Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC:
CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT
Tên đề tài:
1.3. Điều kiện khí hậu và đặc điểm của phòng đặt tại Đà Nẵng..........................15
3.1. Cấu tạo của hệ thống điều hoà không khí cho phòng thí nghiệm................19
3.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà không khí.......................20
1
3.4.1. Các thông số cơ bản trên máy điều hoà không khí.......................................23
3.4.3. Điện năng tiêu thụ của các loại máy điều hoà..............................................24
3.6. Lắp đặt điều hòa không khí cho phòng thí nghiệm.......................................27
3.6.3. Một số lưu ý khi lắp đặt dàn lạnh và dàn nóng.............................................28
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.2. Các thông số cơ bản trên máy điều hoà không khí.
Bảng 3.3. Diện tích căn phòng tương ứng với công suất làm lạnh.
Bảng 3.4. Mức độ điện năng tiêu thụ trong từng công suất.
Hình 1.1.2. Chi phí lắp đặt một hệ thống điều hòa trung tâm tương đối cao và đòi hỏi
những người thợ có trình độ cao.
Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà không khí.
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO
PHÒNG THÍ NGHIỆM
1.1 . Giới thiệu biện pháp kỹ thuật.
Theo chúng em tìm hiểu để thiết kế điều hòa không khí cho phòng thí nghiệm thì
cần phải đảm bảo có các biện pháp kỹ thuật sau:
– Đối với các phòng thí nghiệm có thải hơi độc thì bố trí hút hơi tại chỗ bằng các tủ
hút hơi. Nơi thoát hơi độc phải bố trí ở chỗ thoáng không ảnh hưởng tới người làm
việc hay sinh hoạt.
– Số lần trao đổi không khí của phòng được tính toán theo nồng độ cho phép của hơi
độc trong phòng và lượng nhiệt thừa tỏa ra.
– Phải thiết kế hệ thống quạt trần, thông gió cơ khí cho các phòng trong phòng thí
nghiệm.
– Khu vực bố trí điều hòa không khí cần phân bố theo điều kiện và có thời gian vận
hành thích hợp tùy chức năng của từng phòng.
- Khối lạnh (INDOOR) là phần phát lạnh được đặt trong khu vực điều hòa.
a/ Ưu điểm.
- Lắp đặt gọn nhẹ, nhanh chóng, sử dụng dễ dàng. Chính vì vậy, đây là loại điều hòa
được sử dụng phổ biến nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay.
- Mẫu mã đa dạng, đến từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Thị trường điều hòa rất sôi
động và đầy tiềm năng, do vậy các nhà sản xuất liên tục cho ra mắt những sản phẩm
mới, với nhiều kiểu dáng đẹp mắt, sang trọng, tính năng độc đáo để thu hút sự chú ý
của khách hàng. Mang đến nhiều lựa chọn phong phú cho người tiêu dùng.
5
- Bảo dưỡng độc lập, không bị phụ thuộc, không làm ảnh hưởng đến cả hệ thống.
- Chi phí ban đầu không quá lớn, có nhiều mức giá thành khác nhau, phù hợp với thu
nhập của từng phân khúc khách hàng.
b/ Nhược điểm.
- Điều hòa cục bộ không làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ và không gian bên trong của căn
phòng. Nhưng lại ảnh hưởng đến vẻ đẹp ngoại thất của công trình.
- Do dàn nóng lắp đặt ngoài trời nên tuổi thọ của điều hòa không cao. Thông thường,
phải thay mới sau 5-6 năm sử dụng. Nếu bảo dưỡng tốt thì tối đa là 10 năm.
- Chỉ phù hợp với những không gian vừa và nhỏ. Nếu sử dụng cho không gian lớn thì
hiệu quả làm lạnh không cao và không được đồng đều.
Hình 1.1.1. Tuổi thọ điều hòa không khí cục bộ thấp.
- Đối với hệ thống máy cục bộ, việc cung cấp khí tươi cho phòng thường là cấp trực
tiếp bằng quạt gió. Do vậy, không khí không được xử lý bụi, ẩm và thường tạo lên sự
chênh lệch nhiệt độ cao giữa luồng khí cấp bổ xung và luồng khí cấp lạnh của
INDOOR.
- Khả năng bố trí các INDOOR trong phòng để độ khuếch tán đồng đều bị hạn chế.
- Hiệu suất hoạt động của máy ảnh hưởng lớn bởi nhiệt độ bên ngoài. Đặc biệt khi
nhiệt độ không khí bên ngoài cao thì hiệu suất làm việc của máy giảm đáng kể. Nhiệt
độ ngoài trời cao, khả năng trao đổi nhiệt của dàn nóng thấp, INDOOR phát ra công
suất lạnh thấp, máy ở tình trạng quá tải.
- Thường áp dụng cho những công trình nhỏ, đơn giản, không yêu cầu các thông số
môi trường đặc biệt.
6
- Hệ số tiêu thụ điện năng lớn, chi phí vận hành cao.
a/ Ưu điểm.
- Việc lắp đặt hệ thống không làm ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của công trình.
- Đối với hệ thống trung tâm, việc cấp bổ xung khí tươi rất đơn giản. Bằng cách thông
qua hệ thống ống gió lắp, các thiết bị hoà trộn không khí AHU cấp không khí tươi vào
và hoà trộn với không khí hồi về của mỗi FCU, AHU (điều này đối với các máy cục bộ
khó có thể thực hiện được).
- Hoạt động máy lạnh chạy ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ bên ngoài.
- Có dải công suất để lựa chọn rộng, có thể chọn loại máy với công suất phù hợp với
các loại công trình thiết kế và đầu tư mở rộng hệ thống dễ dàng.
b/ Nhược điểm.
- Lắp đặt và vận hành tương đối phức tập, yêu cầu thợ lành nghề.
- Một số hệ thống phải mất không gian vị trí đặt máy dưới tầng hầm….
- Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.
- Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải non….
7
Hình 1.1.2. phòng có diện tích nhỏ không nên lắp đặt điều hòa trung tâm.
Hệ thống điều hoà không khí biến tần được cấu thành bởi một hoặc nhiều hệ thống
nhỏ hơn. Mỗi hệ thống nhỏ đó bao gồm 1 outdoor unit nối với nhiều indoor unit thông
qua một tuyến đường ống gas và hệ thống điều khiển. Hệ thống điều hoà biến tần khác
với hệ thống điều hoà một mẹ nhiều con ở chỗ: ở máy điều hoà một mẹ nhiều con, mỗi
indoor unit nối với outdoor unit bằng một tuyến ống gas riêng biệt; ở máy điều hoà
biến tần, các indoor unit nối với outdoor unit bằng một tuyến đường ống gas chung.
a/ Ưu điểm
- Hệ số sử dụng không đồng thời lớn, hệ thống điều hoà biến tần sẽ tiết kiệm được điện
năng tiêu thụ do có khả năng điều chỉnh dải công suất lớn (10% – 100%).
- Mức độ hiện đại hoá, tiện nghi, tính linh động cao. Có thể vừa điều khiển cục bộ tạo
từng phòng vừa điều khiển trung tâm. Hệ thống có thể kết nối vào hệ thống điều khiển
chung của toà nhà thông qua máy tính.
- Lắp đặt đơn giản, ít làm ảnh hưởng đến các hệ thống thiết bị khác và ít ảnh hưởng
đến tiến độ thi công công trình.
8
b/ Nhược điểm
Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn so với các hệ thống khác nhưng độ tin cậy, hiệu quả
và tính tiện dụng lại tăng lên rất nhiều.
Hình 1.1.3. Chi phí lắp đặt một hệ thống điều hòa trung tâm tương đối cao và đòi hỏi
những người thợ có trình độ cao.
9
1.2. Giới thiệu sơ đồ mặt bằng phòng thí nghiệm.
1.3. Điều kiện khí hậu và đặc điểm của phòng thí nghiệm đặt tại Đà Nẵng
- Về nhiệt độ:
10
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 10°2C
- Về độ ẩm:
. Thành phố Đà Nẵng có độ ẩm không khí trrung bình năm là 82%, trong đó, độ
ẩm không khí cao nhất trung bình là 90%. Cụ thể như sau:
Nội dung : Độ ẩm :
11
CHƯƠNG 2: TÍNH TRUYỀN NHIỆT
2.1 giới thiệu công trình
Tên phòng Kích thước Đèn [kw] Máy móc [kw] Người
[m]
Với: N ⅆc : công suất động cơ lắp đặt của máy, lấy N ⅆc : 1000 W
12
k tt : hệ số phụ tải, chọn k tt =0 , 6
Ta chọn tương đối nhiệt tỏa ra của máy móc như : máy tính (5 x 70W), quạt (6 x
65W),… Vậy lấy N ⅆc =1000 W
13
Q5=k × F × Δt W
Trong đó:
Δ t = 34,4 – 25 = 9 , 4 0 c
Δ t =( 34,4 – 25 ) × 0 ,7 = 6 , 580 c
1
k= ,
1 δ i 1 W/m2K
+∑ +
aN λi α T
λ i: hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ I của cấu trúc tường, W/mK
1
k= =2 , 61
1 0 ,15 0,015 1 W/m2K
+ + +
20 0 ,7 0 , 8 10
3 vách tiếp xúc trực tiếp không khí ngoài trời có diện tích:
F 5 B = (15,2 × 4 , 2 ¿=63 , 84 m2
Tên phòng Q1 Q2 Q3 Q4 Q5
Ẩm thừa trong không gian điều hòa gồm thành phần chính:
W = W 1 +W 2+W 3+ W 4 [kg/s]
Lượng ẩm do người tỏa ra được xác định theo công thức: W 1 = n × qn [kg/s]
q n : lượng ẩm mỗi người tỏa ra trong một đơn vị thời gian [g/h]
Nhiệt độ điều hòa trong phòng rơi vào khoảng 250 C , số người trong phòng đang ở
trạng thái lao động nhẹ nên:
- Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt
ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ
- Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với
mùa hè và mùa đông nhưng ở Việt Nam ta mùa đông không lạnh lắm nên không cần
lập sơ đồ mùa đông như vậy ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè.
- Tuỳ điều kiên cụ thể, mà có thể chọn một trong các loại sơ đồ sau đây: thẳng,
tuần hoàn một cấp, tuần hoàn hai cấp, có phun ẩm bổ sung.
16
Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp.
Trong đó:
1-van điều chỉnh, 2-cửa hồi gió, 3-buồng hoà trộn, 4-thiết bị xử lý nhiệt ẩm, 5-quạt, 6-
kênh gió, 7-miệng thổi gió, 8-không gian phòng, 9-miệng hút, 10-kênh gió hồi, 11-
Nguyên lý hoạt động: Không khí bên ngoài trời có trạng thái N (t N , φ N )
với lưu lượng LN qua cửa lấy gió có van điều chỉnh 1, được đưa vào buồng hòa trộn 3
để hòa
trộn với không khí hồi có trạng thái T với lưu lượng LT qua cửa hồi gió 2. Hỗn hợp
hòa trộn có trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý nhiệt ẩm 4, tại đây nó được xử
lý theo một chương trình cài sẵn đến trạng thái O và được quạt 5 vận chuyển theo kênh
gió 6 vào phòng 8. Không khí sau khi ra khỏi miệng thổi 7 có trạng thái V vào phòng
nhận nhiệt thừa LT , ẩm thừa w T và tự thay đổi trạng thái từ V đến T. Sau đó một phần
không khí được thải ra ngoài qua cửa thải 12 và một phần lớn được quạt hồi gió 11 hút
17
3.2. Xác định các điểm nút trên đồ thị I-d.
Các điểm: N (tN = 34,4 oC; jN = 76,5 %), T (tT = 25 oC; jT = 65%) đã xác định theo
các thông số tính toán ban đầu. Tra đồ thị I-d của không khí ẩm ở áp suất b =
760mmHg, ta được:
18
- Điểm N: dN = 0,03 kg/kgkkk; hN = 105,33 kJ/kgkkk
- Điểm hòa trộn C nằm trên đoạn NT và vị trí được xác định theo tỷ lệ hòa trộn như
sau:
TC LN LN
= =
CN LT L−LN
+ LN: lưu lượng gió tươi cần cung cấp được xác định theo điều kiện vệ sinh, (kg/s).
+ L: lưu lượng gió tổng tuần hoàn qua thiết bị xử lý không khí, (kg/s).
- Điểm O ≡ V là giao của đường song song hệ số góc tia đi qua điểm T với đường j =
95%.
QT
LC = (kg/s )
hT −h v
Vk
LN =n . r . (kg /s )
3600
Trong đó:
+ n : số người trong phòng. Dựa vào TCVN về phân bố mật độ người của bộ xây
dựng.
+ Vk: lượng không khí tươi cần cung cấp cho 1 người trong 1 đơn vị thời gian,
m3/h.
19
3.4 Tính chọn máy và thiết bị của hệ thống
Hệ thống điều hòa VRV đựợc hãng Daikin sản xuất đầu tiên, và hiện nay trên thị
trường có rất nhiều hãng sản xuất máy điều hòa danh tiếng như: Toshiba, Daikin,
Mitsubishi, LG, Sam sung, Train, Panasonic, Carrier… Việc lựa chọn hãng sản xuất
phải dựa trên những yêu cầu về chất lượng, giá cả,khả năng cung cấp, chế độ bảo
hành…
Để đảm bảo được những yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật đề ra chúng ta lựa chọn hệ
20
3.4.3 chọn dàn nóng
+Model: 5MKM100RVMV
21
3.4.4 Bảng kết quả chọn máy:
Âm trần
Dàn lạnh Cassette 1 FXEQ40AV36 3 15.400
hướng thổi
22
.
23