You are on page 1of 64

-i-

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN

Họ, tên SV : Trần Trọng lễ MSSV ; 05122181


Nguyễn Thanh Hòa MSSV ; 05105141
Lớp: Đại học nhiệt lạnh 1
Chuyên Ngành : Nhiệt Lạnh Khoa ; Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Tên đề tài : Thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm nhà máy
antara
NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Kết luận:....................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Nha Trang, ngày…. tháng …. năm 2007
GV hướng dẫn

NGUYỄN THI TÂM THANH


-1-

MỤC LỤC
4.1.Chọn thông số tính toán ngoài nhà:................................................18
4.2. Lựa chọn sơ đồ điều hoà không khí:.............................................19
4.2.1. Sơ đồ thẳng: ..........................................................................19
4.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp........................................20

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN.......................................................................25


Xác định lượng nhiệt thừa QT:................................................................25
1.Nhiệt tỏa ra từ nguồn sáng nhân tạo Q2:...........................................25
2.Nhiệt do người tỏa ra Q3:..................................................................26
3.Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q6:...........................................27
3.1.Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61:..........................................27
3.2.Nhiệt bức xạ qua mái Q62:.................................................27
4.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:...............................................29
4.1.Truyền nhiệt qua tường:.......................................................29
4.2.Truyền nhiệt qua kính:..........................................................29
4.3 Truyền nhiệt qua nền:...............................................................30
5.Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7:..............................................31
5.1.Xác định theo kinh nghiệm:........................................................31
5.2.Trường hợp ở các cửa ra vào số lượt người qua lại tương đối
nhiều cần bổ sung thêm:....................................................................32
6.Tổng lượng nhiệt thừa QT:................................................................33
TÍNH THÔNG GIÓ NHÀ VỆ SINH.......................................................34
..................................................................................................................35
n : số lần trao đổi trên giờ........................................................................36
V : thể tích phòng (m3)............................................................................36

Miệng gió hút nhà vệ sinh........................................................................36


..................................................................................................................37
Chon miệng gió 200x200 (mm)...............................................................37
..................................................................................................................37
Đảm bảo vận tóc miệng gió < 3m/s.........................................................37
Chọn quạt hút nhà vệ sinh phòng drivers room 1,2.................................37
..................................................................................................................38
-2-

..................................................................................................................38
III. Xác định lưu lượng gió tươi cấp vào phòng:.....................................39
-3-

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay khi mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, cần
có những nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống, mà điều kiện sống được đảm
bảo cho sinh hoạt và nghỉ ngơi. Như vậy, điều hòa không khí ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày.
Lĩnh vực điều hòa không khí ở nước ta nói riêng và trên thế giới noi
chung đang phát triển rất mạnh mẽ. Điều hòa không khí được áp dụng cho
các ngành sản xuất trong công nghiệp, cho các khách sạn, nhà hàng, các
khu vui chơi giải trí và ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các hộ gia
đình.
Điều hòa không khí trung tâm được sủ dụng phổ biến trong các khách
sạn có quy mô lớn. Để đáp ứng yêu câu của khách hàng về tiện nghi, tang
khả năng thu hút khách hàng… các trung tâm mua sắm. Em được nhận đề
tài: “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm nhà máy ANTARA”.
Sau một thời gian thực hiện, em đã hoàn thành đồ án. Tuy thời gian
thực hiện là tương đối dài nhưng trong quá trình tính toán thiết kế cung
không tránh khỏi những sai sót, kính mong cô cho em nhận xét.
Em xin chân thành cảm cô NGUYỄN THỊ TÂM THANH đã hướng
dẫn giúp em hoàn thành đồ án này.

Tp Hồ Chí Minh,
01/03/2009
Sinh viên thưc hiện
Trần Trọng Lễ
Nguyễn Thanh Hòa
-4-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG


KHÍ

1.Tổng quan về điều hòa không khí:

1.1. Khái niệm điều hòa không khí:

Mục đích của điều hoà không khí nhằm tạo ra môi trường thuận lợi
cho các hoạt động của con người. Trong công nghiệp, nó nhằm tạo điều
kiện phù hợp cho các công nghệ sản xuất, chế biến, bảo quản…

Vậy điều hòa không khí là duy trì nhiệt độ trong không gian cần điều
hòa ở mức yêu cầu và giữ cho độ ẩm trong không gian đó ổn định ở một
mức quy định nào đó. Ngoài ra, hệ thống điều hòa không khí còn phải đảm
độ sạch của không khí theo yêu cầu, khống chế độ ồn ở mức cho phép và
bảo đảm sự lưu thông hợp lý của dòng không khí.

Ngày nay, điều hòa không khí không chỉ ứng dụng cho không gian
tĩnh như nhà ở, khách sạn, nhà hàng, văn phòng làm việc, bệnh viện… mà
còn được ứng dụng cho các không gian động như ôtô, tàu hỏa, máy bay…

1.2.Phân loại các hệ thống điều hoà không khí:

Có rất nhiều cách phân loại các hệ thống điều hòa không khí:

• Theo mục đích ứng dụng hệ thống điều hòa không khí được phân ra
hai loại là điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ.

- Điều hòa tiện nghi là điều hòa không khí cho nhà ở, khách
sạn, các nơi công cộng…
-5-

- Điều hòa công nghệ điều hòa không khí phục vụ cho các quá
trình công nghệ của các ngành công nghiệp (như công ty dệt,
công ty thuốc lá, bánh kẹo, dược phẩm, phim ảnh…).

• Theo mức độ quan trọng, điều hòa không khí được chia làm 3 cấp
như sau:

- Hệ thống điều hòa cấp 1: là hệ thống áp dụng cho các công


trình quan trọng, yêu cầu nghiêm ngặt như điều hòa không
khí trong lăng Bác hoặc các phân xưởng sản xuất thuốc, dược
liệu đặc biệt… Hệ thống loại này duy trì được các thông số ở
mọi phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa
đông.

- Hệ thống điều hòa cấp 2: là hệ thống có yêu cầu không cao


như hệ thống cấp 1, các công trình áp dụng loại này như
khách sạn cao cấp, bệnh viện quốc tế. Hệ thống loại này duy
trì được các thông số điều kiện vi khí hậu ở phạm vi cho phép
với độ sai lệch không quá 200 giờ một năm khi biến thiên
nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa đông.

- Hệ thống điều hòa cấp 3: áp dụng cho hầu hết các công trình
dân dụng, như nhà ở, khách sạn, siêu thị, hôi trường… Hệ
thống loại này duy trì được các thông số ở phạm vi cho phép
với độ sai lệch không quá 400 giờ một năm khi biến thiên
nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa đông.

• Theo tính tập trung phân ra hệ thống điều hòa cục bộ, tổ hợp gọn,
trung tâm nước…
-6-

Nói chung có rất nhiều cách phân loại nhưng thông thường người ta
phân loại theo phương thức làm lạnh không khí trong không gian điều hòa
như làm lạnh trực tiếp bằng môi chất lạnh, làm lạnh bằng không khí, làm
lạnh bằng nước, hoặc kết hợp cả nước và không khí.

2. Phân tích các phương thức làm lạnh của hệ thống điều hòa
không khí:

2.1. Hệ thống dùng trực tiếp tác nhân lạnh làm chất tải lạnh:

Hệ thống này áp dụng cho không gian điều hòa có kích thước nhỏ, là
loại mà người ta lắp đặt đầy đủ, và hoàn chỉnh các thiết bị, bộ phận cần
thiết trong một khối.

Nói chung hệ thống loại này có ưu điểm là: dùng môi chất lạnh làm
chất tải lạnh nên hệ thống đường ống nhỏ gọn hơn so với hệ thống dùng
nước và không khí làm chất tải lạnh, ít tổn hao năng suất lạnh, dễ vận
chuyển không khí theo đúng yêu cầu từng nơi, dễ tự động hóa, nhưng bên
cạnh đó nó cũng có nhược điểm là: cần nhiều môi chất lạnh cho hệ thống,
đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, mặt bằng rộng, vận hành phức tạp, tốn kém hơn
các hệ thống khác, với không gian điều hòa có diện tích lớn thì hệ thống
này có hiệu quả không cao
-7-

2.1.1 Máy điều hoà cửa sổ:

Máy điều hòa cửa sổ là loại máy điều hòa không khí nhỏ nhất về năng
suất lạnh và kích thước cũng như khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính
như máy nén dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt gió lạnh… được
lắp trong một vỏ gọn nhẹ.

Ưu điểm:

• Chỉ cần cắm phích điện là máy chạy không cần công nhân lắp đặt có
tay nghề cao.

• Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt.

• Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi.

• Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ Themostar với độ dao động khá
lớn, độ ẩm tự biến đổi theo nên khống chế được độ ẩm.

• Vốn đầu tư thấp.


-8-

• Thích hợp với phòng nhỏ, căn hộ gia đình.

Nhược điểm:

• Khả năng làm sạch không khí kém.

• Độ ồn cao.

• Khó bố trí trong phòng hơn loai hai cụm.

• Ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng của nhà do phải đục một khoảng
tường rộng bằng máy điều hoà để lắp máy.

• Khó sử dụng cho các toà nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan và phá vỡ
kiến trúc.

2.1.2 Máy điều hoà không khí hai mảng:

Về cấu tạo là loại máy được tạo nên từ hai phần rời nhau:

Phần lắp đặt trong không gian điều hoà về cơ bản gồm dàn lạnh và ống
tiết lưu.

Phần lắp đặt bên ngoài trời gồm máy nén, dàn nóng, quạt dàn nóng…

Ưu điểm:
-9-

• Do dàn nóng, dàn lạnh tách rời nhau cho nên có nhiều cơ hội lựa
chọn vị trí đặt hợp lý cho cả hai.

• Độ ồn ít.

• Tính mỹ quan cao.

Nhược điểm:

• Giá thành cao

• Đòi hỏi phải có thợ chuyên môn mới lắp đặt được.

2.2.Hệ thống dùng chất tải lạnh là nước(chiller)


- 10 -

Về cấu tạo hệ thống này giống như hệ thống dùng chất tải lạnh là
không khí, có điều là người ta thay hệ thống đường ống dẫn không khí
bằng hệ thống đường ống dẫn nước. Hệ thống này đã khắc phục được
những nhược điểm của hệ thống chất tải lạnh là không khí, tiết kiêm không
gian, giảm khó khăn trong lắp đặt, giảm chi phí đầu tư, nhưng lại có nhược
điểm là không thực hiện được các yêu cầu về thông gió, không giải quyết
được mùi và độ ô nhiễm của không khí. Không khí vào và ra khỏi AHU
hoàn toàn là không khí trong không gian điều hòa, vì vậy khi sử dụng hệ
thống loại này phải lắp đặt thêm một đường ống lưu thông không khí
cưỡng bức để cải thiện phần nào nhược điểm của hệ thống.

Hệ thống này thích hợp cho những tòa nhà cao tầng, có nhiều không
gian riêng biệt, có cấu trúc phức tạp.

2.3.Hệ thống dùng kết hợp chất tải lạnh là nước kết hợp với
không khí:
- 11 -

Như các phân tích ở trên thì cả hai phương án dùng chất tải lạnh là
nước và không khí đều có nhược điểm nhất định, ưu điểm của hệ thống này
lại là nhược điểm của hệ thống kia và ngược lại, vì thế, hệ thống điều hòa
không khí với chất tải lạnh là nước kết hợp với không khí là phương án tối
ưu nhất, hay được sử dụng nhằm phát huy ưu điểm của từng phương án
riêng rẽ và hạn chế nhược điểm của chúng.

3. Một số vấn đề về môi trường trong điều hòa không khí:

Trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí thì người ta cho rằng
nguyên nhân tăng lượng CO2 là chủ yếu, sau đây ta có bảng [1-2] biểu thị
mức độ ô nhiễm không khí thông qua nồng độ CO2:

Bảng 1-2 Mức độ ô nhiễm không khí đánh giá theo nồng độ khí CO2

Nồng độ CO2, %
Ý nghĩa Ghi chú
thể tích
Đây là mức độ chấp nhận được Các giá trị này bản
0,07 khi có nhiều người trong phòng thân nó chưa được xem
(theo Pettenkofer). là mức độ nguy hiểm,
tuy nhiên – với tư cách
Nồng độ cho phép trong các là chỉ số ô nhiễm
0,10 trường hợp thông thường (theo không khí – nó là các
Pettenkofer). con số cần lưu ý nếu
Nồng độ cho phép khi dùng để như nồng độ CO2 tiếp
0,15
tính toán thông gió (theo Rietchel) tục tăng.

0,20 ÷ 0,50 Nồng độ tương đối nguy hiểm.

0,5 hoặc lớn hơn Nồng độ nguy hiểm.


- 12 -

Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia
4÷ 5 tăng. Nếu sự hít thở trong môi trường này kéo dài thì có
thể gây ra nguy hiểm.
Nếu kéo dài sự hít thở trong môi trường lâu hơn 10 phút có
8
thể gây nguy hiểm , mặt sẽ đỏ bừng và đau đầu.
18 hoặc lớn hơn Hết sức nguy hiểm, có thể gây tử vong.
- 13 -

Ngoài những điều nói trên, khi đánh giá mức độ vệ sinh của môi
trường nào đó theo nhiều yếu tố tổng hợp khác nhau có thể tham khảo bảng
1-3 sau:

Bảng 1-3 Đánh giá tổng hợp mức độ vệ sinh không khí.

Các hạt lơ lửng Nhỏ hơn 0,15mg/m3 không khí


Nồng độ CO Nhỏ hơn 0,001% theo thể tích
Nồng độ CO2 Nhỏ hơn 0,1% theo thể tích
Nhiệt độ Từ 170C ÷ 280C tùy trường hợp
Độ ẩm tương đối 40%÷ 70%
Tốc độ chuyển động của không khí Nhỏ hơn 0,5m/s

• Các tiêu chuẩn môi trường trong điều hòa không khí:

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong các hoạt sản xuất gia công,
chế biến nhằm mục đích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ
các yêu cầu công nghệ và cải thiện điều kiện lao động, người ta đang ứng
dụng ngày càng nhiều kỹ thuật ĐHKK để tạo ra môi trường nhiệt độ và độ
ẩm thích hợp.

Trong đó có một số điều kiện vi khí hậu đòi hỏi yêu cầu về tiêu chuẩn
rất khắc khe ví dụ như: xưởng sản xuất thuốc, xưởng sản xuất linh kiện
điện tử…
- 14 -

 Một vài số liệu cụ thể cho một vài môi trường:

Điều kiện môi trường không những tác động đến khả năng làm việc
của người lao động mà còn tác động đến nhiều chất lượng sản phẩm sản
xuất nhất là các ngành sản xuất có yêu cầu cao về chất lượng không khí.
Sau đây là một vài số liệu về nhiệt độ, độ ẩm yêu cầu của xưởng:

Bảng 1-4 Tiêu chuẩn cho một số môi trường làm việc.

Trường hợp Công nghệ sản xuất chế biến Nhiệt độ 0C Độ ẩm %

- Đóng và gói sạch 21÷ 24 45


- Phòng in ấn 24÷ 27 45÷ 50
Xưởng in
- Nơi lưu trữ giấy 20÷ 23 50÷ 60
- Phòng làm bản kẽm 21÷ 23 40÷ 50
- Nơi lên men 3÷ 4 50÷ 70
- Xử lý malt 10÷ 15 80÷ 85
Sản xuất bia
- Ủ chín 18÷ 22 50÷ 60
- Các bộ phận chế biến 16÷ 24 45÷ 65
- Nhào bột 24÷ 27 45÷ 55
Xưởng bánh - Đóng gói 18÷ 24 50÷ 65
- Lên men 27 70÷ 80
- Chế biến bơ 16 60
Chế biến thực
- Mayonaise 24 40÷ 50
phẩm
- Macaloni 21÷ 27 38
40÷ 50
Công nghệ chính Lắp ráp chính xác gia công 20÷ 24
xác khác 45÷ 55
24

- Chuẩn bị 27÷ 29 60
Xưởng len - Kéo sợi 27÷ 29 50÷ 60
- Dệt 27÷ 29 60÷ 70
- Chải sợi 22÷ 25 55÷ 65
Xưởng sợi bông - Se sợi 22÷ 25 60÷ 70
- Dệt và điều tiết sợi 22÷ 25 70÷ 90
- 15 -

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÍNH TOÁN

Tòa nhà máy ANTARA là một tòa nhà gồm 3 tầng, được xây dựng
trên mặt bằng rộng 450 m2 thuận phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

1. Kết cấu xây dựng:

Kết cấu xây dựng của công trình Tường bêtong dầy 200mm, hai bên
tường có trát lớp vữa dày 20mm, ngoài cùng có quét lớp sơn nước, toàn bộ
hệ thống cửa đều là cửa kính trong đục, khung nhom

1.1. Tường ngăn:

Tường ngoài kết cấu bằng betong dày 200mm, vách ngăn giửa các
phòng bằng tường gạch 100mm

lop son ho to

betong

1.2. Sàn:

Sàn bêtông dày 120mm. Toàn bộ các phòng đều sử dụng trần thạch
cao dày 12mm.

1.3. Mái:

Được làm bằng bêtông dày 120mm, có độ nghiêng α = 10 so với mặt


phẳng ngang.
- 16 -

2. Chọn hệ thống điều hòa:

Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của không khí theo
tiêu chuẩn tiện nghi của tiêu chuẩn Việt Nam.

Không khí tuần hoàn trong nhà phải được điều chỉnh hợp lý và có quạt
hút gió thải trong nhà vệ sinh, tránh hiện tượng không khí từ các khu vệ
sinh lan truyền vào hành lang và phòng. Tránh hiện tượng không khí ẩm từ
ngoài vào gây đọng sương trên bề mặt và thiết bị.

Hệ thống điều hoà không khí cần có khả năng điều chỉnh năng suất
lạnh nhằm tiết kiệm chi phí vận hành.

Bố trí các hệ thống phụ như lấy gió tươi, xả gió thải.

Các thiết bị của hệ thống cần có độ tin cậy cao, vận hành đơn giản,
đảm bảo mỹ quan công trình. Để đồng bộ thiết kế cấp lạnh cho tòa nhà, ta
chọn hệ thống lạnh trung tâm VRV.
- 17 -

Hệ thống cấp gió tươi được làm lạnh sơ cấp bởi PAU mới cho vào
phòng

Nhược điểm:

Chi phí lắp đặc khá tốn kém , đắc tiền so với cấp gió tươi trực tiếp

Nếu cấp gió tươi trực tiếp 320C thổi vào phòng người ngồi gần miệng gió
thồi sẽ rất nóng , kho chịu

Ưu điểm:

Sử lý nhiệt , ẩm trước khi vào phòng làm cho không gian đều hoa (nhiệt
thấp , ẩm thấp )

3. Chọn cấp điều hoà không khí:

Điều hoà không khí là quá trình xử lý không khí trong phòng về nhiệt
độ (giảm, tăng), về độ ẩm (giảm, tăng), về khí độc (giảm) và chú ý đến độ
ồn cùng tốc độ lưu thông không khí trong phòng cho tiện nghi sinh hoạt
của con người.
- 18 -

Trạng thái không khí ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể người, có thể làm
tăng hoặc giảm khả năng làm việc của con người nếu mức độ thoải mái
tăng hay giảm. Như ta biết nhiệt độ cơ thể người luôn giữ ở mức 37°C. Để
có được nhiệt độ này cơ thể con người luôn sản sinh ra nhiệt lượng. Trong
bất kỳ hoàn cảnh nào (hoạt động, nghỉ ngơi, ngủ…) con người sản sinh ra
lượng nhiệt nhiều hơn cơ thể cần để duy trì 37°C. Do đó lượng nhiệt này
phải thải ra môi trường xung quanh. Vì vậy, để đảm bảo yêu cầu vệ sinh
cho cơ thể người thì hệ thống điều hoà không khí phải khống chế được
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, độ ồn và mức độ độc hại của không khí trong
phòng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì lượng gió cấp tối thiểu phải đạt
20m3/h.người và phải đảm bảo tối thiểu 10% lưu lượng gió tuần hoàn.

Hệ thống điều hoà không khí được thiết kế để đáp ứng cho nhu cầu về
điều hoà tiện nghi nên ta chỉ chọn cấp điều hoà là cấp 3. Hệ thống điều hoà
không khí cấp 3 duy trì được các thông số trong nhà ở một phạm vi cho
phép với độ sai lệch không quá 400h một năm. Các thông số trong nhà cần
duy trì như: Nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng gió, tốc độ gió…Bên cạnh đó phải
đảm bảo tỷ lệ hoà trộn không khí thích hợp đáp ứng được mức độ làm lạnh
thích hợp.

4 .Chọn thông số tính toán trong và ngoài nhà:

4.1.Chọn thông số tính toán ngoài nhà:


• Chọn nhiệt độ không khí bên ngoài:

t N = 32 0 C ϕ(13 ÷15 ) = 80 %

• Chọn nhiệt bên trong không gian điều hòa:

t T = 240 C ϕ(13 ÷15 ) = 60 % .


- 19 -

4.2. Lựa chọn sơ đồ điều hoà không khí:


Sơ đồ điều hoà không khí gồm nhiêu loại như: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần
hoàn không khí một cấp, sơ đồ không khí tuần hoàn hai cấp…

4.2.1. Sơ đồ thẳng:
Sơ đồ thẳng được sử dụng khi trong phòng có nguồn phát sinh các
chất độc hại, các chất có mùi hôi hám như phòng mổ của bệnh viện, phòng
thí nghiệm có hoá chất độc hại.

9
T
8
AHU O
N V
1 2 3 4 5 6 7

Hình1.2 - Nguyên lý làm việc của sơ đồ thẳng:


Trạng thái không khí: N – Ngoài trời, O – Sau khi xử lý nhiệt ẩm, V – Điểm thổi
vào, T – Trong nhà, AHU – Bộ xử lý không khí.
1- Cửa sổ lấy gió tươi, 2- Bộ lọc không khí, 3- Dàn lạnh, 4- Dàn sưởi, 5- Dàn phun
ẩm bổ sung, 6- Quạt ly tâm, 7- Miệng thổi, 8- Không gian điều hòa, 9- Quạt hút
gió thải.
- 20 -

4.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp


Hệ thống điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp giúp tiết kiệm được
năng lượng cung cấp cho hệ thống. lương không khí tuần hoàn có thể
chiếm đến 90% lượng không khí qua dàng lạnh.

12
11

10 2 T
8
AHU O
N V
1 2 3 4 5 6 7

Hình1.3 - Nguyên lý làm việc của sơ đồ tuần hoàn 1 cấp:


Trạng thái không khí: N – Ngoài trời, O – Sau khi xử lý nhiệt ẩm, V – Điểm thổi
vào, T – Trong nhà, AHU – Bộ xử lý không khí.
1- Cửa sổ lấy gió tươi, 2- Bộ lọc không khí, 3- Dàn lạnh, 4- Dàn sưởi, 5- Dàn phun
ẩm bổ sung, 6- Quạt ly tâm, 7- Miệng thổi, 8- Không gian điều hòa, 9- Quạt hút gió
thải, 10- Quạt hút gió thải và hồi, 11- Ống gió hồi và van điề chỉnh lưu lượng gió
hồi. 12- Ống gió xả và van điều chỉnh lưu lượng gió xả.
- 21 -

 So sánh ưu nhược điểm các sơ đồ:

Loại sơ đồ Sơ đồ thẳng Tuần hoàn 1 cấp Tuần hoàn 2 cấp


Ưu điểm: - Đơn giản, dễ lắp đặt và - Tiết kiệm năng - Tiết kiệm được
vận hành. lượng hơn do sử nhiều năng lượng
dụng không khí nhất, điều chỉnh
- Thải được toàn bộ chất
đã được làm lạnh nhiệt độ phòng
độc hại, mùi hôi thối ra
cho tái tuần khá chính xác.
ngoài.
hoàn.
Nhược - Yêu cầu năng suất lạnh - Phải có hệ - Cần phải có hệ
điểm: và nhiệt rất lớn. thống dẫn không thống dẫn không
khí hồi nên vận khí hồi, số lượng
- Muốn tiết kiệm năng
hành sẽ phức tạp quạt gió nhiều
lượng lạnh và nhiệt phải
hơn. hơn, vận hành
dùng hồi nhiệt nhưng thiết
phức tạp hơn.
bị hồi nhiệt không khí,
cồng kềnh và đắt

Sau khi so sánh ưu nhược điểm giữa các sơ đồ và theo yêu cầu điều
hoà của khu vực thương mại, nhà hàng ta chọn sơ đồ tuần hoàn một cấp là
hợp lý nhất.
- 22 -

4.3.Các thông số của tòa nhà:

QUY ĐỊNH

Từ sàn lên kính 1m, kính cao 1m, từ kính lên trần giả cao 0,5

Từ sàn lên đến trần giả cao 2,5m


- 23 -

DT Kính Kinh Kinh DT


TÊN PHÒNG sàn(m2) đông(m2) nam(m2) tây(m2) tường(m2)
TẦNG 1
2 story lobby 29 10.0 10
office
operations 25 2.7 2.7 20
drivers room 28 4.0 14
meeting room 83 5.4 30
oparations 68 4.0 18
infirmery 13 2.7 5
security 8 5
laundry 15 2.0 5
Qa lab1 16 2.0 5
Qa lab 2 17 2.0 5
TẦNG 2
landing 34 12.7 12
conf room 25 2.7 2.7 25
sale office 13 9
WH admin 18 2.7 9
GM office 25 4.0 14
pay roll 15 2.7 7
break room 200 8.3 3.7 72
TẦNG 3
conf room 38 2.7 2.7 40
landing 27 2.7 9
sale office 13 8
WH admin 18 2.7 9
GM office 25 1.8 16
pay roll 15 2.7 7
break room 200 8.3 3.7 72
- 24 -

4.4 .Chọn các thông số của tòa nhà :

Cường độ sáng
TÊN PHÒNG (w/m2) Mật độ m2/ng Lần trao đổi ng/h
TẦNG 1
2 story lobby 24 4 50
office operations 12 4
drivers room 12 4 10
meeting room 24 2 20
oparations 24 3 10
infirmery 24 3
security 12 4 5
laundry 12 4 5
Qa lab1 36 4 5
Qa lab 2 36 4 5
TẦNG 2
landing 24 3 50
conf room 24 2
sale office 24 3
WH admin 24 4
GM office 12 4
pay roll 24 4
break room 12 3 50
TẦNG 3
conf room 24 2
landing 24 3 50
sale office 24 3
WH admin 24 4
GM office 12 4
pay roll 24 4
break room 12 3 50
- 25 -

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN


Xác định lượng nhiệt thừa QT:

1.Nhiệt tỏa ra từ nguồn sáng nhân tạo Q2:


Q2 =qs.F , W
F: diện tích sàn nhà, m2
qs: công suất chiếu sáng, W/m2

STT TÊN PHÒNG Diện tích(m2) Cường độ sáng(w/m2)Q2(w)


TẦNG 1
1 2 story lobby 29 24 696
2 office operations 24.5 12 294
3 drivers room 28 12 336
4 meeting room 83 24 1992
5 oparations 68 24 1632
6 infirmery 13 24 312
7 security 8 12 96
8 laundry 15 12 180
9 Qa lab1 16 36 576
10 Qa lab 2 17 36 612
TẦNG 2
11 landing 34 24 816
12 conf room 25 24 600
13 sale office 13 24 312
14 WH admin 18 24 432
15 GM office 25 12 300
16 pay roll 15 24 360
17 break room 200 12 2400
TẦNG 3
18 conf room 38 24 912
19 landing 27 24 648
20 sale office 13 24 312
21 WH admin 18 24 432
22 GM office 25 12 300
23 pay roll 15 24 360
24 break room 200 12 2400
- 26 -

2.Nhiệt do người tỏa ra Q3:


• Nhiệt hiện: Q3h =n.qh ,W
• Nhiệt ẩn: Q3a =n.qa , W
• Nhiệt toàn phần: Q3 = Q3h + Q3a , W
n: tổng số người trong phòng
qh,qa: nhiệt hiện , nhiệt ẩn do một người tỏa ra trong một đơn vị thời
gian. Chọn qh=70, qa=60 bảng 3.5 [1]

STT TÊN PHÒNG F(m2) (m2/ng) Q3h(w) Q3a(w) Q3(w)


TẦNG 1
1 2 story lobby 29 4 508 435 943
2 office operations 24.5 4 429 368 796
3 drivers room 28 4 490 420 910
4 meeting room 83 2 2905 2490 5395
5 oparations 68 3 1587 1360 2947
6 infirmery 13 3 303 260 563
7 security 8 4 140 120 260
8 laundry 15 4 263 225 488
9 Qa lab1 16 4 280 240 520
10 Qa lab 2 17 4 298 255 553
TẦNG 2
11 landing 34 3 793 680 1473
12 conf room 25 2 875 750 1625
13 sale office 13 3 303 260 563
14 WH admin 18 4 315 270 585
15 GM office 25 4 438 375 813
16 pay roll 15 4 263 225 488
17 break room 200 3 4667 4000 8667
TẦNG 3
18 conf room 38 2 1330 1140 2470
19 landing 27 3 630 540 1170
20 sale office 13 3 303 260 563
21 WH admin 18 4 315 270 585
22 GM office 25 4 438 375 813
23 pay roll 15 4 263 225 488
24 break room 200 3 4667 4000 8667
- 27 -

3.Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q6:

3.1.Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61:

Q6 =F.Rxn. ε c .ε ds .ε mm .ε kh , W

Các hệ số: ε c = ε mm = ε kh = 1
24 − 20
Ta có: ε ds = 1 + 0,13 .
10
= 1,052

Lượng nhiệt xâm nhập:


0,4.αk + τ k .(αm + τ m + ρk .ρm + 0,4.αk .αm )
Rxn = .R
0,88
Tra bảng 3.7[1] có: αk =0,34 , ρk = 0,1,τ k = 0,56
Tra bảng 3.8[1] có: αm = 0,09 , ρm = 0,77 , τ m = 0,14
Suy ra: Rxn= 0,358.R
Tra bảng 3.10[1]:
 Kính hướng nam: Rmax= 378 W/m2
 Kính hướng tây: Rmax= 517 W/m2
 Kính hướng đông: Rmax= 517 W/m2
 Kính hướng bắc: Rmax= 158W/m2

3.2.Nhiệt bức xạ qua mái Q62:


Q62=F.k. ϕm .∆t , W
F: diện tích mái,m2
k: hệ số truyền nhiệt qua mái, k=1,87 W/m2K
∆t = tTD − tT : độ chênh nhiệt độ tương đương
ε s .Rxn
tTD = tT +
αN , K
εs : hệ số hấp thu của mái, εs = 0,6
αN = 20 W/m2K,hệ số tỏa nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài
R 517
Rxn = = = 578 ,5 W/m2
0,88 0,88

ϕm =1 : hệ số màu của mái


0,6.587 ,5
⇒ tTD = 297 + = 314 ,4 K
20
Suy ra: ∆t = tTD − tT =314,4-297=17,4K
- 28 -

Bảng giá trị Q6.1:


Diện tích kính (m2)
Hướng Hướng Hướng
STT TÊN PHÒNG Đông Nam Tây Q6.1(w)
TẦNG 1
1 2 story lobby 10 1424
office
2 operations 2.7 2.7 910
3 drivers room 4 779
4 meeting room 5.4 1051
5 oparations 4 779
6 infirmery 2.7 526
7 security 0
8 laundry 2 389
9 Qa lab1 2 389
10 Qa lab 2 2 389
TẦNG 2
11 landing 12.7 2473
12 conf room 2.7 2.7 910
13 sale office 0
14 WH admin 2.7 526
15 GM office 4 779
16 pay roll 2.7 526
17 break room 8.3 3.7 2337
TẦNG 3
18 conf room 2.7 2.7 910
19 landing 2.7 526
20 sale office 0
21 WH admin 2.7 526
22 GM office 1.8 350
23 pay roll 2.7 526
24 break room 8.3 3.7 2337
- 29 -

Bảng giá trị Q6.2:


Diện
STT TÊN PHÒNG Tích(m2) Q6.2 (w)
TẦNG 3
2 conf room 38 568
3 landing 27 404
4 sale office 13 194
5 WH admin 18 269
6 GM office 25 374
7 pay roll 15 224
8 break room 200 2992

4.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:


Q8 = k.F. ϕ.∆ t
K: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m2K
F: diện tích bề mặt kết cấu bao che, m2
∆t : độ chênh lệch nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong phòng, 80C
ϕ: hệ số xét đến vị trí của vách.chọn ϕ=1

4.1.Truyền nhiệt qua tường:


Q81 = kt.Ft. ϕ.∆t

1 1
kt = =
Hệ số k: R 1 δ 1 W/m2K
+∑ i +
αt λi α n

Tra bảng 3.16[1] có: αt =11,6 W/m2K, αn = 23 ,3 W/m2K


Tra bảng 3.16[1] có: λ =1,33 W/mK
1 1
kt = = = 3,578
⇒ R 1
+
0,2
+
1 W/m2K
11,6 1,33 23 ,3

4.2.Truyền nhiệt qua kính:


Q82 = kk.Fk. ϕ.∆ t
Kk: hệ số truyền nhiệt qua kính, kk=5,89 W/m2K
Fk::diện tích kính,m2
- 30 -

Bảng giá trị Q8.1 và Q8.2:


STT TÊN PHÒNG Fkinh(m2) Ftuong(m2) Q8.2(w) Q8.1(w)
TẦNG 1
1 2 story lobby 10 10 471 286
office
2 operations 5.4 20 254 572
3 drivers room 4 14 188 401
4 meeting room 5.4 30 254 859
5 oparations 4 18 188 515
6 infirmery 2.7 5 127 143
7 security 5 0 143
8 laundry 2 5 94 143
9 Qa lab1 2 5 94 143
10 Qa lab 2 2 5 94 143
TẦNG 2
11 landing 12.7 12 598 343
12 conf room 5.4 25 254 716
13 sale office 9 0 258
14 WH admin 2.7 9 127 258
15 GM office 4 14 188 401
16 pay roll 2.7 7 127 200
17 break room 12 72 565 2061
TẦNG 3
18 conf room 5.4 40 254 1145
19 landing 2.7 9 127 258
20 sale office 8 0 229
21 WH admin 2.7 9 127 258
22 GM office 1.8 16 85 458
23 pay roll 2.7 7 127 200
24 break room 12 72 565 2061

4.3 Truyền nhiệt qua nền:


Q83 = kn.Fn. ϕ.∆ t
2
Fn :diện tích nền, m
Kn:hệ số truyền nhiệt của nền, nền có lát gạch kn=2,78 W/m2K
- 31 -

STT TÊN PHÒNG Diện Tích(m2) Q8.3(w)


TẦNG 1
1 2 story lobby 29 645
2 office operations 24.5 545
3 drivers room 28 623
4 meeting room 83 1846
5 oparations 68 1512
6 infirmery 13 289

7 security 8 178
8 laundry 15 334
9 Qa lab1 16 356
10 Qa lab 2 17 378
11 hl cầu thang 4 89

5.Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7:

5.1.Xác định theo kinh nghiệm:


Q71h= 0,335.(tN-tT).V. ξ , W
Q71a= 0,84.(dN-dT).V. ξ , W
V: thể tích phòng,m3
ξ:hệ số kinh nghiệm cho theo bảng 3.14[1], ξ=0,7
 Tổng lượng nhiệt do không khí tươi mang vào:
Q71= Q71h + Q71a
Ta có :tN=320C, ϕ = 80% ⇒ I N = 94 kJ / kgkk , d N = 24,3g / kgkk
tt=240C, ϕ = 80% ⇒ IT = 94kJ / kgkk , dT = 24,3g / kgkk

Diện Thể
stt tên phòng Tích(m2) Tích(m3) Q7.1h(w) Q7.1a(W) Q7.1(w)
TẦNG 1
2 story
1 lobby 29 72.5 136 546 682
- 32 -

office
2 operations 24.5 61.25 115 461 576
3 drivers room 28 70 131 527 658
meeting
4 room 83 207.5 389 1562 1951
5 oparations 68 170 319 1279 1598
6 infirmery 13 32.5 61 245 306
7 security 8 20 38 151 188
8 laundry 15 37.5 70 282 353
9 Qa lab1 16 40 75 301 376
10 Qa lab 2 17 42.5 80 320 400
TẦNG 2
11 landing 34 85 159 640 799
12 conf room 25 62.5 117 470 588
13 sale office 13 32.5 61 245 306
14 WH admin 18 45 84 339 423
15 GM office 25 62.5 117 470 588
16 pay roll 15 37.5 70 282 353
17 break room 200 500 938 3763 4701
TẦNG 3
18 conf room 38 95 178 715 893
19 landing 27 67.5 127 508 635
20 sale office 13 32.5 61 245 306
21 WH admin 18 45 84 339 423
22 GM office 25 62.5 117 470 588
23 pay roll 15 37.5 70 282 353
24 break room 200 500 938 3763 4701

5.2.Trường hợp ở các cửa ra vào số lượt người qua lại tương đối nhiều
cần bổ sung thêm:
Q72h=0,335.(tN-tT).Vc.n , W
Q72a= 0,84.(dN-dT). Vc.n , W
n: số lượt người qua lại cửa trong 1 h
Vc : lưu lượng không khí lọt qua cửa khi 1 người đi qua, m3/người
Chọn Vc = 3 bảng 3.15[1]
- 33 -

Người trao Q7.2hiện Q7.2


STT TÊN PHÒNG đổi/h (w) ẩn (w) Q7.2 (w)
TẦNG 1
1 2 story lobby 50 402 1613 2015
office
2 operations 0 0 0
3 drivers room 10 80.4 323 403
4 meeting room 20 160.8 645 806
5 oparations 10 80.4 323 403
6 infirmery 0 0 0
7 security 5 40.2 161 201
8 laundry 5 40.2 161 201
9 Qa lab1 5 40.2 161 201
10 Qa lab 2 5 40.2 161 201
TẦNG 2
11 landing 50 402 1613 2015
12 conf room 0 0 0
13 sale office 0 0 0
14 WH admin 0 0 0
15 GM office 0 0 0
16 pay roll 0 0 0
17 break room 50 402 1613 2015
TẦNG 3
18 conf room 0 0 0
19 landing 50 402 1613 2015
20 sale office 0 0 0
21 WH admin 0 0 0
22 GM office 0 0 0
23 pay roll 0 0 0
24 break room 50 402 1613 2015

6.Tổng lượng nhiệt thừa QT:


Bảng giá trị QT:
- 34 -

STT TÊN PHÒNG Q.T (w) TỔNG (w)


TẦNG 1 50077
1 2 story lobby 7160
2 office operations 3948
3 drivers room 4297
4 meeting room 14154
5 oparations 9574
6 infirmery 2266
7 security 1066
8 laundry 2181
9 Qa lab1 2656
10 Qa lab 2 2770
TẦNG 2 44867
11 landing 8518
12 conf room 4692
13 sale office 1438
14 WH admin 2350
15 GM office 3068
16 pay roll 2053
17 break room 22745
TẦNG 3 48142
18 conf room 7153
19 landing 5781
20 sale office 1604
21 WH admin 2619
22 GM office 2967
23 pay roll 2277
24 break room 25737

TÍNH THÔNG GIÓ NHÀ VỆ SINH


Tính thông gió nhà ve65 sinh theo phương pháp thể tích
- 35 -

Chọn thông gió loại 3

Q = n.V (m3/h)
- 36 -

n : số lần trao đổi trên giờ

V : thể tích phòng (m3)

THÔNG GIÓ NHÀ VỆ SINH


Tên phòng F (m2) lần/h V (m3) Q (l/s)
tầng 1
tolet drivers room 1 3.5 15 8.75 36
tolet drivers room 2 3.5 15 8.75 36
mens 10 15 25 104
showers mens 10 5 25 35
lockers 16 5 40 56
womens lockers 12 5 30 42
showers womens 6 5 15 21
tolet womens 6.5 15 16.25 68
tầng 2 +3
mens 7 14 17.5 68
womens 7 14 17.5 68
jan 1.5 14 3.75 15
Miệng gió hút nhà vệ sinh
- 37 -

Chon miệng gió 200x200 (mm)

Q 0,07
v= = = 2,5( m / s )
A.α 0,04 .0,7

Đảm bảo vận tóc miệng gió < 3m/s

Chọn quạt hút nhà vệ sinh phòng drivers room 1,2


- 38 -

CHỌN QUẠT HÚT

Q Q( thực tế)
Tên phòng (l/s) MODEL (l/s)
tầng 1
tolet drivers room
1 36 FV24CU6 40
tolet drivers room
2 36 FV24CU7 40
mens 104
showers mens 35 fantech
lockers 56 PCE314DD 200
womens lockers 42
showers womens 21 fantech
tolet womens 68 PCE314DD 200
tầng 2 +3
mens 68
womens 68 fantech
jan 15 PCE358DD 300
- 39 -

III. Xác định lưu lượng gió tươi cấp vào phòng:
Chọn hệ thống cấp khí tươi.

Hệ thống cấp khí tươi được thiết kế với nhiệm vụ cấp bổ sung không
khí sạch vào tòa nhà, thải một phần không khi ở trong phòng ra ngoài nhằm
đảm bảo yêu cầu vệ sinh cho con người trong tòa nhà ở mức tiêu chuẩn là
(20 – 30) m3/h và phải ≥ 10% lượng gió thải mặt khác cũng phải tạo ra áp
suất dương trong các phòng để ngăn chặn không khí nóng ẩm từ bên ngoài
lọt vào các phòng điều hòa.

Ta chọn lưu lượng gió tươi thổi vào phòng lớn hơn 15% so với không
khí hút ra.

Lượng khí tươi cung cấp phải đảm bảo cấp đủ cho người trong phòng:
Vk
G N = n.ρk . kg/s
3600
n: số người trong phòng
Vk : lượng không khí tươi cần cung cấp cho một người trong một đơn vị
thời gian,tra theo bảng 2.8,m3/h.người
ρk =1,2kg/ m3 :khối lượng riêng của không khí.
Bảng giá trị:

Gió tổng
STT TÊN PHÒNG F(m2) (m2/ng) Vk(m3/hng) tươi(l/s) (l/s)
TẦNG 1 403
office
1 operations 24.5 4 18.3 31
2 drivers room 28 4 25 49
3 meeting room 83 2 10.8 125
4 oparations 68 3 10.8 68
5 infirmery 13 3 18.3 22
6 security 8 4 18.3 10
7 laundry 15 4 10.8 11
- 40 -

8 Qa lab1 16 4 38.3 43
9 Qa lab 2 17 4 38.3 45
TẦNG 2 358
10 landing 34 3 10.8 34
11 conf room 25 2 10.8 38
12 sale office 13 3 10.8 13
13 WH admin 18 4 18.3 23
14 GM office 25 4 18.3 32
15 pay roll 15 4 18.3 19
16 break room 200 3 10.8 200
TẦNG 3 371
17 conf room 38 2 10.8 57
18 landing 27 3 10.8 27
19 sale office 13 3 10.8 13
20 WH admin 18 4 18.3 23
21 GM office 25 4 18.3 32
22 pay roll 15 4 18.3 19
23 break room 200 3 10.8 200

TÍNH CÔNG SUẤT LẠNH CỦA PAU

Ngoài trời

t N = 32 0 C ϕ(13 ÷15 ) = 80 % In = 94 kj/kgkk

Tại miệng thổi vào

t N = 22 0 C ϕ(13÷15 ) = 60 % Io = 47,5 kj/kgkk

Nhiệt độ trong phòng 240C ta chọn dưới 240C “ta chọn 220C (theo yêu câu)
thi sẽ không tính thêm phần nhiệt thừa do không khi tươi cung cấp vào (vì
phòng lạnh có thể sẽ làm < 240C ) theo bảng sau
- 41 -

Công suất PAU

Qpau = Gkkt . (In - Io )

ρk =1,2kg/ m3 khối lượng riêng của không khí

Tầng 1

Qpau = 1,2 . 0,403 . (94 -47,5) = 22,5kw

Tầng 2

Qpau = 1,2 . 0,358 . (94 -47,5) = 20kw

Tầng 3

Qpau = 1,2 . 0,37 . (94 -47,5) = 20,7kw

Để cho đồng bộ của tòa nhà antara ta chon PAU có công suất như nhau

23kw lưu lượng 400 l/s

TÍNH ỐNG GIÓ

Có rất nhiều phương pháp tính ống gió

+ phương pháp tính toán lý thuyết

+ phương pháp giảm dần tóc độ

+ phương pháp ma sác đồng đều

+ phương pháp phục hồi áp suất tĩnh

+ phương pháp đồ thị T


- 42 -

+ phương pháp áp suất tổng

+ phương pháp tốc độ gió không đổi

- Trên thực tế chúng ta thấy được rằng các kích thước ống gió 50,
100, 150, 200, 250, …,.v..v… nếu chúng ta thiết kế chúng ta chọn chiều
ngang “W” 200mm ta tính theo các phương pháp trên ra dược tiết diện
đứng “H” 190mm thì khi thi công thực tế chúng ta vẫn làm ống 200x200 ,
chúng ta điều chỉnh lưu lượng bằng các van “VCD” để cấp gió vào các
miệng gió . vì vậy trong đồ án này em chọn cách tính ông gió đơn giản nhất
bằng phương pháp “tốc độ gió không đổi ” cho thuận tiện trong việc tính
toán

Bảng excel tính ống gió nhà antara

TÍNH ỐNG GIÓ TƯƠI


W (mm) H (mm) vận tốc (m/s) lưu lượng (l/s)
TẦNG 1
150 75 5 56
100 64 5 32
100 84 5 42
150 117 5 88
200 130 5 130
200 124 5 124
150 83 5 62
250 203 5 254
300 231 5 346
300 247 5 371
300 269 5 403
TẦNG 2
100 89 4.5 40
200 122 4.5 110
- 43 -

250 133 4.5 150


250 171 4.5 192
250 199 4.5 224
100 111 4.5 50
300 203 4.5 274
150 92 4.5 62
300 265 4.5 358
TẦNG 3
100 89 4.5 40
200 122 4.5 110
250 133 4.5 150
250 171 4.5 192
300 240 4.5 324
300 250 4.5 337
100 60 4.5 27
100 64 4.5 29
150 83 4.5 56
150 126 4.5 85
300 296 4.5 400

Cột “H” ta làm tròn số (0-<100) = 100 ,(>100-150)=150,…..

CHƯƠNG 4: CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ THIẾT


KẾ MẠNG ỐNG
- 44 -

1. Chọn máy và thiết bị:

1.1. Sơ lược hệ thống cấp lạnh:

Phương án sử dụng hệ thống cấp lạnh là hệ máy điều hòa không khí
VRF (Variable Rerigerant Flow) hãng DAIKIN của Nhật Bản sản xuất, là
hệ thống điều hòa có khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và
qua đó có thể thay đổi công suất theo phụ tải lạnh bên ngoài tương tự như
hệ thống VRV. Máy VRV có đường ống gas cho phép có thể kéo dài
khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến 165m và chênh lệch độ cao
đạt 50m, chênh lệch độ cao giữa các dàn lạnh 15m.tổng chiề dài lên đến
1000m sử dụng bộ nối ống Joint-kit và bộ chia gas Distribution joint-kit,
làm giảm bớt lượng công việc liên quan đến lắp đặt và tăng độ tin cậy của
hệ thống.

Hệ thống gồm: dàn nóng, dàn lạnh, hệ thống đường ống dẫn và phụ
kiện.

Cụm dàn nóng: bao gồm:

Dàn trao đổi nhiệt, cấu tạo chính gồm có nhiều ống đồng, cánh tản
nhiệt bằng nhôm và quạt hướng trục.

Máy nén loại xoắn ốc, (máy nén và các thiết bị phụ của hệ thống đặt ở
cụm dàn nóng).

Cụm dàn lạnh: có nhiều loại đặt sàn, treo tường, áp trần, cassete, giấu
trần.V.V..

Số dành lạnh được lắp đặt không cố định với một dàn nóng nào, sao
cho tổng công suất của các dàn lạnh dao động trong khoảng từ 50% đến
130% công suất của dàn nóng. Các dàn lạnh hoạt động độc lập thông qua
bộ điều khiển riêng biệt và chỉ có phòng nào được yêu cầu thì mới được
- 45 -

làm lạnh, khi số lượng dàn lạnh trong hệ thông hoạt động giảm thì hệ thống
tự động giảm công suất một cách tương ứng nhờ vào công nghệ biến tần,
mức độ điều hòa không khí được điều chỉnh một cách chính xác tùy thuộc
vào điều kiện của từng phòng. Van tiết lưu điện tử điều khiển lưu lượng
dòng môi chất liên tục theo tải lạnh. Các dàn lạnh có thể được điều khiển
bằng các Remote hoặc các bộ điều khiển theo nhóm hoặc trung tâm.

Dàn nóng được đặt trên khoảng trống mái tầng 4 và tầng thượng nhằm
giảm giảm được không gian lắp đặt.

Hệ thống vẫn có thể hoạt động khi có sự cố một số dàn lạnh. Phạm vi
làm việc nằm trong giới hạn rộng.

Nối dàn nóng và dàn lạnh là một hệ thống ống đồng và dây điện điều
khiển. Hệ thống ống đồng được nối với nhau bằng các chi tiết ghép nối
chuyên dụng gọi là Joint-kit rất tiện lợi.

1.2. Chọn dàn lạnh:

Việc chọn dàn lạnh được tiến hành dựa trên việc đáp ứng thông số
năng suất lạnh yêu cầu.

Ta chọn dàn lạnh của hãng DAIKIN Nhật Bản sản xuất:

Năng suất lạnh cho trong catalogue thương mại là năng suất lạnh danh
định, ở một chế độ vận hành tiêu chuẩn:

Khi vận hành ở chế độ cụ thể chênh lệch độ cao giữa cụm dàn nóng và
dàn lạnh, các thông số không khí trong nhà và ngoài nhà cũng sẽ sai lệch so
với chế độ tiêu chuẩn trong catalog. Do đó cần phải dự trù được năng suất
lạnh thực tế còn lại để xác định chính xác số lượng máy điều hòa cần thiết
cho công trình.
- 46 -

Chọn sơ bộ:

Bảng 2-33 Chọn dàn lạnh sơ bộ.

Số
STT TÊN PHÒNG Q.T (w) MODEL CS(Kw) lượng
TẦNG 1 56.3
1 2 story lobby 7161 FXS63LVE 7.3 1
2 office operations 3948 FXF40LVE 4.7 1
3 drivers room 4298 FXF40LVE 4.7 1
4 meeting room 14154 FXC63LVE 7.3 2
5 oparations 9575 FXF100LVE 11.6 1
6 infirmery 2266 FXA25LVE 2.9 1
7 security 1067 FXA20LVE 2.3 1
8 laundry 2182 FXA20LVE 2.3 1
9 Qa lab1 2656 FXA25LVE 2.9 1
10 Qa lab 2 2770 FXA25LVE 2.9 1
TẦNG 2 56.3
11 landing 8518 FXS80LVE 9.3 1
12 conf room 4693 FXS63LVE 7.3 1
13 sale office 1439 FXA20LVE 2.3 1
14 WH admin 2351 FXA25LVE 3.7 1
15 GM office 3068 FXC40LVE 4.7 1
16 pay roll 2053 FXA25LVE 2.9 1
17 break room 22746 FXC50LVE 5.8 1
break room FXK40LVE 5.8 1
break room FXF125LVE 14.5 1
TẦNG 3 57
18 conf room 7153 FXC40LVE 4.7 1
conf room FXC40LVE 4.7 1
19 landing 5782 FXS63LVE 7.3 1
- 47 -

20 sale office 1604 FXA25LVE 2.9 1


21 WH admin 2620 FXA25LVE 3.7 1
22 GM office 2967 FXC40LVE 4.7 1
23 pay roll 2278 FXA25LVE 2.9 1
24 break room 25738 FXC50LVE 5.8 1
break room FXK40LVE 5.8 1
break room FXF125LVE 14.5 1

Bảng 2-35 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh:

THÔNG SỐ KỸ THUẬT DÀN LẠNH


ĐIỆN NGUỒN 1PHA , (220 - 240 )V , 50Hz
công lưu
suất lượng độ ồn ống
lạnh (h/l) (h/l) kích thướt gass nước
model (kw) (m3/min) dbA (HxWxD) (g/l) ngưng
300x1000x80
FXS63LVE 7.3 21/15.5 42/35 0 9.5/15.9 25
FXA20LVE 2.3 7.4/4.5 35/29 290x79x230 6.4/12.7 20
FXA25LVE 3.7 9/5.5 37/29 240x795x230 6.4/9.5 20
FXF40LVE 4.7 15/11 31/27 240x840x840 6.4/12.7 25
FXA25LVE 2.9 8.0/5.0 36/29 290x79x230 6.4/12.7 20
FXC50LVE 5.8 12/9.0 34/29 305x995x600 6.4/9.5 25
FXF125LVE 14.5 30/24 42/36 288x840x840 9.5/15.9 32
FXC40LVE 4.7 12/9.0 34/29 305x995x600 6.4/9.5 25
FXF100LVE 11.6 31/27 39/33 288x840x840 9.5/15.9 32
300x1400x80
FXS80LVE 9.3 27/21.5 43/37 0 9.5/15.9 32

1.3. Chọn dàn nóng:


Do vị trí dàn nóng được phân bổ ở tầng mái sân thượng
Chọn 3 dàn nóng ứng với 3 tầng của tòa nhà ANTARA
- 48 -

Năng suất lạnh yêu cầu trên là tổng nguồn nhiệt xâm nhập vào không
gian tòa nhà thương mại, khi chọn dàn nóng phải đủ công suất để dập hết
nguồn nhiệt xâm nhập này, duy trì nhiệt độ trong phòng được ổn định. Một
điểm đáng lưu ý không như hệ thống lạnh VRV(VRF) cho các loại khách
sạn, hệ thống VRF được thiết kế cho khu vực thương mại và nhà hàng của
tòa nhà có khả năng hoạt động đồng thời. Do đó khi ghép chung các dàn
nóng nên chọn hệ số tác dụng tức thời

Ta ghép tầng vào thành một tổ chung (một dàn nóng) với hệ số tác
động tức thời nt = 0,9 ÷1 ở đây ta chọn hệ số tấc dụng tức thời nt = 0,95 .

Ta chọn dàn nóng của hãng DAIKIN sản xuất. Với hệ thống VRV III
của hãng DAIKIN cho phép vào thời điểm cao điểm dàn nóng có thể hoạt
động với 50 – 130 % công suất dàn lạnh. Ta chọn mức 120% để tính toán.

Chọn dàn nóng cho khu vực có công suất

CÔNG SUẤT DÀN NÓNG


công suất dàn công suất công suất dàn
VỊ TRÍ lạnh (kw) PAU(kw) nóng (kw)
TẦNG 1 56.3 23 79.6
TẦNG 2 56.3 23 79.6
TẦNG 3 57 23 80

Theo catalogue của DAIKIN và sau khi hiệu chỉnh công suất ta chọn 3
tổ máy: 67,8 kw (24HP) cho 3 tầng (catalog VRVIII )
- 49 -

Bảng Thông số kỹ thuật của dàn nóng:

2 phòng computer tầng 2 và tầng 3 em chon máy 2 cục với công suất 2,9kw
(ly do em chọn máy 2 cục cho 2 phòng trên là vì phòng máy có thể hoặt
động liên tục không ảnh hưởng đến VRV (VRV ngưng hoặt động thì máy
2 cục vẫn hoặt động mà không bị sự cố trên cho phòng máy)
- 50 -

CHỌN DÀN NÓNG BẰNG PHẦN MỀM DAIKIN


TẦNG 1
HỆ THỐNG ỐNG GASS (116%)
- 51 -

TẦNG 1
HỆ THỐNG DÂY KHIỂN
- 52 -

TẦNG 2
HỆ THỐNG ỐNG GASS (116%)
- 53 -

TẦNG 2

HỆ THỐNG DÂY KHIỂN


- 54 -

TẦNG 3
HỆ THỐNG ỐNG GASS (119%)

`
- 55 -

TẦNG 3

HỆ THỐNG DÂY KHIỂN


- 56 -

2. Sơ đồ mạng ống gas. Bản vẽ

3. Hệ thống điều khiển:

Sơ đồ khối được thể hiện trên bản vẽ. Ở đây ta sử dụng các thiết bị
điều khiển trung tâm và cục bộ của chính hãng DAIKIN.

Các thiết bị gồm:

Bộ điều khiển từ xa không dây có nhiều loại cho khách hàng lựa chọn
RCS-TM80BG, RCS-BH80AG.WLB hoặc RCS-KR1AGB: Một bộ điều
khiển từ xa có thể có thể điều khiển cài đặt giá trị nhiệt độ trong phòng, tốc
độ gió, tắt/mở .. theo từng dàn lạnh hoặc một tổ dàn lạnh đã được kết nối.
Với dàn lạnh âm trần thì bộ nhận tín hiệu được lắp đặt ngay trên mặt nạ
máy còn dàn lạnh giấu trần thì được gắn trên tường.

Bộ điều khiển tắt, mở SHA-KC16AGB: Một bộ điều có thể điều khiển


tắt, mở 16 dàn lạnh một cách độc lập.

Bộ điều khiển trung tâm SHA-KC64AGB : Có khả năng điều khiển tối
đa 64 dàn lạnh một cách độc lập, hiển thị tình trạng hoạt động của hệ
thống, màn hình hiển thị mã sự cố khi hệ thống gặp sự cố, giới hạn các
thông số hoạt động của các nhóm dàn lạnh quản lý….

Bộ điều khiển trung tâm thông minh SHA-Kt256BG : Có khả năng


điều khiển tối đa 256 dàn lạnh một cách độc lập, hiển thị tình trạng hoạt
động của hệ thống, màn hình hiển thị mã sự cố khi hệ thống gặp sự cố, giới
hạn các thông số hoạt động của các nhóm dàn lạnh quản lý….

Thiết bị xử lý và chuyển đổi tín hiệu cho máy tính LONWORKS


INTERFACE và phần mềm kèm theo sẽ giúp chúng ta có thể quản lý hệ
thống bằng máy tính: Giới hạn nhiệt độ sử dụng, tốc độ gió, điều khiển
- 57 -

nhiệt độ chênh lệch, quản lý hệ thống từ xa thông qua mạng, kiểm tra và
theo dõi các sự cố từ xa…
- 58 -

CHƯƠNG 5: LẮP RÁP VẬN HÀNH HỆ THỐNG

ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

1. Công tác lấy dấu:

Phối hợp với các bộ phận của nhà thầu xây dựng để lấy dấu, xác định
chích xác các thiết bị, vị trí trục các đoạn ống, vị trí các giá đỡ neo ống…
dựa trên bản vẽ thiết kế và thực tế kết cấu công trình. Sau khi có vị trí các
đường ống hay thiết bị, kết hợp với các bản vẽ thiết kế tiến hành vạch
tuyến và ghi kích thước thiết bị, các đoạn ống nước, ống gió, đánh dấu các
điểm phân nhánh côn cút… các vị trí cần lắp giá đỡ, giá treo… để tiện cho
việc thi công lắp đặt tiếp theo.

Các giá đỡ của hệ thống đường ống được gia công trước bằng thép góc
L. Tuỳ theo vị trí và kích thước ống mà các giá neo, đỡ có kích thước cụ
thể và kết cấu cụ thể theo bản vẽ thiết kế.

Sau khi xác định vị trí của trục ống so với các kết cấu xây dựng, ta tiến
hành lắp các giá treo, giá đỡ. Các giá treo, giá đỡ được liên kết với kết cấu
xây dựng thông bằng các bulông, tắt kê thép, êcu, vòng đệm và các ty treo
ren. Các lỗ khoan cắm vít nở phải đủ sâu để cắm vít nở, kích thước mũi
khoan phải đủ vừa vặn để vít nở có thể bám chắc vào tường.

2. Lắp đặt đường ống thải nước ngưng:

Đây là một công tác đơn giản cả về cấu tạo và thi công nhưng lại rất
quan trọng, phài đi đúng độ dóc 1% , tránh tình trang nghệt đường ống ,và
rò rỉ đường ống ,vì chỉ một sơ xuất nhỏ cũng có thể phá hỏng trần của một
khu vục cũng như cham chập hệ thống điện. Do vậy phải được quan tâm
đăc biệt. Các đường ống thoát nước ngưng là các đường ống nhựa PVC
- 59 -

Trình tự thi công như sau:

* Gia công giá treo, giá đỡ sau khi tiến hành lấy dấu.

* Chừa lỗ thi công.

* Lắp đặt giá treo, giá đỡ.

* Lắp đặt ống nhưa PVC (chú ý ông thuỷ chuẩn để nước độ dốc tối
thiểu 1% cho ống nằm ngang) thải nước ngưng và phụ tùng kèm theo (côn,
cút, tê..)

* Từ các trục chính thoát nước ngưng bố trí các bẫy nước để tránh hơi
độc, khí ô nhiễm, côn trùng… từ dưới theo đường ống đi vào các phòng.

* Tiến hành thử kín sau khi lắp đặt xong. Nối đường ống vào các
đường ống thoát nước ngưng của dàn lạnh.

* Bảo ôn ống nhựa PVC và các khay nước ngưng (kết cấu bảo ôn
gồm: vật liệu bằng xốp có mật độ 30 kg/m3 bên ngoài quấn simily chống
ẩm xâm nhập từ bên ngoài vào vật liệu cách nhiệt, đồng thời là lớp vỏ bảo
vệ lớp cách nhiệt bên trong).

* Hoàn thiện chèn lỗ thi công.

3. Công tác gia công, lắp đặt đường ống gió lạnh (gió tươi):

Trình tự thi công như sau:

* Gia công giá treo, giá đỡ sau khi đo đạc, lấy dấu.

* Gia công ống gió (tôn tráng kẽm 0,58) theo bản vẽ chi tiết và đặc
tính kỹ thuật nẹp (TDC)

* Chừa lỗ thi công.

* Lắp đặt giá treo, giá đỡ.


- 60 -

* Lắp đặt ống gió thành phẩm và phụ tùng.

* Lắp đặt van điều chỉnh lưu lượng và cửa gió.

* Căn chỉnh hoàn thiện đường ống.

* Bảo ôn ngoài đường ống gió lạnh bằng bông thuỷ tinh giấy bạc dày
50mm tỷ trọng 32kg/m3 (kết cấu bảo ôn gồm: vật liệu cách nhiệt và đọng
sương), giấy bạc 1 lớp, (chống ẩm, chống cháy và bức xạ nhiệt) bọc lớp
ngoài bảo ôn.

* Lắp cửa gió cấp, gió hồi cho các đường ống gió.

* Hoàn thiện hệ thống đường ống gió lạnh.

* Thử kín toàn bộ đường ống gió lạnh

Đối với hệ thống cấp khí tươi và hút khí thải cho phòng:

* Theo phương án thiết kế việc cấp khí tươi trực tiếp từ tường vào dàn
lạnh có khả năng ảnh hưởng ồn từ ngoài vào theo đường cấp khí tươi vào
phòng. Đồng thời không có hệ thống hút khí thải trong phòng, không đảm
bảo được tiêu chuẩn vệ sinh trong phòng. Do đó viêc cấp khi tươi và hút
khí thải phải chú trọng đến công tác tiêu âm dường ống gió để đảm bảo đến
độ ồn nằm trong phạm vi cho phép.

4. Công tác lắp đặt các dàn lạnh FCU.

* Xác định vị trí của FCU theo bản vẽ thi công và thực tế hiện trường.

* Gia công giá treo, giá đỡ sau khi đo đac lấy dấu.

* Chừa lỗ thi công.

* Lấy thuỷ chuẩn cho các vị trí đỡ dàn, dùng đệm cao su chống rung
tại các vị trí chân FCU.
- 61 -

* Lắp đặt đường ống gas lạnh vào dàn lạnh bằng cách hàn.

* Bảo ôn ống gas lạnh.

* Nối ống gió vào miệng FCU.

* Đấu điện vào FCU và van điện từ.

* Lắp thermostat điều khiển nhiệt độ cho các FCU.

* Chạy thử các FCU.

5. Lắp đặt loại quạt gió:

Xác định chính xác vị trí lắp thiết bị bằng cách lấy theo kích thước
máy thực tế hoặc cataloge hướng dẫn lắp đặt vận hành của nhà sản xuất.
Thiết kế dầm treo, ty treo cho phù thiết bị.

* Ty treo làm bằng sắt Ø12 ren suốt.

* Căn chỉnh lấy thăng bằng bằng thuỷ chuẩn và xiết và nới các bulông
của thiết bị. Đảm bảo độ chính xác tiêu chuẩn.

* Nối thiết bị với các hệ thống đường ống qua các khớp nối mềm, van
chặn, bộ lọc theo như bản vẽ thiết kế.

* Tiêu âm cho cho đường ống 1 đoạn (khoang 1-2m)

* Đấu tiếp đất sau đó đấu điện 3 pha cho máy.


- 62 -

KẾT LUẬN CHUNG VỀ ĐỒ ÁN

Nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp của em được giao là thiết kế hệ


thống ĐHKK cho tòa nhà máy ANTARA . Trong thời gian làm đồ án em
đã vận dụng tất cả các kiến thức đã học, các kinh nghiệm, cũng như tìm tòi
nghiên cứu các tài liệu tham khảo để phục vụ cho việc thiết kế hệ thống
điều hoà không khí có chất lượng, và đảm bảo độ tin cậy cho công trình.

Yêu cầu đặt ra là phải thiết kế hệ thống điều hoà không khí trên cơ sở
đặt tiêu chuẩn Việt Nam về độ ồn cho phép không gây ảnh hưởng đến sinh
hoạt của cư dân sống trong tòa nhà. Trong bản vẽ, em đã thiết kế hệ thống
điều hoà không khí đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về độ ồn, năng suất
lạnh, tiêu chuẩn không khí, và nhất là chi phí hợp lý cho các nhà đầu tư.
Tuy nhiên vẫn chỉ dừng lại ở góc độ một đồ án , còn để đi vào thi công
thực tế thì cần phải cụ thể hoá hơn nữa về công tác lập dự toán, phương án
thi công...

Việc thiết kế rõ ràng, bản vẽ chi tiết sử dụng công cụ Autocad hỗ trợ,
sẽ là điều kiện dễ dàng cho nhưng công tác dự toán sau này.
- 63 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS. Võ Chí Chính, Giáo trình điều hòa không khí, NXB
KHKT.

2. Tiêu chuẩn SMACNA.

3. Catalogue các máy điều hòa của hãng DAIKIN.

4. Catalogue các máy điều hòa của hãng REETECH.

5. Phần mềm của DAIKIN

You might also like