Professional Documents
Culture Documents
Định luật bảo toàn điện tích: “Tổng đại số các điện tích
trong hệ cô lập là không đổi”
8
r Lr E2
M
q E2 E1 4q E1
EM 0 E1 E2 0 E1 E2 E1 E2
q 4q
E1 k 2 E2 k
L r
2
r
q 4q
E1 E2 k 2 k 4r L r
2 2
L r
2
r
2r L r r L / 3
r L/3
2r L r r L(loai )
9
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2: Lưỡng cực điện
Đn: hệ 2 điện tích điểm q và -q đặt cách nhau
khoảng d rất nhỏ so với không gian xét đến.
q d q
Vectơ mômen điện:
• Chiều: hướng từ điện tích (-) sang điện tích (+).
pe qd
10
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2: Lưỡng cực điện E
Điện trường gây bởi lưỡng cực điện: M
EM
EM E E
q q E
E k 2 k 2 r a
r a d2 / 4
E E
EM 2 E cos 2k 2
q d /2
q d q
a d /4 r
2
pe
Suy ra: EM k
a d / 4
2 2 3/2
11
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2: Lưỡng cực điện
Điện trường gây bởi lưỡng cực điện:.
E
a d a2 d 2 / 4 a M
EM
pe
• Suy ra: EM k 3 E
a r a
• Điện trường do lưỡng cực
điện gây ra giảm theo khoảng q d q
cách nhanh hơn so với điện
tích điểm.
12
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2: Lưỡng cực điện
Lưỡng cực điện trong điện trường đều
F1 F2 qE
• Cả 2 lực đều gây ra mômen lực F1
d q
làm lưỡng cực quay theo chiều F2
kim đồng hồ: q
d
M 1 M 2 qE sin
2
• Mômen lực điện tác dụng lên lưỡng cực:
M M 1 M 2 qEd sin pE sin
13 • Suy ra: M p E
e
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2:
M
O
L d
14
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 2:
i dx dE
O
x Lxd
dq dx
dq dx dE k k
L x d L x d
2 2
L
dx 1 1
E
VR
dE k L x d
0
2
k
d Ld
1 1
E k i
d Ld
15
3.2. ỨD ng.lý chồng chất điện trường
Ví dụ 3:
Cho một thanh mảnh,
chiều dài L, tích điện đều
M với mật độ điện dài là λ. Xác
L O định vecto cường độ điện
d trường tại điểm M, nằm trên
đường trung trực của thanh,
cách thanh 1 đoạn d.
16
dx dq dx
x d2 2
dq dx
x d E2 dE1 k 2 k 2
i M dE r x d 2
O dE2 dE1
d
dx ' d E1 dE d E1 d E2
dx d
dE 2dE1cos 2k
x d
2 2
x2 d 2
2k ddx 2k L
L /2
E dE
0 x 2
d
2 3/2
d d 4L
2 2
17 E E.i
4. Định luật Gauss
4.1. Đường sức điện trường:
Là những đường cong sao
cho tiếp tuyến tại mỗi điểm
có phương của vectơ cường độ điện
trượng tại điểm đó. Chiều của
đường sức là chiều của điện trường.
Tính chất đường sức điện trường:
• Xuất phát từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm.
• Không bao giờ cắt nhau.
• Mật độ đường sức tại mỗi điểm tỉ lệ với độ lớn điện
•18 trường tại điểm đó.
4. Định luật Gauss
4.2. Vectơ cảm ứng điện:
Vectơ cường độ điện trường
E phụ thuộc vào tính chất của
môi trường, giảm đi ε so với
trong chân không khi đi qua
mặt phân cách giữa 2 môi
trường bị thay dổi đột ngột.
Để khử sự gián đoạn đó,
người ta đưa ra đại lượng mới: D
vectơ cảm ứng điện
D 0 E
.
19
4. Định luật Gauss
4.3. Thông lượng của vectơ E
Thông lượng vecto E dS E
gửi qua diện tích dS:
d E EdS E.dS.cos
Với vectơ dS – vectơ diện tích nguyên tố:
- Phương: pháp tuyến với diện tích dS
- Chiều: tùy ý nếu S hở, hướng ra xa S nếu S kín
- Độ lớn: dS
E d E EdS
Thông lượng của E gửi qua S: S S
Điện thông: Thông lượng vectơ
D gửi qua diện tích S: D d D DdS
S
S
20
4. Định luật Gauss
Ví dụ 1:Tìm thông lượng của vectơ cường độ điện
trường gửi qua hình nêm, biết điện trường đều, song
song mặt đáy và có độ lớn E = 104 N/C
o
60
10 cm
21
4. Định luật Gauss
Bài giải:
o
• Thông lượng gửi qua 60
10 cm
E
mặt đứng:
1 ES1 ES1 cos180 0
104.0,3.0,1 300(Wb)
• Thông lượng gửi qua mặt bên:
a
a c x
23
z
4. Định luật Gauss
4.4. Định lý Gauss
q i
Trong chân không: E EdS
S
i
0
• Ý nghĩa vật lý: Nguồn gốc của điện trường là điện tích
24
4. Định luật Gauss
Ví dụ 3: Cho mặt hộp chữ nhật kích thước a=b=0,4m;
c=0,6m (hình vẽ). Điện trường có dạng: E (3 2 x)i
Tìm tổng điện tích chứa trong hình hộp?
y
b
a
a c x
25
z
4. Định luật Gauss
4.5. Ứng dụng định lý Gauss để xác định điện trường:
Phạm vi ứng dụng: Xác định điện trường của các
vật tích điện có phân bố điện tích đối xứng:
• Đối xứng phẳng.
• Đối xứng cầu – phân bố điện tích chỉ phụ thuộc toạ
độ r trong hệ toạ độ cầu.
• Đối xứng trụ – phân bố điện tích chỉ phụ thuộc toạ
độ r trong hệ toạ độ trụ.
26
4. Định luật Gauss
4.5. Ứng dụng định lý Gauss để xác định điện trường:
Các bước tiến hành:
1. Dựa vào tính đối xứng xác định phương chiều E D
• Phương: trùng giao tuyến 2 mp đối xứng.
• Chiều: hướng ra xa điện tích (+), lại gần (-)
2. Chọn mặt (S) sao cho: E const trên S
E dS
3. Áp dụng định lý Gauss để xác định độ lớn E (D).
27
4. Định luật Gauss
Ví dụ 1: Tìm điện trường của quả cầu tích điện bề mặt.
q • r < R: q 0
E
0
28
• r ≥ R: q Q 4 R 2
4. Định luật Gauss
Ví dụ 1: Tìm điện trường của quả cầu tích điện bề mặt.
Kết luận:
• r < R:
E 0
• r ≥ R:
Q R2
E
4 0 r 2
0r 2
29
4. Định luật Gauss
Ví dụ 2: Tìm điện trường của quả cầu tích điện khối.
• r < R: q
E
q 3
4 R 3
0 • r ≥ R: q Q
30
3
4. Định luật Gauss
Ví dụ 2: Tìm điện trường của quả cầu tích điện khối.
Kết luận:
• r ≤ R:
Qr r
E
4 0 R 3
3 0
• r ≥ R:
Q R 3
E
4 0 r 2
3 0 r 2
31
4. Định luật Gauss
Ví dụ 3: Tìm điện trường của mp vô hạn.
dS E
Do tính chất đối xứng,
có chiều như hình vẽ.
E
Chọn mặt Gauss (S) là mặt
trụ:
dS
0
E EdS
S
EdS EdS
mat xq 2 day E dS
0 E
2 day
dS 2ES
32
4. Định luật Gauss
Ví dụ 3: Tìm điện trường của mp vô hạn.
Áp dụng Gauss: dS E
q S E 2 E
0
33
4. Định luật Gauss
Ví dụ 4: Tìm điện trường của dây dài vô hạn.
Do tính chất đối xứng,
dS
E
có chiều như hình vẽ.
Chọn mặt Gauss (S) là mặt trụ: E
E EdS
S mat xq
EdS
2 day
EdS
r
dS
E
mat xq
dS 0 E 2 rL E
Áp dụng Gauss: dS
34
q L E
2 0 r
5. Điện thế
5.1. Công của lực tĩnh điện
Xét điện tích q0 chuyển động
trong trường tĩnh điện gây bởi
điện tích q:
qq0
F k 2
r
Công của lực tĩnh điện làm
chuyển dời một đoạn ds:
qq0
dA Fds Fds cos Fdr k 2 dr
r
35
5. Điện thế
5.1. Công của lực tĩnh điện
Công của lực tĩnh điện làm chuyển dời từ M đến N:
N N
qq0 qq0 qq0
AMN dA k 2 dr k k
M M
r rM rN
Công của lực tính điện không phụ thuộc vào hình dạng
đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm
cuối.
Vậy lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường
thế.
36
5. Điện thế
5.1. Công của lực tĩnh điện
Nếu điện tích dịch chuyển trên đoạn đường cong khép
kín:
Fds
( L)
q
( L)
0 Eds 0
Eds 0
( L)
37
5. Điện thế
5.2. Thế năng của trường tĩnh điện
Vì lực tĩnh điện là lực thế nên:
qq0 qq0
AMN Wt WtM WtN k k
rM rN
Thế năng của trường tĩnh điện:
qq0
Wt k C
r
Với C – const, phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
Nếu chọn gốc thế năng ở vô cùng:
qq0
Wt k C 0 C 0
38
5. Điện thế
5.3. Điện thế
WtM q
Điện thế tại M được định nghĩa là: VM k C
q0 r
WtM q0VM
dq
V dV k
Vatdan Vatdan
r
40
5. Điện thế
5.4. Mặt đẳng thế
Mặt đẳng thế - tập hợp tất cả những điểm có cùng điện
thế.
5.5. Mối liên hệ giữa điện thế và điện trường
dV Eds Ex dx Ey dy Ez dz
Hay:
dV V V V
E i j k gradV
41
ds x y z
5. Điện thế
Ví dụ 1: Tìm điện do một lưỡng cực điện gây ra tại vị trí M
bất kỳ (hình vẽ) biết r>>l.
M
Bài giải:
• Điện thế tại M:
1 1 r
V V V kq r
r
r r
r r l cos
kq 2 kq 2
r r q l q
• Mà: p ql
• Suy ra: V k
p cos pr
2
k 3
42 r r
5. Điện thế
Ví dụ 2: Tìm điện thế tại tâm nữa cung tròn tích điện đều
với mật độ điện dài λ > 0.
Bài giải:
• Chia cung tròn thành những phần tử nhỏ, chiều dài dl, có
điện tích dq.
• Điện thế do dq gây ra tại O:
dq
dV k
R
• Điện thế do cả cung tròn
gây ra tại O:
k kQ
V dV dq k
43 cung
R cung R
5. Điện thế
Ví dụ 3: Tìm điện thế tại tâm quả cầu (O;R) tích điện Q > 0
đều trên toàn bộ thể tích, lấy gốc điện thế ở vô cùng.
Bài giải:
• Điện trường do quả cầu gây ra tại điểm M với OM = r:
Qr
r R : Ek 3 E
R
M
r R : Q O
Ek 2
r dr
• Mối liên hệ giữa điện thế và điện trường:
dV
E dV Ed r = -Edr
44 dr
5. Điện thế
Ví dụ 3 (tt):
kQdr
• Khi r ≥ R: dV 2
r
dr 1 kQ
R dV kQ R r 2 V VR kQ r R VR R
kQrdr
• Khi r ≤ R: dV
R3
R R
kQ kQ 3kQ
O dV 3
R 0
rdr VR VO
2R
VO
2R
45
5. Điện thế
Ví dụ 4: Tìm hiệu điện thế giữa UAB, UBC, UCA biết điên
trường đều và có độ lớn E = 100 V/m (hình vẽ).
Bài giải: B
E
• Ta có: B
4m
U AB Edr 0 VA VB
A
• Tương tự: dr
C C A 3m C
U AC Edr E dr E. AC 300(V )
A A
• Suy ra:
UBC VB VC VA VC U AC 300(V )
46