You are on page 1of 30

Chương 2: Trường điện tĩnh

2.1 Giữa 2 bản kim loại phẳng đặt tại z = 0 và z = 5m tồn tại
trường điện tĩnh có vectơ cường độ trường điện cho trong hệ tọa
độ Đề các:  
E  6a z (V/m)
Tìm hiệu thế điện giữa 2 bản kim loại ? (Ans: 30 V )

2.2 Giữa 2 mặt cầu kim loại đồng tâm, bán kính 6cm và 16cm,
tồn tại trường điện tĩnh có vectơ cường độ trường điện cho trong
hệ tọa độ cầu:  
E 90
r 2 a r (V/m)
Tìm hiệu thế điện giữa 2 mặt cầu ? (Ans: 937,5 V )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.3 Đường dây tải điện trên không sẽ tạo ra trường điện trong
không gian quanh nó, có thể tính gần đúng dùng luật Gauss. Giả
thiết đường dây dài vô hạn, treo cao d = 10m, tích điện đều theo
chiều dài với mật độ dài ℓ = 100 (nC/m). Bỏ qua ảnh hưởng của
đất: Tính cường độ trường điện bên ngoài dây dẫn ? Suy ra
cường độ trường điện tại mặt đất, ngay bên dưới dây dẫn ?

(Ans: E = ℓ/2r0; E(đất) = 179,75 V/m )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.4 Cho phân bố khối điện tích : v = 0/r (nC/m3) trong miền
khối cầu 0 < r < a với 0 = const và  = 0 trong toàn không gian.
a) Tìm cường độ trường điện trong và ngoài miền khối cầu ?
b) Tính điện tích tổng chứa trong miền khối cầu ?

2.5 Cho phân bố khối điện tích : v = 80 (µC/m3) trong miền vỏ


cầu 8mm < r < 10mm và v = 0 ở các miền còn lại.
a) Tính điện tích tổng chứa trong mặt cầu bán kính r = 10mm ?
b) Tìm cảm ứng điện tại r = 10mm và r = 20mm ?
(Ans: a) 164 pC b) 130 nC/m2 & 32.5 nC/m2 )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh
2.6 Trong hệ tọa độ cầu, miền 0 < r < 2mm tích điện khối với mật
độ v1 = 0,5 (C/m3) và miền 4mm < r < 6mm tích điện khối với mật
độ v2 = – 1 (C/m3). Các miền còn lại không tích điện và  = 0
trong toàn không gian. Tìm cường độ trường điện các miền ?

Ans:

 ar r
6ε 0
(r  2mm)
 9
 4.10 2 a r (2mm  r  4mm)
  3ε0r
E   68.109 r3 
 3ε0r 2 a r (4mm  r  6mm)
 148.109 
 3ε r 2 a r (6mm  r)
 0

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.7 Khối trụ dài vô hạn, bán kính 1m, tích điện khối với mật độ v
= 6r0 (C/m3), đặt đồng trục với mặt trụ dài vô hạn, bán kính 2m,
tích điện mặt với mật độ s = k = const. Cho  = 0 trong toàn
không gian.
(a) Tìm giá trị k để trường điện E(r = 3m) = 10 V/m. (b) Theo câu
a), xác định vectơ cường độ trường điện và thế điện các miền khi
chọn gốc thế trên mặt trụ bán kính 2m.

Ans: (a) k = 14 0


2r 2 (r  1m)  2r ( 1  r 3 )+2ln2
2 
(b) E r   r (1m  r  2m);    2ln( 2r )
 30 
r (r  2m) 30ln( 2
r
)
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.8 Mặt tích điện rộng vô hạn với mật độ mặt S (C/m2) tạo ra
 1
trường điện về cả 2 phía của mặt có vectơ cảm ứng điện:

D  2 [ρS .n]
Nếu có nhiều mặt tích điện hiện diện, trường điện tại 1 điểm
được xác định dựa trên nguyên lý xếp chồng. Áp dụng tính vectơ
cảm ứng điện tại O trong 2 trường hợp sau:

Ans:
i) 0
ii) 1.5ax
C/m2 )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.9 Điện tích điểm q = 40 (C) nằm tại gốc tọa độ bị bao quanh
bởi đám mây tích điện với phân bố khối điện tích : v = – 5/r2
(C/m3). Tìm vectơ cường độ trường điện biết  = 0 ? Xác định vị
trí để cường độ trường điện bằng không ?

2.10 Cho  = 0 và phân bố khối điện tích: v = 4r2 (nC/m3) trong


miền vỏ trụ 1m < r < 2m, v = 0 ở các miền còn lại.
a) Tìm cảm ứng điện ở các miền ?
b) Tính năng lượng trường điện chứa trong khối trụ bán kính
3m, cao 4m và tâm tại gốc tọa độ ?
Ans: a) 0, (r3 – 1/r)10–9 , 15.10–9 /r b) 165,3 J )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.11 Hai bản cực phẳng rộng vô hạn làm bằng kim loại dẫn điện
tốt, đặt tại z = 0 có thế điện 0 và tại z = z0 có thế điện Vp > 0.
Không gian giữa 2 bản cực lấp đầy 2 lớp điện môi lý tưởng có độ
thẩm điện lần lượt là 1 = const trong miền 1 (0 < z < d) và 2 =
const trong miền 2 (d < z < z0 ).
a) Dùng phương trình Laplace, tìm thế điện trong cả 2 miền, giả
sử thế điện chỉ phụ thuộc biến tọa độ z. (Lưu ý các phương
trình điều kiện biên tại z = d )
b) Cho z0 = 2d = 1m, Vp = 5V, 1 = 0, 2 = 20, tìm mật độ điện
tích mặt trên bề mặt bản cực tại z = z0 ?

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh
2.12 Tụ điện trụ cách điện không khí. Cốt tụ trong (bán kính 2
cm) có thế điện – 20 V. Cốt tụ ngoài (bán kính 6 cm) có thế điện
60 V. Giả sử thế điện giữa hai cốt tụ chỉ phụ thuộc biến tọa độ r
trong hệ tọa độ trụ.
a) Tìm thế điện tại r = 4 cm dùng phương trình Laplace ?
b) Tìm vectơ cường độ trường điện tại r = 4 cm ?
c) Tìm vectơ cảm ứng điện tại r = 4 cm ?

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.13 Hai bản dẫn phẳng rộng vô hạn đặt tại x = 1 m có thế điện
– 50 V và tại x = 4 m có thế điện 50 V. Không gian giữa 2 bản dẫn
có độ thẩm điện 0 và phân bố điện tích khối v = x/(6) nC/m3.
Giả sử thế điện chỉ phụ thuộc biến tọa độ x .
a) Tìm biểu thức thế điện giữa 2 bản dẫn dùng phương trình
Poisson ?
b) Suy ra giá trị thế điện tại x = 2 m ?

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.14 Tụ điện phẳng hai bản cực song song kích thước 10mm x
10mm. Bản cực tại x = 0 có thế điện 0 và bản cực tại x = 2mm có
thế điện 5V. Môi trường giữa 2 bản cực có  = 40. Tìm thế điện
trong miền giữa 2 bản cực giả sử nó chỉ phụ thuộc biến tọa độ x
với 2 trường hợp:
a) Môi trường có v = 0 ?
b) Môi trường có v = 0 (C/m3) , 0 = const ?

(Ans: a) 2500x b) x2(– 0/80) + x[2500 + 10-30/40] )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.15 Điện tích điểm +q đặt tại tâm vỏ cầu dẫn bán kính b và c.
Cho  = 0 trong toàn không gian, tìm:
a) Cường độ trường điện các miền (0 < r < b; b < r < c; r > c) ?
b) Mật độ điện tích mặt trên bề mặt trong và ngoài vỏ cầu ? Từ
đó xác định điện tích của toàn bộ bề mặt trong và ngoài ?
Tiến hành nối đất vỏ cầu. Xác định :
c) Cường độ trường điện các miền (0 < r < b; b < r < c; r > c) ?
d) Thế điện trong các miền ?
e) Mật độ điện tích mặt trên bề mặt trong và ngoài vỏ cầu ? Từ
đó xác định điện tích của toàn bộ bề mặt trong và ngoài.

a) q/4π0r2 ; 0 ; q/4π0r2 b) sb = – q/4πb2 ; - q , sc = q/4πc2 ; q


c) q/4π0r2 ; 0 ; 0 d) q/4π0[1/r – 1/b] ; 0 ; 0 e) sb = – q/4πb2 ;- q , sc = 0 ; 0

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.16 Giữa hai mặt trụ đồng trục, dài vô hạn, bán kính a và b, là
lớp điện môi lý tưởng có  = const. Mặt trụ trong tích điện đều
+Q trên đơn vị chiều dài. Tìm:
a) Vector phân cực điện trong điện môi.
b) Mật độ điện tích phân cực khối trong điện môi.
c) Mật độ điện tích phân cực mặt trên các bề mặt
của điện môi.

Ans:
 0 
(a) P = Q
2 r
(1 
)a r ; (b)  pV = 0
(c) ρ pSa =  2Q a ( 1  0 );ρ pSb = Q
2 b
( 1  0 )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.17 Giữa 2 mặt cầu đồng tâm là các lớp Vỏ cầu dẫn
2
điện môi lý tưởng 1 = 20; 2 = 100 và vỏ
cầu dẫn (kim loại). Cho mặt cầu trong có 1
Vb

thế 200V, mặt cầu ngoài nối đất và a = 1cm, a


b
c
b = 3cm, c = 4cm, d = 8cm. Tính (theo 0 d
nếu có): (a) Thế điện và cường độ trường 200V

điện các miền ? (b) Thế điện của vỏ cầu 0V


dẫn ? (c) Điện tích trên bề mặt của mặt cầu
trong ?

(Ans: (a) Khi a < r < b: E1 = 2.89157/r^2; V1 = 2.89157/r - 89.1566


(*) c < r < d: E2 = 0.578313/r^2; V2 = 0.578313/r - 7.22892
(b) Vat dan co the: V = 7.23 (V)
(c) dien tich mat trong: Q = 72.673*eps0 )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh
2.18 Đường dây tải điện 15kV, dài vô hạn, bán kính a = 2cm, cách
mặt đất một khoảng là h = 10m (h >> a) trong không khí. Giả sử
đường dây tích điện với mật độ dài ℓ = const, dùng nguyên lý ảnh
điện, tính: (a) Giá trị ℓ ? (b) Cường độ trường điện tại vị trí đầu
người ngay dưới đường dây và cách 10m (người cao 2m) ? (c)
Điện dung đơn vị của đường dây ?

2a y ℓ
2 0 U
(Ans (a) ρ   0,12 (μC/m) U = 15kV
ln(2h/a)
   h
(b)  452a y (V/m); 43a x  213a y (V/m) 10m P 0
2 0 0 x
(c) C0   8, 05pF) earth
2h
ln
a
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.19 Hai bản dẫn phẳng kích thước w x d = 0,4m x 1m, hợp với
nhau một góc  = /4. Khoảng cách giữa cạnh trong và trục Oz
là a = 4mm. Hai bản dẫn đặt dưới hiệu thế điện U = 50V và môi
trường giữa 2 bản dẫn là điện môi lý tưởng có  = 1,50.
Tìm thế điện trong miền giữa 2 bản
dẫn, giả sử  = () trong hệ tọa độ w
trụ dùng phương trình Laplace ? Từ
đó suy ra mật độ điện tích mặt và điện r = 1,5
tích bản dẫn tại  = 0 ? Tính điện /4 x
O
dung C của tụ ?
a=4mm w = 0,4m
sâu d = 1m
(Ans:
 = – U/ + U; s = U/r ;
C = (/)ln(1 + w/a) = 78 pF )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.20 Hai mặt cầu dẫn đồng tâm có bán kính lần lượt là 1cm và
5cm. Môi trường giữa 2 mặt cầu dẫn là điện môi lý tưởng có độ
thẩm điện tương đối r = 3. Mặt cầu dẫn trong có thế điện 2V và
mặt cầu ngoài có thế điện – 2V.
Xác định : (a) Thế điện trong điện môi ? (b) Cường độ trường
điện trong điện môi ? (c) Thế điện tại r = 3cm ? (d) Vị trí của
mặt đẳng thế 0V ? (e) Giá trị điện dung C của hệ ?

(Ans: 0,05/r – 3 ; 0,05/r2; – 1,33 V; r = 1,67 cm; 4,2 pF )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.21 Tìm độ dày x của lớp điện môi 50 thêm vào tụ điện cầu
cách điện ban đầu là 20 để giá trị C tăng gấp đôi, nếu:
(a) Lớp điện môi thêm vào tiếp giáp cốt tụ trong ? (b) Lớp điện
môi thêm vào tiếp giáp cốt tụ ngoài ?

(Ans: (a) 2cm; (b) 3,85cm )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.22 Tụ phẳng hai bản song song, cách điện là điện môi lý tưởng
không đồng nhất có độ thẩm điện  = 0(1 + x/d). Bản cực đặt tại
x = 0 nối đất và tại x = d có thế điện V0 > 0.
Xác định : (a) Thế điện trong điện môi , giả sử  = (x) ? (b)
Cường độ trường điện trong điện môi ? (c) Vectơ phân cực điện
trong điện môi ? (d) Mật độ điện tích phân cực (liên kết) mặt tại
x = 0 và x = d ?

Ans: a) (V0/ln2)ln[(x+d)/d] (b) – (V0/ln2)/(x + d)ax c) – (0V0/dln2)x/(x+d)ax


d) ps(d) = – 0V0/2dln(2) ; ps(0) = 0 )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.23 Đánh thủng điện môi xảy ra khi độ lớn cường độ trường
điện tại một điểm nào đó trong điện môi có giá trị lớn nhất vượt
qua giá trị Ect của vật liệu.
a) Cho tụ điện trụ bán kính trong là a, bán kính ngoài là b, điện
môi lý tưởng có r = const. Tại giá trị nào của r (bán kính
hướng trục) độ lớn cường độ trường điện E đạt cực đại ?
b) Tìm điện áp chọc thủng của tụ nếu a = 1cm, b = 2cm, điện môi
lý tưởng có r = 6 và Ect = 200 MV/m ?

(Ans: a) r = a b) 1.3 MV )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.24
a) Tìm điện áp chọc thủng của tụ phẳng hai bản song song, giả
sử khoảng cách giữa hai bản cực là 50 mm và cách điện là
không khí (r = 1; Ect = 3 MV/m)?
b) Tìm điện áp chọc thủng của tụ nếu cách điện là điện môi lý
tưởng có r = 3 và Ect = 20 kV/mm ?
c) Tìm điện áp chọc thủng của tụ nếu cách điện gồm hai phần:
điện môi lý tưởng có r = 3, Ect = 20 kV/mm chiếm độ dày 10
mm; phần còn lại là không khí.

(Ans: a) 150kV b) 1000 kV c) 130 kV )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.25 Hai bản cực phẳng rộng vô hạn làm bằng kim loại dẫn điện
tốt, đặt tại z = 0 và tại z = 1 m. Không gian giữa 2 bản cực lấp
đầy 2 lớp điện môi lý tưởng có độ thẩm điện lần lượt là 1 = 20
trong miền 1 (0 < z < d < 1m) và 2 trong miền 2 (d < z < 1m ).
Bản cực tại z = 0 có thế điện 0 V và trường điện trong điện môi:
 V
  3ε 2
a z m (0  z  d)
 ε 2  2ε1
E(z)   3ε  V

 ε 2  2ε1
1
a z m (d  z  1)
a) Chứng tỏ rằng trường điện trên thỏa phương trình điều kiện
biên tại z = d .
b) Tìm thế điện trong miền 0 < z < 1m ?

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh

2.25 (tiếp theo)


c) Xác định 2 biết mật độ điện tích mặt trên bề mặt bản cực tại z
= 1m có giá trị s = 30 (C/m2) ?
d) Xác định d nếu thế điện của bản cực tại z = 1m là 1 V ?.
e) Biểu thức thế điện xác định ở câu b) có thỏa mãn phương
trình Laplace ? Giải thích ?
f) Xác định điện dung của tụ biết bản cực có diện tích là A ?

2.20: Ans

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh
2.26 Tụ điện trụ (hai mặt trụ dẫn đồng trục Oz) có chiều cao là
L, bán kính mặt trụ trong là a, ngoài là b, cách điện là điện môi
lý tưởng có  = 0/r3 (a < r < b).
a) Giả sử điện tích +/- Q đặt trên hai mặt trụ trong và ngoài,
dùng luật Gauss tìm vectơ cảm ứng điện trong điện môi ? Giải
thích tại sao có thể dùng luật Gauss trong bài toán này ?
b) Tìm vectơ cường độ trường điện và thế điện trong điện môi ?
c) Tìm điện dung của tụ ?

(Ans: a) Q/2πrL b) E = (Q/2π0L).r2; (Q/2π0L)(b3 – a3)/3 c) C = 6π0L/(b3 – a3) )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh
2.27 Tính điện dung trên đơn vị chiều dài của cáp đồng trục có
cách điện là 3 lớp điện môi lý tưởng như hình vẽ sau.

(Ans: 137,8 pF/m )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh
2.28 Tính điện dung C của tụ điện trụ theo độ cao h của mức
chất lỏng, biết 2a = 10mm và 2b = 20mm. Vẽ đồ thị biến thiên C
theo h khi 0 < h < 500mm.

Ans: (a) C = 2πε 0


ln(b/a)
[hε r +(d  b)]
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.29 Tụ phẳng hai bản song song, diện tích bản cực A = 10 cm2,
đặt cách nhau d = 0,2 cm, cách điện là điện môi thực có r = 2 và
độ dẫn điện  = 4.10–5 S/m. Bản cực đặt tại z = 0 nối đất và tại z =
d có thế điện U = 120 V.
Xác định: Vectơ cường độ trường điện và mật độ dòng trong điện
môi thực ? Mật độ công suất và công suất tổn hao trong điện môi
thực ? Dòng qua tụ và điện trở của tụ ?

(Ans: – 60az kV/m; – 2.4az A/m2; 144 kW/m3; 2.88W; 24mA; 5k )
Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh
2.30 Vật dẫn ¼ hình vành khăn có độ dẫn điện  = const. Tìm
điện trở của vật dẫn khi hai cực nối với:
a) Bán kính trong và ngoài ?
b) Mặt đáy và mặt trên ?
c) Hai mặt bên ( tại  = 0 và  = /2) ?

(Ans: a) 2ln(b/a)/h b) 4h/[(b2 – a2)] c) /[2hln(b/a)] )


Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM
Chương 2: Trường điện tĩnh

2.31 Tụ điện cầu, điện môi thực có ,  = const, nối vào nguồn
DC có U = const. Xác định:
a) Thế điện trong điện môi thực dùng phương trình Laplace ?
b) Cường độ trường điện trong điện môi thực ?
c) Mật độ dòng trong điện môi thực ?
d) Dòng điện qua tụ ?
e) Điện trở của tụ ?
f) Công suất tổn hao trong điện môi ?
(Ans: a) Uab/(b-a).1/r –Ua/(b-a)
b) Uab/(b-a).1/r2 c) Uab/(b-a).1/r2
d) 4Uab/(b-a) e) (b-a)/4ab
f) 4U2ab/(b-a) )

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM


Chương 2: Trường điện tĩnh
2.32 Tụ điện phẳng, diện tích bản cực là S, cách nhau khoảng
cách là d, điện môi thực có  = 0, độ dẫn điện  = 10d/(x + d) S/m,
nối vào nguồn DC có U = const (bản cực tại x = 0 có thế điện U,
bản cực tại x = d có thế điện 0). Xác định:
a) Vecơ cường độ trường điện, vectơ mật độ dòng và thế điện
trong điện môi thực ?
b) Điện trở của tụ ?

Ans:
   
(a) E = 2U
3d 2
( x  d )a x ; J = 20U
3d
a x ;  =  3dU2 (x 2  2xd)  U
(b) R  3d
20S

Bài tập TĐT (2023) – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM

You might also like