Professional Documents
Culture Documents
Chương 2:
EM-Ch2 1
1
6/18/2023
EM-Ch2 3
Giới thiệu:
Có các đlvl đặc trưng không thay đổi theo thời gian.
Tạo ra bởi các mô hình điện tích không thay đổi theo thời gian.
Có thể các mô hình này thiết lập khi VMĐ được nối với nguồn
DC.
Mô hình:
rot E 0
Phương trình:
div D ρv
E1t E2t 0
Điều kiện biên: Và : D εE εr 0 E
D1n D2n ρS
EM-Ch2 4
2
6/18/2023
Pbố đxứng
Y
PP mặt Gauss S
DdS q *
N
Y ρ V dV
Xếp chồng E Luật Coulomb E L,S,V 4 R 2
aR
N
ρ V dV
Xếp chồng V
Y
V 4 R
E grad( )
N
Poisson_Laplace Y
div(εgradφ) ρ V E grad( )
EM-Ch2 5
EM-Ch2 6
3
6/18/2023
F d l q 0 rot E d S 0 A
B
aAbBa S
aAb
Fd l
aBb
Fd l
Từ kết quả trên: trong trường điện tĩnh,
công thực hiện độc lập với đường đi.
Trường điện tĩnh có thể đặc trưng bởi thế điện vô hướng.
EM-Ch2 7
EM-Ch2 8
4
6/18/2023
q
Gốc thế chọn ở ∞ (∞ = 0) :
4 r
E
Equipotential lines
EM-Ch2 10
5
6/18/2023
Các mặt trụ trục Oz, bán kính r được gọi là các mặt đẳng thế (có giá trị
thế điện như nhau).
EM-Ch2 11
V0
ln(b/a)
(ln r ln a )
EM-Ch2 12
6
6/18/2023
2 4
1
Ví dụ: Tính thế điện 1 và 2 biết trường điện
trong mỗi lớp điện môi ở htđ cầu cho bởi:
80
U=const 5
E1 20
r 2 ar E2 r2 ar 0V
(gốc thế)
EM-Ch2 13
EM-Ch2 14
7
6/18/2023
r1 rn
r
r2
q1 qn
dV
V
q2
EM-Ch2 15
EM-Ch2 16
8
6/18/2023
S: DdS Sxq : D d S, D const Sxq : D d S
D const Sđ : D d S Sđ : D d S, D const
D.S q* D.Sxq q* D .S d q*
EM-Ch2 17
1. Nêu ra tính đối xứng của bài toán. Chọn hệ tọa độ. Viết dạng
của vectơ đặc trưng trường điện. Giới thiệu mặt Gauss cho
tính đối xứng. Viết công thức luật Gauss tính độ lớn vectơ
trường điện.
2. Vẽ mặt Gauss (theo tính đối xứng) đi qua điểm cần tính
trường điện. Và xác định tổng điện tích chứa trong mặt
Gauss (là q*).
q* q ρ d ρ S dS ρV dV
L S V
EM-Ch2 18
9
6/18/2023
6cm
16cm
EM-Ch2 20
10
6/18/2023
q1* V
q a 4
*
1
r4
E1r ε 4πr2 4εa r2
4 0 0
EM-Ch2 21
q*2 aR4 1
q a 4
* R4 E2r ε 4πr2 4ε0 r2
2 4 0
EM-Ch2 22
11
6/18/2023
2 aR
4 4
2 dr C2 4ε r C2
1 aR
Miền ngoài (r > R) :
4ε 0 r 0
aR3
1 ar3
12ε0
aR3
3ε0
r0 3ε0
EM-Ch2 24
12
6/18/2023
V
EM-Ch2 25
EM-Ch2 26
13
6/18/2023
Giới thiệu:
Khi giải bài toán trường điện tĩnh, nếu biết phân bố điện tích, ta có thể xác
định trường điện và thế điện dùng luật Coulomb hay luật Gauss .
Tuy nhiên, có một số bài toán thực tiễn, ở đó phân bố 6cm
điện tích là chưa biết, nhưng giá trị thế điện tại một số vị
trí trong miền tồn tại trường điện tĩnh là đã biết. Ở các
bài toán này ta có thể xác định được trường điện tĩnh
thông qua tính thế điện vô hướng đặc trưng của nó. 16cm
Và tiếp theo đó, các vector đặc trưng của trường điện sẽ được suy ra. Cũng
như các phân bố điện tích trong hệ sẽ tìm được nhờ hệ pt Maxwell và các
phương trình điều kiện biên.
EM-Ch2 27
V div[ grad( )] V
(Phương trình
Poisson)
0 (Phương trình
Laplace)
div[ grad( )] 0
EM-Ch2 28
14
6/18/2023
ii. Dựa vào và V của không gian cần tính trường điện để
chọn phương trình thích hợp và giải ra thế điện của trường
điện tĩnh. Ví dụ giải pt Laplace (nếu V = 0 & = const) hay
pt Poisson (nếu V 0 & = const ) …
iii. Dùng các phương trình ĐKB [ của thế điện và trường điện]
để xác định các hằng số tích phân trong biệu thức nghiệm ở
bước trên. Ta có nghiệm thế điện duy nhất.
iv. Từ thế điện : suy ra E grad( ) & D εE.
EM-Ch2 29
15
6/18/2023
Nếu chỉ phụ thuộc biến thứ 1 trong các hệ tọa độ:
Ax B
Đề các: 0
x x
1 Aln r B
Trụ: r 0
r r r
1 2 A
Cầu: r sinθ 0 B
r sinθ r
2
r r
EM-Ch2 32
16
6/18/2023
V0
0V
EM-Ch2 33
EM-Ch2 34
17
6/18/2023
40d
0
1
0
div[ grad ]
x ( xd ) x
x ( xd ) x
A( x d )
2
x
A[ x2 xd] B
Dựa vào đkb: (d ) U , (0) 0 A, B
EM-Ch2 35
U(r b) 2 0 b
(Ans: ;
(a b) (b a)
EM-Ch2 36
18
6/18/2023
Điều kiện biên tp pháp tuyến: a n .[ε1grad1 ε2grad2 ] ρS
Điều kiện biên tp tiếp tuyến: a n [grad1 grad2 ] 0
EM-Ch2 37
tưởng.
1
1
1 = 0
0,8
Do môi trường lý tưởng, = const:
2 2 = 40
1 A1x B1 ; 2 A2 x B2 0
U0 = 100V
Điều kiện biên:
1 (d ) 0 2 (0) 100
1 (0,8) 2 (0,8) (Điều kiện liên tục của thế điện)
d1 d 2
1 2 S 0 (đkiện biên tp pháp tuyến)
dx 0,8 dx 0,8
EM-Ch2 38
19
6/18/2023
tưởng.
S1 1
1 E1
Giải hệ:
A1 250
0,8
A1 B1 0 B2 100 S 2 2 E 2
B1 250 0
0,8 A1 B1 0,8 A2 B2 100V
A 2 62,5
0 A1 4 0 A2 0 B2 100 2 62,5x 100
1 250 x 250 E1 grad1 250a x E 2 grad2 62,5a x
EM-Ch2 39
(Hiệu thế Uab là đã biết, thường lấy giữa hai điểm nối tới nguồn áp)
d) Suy ra các đại lượng đặc trưng khác của trường điện tĩnh.
EM-Ch2 40
20
6/18/2023
EM-Ch2 41
EM-Ch2 42
21
6/18/2023
Kết quả :
(*) He so k = 4
(a) The dien: V1 = 36.53 - 15.87*log(x)
Truong : E1 = 15.87/x
(*) The dien: V2 = 100.0 - 63.47*x
Truong : E2 = 63.47
(b)Hieu the: U2 = 63.47 (V)
(c)Dtich: Q(x=0) = 253.9*epsi0 = 2.24 (nC)
EM-Ch2 43
EM-Ch2 44
22
6/18/2023
Tính
chất
Đối với bài toán
Điện môi điện
TĐT, vật liệu có
thể phân loại
EM-Ch2 45
23
6/18/2023
V = 0 S
Điện tích cảm ứng cũng làm thay đổi trường điện (D) trong
không gian có vật dẫn.
EM-Ch2 47
Có thể thấy:
Tại t = = / = 1,43.10-19 s v = 0,368.0
Tại t = 5 v = 6,7.10-3.0
EM-Ch2 48
24
6/18/2023
b) Tính chất vật dẫn đặt trong trường điện tĩnh : (tt)
b2) Tính chất 2: Cường độ trường điện bên trong vật dẫn = 0.
Trường điện do điện tích cảm ứng <> trường điện ngoài
EM-Ch2 49
b) Tính chất vật dẫn đặt trong trường điện tĩnh : (tt)
b3) Tính chất 3: Vật dẫn có tính đẳng thế: do trường điện ở bên
trong vật dẫn bằng 0.
b4) Tính chất 4: Trường điện vuông góc với bề mặt vật dẫn ngay
tại bề mặt của vật dẫn: do thành phần tiếp tuyến
của trường điện tại bề mặt vật dẫn bằng 0, thỏa
đkb thành phần tiếp tuyến.
Từ đó, mật độ điện tích
mặt trên bề mặt vật dẫn S
có thể xác định theo:
s
E an
0
EM-Ch2 50
25
6/18/2023
c) Màn điện:
Nguyên lý hốc rỗng: Nếu bên trong vật dẫn tồn tại một hốc rỗng thì
trường điện trong hốc rỗng sẽ bằng 0. Đây là nguyên lý hoạt động của màn
điện .
E=0 E=0
E=0
màn điện
Vật dẫn Vật dẫn hốc rỗng
Màn điện là màn kim loại mỏng, được dùng để ngăn ảnh hưởng của
trường điện ngoài lên thiết bị được bảo vệ bên trong.
Nếu màn điện được nối đất: không cho trường điện tạo ra từ thiết bị bên
trong ảnh hưởng lên môi trường ngoài.
Trong thực tế, ở một số trường hợp màn điện có thể là lưới kim loại.
EM-Ch2 51
EM-Ch2 52
26
6/18/2023
EM-Ch2 53
b) Miền II (a < r < b): Điện tích chứa trong mặt Gauss :
EM-Ch2 54
27
6/18/2023
EM-Ch2 55
28
6/18/2023
EM-Ch2 57
EM-Ch2 58
29
6/18/2023
Để đặc trưng cho mức độ phân cực của điện môi, người ta định nghĩa
vector phân cực điện, xác định theo:
P e 0 E D 0 E ( 0 )E [C/m 2 ]
EM-Ch2 59
Điện tích phân cực bên trong thể tích điện môi,
đặc trưng bởi mật độ điện tích phân cực khối :
ps ps
pV
pV div P (C/m ) 3
Điện tích phân cực làm thay đổi cường độ trường điện (E) trong không gian
có điện môi, nhưng không làm thay đổi cảm ứng điện (D).
EM-Ch2 60
30
6/18/2023
EM-Ch2 62
31
6/18/2023
EM-Ch2 63
EM-Ch2 64
32
6/18/2023
1 1 1 D2
We E.DdV .E .dV
2
dV (J)
2 V 2 V 2 V
1 1 2 1 2
we ED E D (J/m3 ) = Mật độ năng lượng
2 2 2
EM-Ch2 65
1
2 L
We ..d
1
2 V
We V ..dV
EM-Ch2 66
33
6/18/2023
1 n 1 n
Sk dSk k S dSk
2 k 1 Sk 2 k 1 Sk
ρ0 R 3
Do (r = ) = 0, C1 = 0. 1 3 0 r
EM-Ch2 68
34
6/18/2023
ρ0 R 2 ρ0 R 2
ĐK liên tục: 1(r = R) = 2(r = R) :
3 0 6 0 C2
2 2
2 ρ6r ρ2R 0
0
0
0
EM-Ch2 69
R 2 ρo2 R5
2
1 ρ0
2 9 0 r dr (4 )
4
We (J)
0
45 0
EM-Ch2 70
35
6/18/2023
EM-Ch2 71
a) Tụ điện:
Tụ = Hệ 2 vật dẫn thỏa :
: Q1 Q 2 0
Q1
Các loại tụ cơ bản:
Q2
Vật dẫn
Cách điện
EM-Ch2 72
36
6/18/2023
ii. Cho UAB = hiệu thế điện giữa 2 vật dẫn ( Hoặc gán các vật dẫn
mang điện tích Q và – Q).
iii. Xác định: D ( hay E)
B
iv. Xác định: Q S
DdS ( hay U AB Edl )
A
Q
v. Xác định: C (F)
U AB
EM-Ch2 74
37
6/18/2023
EM-Ch2 75
(Ans: 0,66 pF )
EM-Ch2 76
38
6/18/2023
500m
EM-Ch2 77
EM-Ch2 78
39
6/18/2023
EM-Ch2 79
PP ảnh điện: là PP thay thế các phân bố điện tích bằng điện tích ảnh.
Trường điện bên ngoài Trường điện do Trường điện do điện tích ảnh
vật dẫn/điện môi điện tích ban đầu trong vật dẫn/điện môi
PP ảnh điện ứng dụng rộng rãi trong lý thuyết đường dây dẫn tín hiệu điện và
lý thuyết anten.
EM-Ch2 80
40
6/18/2023
b1) Thay môi trường 2 bằng 1 để đồng nhất hóa môi trường.
b2) Đưa điện tích ảnh (q’) vào môi trường 2 để duy trì điều kiện
biên của bài toán như ban đầu.
EM-Ch2 82
41
6/18/2023
d d
d
-q (- ℓ)
Ảnh điện: Điện tích ảnh –q; trục tích điện –ℓ ; phân bố –S ,
–V đối xứng qua bề mặt vật dẫn.
EM-Ch2 83
EM-Ch2 84
42
6/18/2023
VD2.8.1: Tìm ảnh điện phân cách phẳng điện môi – điện môi
Đưa vào điện tích q1 cho tính ở mt1 và q2 cho tính ở mt2.
y y y
q q q2(ℓ 2)
P
1 d 1 d x d x P
2
1 d 2
2
q1
H1 H2
Ở H1 ta tính trường điện ở mt1:
E1x 4πεq r2 . xr 4πεq1r2 . xr E1y 4πε qr2 . dr 4πεq1r2 . dr
1 1 1 1
q q1 ε1
q2 q1 11 22 q
E1x E2x ε2
Theo điều kiện biên:
ε1E1y ε 2 E2y q q1 q2 q 2 122 2 q
EM-Ch2 85
D O
Bỏ quả cầu dẫn, và thêm vào
điện tích q’ thỏa:
a2 a
b q' q q q’ a
D D O
b
Nếu quả cầu không nối đất -> thêm điện tích ảnh q1 = -q’ tại
tâm O thỏa điều kiện biên thế điện trên bề mặt quả cầu.
EM-Ch2 86
43
6/18/2023
a2 b
b ρ ' ρ D O
a
D ℓ
ℓ ’
EM-Ch2 87
44
6/18/2023
EM-Ch2 89
EM-Ch2 90
45
6/18/2023
Vector mật độ dòng của dòng không đổi theo t sẽ thỏa phương trình:
divJ 0
Như vậy hệ phương trình mô tả trường điện tĩnh trong môi trường
dẫn gồm:
rotE 0
Và phương trình liên hệ:
divD ρV
D εE & J σE
divJ 0
Ở môi trường này, thường v và s khác 0. Trong một số trường hợp
đặc biệt của và thì ta sẽ có v = 0.
EM-Ch2 91
J2
J2n
(2; 2)
46
6/18/2023
EM-Ch2 93
2 = 4(S/m)
Vector đơn vị ptuyến:n a z J2
Các thành phần của J1 : J1n (J1n .n)n 10a z
J1t J1n J1n 5a x
Các thành phần của J2 : J 2 n J1n 10a z
2 J1t
J 2 t 2 E 2t 2 E 1t 10a x
1
J 2 J 2 n J 2 t 10a x 10a z [A/m 2 ]
EM-Ch2 94
47
6/18/2023
Từ phương trình mô tả trường điện tĩnh, ta có tính chất của thế điện trong
môi trường dẫn thỏa pt:
divJ 0 div[ (grad )] 0
Khi = const : 0
Cách giải
Khi ≠ const : div[ (grad )] 0
Dựa trên các phương trình trên, ta có 2 cách tiếp cận để tính toán trường
điện tĩnh trong môi trường dẫn.
EM-Ch2 95
ii. Dựa vào σ của mt dẫn, chọn 1 trong số 2 pt giải ra thế điện.
Triển khai các toán tử. Giải PTVPRP bậc 2.
Nghiệm thế điện phụ thuộc các hằng số tích phân A, B.
Nhận xét: PP này đơn giản về mặt lựa chọn, nhưng sẽ nặng nề tính
toán khi tìm các pt đkb và giải chúng.
EM-Ch2 96
48
6/18/2023
EM-Ch2 98
49
6/18/2023
Sự tương tự giữa D và J :
Nhận xét: Có sự tương đồng về công thức của vector cảm ứng điện
trong môi trường điện môi lý tưởng và vector mật độ dòng trong
môi trường dẫn.
Chỉ cần thay vị trí của D bằng J trong phương pháp trước.
EM-Ch2 100
50
6/18/2023
EM-Ch2 101
51
6/18/2023
I
+ R
Uab G
R, G: là thông số mạch, đặc trưng cho cs tiêu tán trong mtrường dẫn dạng nhiệt.
Đặt môi trường dẫn dưới hiệu thế Uab, xuất hiện tổng dòng I qua mtrường dẫn:
ta có thể tương đương môi trường dẫn với một điện trở R (hay điện dẫn G).
Giá trị điện trở của môi trường dẫn: R U ab ( )
I
1
Giá trị điện dẫn: G conductance[S or ]
R
EM-Ch2 103
U ab I
iv. Suy ra điện trở: R () Hay điện dẫn: G (S )
I U ab
EM-Ch2 104
52
6/18/2023
ii. Tính vector cđộ trường điện trong môi trường dẫn.
U ab I
iv. Suy ra điện trở: R () Hay điện dẫn: G (S )
I U ab
EM-Ch2 105
ii. Tính vector cđộ trường điện trong môi trường dẫn.
iii. Xác định công suất tổn hao trong môi trường dẫn:
P E 2 dV
V
2
U ab P
iv. Suy ra điện trở: R 2 ()
P I
EM-Ch2 106
53
6/18/2023
Ud x U
U
E ax
d
U.
J ax
d
EM-Ch2 107
VD 2.9.3a: Tính điện trở cách điện của tụ phẳng (tt)
US
b) Có: Irò
S
J d S Jx .S
d
U d
Rcd
Iro S
c) Công suất tổn hao nhiệt: PJ J E dV E2dV
V V
U2 U2S
PJ
d2 dV
V d
Nhận xét: U2
PJ
Rcd
EM-Ch2 108
54
6/18/2023
VD 2.9.3b: Tính giá trị điện trở cách điện của cáp
VD 2.9.3c: Tính giá trị điện trở cách điện của tụ cầu
(i) Tuï caàu , ñieän moâi thöïc coù ñoä daãn 0,
ñieän = const. Tìm Rcñ cuûa tuï ñieän a
caàu ?
EM-Ch2 110
55
6/18/2023
VD 2.9.3d: Tính giá trị điện trở cách điện của tụ cầu
caàu ?
ANSWER: ln(b/a)/4πσ0a )
EM-Ch2 111
1 Jr Ar
(rJ ) 0 Jr A
E ar ar
r
r
r
k0
EM-Ch2 112
56
6/18/2023
2k U
A b2 0a 2 E 2Ur
2 2 ar J
2k 0 U 1
ar
b a b2 a 2 r
b) Dòng rò qua tiết diện cách điện trên đơn vị chiều dài tụ: mặt S là
mặt trụ, trục Oz, bán kính r trong cách điện, cao 1m.
2 1m 2k0U 1
I JdS b2 a2 r (rddz) b2k2 0aU2 2
S 0 0
b2 a 2
R U
I
4πk 0
EM-Ch2 113
57