình 2.3.2 Sơ đồ tương đương gần đứng của động cơ không đồng bộ
3. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Quá trình biến đổi năng lượng trong động cơ không đồng bộ 3
pha:
a. Cấu trúc về năng lượng trong máy điện không đồng bộ
Hình 1: Giản đồ biến đổi năng lượng của động cơ không đồng bộ
3. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Trong đó:
: Công suất tổn hao đồng trên dây quấn stator
: Công suất tổn hao thép
: Công suất tổn hao đồng rotor
: Công suất tổn hao ma sát
: Công suất tổn hao thép
3. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
P1,Cu 3I12 R1
Công suất tổn hao thép:
2
3E
Pcore 1
Rc
Công suất điện từ:
R2
Pg Pin P1,Cu Pcore Hoặc Pg 3I 2
2
s
1. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
P2,Cu 3I R2 sPg 2
2
Công suất cơ:
1 s
Pd Pco Pg P2,Cu Pg (1 s ) P2,Cu
s
Công suất trên trục động cơ:
Pdt
M dt
1
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Động cơ điện không đồng bộ lúc làm việc phải khắc phục momen tải bao
gồm momen không tải M0 và momen cản của tải M2. Phương trình cân
bằng momen lúc làm việc ổn định là:
M dt M 0 M 2
M2 : momen đầu trục
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Pdt P0 P2 Pco
Hay:
1
Pco .Pdt
1
2 f1 2 n1
Trong đó: 1 :tốc độ góc đồng bộ của từ trường quay stato
p 60
2 n
:tốc độ góc của roto
60
2 n
n n (1 s )
Ta có: Pco 60 .Pdt .Pdt 1 .Pdt
2 n1 n1 n1
60
Pco (1 s ) Pdt
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Công suất điện từ tiêu thụ một phần cho tổn hao đồng trong cuộn dây stato
Pcu 2 Pdt Pco Pdt ( Pdt s.Pdt ) s.Pdt
Pdt m1.E2 ' .I 2 ' .cos 2
Với: E2 2 N 2 f1kdq 2
m2 ( 2 N 2 f1kdq 2 ) I 2 cos 2
M dt
2 f1
p
p
Hay M dt .m2 .N 2 ..kdq 2 .I 2 .cos 2
: 2
M dt c..I 2 .cos 2 (N/m)
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Dựa vào mạch tương đương để tính momen điện từ theo hệ số trượt s:
Pdt Pcu 2
M dt ; Pdt ; Pcu 2 m1.I '2 2 .r2 '
1 s
Trong mạch tương đương, ta bỏ nhánh Z 0 và suy ra:
U1
I2
'
r2 ' 2
(r1 ) ( xt1 x2 ' )
s
Vậy momen điện từ ứng với điện áp nguồn đặt vào động cơ là:
'
r
m1. p.U12 . 2
M dt s
r2 ' 2
2 f1[( r1 ) ( xt1 x2 ' ) 2 ]
s
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Nhận xét:
Với tần số và tham số cho trước, momen điện từ tỉ lệ với bình phương điện
áp. Momen tỉ lệ nghịch với điện kháng.
Theo biểu thức trên, có thể dựng được đặc tính M=f(s), ở đây chỉ có hệ số
trượt là thay đổi. Các thông số khác như: m 1,r1,r2’,xt1,xt2,... cho biết theo cấu
tạo động cơ, còn f1 và U1 là các thông số không đổi của lưới điện cung
cấp…
Khi khởi động động cơ n2=0, s=1, ta có momen khởi động:
Dưới tác dụng của Mmm, rotor bắt đầu quay, lúc đó tốc độ trượt
giảm và momen tăng dần. Ở độ trượt tới hạn sm ứng với Mmax bằng
cách lấy đạo hàm quay theo s và cho bằng 0:
dM dt
M max 0
ds
'
r2
sm
r12 ( x1 x2 ' ) 2
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
r2 '
r2 R p
' '
sm 1 Hay sm ( ) 1
x1 x2 '
x1 x2 '
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
M max
Km
M dm
4.1 Momen của động cơ không đồng bộ:
Trong thực tế thường không biết các tham số của máy điện không đồng bộ
nên dùng biểu thức Kloss: '
r2
m1. p.U1.
M dt s 4 f ( r x x '
2)
. 1 1 1
M max r2 ' 2 m1. p.U12
2 f1[(r1 ) ( xt1 x2 ) ]
' 2
s
M dt 2
M max s sm
sm s
Thường r1=r :
2
’ sm sdm (km k 1) 2
m
4.2 Momen của động cơ không đồng bộ ba pha:
3.2.4 Đặc tính của máy điện không đồng bộ trong điều
kiện làm việc ở trạng thái khác định mức:
Ở những tải nhỏ tổn hao có giảm đi, hiệu suất tang lên so với
lúc máy điện ở điện áp định mức. Nhưng khi tải lớn hơn thì
hiệu suất bắt đầu giảm nhanh. Do đó khi làm việc tải nhẹ thì
nên giảm điện áp đạt vào stator, thực tế điều kiên làm việc đấu
tam giác chuyển sang sao.
4.2 Momen của động cơ không đồng bộ ba pha:
Tần số f1 giảm nên làm cho tốc độ n1 giảm =>n=n1(1-s) giảm nên
điều kiện làm nguội máy giảm -> máy nóng hơn.
=> Không sử dụng động cơ không đồng bộ ở tần số thấp hơn tần
số định mức.
4.2 Momen của động cơ không đồng bộ ba pha:
Thứ tự thuận: n1 n
SA
n1
4.2 Momen của động cơ không đồng bộ ba pha:
Thứ tự nghịch:
n1 (n) n1 n n1 n1 (1 S A )
SB 2 SA
n1 n1 n1
=> Nếu động cơ làm việc ở điện áp ba pha không đối xứng
thì M<Mdm-> gây nên tổn hao phụ làm hạn chế công suất động
cơ đôi khi cháy máy
THANK YOU