Professional Documents
Culture Documents
1
Đồ án môn học :Điện tử công suất
2
Đồ án môn học :Điện tử công suất
2.5 5 -
Eaq
2.0 4 -
1.5 3 -
0.0 0
1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6
Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng lớn đến nồng độ dung dịch điện phân với các
nước ở trong vùng xích đạo nồng độ dung dịch điện phân quy định không quá
1,1g/cm3 . Với các nước lạnh (vùng cực), nồng độ dung dịch điện phân cho phép
tới 1,3g/cm3. Trong điều kiện khí hậu nước ta thì mùa hè nên chọn nồng độ dung
dịch khoảng (1,25 ÷ 1,26) g/cm3, mùa đông ta nên chọn nồng độ khoảng
1,27g/cm3.. Cần nhớ rằng : nồng độ quá cao sẽ làm chóng hỏng tấm ngăn, chóng
hỏng bản cực, dễ bị sunfat hoá trong các bản cực nên tuổi thọ của ắc quy cũng
giảm đi rất nhanh. Nồng độ quá thấp thì điện dung và điện áp định mức của ắc quy
giảm và ở các nước xứ lạnh thì dung dịch vào mùa đông dễ bị đóng băng.
Những chú ý khi pha chế dung dịch điện phân cho ắc quy
- Không được dùng axit có thành phần tạp chất cao như loại kỹ thuật thông
thường và nước không phải là nước cất vì dung dịch như vậy sẽ làm tăng cường độ
quá trình tự phóng điện của ắc quy
- Các dụng cụ pha chế phải làm bằng thuỷ tinh, chất dẻo chịu axit. Chúng phải
sạch, không chứa các muối khoáng, dầu mỡ hoặc chất bẩn . . .
- Để đảm bảo an toàn trong khi pha chế, tuyệt đối không được đổ nước vào axit
đặc mà phải đổ từ từ axit vào nước và dùng que thuỷ tinh khuấy đều.
3
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Trên nắp có lỗ để đổ dung dịch điện phân vào các ngăn và kiểm tra mức dung
dịch điện phân, nhiệt độ và nồng độ dung dịch trong ắc quy .
Lỗ đổ được đậy kín bằng nút có ren để giữ cho dung dịch điện phân không bị
bẩn và sánh ra ngoài. Ở nút có lỗ nhỏ để thông khí từ trong bình ra ngoài lúc nạp
ắc quy .
Nắp một số loại ắc quy có lỗ thông khí riêng nằm sát lỗ đổ, kết cấu như vậy rất
thuận tịên cho việc điều chỉnh mức dung dịch trong bình ắc quy . Trong trường hợp
này, ở nút không có lỗ thông khí nữa.
Cấu nối thường làm bằng chì, dùng để nối các ngăn ắc quy đơn với nhau.
1.4 Các thông số cơ bản của ắc quy:
Sức điện động của ắc quy chì và ắc quy axit phụ thuộc vào nồng độ dung dịch điện
phân. Người ta thường sử dụng công thức kinh nghiệm
Eo 0,85 + (V)
trong đó: Eo - sức điện động tĩnh của ắc quy ( V )
- nồng độ dung dịch điện phân ở 15 C ( g/cm3 )
Trong quá trình phóng điện sức điện động của ắc quy được tính theo công thức :
Ep Up + Ip.rb
trong đó : Ep - sức điện động của ắc quy khi phóng điện ( V )
Ip - dòng điện phóng ( A )
Up - điện áp đo trên các cực của ắc quy khi phóng điện (V)
rb - điện trở trong của ắc quy khi phóng điện ( )
Trong quá trình nạp sức điện động En của ắc quy được tính theo công thức :
En Un - In.rb
trong đó : En - sức điện động của ắc quy khi nạp điện ( V )
In - dòng điện nạp ( A )
Un - điện áp đo trên các cực của ắc quy khi nạp điện
(V)
rb - điện trở trong của ắc quy khi nạp điện ( )
Dung lượng phóng của ắc quy là đại lượng đánh giá khả năng cung cấp năng lượng
của ắc quy cho phụ tải, và được tính theo công thức :
Cp Ip.tp
trong đó : Cp - dung dịch thu được trong quá trình phóng ( Ah )
Ip - dòng điện phóng ổn định trong thời gian phóng điện
tp ( A )
tp - thời gian phóng điện ( h ).
Dung lượng nạp của ắc quy là đại lượng đánh giá khả năng tích trữ năng lượng của
ắc quy và được tính theo công thức :
Cn In.tn
trong đó :
Cn - dung dịch thu được trong quá trình nạp ( Ah )
In - dòng điện nạp ổn định trong thời gian nạp tn ( A )
tn - thời gian nạp điện ( h ).
4
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Đặc tính phóng của ắc quy là đồ thị biểu diễn quan hệ phụ thuộc của sức điện
động, điện áp ắc quy và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian phóng khi
dòng điện phóng không thay đổi .
Từ đặc tính phóng của ắc quy như trên hình vẽ ta có nhận xét sau:
- Trong khoảng thời gian phóng từ tp 0 đến tp tgh, sức điện động
điện áp, nồng độ dung dịch điện phân giảm dần, tuy nhiên trong khoảng thời gian
này độ dốc của các đồ thị không lớn, ta gọi đó là giai đoạn phóng ổn định hay thời
gian phóng điện cho phép tương ứng với mỗi chế độ phóng điện của ắc quy ( dòng
điện phóng ).
- Từ thời gian tgh trở đi độ dốc của đồ thị thay đổi đột ngột .Nếu ta tiếp tục cho ắc
quy phóng điện sau tgh thì sức điện động ,điện áp của ắc quy sẽ giảm rất nhanh
Mặt khác các tinh thể sun phát chì (PbSO4) tạo thành trong phản ứng sẽ có dạng
thô rắn rất khó hoà tan ( biến đổi hoá học) trong quá trình nạp điện trở lại cho ắc
quy sau này. Thời điểm tgh gọi là giới hạn phóng điện cho phép của ắc quy, các giá
trị Ep, Up, tại tgh được gọi là các giá trị giới hạn phóng điện của ắc quy, ắc quy
không được phóng điện khi dung lượng còn khoảng 80%.
5
Đồ án môn học :Điện tử công suất
- Sau khi đã ngắt mạch phóng một khoảng thời gian nào, các giá trị sức điện động,
điện áp của ắc quy, nồng độ dung dịch điện phân lại tăng lên, ta gọi đây là thời gian
hồi phục hay khoảng nghỉ của ắc quy. Thời gian hồi phục này phụ thuộc vào chế
độ phóng điện của ắc quy ( dòng điện phóng và thời gian phóng ).
2. Đặc tính nạp của ắc quy.
Đặc tính nạp của ắc quy là đồ thị biểu diễn quan hệ phụ thuộc giữa sức điện
động , điện áp và nồng độ dung dịch điện phân theo thời gian nạp khi trị số dòng
điện nạp không thay đổi .
6
Đồ án môn học :Điện tử công suất
không thay đổi . Như vậy dung lượng thu được khi ắc quy phóng điện luôn nhỏ
hơn dung lượng cần thiết để nạp no ắc quy.
- Sau khi ngắt mạch nạp, điện áp, sức điện động của ắc quy, nồng độ dung dịch
điện phân giảm xuống và ổn định. Thời gian này cũng gọi là khoảng nghỉ của ắc
quy sau khi nạp.
- Trị số dòng điện nạp ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng và tuổi thọ của ắc quy.
Dòng điện nạp định mức đối với ắc qui là In 0,1C10 .
Trong đó C10 là dung lượng của ắc quy mà với chế độ nạp với dòng điện định mức
là In 0,1C10 thì sau 10 giờ ắc quy sẽ đầy.
Ví dụ với ắc quy C 180 Ah thì nếu ta nạp ổn dòng với dòng điện bằng 10% dung
lượng ( tức In 18 A ) thì sau 10 giờ ắc quy sẽ đầy.
7
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Đây là phương pháp tổng hợp của hai phương pháp trên. Nó tận dụng được
những ưu điểm của mỗi phương pháp.
Đối với yêu cầu của đề bài là nạp ắc quy tự động tức là trong quá trình nạp mọi
quá trình biến đổi và chuyển hoá được tự động diễn ra theo một trình tự đã đặt sẵn
thì ta chọn phương án nạp ắc quy là phương pháp dòng áp.
- Đối với ắc quy axit: Để bảo đảm thời gian nạp cũng như hiệu suất nạp thì trong
khoản thời gian tn 8h tương ứng với 7580 % dung lượng ắc quy ta nạp với dòng
điện không đổi là In 0,1C10. Vì theo đặc tính nạp của ắc quy trong đoạn nạp
chính thì khi dòng điện không đổi thì điện áp, sức điện động tải ít thay đổi, do đó
bảo đảm tính đồng đều về tải cho thiết bị nạp. Sau thời gian 8 h ắc quy bắt đầu sôi
lúc đó ta chuyển sang nạp ở chế độ ổn áp. Khi thời gian nạp được 10 h thì ắc quy
bắt đầu no, ta nạp bổ xung thêm 2 3 h.
- Đối với ắc quy kiềm : Trình tự nạp cũng giống như ắc quy axit nhưng do khả
năng quá tải của ắc quy kiềm lớn nên lúc ổn dòng ta có thể nạp với dòng nạp In
0,2C10 hoặc nạp cưỡng bức để tiết kiệm thời gian với dòng nạp In 0,5C10 .
Các quá trình nạp ắc quy tự động kết thúc khi bị cắt nguồn nạp hoặc khi nạp ổn
áp với điện áp bằng điện áp trên 2 cực của ắc quy, lúc đó dòng nạp sẽ từ từ giảm về
không.
8
Đồ án môn học :Điện tử công suất
1.1 Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ gồm 6 Tiristor được chia làm hai nhóm:
- Nhóm Katot chung : T1, T3, T5
- Nhóm Anot chung : T2, T4, T6
9
Đồ án môn học :Điện tử công suất
+Góc mở được tính từ giao điểm của các nửa hình sin
+Giá trị trung bình của điện áp trên tải
5
6
6 3 6U 2
Ud
2
2U 2 sin d
cos
6
10
Đồ án môn học :Điện tử công suất
11
Đồ án môn học :Điện tử công suất
3 6U 2
Vậy U d (1 cos )
2
+Ta nhận thấy U d U d max khi cos 1
12
Đồ án môn học :Điện tử công suất
U d max
+Khi đó ta có U 2 27,68V
3 6
+Điện áp thứ cấp máy biến áp
U a 39 sin
2
U b 39 sin( )
3
2
U c 39 sin( )
3
+Giá trị trung bình của dòng chảy trong Tiristor và Diot
I d max
I TBV max I diot max 30 A
3
+Giá trị dòng điện ngược lớn nhất
U ng max 6U 2 U d max 1,05U d max 68,04 A
3
+Công suất biến áp
S ba U d max I d max .64,8.90.10 3 6,1kVA
3 3
*Nhận xét :Tuy điện áp chỉnh lưu chứa nhiều sóng hài nhưng chỉnh lưu cầu 3 pha
không đối xứng có quá trình điều chỉnh đơn giản , kích thước gọn nhẹ hơn.
13
Đồ án môn học :Điện tử công suất
14
Đồ án môn học :Điện tử công suất
+Trong sơ đồ này, góc dẫn dòng chảy của Tiristor và của điốt không bằng nhau.
+Góc dẫn của điốt là : D
+Góc dẫn của Tiristor là : T
+Giá trị trung bình của điện áp tải
1 2U 2
Ud
2U 2 sin d
(1 cos )
2 2U 2
U d max
U d max .64,8
Do đó U2 72V
2 2 2 2
+Giá trị trung bình của dòng tải
Ud
Id
Zt
+Dòng qua Tiristor
1
IT
2 I
d d I d
2
1
I2 I d I d 1
2
d
*Nhận xét : Sơ đồ chỉnh lưu điều khiển 1 pha không đối xứng có cấu tạo đơn
giản, gọn nhẹ , dễ điều khiển , tiết kiệm van . Thích hợp cho các máy có công suất
nhỏ và vừa.
Cả hai phương án dùng sơ đồ chỉnh lưu đối xứng cầu ba pha và chỉnh lưu không
đối xứng cầu ba pha đều có nhiều kênh điều khiển, nhiều thyristor nên giá thành
cao không kinh tế.
16
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Do yêu cầu của đầu bài, sơ đồ chỉnh lưu điều khiển cầu 1 pha không đối xứng
chúng có một số ưu điểm:
- Hiệu suất sử dụng máy biến áp cao hơn một số sơ đồ như cầu 1 pha đối xứng.
- Đơn giản hơn vì số lượng thyristor giảm xuống chỉ còn 2 nên mạch điều khiển
có ít kênh điều khiển hơn, bảo đảm kinh tế hơn.
- Cùng một dải điều chỉnh điện áp một chiều thì cầu không đối xứng điều khiển
chính xác hơn
Qua phân tích trên ta chọn sơ đồ chỉnh lưu điều khiển cầu 1 pha không đối xứng
dùng cho mạch lực mạch nạp ắc quy tự động . Phương án này vừa đáp ứng được
yêu cầu kỹ thuật vừa bảo đảm cho việc thiết kế
2.3.2 Các phần tử trên mạch công suất và tính toán mạch công suất
1. Van công suất .
- Chỉ tiêu điện áp
+ Van phải chịu điện áp nặng nề khi các ắc quy được nạp no. Mỗi ngăn ắc
quy có điện áp là 2V . Để có ắc quy 24V ta cần = 12 ngăn.
17
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Do thực tế điện áp lưới không ổn định và được phép dao động , mặt khác có nhiều
yếu tố ảnh hưởng ngẫu nhiên trên mạng điện nên van được chọn với 1 hệ số dự trữ
điện áp nhất định .
U K .U
Với KU là hệ số dự trữ cho van . Ta chọn KU = 1,7 .
U = 1,7.51 = 86,7 V
- Chỉ tiêu dòng điện :
+ Tính dòng điện trung bình qua van.
Dòng điện trung bình thực tế qua van :
I = = = 40 A
Thực tế ta chọn van chịu được hệ số quá dòng KI = 1,2 .
I = K .I = 1,2.40 = 48 A
- Vì tải có công suất nhỏ nên ta chọn điều kiện làm mát cho van là làm mát
tự nhiên , dùng cách tản nhiêt chuẩn với đối lưu không khí
- Lựa chọn van
+DIODE Loại CR50-010
.Dòng điện chỉnh lưu cực đại: Idmax = 80 A
.Điện áp ngược của D: Un= 100 V
.Đỉnh xung dòng điện : Ipik= 1500 A
.Tổn hao điện áp ở trạng thái mở của DIODE : ∆U = 1,2 V
.Dòng thử cực đại : Ith= 100 A
.Dòng rò ở nhiệt độ 25 0C : Ir = 100 µA
.Nhiệt độ cho phép : Tcp =200 0C
+THYRISTOR S1050J
.Điện áp ngược cưc đại : Unmax = 100 V
.Dòng điện làm việc cực đại : Idmax = 50 A
.Dòng điện xung điều khiển : Ig = 40 mA.
.Điện áp xung điều khiển : Ug = 1,5 v
.Dòng duy trì : Ih = 50 mA
.Dòng rò : Ir = 1 mA
.Độ sụt áp trên thyirstior ở trạng thái dẫn : ∆U = 1,8 V
.Đạo hàm điện áp : du/dt = 425 v/s
.Thời gian chuyển mạch : tcm = 35 µs
.Dòng điện đỉnh cực đại : Ipikmax = 650 A
18
Đồ án môn học :Điện tử công suất
P = U .I = 38,64.80 = 3091,2 W
- Công suất máy biến áp.
S = K .P = 1,23.3091,2 = 3802 W
Với sơ đồ cầu 1 pha : Kp = 1,23
b. Tính sơ bộ mạch từ.
- Tiết diện tụ : chọn mạch từ 3 tụ .
Q=K.
Trong đó : C = 1 - Số trụ từ .
Sba = 3802 W - Công suất máy biến áp .
f = 50 Hz - tần số nguồn .
K = 5 6 - chọn K = 5 .
(Hệ số phụ thuộc vào phương thức làm mát )
Q=5. = 43,6 cm2
c. Tính toán dây quấn
- Điện áp cuộn dây sơ cấp : U1 = 220 V
- Điện áp cuộn dây thứ cấp : : U = = = 42,93 V
Với sơ đồ cầu 1 pha : KU = 0,9
Hệ số máy biến áp :
K = = = 5,12
- Số vòng dây mỗi pha máy biến áp :
Ta có công thức :
W=
Trong đó :
W - Số vòng dây của cuộn dây cần tính .
U - Điện áp của cuộn dây cần tính .
B - Từ cảm ( thường chọn trong khoảng từ 1 1,8 )
QFe - Tiết diện lõi thép (m2)
Ta chọn thép làm MBA là loại có mã hiệu 330 dày 0,5 mm , từ đó ta có
B=1,1
Số vòng dây cuộn sơ cấp là :
W1 = 207 vòng
Số vòng dây cuộn thứ cấp là :
W2 = 40 vòng .
- Dòng điện trong các cuộn dây :
+ Dòng thứ cấp : I2 = K2 . Id = 1,11 . 80 = 88,8 (A)
+ Dòng cuộn sơ cấp : I = =17,3 A
- Tiết diện dây dẫn :
Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp . Với máy biến áp dầu và dây
dẫn bằng đồng , chọn J1 = J2 = 3 (A / mm2 )
20
Đồ án môn học :Điện tử công suất
d= = = 2,7 mm
21
Đồ án môn học :Điện tử công suất
23
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Un BĐC
ĐF Utựa KĐX BAX
g
Uđ
k Up
BĐK
h
Trong đó: Ud
Ung: Điện áp nguồn
Uđk: Điện áp điều khiển
3.2.2.NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN
Để điều chỉnh góc mở của các thyristor trong nửa chu kì điện áp dương ta
thường dùng hai nguyên tắc điều khiển: thẳng đứng tuyến tính và thẳng đứng
arccos.
1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính:
ur
ur m
uc
0 π 2π
t
α α
24
Đồ án môn học :Điện tử công suất
uc
U r .m
Người ta lấy Uc max = Ur m
ur
0 t
uc
α
(ur + uc)
Hình 4.3 : Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos
Um.cosα =uc.
Do đó:
u
α=arccos U c .
m
Khi uc= Um thì α=0.
Khi uc=0 thì α= 2
.
Khi uc = -Um thì α= .
Như vậy, khi điều chỉnh uc từ giá trị uc= +Um đến giá trị uc= -Um, ta có thể
điều chỉnh được góc mở α từ 0 đến π.
25
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Nguyên tắc điều khiển này được sử dụng trong các thiết bị chỉnh lưu đòi hỏi
chất lượng cao.
R0
R2
Ung
D3
D4
26
Đồ án môn học :Điện tử công suất
+E
R3 R3
1 _ OA2 R5 2
U0 +
D11
R4 R4
u u1
u0
0 t
urs
s
0 t
u2
0 t
Điện áp U1 được so sánh với điện áp U0 để tạo ra các tín hiệu tương ứng với
thời điểm điện áp nguồn đi qua điểm không.
U0 càng nhỏ thì xung U2 càng hẹp và phạm vi điều chỉnh càng lớn
Chức năng riêng biệt, trong đó sử dụng cuộn có điện áp 0V-12V-24V dùng cho
khâu đồng bộ. Mạch tạo xung đồng bộ được lấy từ điện áp lưới U = 220V,
f=50Hz, trùng pha với điện áp đặt nên cuộn sơ cấp của biến áp động lực. Hai
27
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Diôt D3 và D4 làm nhiệm vụ chỉnh lưu tạo ra tín hiệu U 1 làm ngưỡng để so sánh
với tín hiệu một chiều.
Từ phương trình 3.1 ta có U 0 = 2 .12. sin 5 0 2.12.0,087 1,48V .
U E
Ta có : R R R
0
4 3 4
1,48 12
R4 R3 R4
1,48( R3 R4 ) 12 R4
1,48R3 10,52 R4
R3
7,1
R4
Để tổn thất trên điện trở nhỏ chúng ta chọn R4 = 4,7KΩ, R3 = 33KΩ,R5=
2,2KΩ.
2 T1
C1 R7 3
R6 _
-E
+ OA3
28
Đồ án môn học :Điện tử công suất
u2
0 t
u3
0 t
Nguyên lý cơ bản của khâu này là dùng mạch tích phân và khóa điện tử T1, T1
là tranristor ngược C828. Khi U2 = 0, T1 khóa tụ C1 được nạp điện bởi dòng
điện:
E
IR I C const
R6
t t
1 1 E E
U R6 U C
C 0 I C dt
C 0 R6
dt
R6 C
t
29
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Tại thời điểm Urc= Uđk thì bộ so sánh sẽ tạo ra một xung mà vị trí của nó trên
trục thời gian sẽ phụ thuộc vào giá trị của tín hiệu điều khiển (hình3.7).
(3)
urs R8 (4)
Uđ s
k
OA D6
R
u u3 udk
0 t
urss
0 t
u4
0 t
30
Đồ án môn học :Điện tử công suất
31
Đồ án môn học :Điện tử công suất
R27
R31
R26
R28 4066
Rf
OA8
OA9
+E
VR2
Hình 3.9.Khâu phản hồi điện áp
Tín hiệu phản hồi điện áp được lấy trên điện trở phản hồi Rf. Khuếch đại thuật
R17
toán OA8 đóng vai trò là khâu lặp tín hiệu, với hệ số khuyếch đại là k 1.
R16
Mạch phản hồi điện áp làm nhiệm vụ ổn định điện áp khi dung lượng của ắc quy
đã đạt được 80% định mức. Biến trở VR2 là biến trở lấy điện áp chủ đạo, U cđ nạp
lớn nhất khi mỗi ngăn ắc quy đạt tới 2,7V.
UđkU = U7 = UphU - Ucđ
Trong đó:
Ucđ: điện áp chủ đạo lấy trên biến trở VR2.
UphU: điện áp tại đầu ra của khuyếch đại thuật toán OA8 (U6).
Khi điện áp nạp tăng lớn hơn giá trị điện áp đặt cho mỗi ngăn ắc quy đơn là
2,7V làm cho Uf tăng ,UfhU tăng làm cho UđkU tăng lên.Điện áp điều khiển tăng
làm cho góc mở α tăng.Do vậy Thyristor bớt mở điện áp náp ắc quy giảm xuống
giá tri đặt và điên áp nguồn nuôi được giữ ổn định xung quanh giá trị đặt
32
Đồ án môn học :Điện tử công suất
OA10
R32
Rf R33
D14
+E VR2
33
Đồ án môn học :Điện tử công suất
R11
R27 Uc
_ R10 0 t1 t2 t3 t
R30 9
Ur
+ OA11
R29 0 t
D6
C2 R12 U9
R28
0 t
độ bão hoà dương. Lúc này tụ C2 được nạp thông qua điện trở R11 . Khi t=t1,
điện áp UC đạt giá tị U0, khuyếch đại thuật toán lật trạng thái và Ur = -Urmax ≈
-E. Điện áp trên tụ C2 không thể thay đổi đột ngột và lúc này tụ C2 lại phóng
E
điện qua R11. Ở thời điểm t = t2, khi U C U 0 R R R13 , khuyếch đại thuật
12 13
toán lật trạng thái Ur = Urmax ≈ +E và sau đó quá trình lại được lặp lại.
Thời gian phóng của tụ C2 là:
U r max U 0 2R
t x R27 .C. ln( ) R11 .C. ln(1 13 )
U r max U 0 R12
Mạch tạo chùm xung có tần số f= 1/2fx = 3 ( kHz) hay chu kỳ của xung chùm
T= 1/f = 333 (s)
ta có : T= 2. R11. C2. ln(1+2. R13/ R12)
34
Đồ án môn học :Điện tử công suất
+E
D9
D8 D10
T2
R14 T3
R17
35
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Chọn vật liệu làm lõi là sắt Ferit HM. Lõi có dạng hình xuyến, làm việc trên
một phần của đặc tính từ hoá có: ∆B = 0,3 T; ∆H = 30 A/m; không có khe hở
không khí.
+ Tỉ số biến áp xung: m= 2÷3 chọn m = 3
B 0,3
tb = H = 6
1,25.10 .30
8.10 3
0
Dựa vào sách “tính toán và thiết kế mạch điện tử công suất” Trần Văn Thịnh :
Chọn mạch từ OA-22/30-6,5(vì V=Q.l= 8,2.0,26=2,13 cm3); có các số liệu sau:
36
Đồ án môn học :Điện tử công suất
a = 2,5 mm
d = 20 mm
D = 25 mm
Q = 0,162 cm2
l = 7,1 cm
Số vòng quấn dây sơ cấp BAX:
- Theo luật cảm ứng điện từ :
U 1 .t x
W1 = B.Q.
4,5.70.10 6
W1 65 vòng
0,3.1,62.10 5.
- Số vòng dây thứ cấp :
W2 = = ≈ 622 vòng
- Tiết diện dây quấn thứ cấp
I1
S1 = J
1
37
Đồ án môn học :Điện tử công suất
Loại Tiristor đã chọn có công suất điều khiển khá bé nên dòng colector—bazơ
của Tranzito Tr3 và Tr5 khá bé trong trường hợp này có thể bỏ Tr2 và Tr4 đi cũng
được mà khi đó vẫn đủ công suất điều khiển tranzito.
Chọn nguồn cấp cho biến áp xung: E= +12V ta phải mắc thêm điện trở
R16,R18 nối tiếp với cực Emiter lần lượt của Tr3 và Tr5.
E U 1 12 4,2
R16 = R18 = 195
I1 0,04
Điện trở R14 và R15 dùng để hạn chế dòng điện đưa vào Bazơ của Tr3, chọn
R9 thoả mãn: R15 = R14 ≥U/Ib5 = 12/8.10-4 = 0,15KΩ
Chọn R15 = R14 = 1KΩ.
Trong mạch điều khiển dùng loại 1N4007 có các tham số:
- Dòng điện định mức : Iđm = 10 (mA)
- Điện áp ngược lớn nhất : Ung = 25 (V)
38
Đồ án môn học :Điện tử công suất
C1 C3
D1 D1
D1 D1
C2 C4
7912 -12V
39
Đồ án môn học :Điện tử công suất
78L 79L
V CC R CC V R
12V
U22
24V
Ung
0V
U23
18V
U24
36V
- Khối nguồn ±12 cấp cho khuyếch đại thuật toán, I1 = 500mA.
Công suất của nguồn nuôi là:
P1 = U1.I1 = 36.0,5 = 18W
- Khối nguồn đồng pha 0V – 12V – 24V, I2 = 500mA.
Công suất của nguồn đồng pha là:
P2 = U2.I2 = 24.0,5 = 12W
40
Đồ án môn học :Điện tử công suất
I 1 1,36
+ Cuộn sơ cấp: S1 0,272mm 2 (chọn J = 5A/ mm )
J 5
I 21 I 22 2,5
+ Cuộn 12V: S 21 S 22 0,5mm 2 (chọn J = 5A/ mm )
J J 5
41
Đồ án môn học :Điện tử công suất
I 23 I 24 1,66
+ Cuộn 18V: S 23 S 24 0,33m 2 (chọn J = 5A/ mm )
J J 5
4.S1 4.0,272
+ Cuộn sơ cấp: d1 0,59mm
- Tra sổ tay “thông số dây dẫn tiết diện tròn” (sách “điện tử công suất ” –
NXB Khoa học kỹ thuật – 1996, Nguyễn Bính), ta chọn được dây:
42
Đồ án môn học :Điện tử công suất
- Mạch sử dụng 11 khuyếch đại thuật toán (OA1- OA11) do vậy chúng ta
cần 4 con IC TL084. mỗi con có sơ đồ bố trí chân như hình bên dưới:
-Vcc
14 13 12 11 10 9 8
_ _
+ +
+ +
_ _
1 2 3 4 5 6 7
+Vcc
Hình3.16: Sơ đồchân ICTL084.
14 8
1 7
43