Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô trong khoa nhiệt điện lạnh của
trường CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ đã dạy dỗ và truyền thụ cho em những kiến thức
chuyên nghành trong những năm qua.
Em xin cảm ơn thầy giáo HỒ TRẦN ANH NGỌC đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn
thành đồ án tốt ngiệp này. Em luôn mong rằng sẽ còn mãi nhận được sự chỉ dạy
của thầy trong quá trình công tác và học tập sau này.
Xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã động viên tinh thần trong
suốt những năm học tại trường Cao Đẳng Công Nghệ .
Xin chân thành cảm ơn!
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khi đất nước ta bước vào con đường hội nhập với sự phát triển chung của
khu vực và thế giới thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng ngày càng cao. Điều đó thật sự là
một thách thức cho tất cả các chuyên gia kỹ thuật, các kỹ sư việt nam trong các
nghành xây dựng cơ bản và nghành ĐIỆN LẠNH cũng không tránh khỏi những
thách thức chính đáng ấy . hầu hết trong các công trình xây dựng ngày nay, nghành
Điện Lạnh nói chung và Nghành Điều Hoà Không Khí nói riêng luôn đóng vai trò
quan trọng để công trình đạt đến sự hoàn hảo trong thiết kế và công năng sử dụng.
Là một sinh viên khoa Nhiệt Điện Lạnh của trường Cao Đẳng Công Nghệ, nhận
thức được tầm quan trọng của nghành Điều Hoà Không Khí đối với đặc điểm khí hậu
nóng ẩm như ở nước ta. Chính những nhu cầu cấp thiết đó , em đã thực hiện đề tài :
“Tính Thiết kế hệ thống điều hoà không khí Water Chiller cho các khu văn
phòng của VĨNH- TRUNG ” là đề tài cho đồ án tốt nghiệp của em. Không nằm
ngoài mong muốn được thử sức mình trong việc thực hiện đề tài này một cách tốt
nhất , em đã cố gắng rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài này. Tuy nhiên, đã có
nhiều cố gắng và sự cổ vũ động viên , giúp đỡ của gia đình, thầy cô, bạn bè, và qua
sách vở vẫn có những khoảng cách nhất định so với thực tế , nên trong quá trình thực
hiện đồ án tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm. em rất
mong được sự góp ý , phê bình của thầy cô và bạn bè .
Qua đây , em cũng gữi lời cảm ơn chân chành đến thầy HỒ TRẦN ANH NGỌC đã
tận tình chĩ dẫn , tạo mọi đều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt
nghiệp này. Ngoài ra, em cũng chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Ban Chủ
Nhiệm Khoa cơ khí, nghành Nhiệt Điện Lạnh, bạn bè đã tận tình hướng dẫn những
thắc mắc trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như trong suốt thời gian thực
hiện đồ án tốt nghiệp này.
TP.ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện
PHẠM VĂN HẢI
CHƯƠNG 1.
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Độ ẩm tương đối: N = 77 %
Hướng RT
Đông – Bắc 35
Tây – Nam 527
Đông- Nam 35
Tây – Bắc 38
εc: hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, với độ cao gần mặt nước nước
biển H=o
εc =1 + 0.0,023 −> εc = 1 ( CT4-3/142 hdtkhtdhkk)
εs: hệ số kể đến của độ chênh lệch giữa nhiệt độ đọng sương của không khí so với nhiệt
độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20 độ C.
xác định theo công thức: εs = 1- ( ts – 20)/10.0,13 (CT4-4/144 hdtkhtdhkk)
ts = 32 độ −> εs = 0,844
MM : hệ số ảnh hưởng của mây mù.
Vậy ta có:
Q 11 =0,79336. F.R T (w)
Cửa sổ Q 12
Cửa sổ kính cơ bản, dày 3mm có màn che màu trung bình trung bình
Q 12 = F.R K . C . S . MM . KH . M . T : (w) (CT4.5 / 144 /HDTKHTĐHKK)
R N = RT/ 0,88
Bảng 4.3 & 4.4 / 153 / hdtkhtdhkk của Nguyễn Đức Lợi ta có:
K =0,06 m =0,58
K =0,08 m =0,39
K =0,86 m =0,03
C =1,00 m =0,65
R K =0,667R T
Vậy ta có:
Q 12 =0,428 F.R T (w)
Hướng Đông-Bắc:
+ cửa ra vào :Q 11 = 0,79336. 35. F =27,755. F (w)
+ cửa sổ:Q 12 = 0,428. 35. F =14,98.F (w)
Hướng Tây-Nam:
+ cửa ra vào :Q 11 = 0,8. 527. F =421,6. F (w)
Q2=0
Bảng 4.13 / 169 / hdtkhtdhkk đối với kính một lớp K =5,89 (w / m 2 K)
Vậy ta có: kính tx với không gian đệm không có điều hoà
Q 3 = 0,7.K. F t N t T (w)
Q 3 = 55,95. F (w)
Q 4 = K.F. t (w)
t :độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai môi trường ngoài và trong không gian
điều hoà .
t = t N tT
1 1
I
n i t
i - độ dày lớp vật liệu thứ I của cấu trúc tường (m)
Bảng 4.11 /168 / hdtkhtđhkk đối với tường bao che bên ngoài dày 220mm.
Kết cấu
Tường 0,2 0,81
Xi măng 0,02 0,93
N = 20(w/m
2
K) hệ số toả nhiệt phía ngoài tường khi tx trực tiếp
với không khí bên ngoài (theo sách hdtkhtđhkk trang 165).
+ Điều kiện bên trong phòng:
0
tT = 25
0
C
T = 10 (w2 /m K). khi tường tx gián tiếp với kk bên trong phòng.
Thay số vào ta có:
K = 2,4 (w / m 2 K)
Bảng4.11 / 168 / hdtkhtđhkk của Nguyễn Đức Lợi đôi với tường bao che bên ngoài dày
110 mm(tường ngăn các phòng bên trong)
Kết cấu
Tường 0,1 0,81
Xi măng 0,01 0,93
K = 3,52 (w / m 2 K)
Tường tiếp xúc với không gian đện không có điều hoà = 110mm
Q 4=0,6.F. t = 20,06.F (w)
Q 5 = K.F. t (w)
Q 6 = K.F.t (w)
Nhiệt hiện:
Q7h := 1,2.n l t(w) (CT 4.24 /176 /hdtkhtđhkk)
Nhiệt ẩn
Q 7 a= 405. n (w)
Nhịêt hiện:
Q 8h = 0,39 V t (w) ( CT 4.23a / 177 / hdtkhtđhkk)
Nhiệt ẩn:
Q 8a = 0,84 V ( d N - d T ) (w)( CT 4.23b / 17ĐHKKHTKKHTDHKK)
2000
V(m 3 ) < 500 500 1000 1500 2500 >3000
0,7 0,6 0,55 0,5 0,42 0,4 0,35
Vậy ta có:
Q 8h = 3,705. V (w)
Q 8a = 15,12. V (w)
Nhiệt hiện:
Q 9 h = 1,23. l bs t N t T (w)( CT 4.25/177/hdtkhtđhkk).
Nhiệt ẩn:
Q 9 a = 3. l bs ( d N - d T ) (w)( CT 4.26 /177/hdtkhtđhkk)
ở đây do cửa ra vào, và không có hành lang, tổn thất do mở cửa không đáng kể. vì
xung quanh hành lang đều được điều hoà .nên xem như tổn thất do mở cửa bằng
không. Chỉ có rò rỉ ra xung quanh phía ngoài trời.
3.2.3. Nhiệt phát sinh trong không gian điều hoà.
3.2.3.1. Nhiệt phát sinh từ cơ thể người. Q 10
Nhiệt hiện:
Q 10 h = n. q h (w)( CT 4.19 /173 /TL1)
Nhiệt ẩn:
Q 10 a = n. q a (w) ( CT 4.20 /174 /TL1)
q a = 70 w/người
Vậy ta có:
Q 10 h = 70.n (w)
Q 10 a = 70.n(w)
110 w/cái 400 w/cái 200 w/cái 300 w/ cái 300 w/ cái 750 w/ cái
3.3. Bảng thống kê tổn thất nhiệt các phòng, các tầng.
Ghi chú:
1. Thành phần. 5. Thể tích / Diện tích / số lượng
2. Hướng. 6. Tổn thất nhiệt (w)
3. Nguồn nhiệt. 7. Tổng tổn thất nhiệt (w)
4. Vị trí tiếp giáp.
3.3.1. Phòng 1 tầng 5.
Diện tích F = 92,7 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Thể tích V= 324, 45 m 3
W1 = 0,115.n = 0,23 kg/h
W2 = 0,714 kg/h
1 2 3 4 5 6 7
Tây - Nam Kính Ngoài trời 3,96 421,6.F 1669,53
0 0 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 4,68 14,98.F 70,10
Kính Ngoài trời 4,68 55,95.F 261,84
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,1
Tường Ngoài trời 47,82 30.F 1434,6
Truyền Không gian đệm 27,54 20,06.F 552,45
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian điều Qh 85,5.n 171
hoà Qa 405.n 810
Qh 2,59.V 840,32
Rò rỉ Không gian điều Qa 10,58.V 3432,68
Con người Không gian điều Qh 70.n 140
hoà Qa 70.n 140
Chiếu sáng Không gian ĐH 50 bóng 1,25.N 1562,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát
sinh Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người/ 300.n 600
1cái
Qh 8467,41
Qa 4382,68
Q 12850,08
3.3.2. Phòng 2 tầng 5.
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
Bức 6,08 14,98.F 91,07
xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 28.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 6,08 16,26.F 98,88
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 12,16 55,95.F 680,41
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,1
Truy Tường Ngoài trời 50,84 30.F 1525,2
ền Không gian đệm 0 0 0
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian điều Qh 85,5.n 85,5
hoà Qa 405.n 405
Rò rỉ Không gian điều Qh 2,59.V 734,26
hoà Qa 10,58.V 2999,43
Con ngưòi Không gian điều Qh 70.n 70
hoà Qa 70.n 70
Chiếu sang Không gian đh 42 1,25.N 1312,5
Nhi Tủ lạnh Không gian đh 1 cái 300 300
ệt Tivi Không gian đh 1 cái 110 110
phá Photocopy Không gian đh 1 cái 400 400
t Fax Không gian đh 1 cái 200 200
sinh Vitính Không gian đh 1 người 300.n 300
/cái
Qh 6062,91
Qa 3474,43
Q 9537,34
3.3.3. Phòng 3 tầng 5.
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Diện tích F = 42 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Q 5858,64
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 27,755.F 0
Bức xạ 0 14,98.F 0
Đông- Nam Kính Ngoài trời 6,08 15.F 91,2
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 30,4.F 0
Tây - Nam Kính Ngoài trời 6,08 225,5.F 1371,04
Kính Ngoài trời 12,16 55,955.F 680,4
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 50,84 30.F 1525,2
Truyền
Không gian đệm 0 20,06.F 0
nhiệt
Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 85,5.n 256,5
Qa 405.n 1215
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,59.V 734,26
Qa 10,58.V 2999,43
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 210
Qa 70.n 210
Chiếu sáng Không gian ĐH 58 b 1,25.N 1812,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 600
/cái
Qh 8446,19
Qa 4424,43
Q 12870,62
3.3.7. Phòng 7 tầng 5.
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
6,08 14,98.F 91,078
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 10,76 15.F 161,4
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 3,96 30,4.F 120,38
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 16,84 55,955.F 942,28
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,09
Tường Ngoài trời 98,66 30.F 2959,8
Truyền
Không gian đệm 31,5 20,06.F 631,89
nhiệt
Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 85,5.n 1026
Qa 405.n 4860
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,15.V 1422,2
Qa 8,77.V 5801,1
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 840
Qa 70.n 840
Chiếu sáng Không gian ĐH 100 b 1,25.N 3125
Nhiệt Không gian ĐH
Tủ lạnh 1 cái 300 300
phát Không gian ĐH
Tivi 1 cái 110 110
sinh
Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 3600
/cái
Qh 16085,11
Qa 11501,1
Q 27586,21
3.3.8. Phòng 1 tầng 6.
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
4,68 14,98.F 70,2
Bức xạ Đông- Kính Ngoài trời 0 15.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 30,4.F 0
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 421,6.F 0
Kính Ngoài trời 4,68 55,955.F 261,846
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,09
Tường Ngoài trời 47,82 30.F 1434,6
Truyền Không gian đệm 27,54 20,06.F 552,45
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 259,92
Qa 410,4.n 1231,2
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 843,57
Qa 10,584.V 3433,978
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 210
Qa 70.n 210
Chiếu sáng Không gian ĐH 50 b 1,25.N 1562,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 900
/cái
Qh 7260,15
Qa 4875,17
Q 12135,32
3.3.9. Phòng 2 tầng 6.
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
6,08 14,98.F 91,0784
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 28.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 6,08 16,264.F 98,885
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 12,16 55,955.F 680,96
Không gian đệm 3,96 39.165.F 155,09
Tường Ngoài trời 50,84 30.F 1525,2
Truyền Không gian đệm 0 0 0
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 260
Qa 410,4.n 1231,2
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 735,258
Qa 10,584.V 3000,57
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 210
Qa 70.n 210
Chiếu sáng Không gian ĐH 46 1,25.N 1437,5
Nhiệ Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
t Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
phát Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
sinh Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 900
/cái
Qh 9809,82
Qa 4441,77
Q 14251,6
3.3.3. Phòng 3 tầng 6.
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
0 0 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 4,68 16,264.F 76,115
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 421,6.F 0
Kính Ngoài trời 4,68 55,955.F 261,87
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,09
Tường Ngoài trời 47,82 30.F 1434,6
Truyền Không gian đệm 31,5 20,06.F 631,89
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 346,56
Qa 410,4.n 1641,6
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 980,34
Qa 10,584.V 4000,75
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 280
Qa 70.n 280
Chiếu sáng Không gian ĐH 58 1,25.N 1812,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 1200
/cái
Qh 8188,90
Qa 5922,35
Q 14111,25
3.3.4. Phòng 4 tầng 6.
Diện tích F = 82 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 27,755.F 0
0 0 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 6,08 16,264.F 98,88
Tây - Nam Kính Ngoài trời 6,08 225,5.F 1371,04
Kính Ngoài trời 12,16 55,955.F 680,96
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,09
Tường Ngoài trời 50,84 30.F 1525,20
Truyền Không gian đệm 40 20,06.F 802,4
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 519,8
Qa 410,4.n 2462,4
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 744,3
Qa 10,584.V 3037,60
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 420
Qa 70.n 420
Chiếu sáng Không gian ĐH 50 1,25.N 1562,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 1800
/cái
Qh 10690,17
Qa 5920
Q 16610,17
3.3.5. Phòng 5 tầng 6.
Diện tích F = 42 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 27,755.F 0
0 14,98.F 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 15.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 16,264.F 0
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 225,5.F 0
Kính Ngoài trời 0 55,955.F 0
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 0 30.F 0
Truyền Không gian đệm 38,04 20,06.F 763,08
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 86,64
Qa 410,4.n 410,4
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 381,25
Qa 10,584.V 1555,848
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 70
Qa 70.n 70
Chiếu sáng Không gian ĐH 34 1,25.N 1062,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 300
/cái
Qh 3828,56
Qa 2036,24
Q 5864,8
3.3.6. Phòng 6 tầng 6.
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 27,755.F 0
0 14,98.F 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 6,08 15.F 91,2
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 30,4.F 0
Tây - Nam Kính Ngoài trời 6,08 225,5.F 1371,05
Kính Ngoài trời 12,16 55,955.F 680,5
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 50,84 30.F 1525,2
Truyền Không gian đệm 0 0 0
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 86,64.n 519,84
Qa 410,4.n 2462,4
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 735,26
Qa 10,584.V 3000,56
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 420
Qa 70.n 420
Chiếu sáng Không gian ĐH 46 1,25.N 1437,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 1800
/cái
Qh 9745,6
Qa 5882,96
Q 15628,56
3.3.7. Phòng 7 tầng 6.
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Thể tích V= 283,5 m 3
W1 = 0,115.n = 0,46 kg/h
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
6,48 14,98.F 97,07
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 15.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 6,48 16,264.F 105,390
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 12,96 55,955.F 725,177
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 50,04 30.F 1501,2
Truyền Không gian đệm 5,95 20,06.F 119,35
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 87,78.n 351,12
Qa 415,8.n 1663,2
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 735,25
Qa 10,584.V 3000,56
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 280
Qa 70.n 280
Chiếu sáng Không gian ĐH 42 1,25.N 1312,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 1200
/cái
Qh 7592,147
Qa 4943,76
Q 12535,907
3.3.10. Phòng 3 tầng 12.
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
0 14,98.F 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 15.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 8,64 16,264.F 140,52
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 8,64 55,955.F 483,45
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 50,86 30.F 1525,8
Truyền Không gian đệm 37,45 20,06.F 751,247
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 87,78.n 438,9
Qa 415,8.n 2079
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 1004,85
Qa 10,584.V 4100,77
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 350
Qa 70.n 350
Chiếu sáng Không gian ĐH 62 1,25.N 1937,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 1500
/cái
Qh 9297,35
Qa 6529,77
Q 15827,12
3.3.11. Phòng 4 tầng 12.
Diện tích F = 153 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Thể tích V= 535,5m 3
W1 = 0,115.n = 1,15 kg/h
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
0 14,98.F 0
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 0 15.F 0
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 4,32 16,264.F 70,26
Tây - Nam Kính Ngoài trời 12,96 225,5.F 2922,48
Kính Ngoài trời 17,28 55,955.F 967
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 91,22 30.F 2736,6
Truyền Không gian đệm 0 0 0
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 87,78.n 877,8
Qa 415,8.n 4158
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,223.V 1190,42
Qa 9,072.V 4858,05
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 700
Qa 70.n 700
Chiếu sáng Không gian ĐH 88 1,25.N 2750
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 3000
/cái
Qh 16379,65
Qa 9716,05
Q 26095,7
Diện tích F = 81 m 2
Chiều cao H = 3,5 m
Thể tích V= 283,5 m 3
W1 = 0,115.n = 0,23 kg/h
1 2 3 4 5 6 7
Đông- Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
6,48 14,98.F 97,10
Bức xạ Đông- Nam Kính Ngoài trời 6,48 15.F 97,2
Tây – Bắc Kính Ngoài trời 0 0 0
Tây - Nam Kính Ngoài trời 0 0 0
Kính Ngoài trời 12,96 55,955.F 725,76
Không gian đệm 3,96 39,165.F 155,093
Tường Ngoài trời 50,04 30.F 1501,2
Truyền Không gian đệm 31,5 20,06.F 631,89
nhiệt Trần Ngoài trời 0 0 0
Không gian đệm 0 0 0
Sàn Không gian đệm 0 0 0
Trên mặt đất 0 0 0
Gió tươi Không gian ĐH Qh 87,78.n 175,56
Qa 415,8.n 831,6
Rò rỉ Không gian ĐH Qh 2,5935.V 735,257
Qa 10,584.V 3000,56
Con người Không gian ĐH Qh 70.n 140
Qa 70.n 140
Chiếu sáng Không gian ĐH 42 1,25.N 1312,5
Nhiệt Tủ lạnh Không gian ĐH 1 cái 300 300
phát Tivi Không gian ĐH 1 cái 110 110
sinh Photocopy Không gian ĐH 1 cái 400 400
Fax Không gian ĐH 1 cái 200 200
Vitính Không gian ĐH 1 người 300.n 600
/cái
Qh 7181,56
Qa 3972,16
Q 11153,72
BẢNG TỔNG KẾT:
DIỆN NHIỆT
TẦNG PHÒNG TÍCH NHIỆT HIỆN ẨN TỔNG NHIỆT
1 92,7 8467,41 4382,68 12850,08
2 81 6062,91 3474,43 9537,34
3 65,7 6544,87 4333,4 10878,27
Tầng 5 4 81 9842,52 4899,43 14741,95
5 42 3828,38 2030,26 5858,64
6 81 8446,19 4424,43 12870,62
7 189 16085,11 11501,1 27586,21
TC 632,4 59277,4 35045,73 94323,13
1 92,7 7260,15 4875,17 12135,32
2 81 9809,82 4441,77 14251,6
3 108 8188,9 5922,35 14111,25
4 82 10690,17 5920 16610,17
Tầng 6 5 42 3828,56 2036,24 5864,8
6 81 9745,6 5882,9 15628,56
7 189 16891,4 12526,95 29418,35
TC 675,7 66414,6 41605,38 108019,98
1 92,7 7261,86 4883,27 12145,13
2 81 9811,52 4449,87 14261,39
3 108 8190,6 5930,45 14121,05
Tầng 7 4 82 10691,88 5928,1 16619,98
5 42 3830,27 2044,34 5874,61
6 81 9747,31 5891,06 15638,37
7 189 16893,11 12535,05 29428,16
TC 675,7 66426,55 41662,14 108088,69
1 92,7 7263,57 4891,37 12154,94
2 81 9813,23 4457,97 14271,2
3 108 8192,31 5938,55 14130,86
Tầng 8 4 82 10693,59 5936,2 16629,79
5 42 3831,98 2052,44 5884,42
6 81 9749,02 5899,16 15648,18
7 189 16894,82 12543,15 29437,95
TC 675,7 66438,52 41718,9 108157,42
1 92,7 7265,28 4899,47 12164,75
2 81 9814,94 4466,07 14281,01
3 108 8194,02 5946,65 14140,67
Tầng 9 4 82 10695,30 5937,91 16633,21
5 42 3833,69 2060,54 5894,23
6 81 9750,73 5907,26 15657,99
7 189 16896,53 12551,25 29447,78
TC 675,7 66450,49 41775,69 108226,12
1 92,7 7266,99 4907,57 12174,56
2 81 9816,65 4474,17 14290,82
3 108 8195,73 5954,75 14150,48
Tầng
10 4 82 10697,01 5946,01 16643,02
5 42 3835,4 2068,64 5904,04
6 81 9752,44 5915,36 15667,8
7 189 16898,24 12559,35 29457,59
TC 675,7 66462,46 41825,85 108288,32
1 92,7 7268,7 4915,67 12184,37
2 81 9818,36 4482,27 14300,63
3 108 8197,44 5962,85 14160,29
Tầng
11 4 82 10698,72 5954,11 16652,8
5 42 3837,11 2076,74 5913,85
6 81 9754,15 5923,46 15677,61
7 189 16899,95 12567,45 29467,4
TC 675,7 66474,37 41882,55 108356,92
1 90 7184,48 4790,1 11974,58
2 81 7592,15 4943,76 12535,9
Tầng
12 3 110,7 9297,35 6529,7 15827,12
4 153 16379,65 9716,05 26095,7
5 81 7181,56 3972,16 11153,7
TC 515,7 47635,19 29951,77 77587
Tổng
Cả 5202,3 505579,56 315468,01 821047,57
CHƯƠNG 4.
CHỌN THIẾT BỊ
4.1. chọn cụm máy lạnh.
4.1.1. Xác định : Q0
4.1.1.2.Lập đồ thị phụ tải để xác định công suất lạnh lớn nhất của công trình, khi lập
được đồ thị phụ tải thì ta dựa vào đồ thị phụ tải để chọn tổ hợp máy lạnh cho công trình
thiết kế.
=> mục đích ta lập đồ thị phụ tải này là tránh hiện tượng quá tải của cụm máy lạnh lúc phụ
tải lớn nhất. tránh chọn hoang phí cụm máy lạnh. Còn hầu như là máy làm việc ở mức
bình thường.
a). Tổng các lượng nhiệt tổn thất.
- Tổng lượng nhiệt bức xạ qua kính: Q1 = 12,568 (KW)
- Tổng lượng nhiệt bức xạ qua tường: Q2= 0
- Tổng lượng nhiệt truyền nhiệt qua kính: Q3= 13,226 (kw)
- Tổng lượng nhiệt truyền nhiệt qua tường: Q4= 37,61 (kw)
- Tổng lượng nhiệt truyền nhiệt qua sàn: Q5= 0
- Tổng lượng nhiệt truyền nhiệt qua trần: Q6= 0
- Tổng lượng nhiệt tổn thất do gió tươi: Q7= 43,72 (kw)
- Tổng lượng nhiệt tổn thất do rò rỉ: Q8= 80,111 (Kw)
- Tổng lượng nhiệt bổ sung: Q9 = 0
- Tổng lượng nhiệt phát sinh từ cơ thể người: Q10= 31,64 (kw)
- Tổng lượng nhiệt tổn thất do chiếu sáng: Q11=32,375 (kw)
- Tổng lượng nhiệt phát sinh từ các thiết bị khác: Q12= 75,24 (kw)
b).Ta có: Q0 từ 0h ÷ 7h sáng:
- Từ 0h đến 7h sáng , trong giai đoạn này nhiệt toả ra do bóng đèn không có. Có một vài
người đi trước 7h để quét dọn, Nên lượng rò rĩ không khí cũng có. Ánh sáng mặt trời thì
chủ yếu vào lúc từ 5h30 đến 7h cũng không nhiều. Các thiết bị máy phát, máy in, vi
tính…….. không hoạt động. do đó tổn thất nhiệt ở thời gian này chủ yếu là do con người
lau sàn.
Q0 = A1%Q1 + B1% Q3 + C1% Q4 + D1% Q7 + E1% Q8 + F1% Q10 + G1% Q11 + H1%Q12
Dựa vào lý do ta có đồ thị phụ tải trong thời gian 0h ÷ 7h ta chọn các hệ số A1, B1, C1…
như
sau:
A1 = 3% Q1 = 0,6 (KW)
B1= 2% Q3= 0,4 (kw)
C1= 5% Q4= 2 (kw)
D1 = 0% Q7= 0 (kw)
E1 = 15% Q8= 10 (Kw)
F1 = 2% Q10= 0,01 (kw)
G1 = 0% Q11= 0 (kw)
H1 = 0% Q12= 0 (kw)
Vậy: Q0 = 0,03.0,6 + 0,02.0,4 + 0,05.2 + 0,15.10 + 0,02.0,01 = 1,626 (kw)
c) Tính Q0 từ 7h ÷ 11h:
Thời gian từ 7h sáng đến 11h trưa: trong thời gian này đèn chiếu sáng cũng có. Còn người
ở trong phòng thì lớn hơn so với thời gian ở trên vì thời gian này là thời gian làm việc, nên
lượng không khí rò rĩ trong thời gian này là rất nhiều. cũng có ánh sáng mặt trời,vào thời
gian này thì ánh sáng mặt trời cũng lớn hơn so với thời gian ở trên. Các thiết bị khác như
máy vi tính, máy photocopy máy in……. cũng hoạt động,. ở thời gian này cũng bị một
phần tổn thất nhiệt do ánh sáng mặt trời gây nên. nên tổn thất nhiệt ở thời gian này lớn
hơn so với thời gian từ 0h đến 7h.
Q0 = A2%Q1 + B2% Q3 + C2% Q4 + D2% Q7 + E2% Q8 + F2% Q10 + G2% Q11 + H2% Q12
Dựa vào lý do trên, trong thời gian 7h đến 11h ta chọn các hệ số A2 B2 ….như sau:
A2 = 90% Q1 = 11 (KW)
B2 = 85% Q3= 12 (kw)
C2 = 95% Q4= 35 (kw)
D2 = 100% Q7= 44 (kw)
E2= 100% Q8= 81 (Kw)
F2= 100% Q10= 32 (kw)
G2= 75% Q11= 20 (kw)
H2= 100% Q12= 76 (kw)
Vậy: Q0 = 0,9.11+ 0,85.12+ 0,95.35+1.44+ 1.81+ 1.32+ 0,75.20+1.76= 301,35 (Kw)
d). Tính Q0 từ 11h ÷ 13h :
- Thời gian từ 11h trưa đến 13h chiều: trong thời gian này người trong phòng ít, nên tổn
thất nhiệt do rò rĩ cũng ít. Các thiết bị máy in, máy phát, máy photocopy không hoạt động.
đèn chiếu sáng hầu như không có. Nên tổn thất nhiệt do các thiết bị gây nên bỏ qua. Tổn
thất nhiệt do ánh sáng mặt trời trong thời gian này là lớn nhất. thời gian này chỉ có tổn thất
nhiệt là do mặt trời, ngoài ra cũng có rò rỉ không khí ngoài vào.
Q0 = A3%Q1 + B3% Q3 + C3% Q4 + D3% Q7 + E3% Q8 + F3% Q10 + G3% Q11 + H3% Q12
Dựa vào lý do trên, trong thời gian 11h đến 13h ta chọn các hệ số A3 B3 C3 ….. như sau:
A3 = 100% Q1 = 13 (KW)
B3 = 100% Q3= 14 (kw)
C3 = 100% Q4= 38 (kw)
D3 = 0% Q7= 0 (kw)
E3 = 40% Q8= 40 (Kw)
F3 = 0% Q10= 0 (kw)
G3 = 0% Q11= 0 (kw)
H3 = 0% Q12= 0 (kw)
Vậy: Q0 = 13+ 14+ 38+ 0,4.40 = 81 (kw)
e). Tính Q0 từ 13h ÷ 17h :
- Thời gian từ 13h đến 17h: ở thời gian này cũng bị một phần tổn thất nhiệt do ánh sáng
mặt trời gây nên, và do đèn chiếu sáng gây nên do trời về tối cũng tương đối lớn . Còn
người ở trong phòng cũng có, nên lượng không khí rò rĩ trong thời gian này là rất
nhiều.. Các thiết bị khác như máy vi tính, máy photocopy máy in……. cũng hoạt
động,.. nên tổn thất nhiệt ở thời gian này là lớn nhất.
Q0 = A4%Q1 + B4%Q3 + C4% Q4 + D4% Q7 + E4%Q8 + F4% Q10 + G4% Q11 + H4% Q12
Dựa vào lý do trên, trong thời gian 13h đến 17h ta chọn các hệ số sau A4, B4. C4
…..như sau:
A4= 88% Q1 = 11 (KW)
B4= 82% Q3= 12 (kw)
C4= 93% Q4= 32 (kw)
D4= 100% Q7= 44 (kw)
E4= 100% Q8= 81 (Kw)
F4= 100% Q10= 32 (kw)
G4= 100% Q11= 76(kw)
H4= 100% Q12= 33 (kw)
Dựa vào đồ thị phụ tải ta thấy thời gian từ 13h đến 17h có tổn thất nhiệt lớn nhất. do đó
ta chọn công suất lạnh cho cụm máy lạnh là: Q0 = 315,28 (kw)
Tra catalogue máy điều hoà không khí của hãng carrier ta chọn 1 máy loại 30HXC090
với nắng suất làm lạnh là 316 kW , đây là loại máy nén trục vít với môi chất lạnh là
R134a . loại môi chất này là loại môi chất mới , nó được dùng để thay thế cho loại R12
và R22(loại này phá huỷ tầng ôzon) do R134a không phá huỷ tầng ôzon.
4.2. Xác định chu trình máy lạnh.
Chu trình làm việc của máy là loại một cấp có hồi nhiệt:
Hình 4-2: Chu trình máy lạnh một cấp có hồi nhiệt. hình
các quá trình:
1-2: quá trình nén đoạn nhiệt
2-3: ngưng tụ đẳng áp
3-3’: quá lạnh lỏng trong hồi nhiệt
3’-4: tiết lưu
4-1: nhận nhiệt trong bình bay hơi
1’-1: quá nhiệt trong hồi nhiệt
2. Xác định các điểm nút.
a. Nhiệt độ sôi to : nhiệt độ sôi của môi chất lạnh trong máy dhnd được chọn to=5oC
(bảng 5-1 trang 214 sách hdtkhtdhkk của Nguyễn Đức Lợi)
Với máy làm lạnh nước, gọi nhiệt độ nước vào bình bay hơi là t’n, nhiệt độ nước
ra khỏi bình bay hơi là t”n do độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ nước ra và nhiệt đô sôi
t”n=t”n-to3oC như vậy mới đảm bảo tốt cho quá trình truyền nhiệt giữa nước và mặt
ngoài của bàn bay hơi, ta chọn : t”n= 4oC
ở đây không kể đến tổn thất nhiệt trên đường ống. xem như bọc cách nhiệt rất tốt,
do đó nhiệt độ của nước ra khỏi bình bay hơi bằng nhiệt độ của nước vào TBTĐN:
t’nT= t”n
nhiệt độ nước lạnh ra khỏi TBTĐN t”nT bằng nhiệt độ nước lạnh vào bình bay hơi:
t’n = t”nT.
Hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ không khí ra khỏi TBTĐN và nhiệt độ của nước lạnh vào
TBTĐN :
t”k= t”kT- t’nT 6oC
Hiệu nhiêt độ giữa nhiệt độ nước lạnh vào và ra TBTĐN thường chọn :
tn= t”nT - t’nT =(35)oC
Vậy khi ta chọn: to=5 oC, t”n= 4 oC, t”k= 6 oC, tn=5 oC thì ta có thể xác định được
các nhiệt độ của nước lạnh và không khí:
Nhiệt độ của nước ra khỏi bình bay hơi:
t”n= to+t”n=5 + 4 = 9 oC
Nhiệt độ nước vào TBTĐN :
t’nT=t”n=9 = 9 oC
độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ ngưng tụ và nhiệt độ của nước ra khỏi bình ngưng :
ta chọn t”n = tk-t”nB =3oC
tk=t”nB+3= 42 +3= 45 oC
c. Nhiệt độ quá lạnh tql, nhiệt độ quá nhiệt tqn
Máy đhkk sử dụng môi chất freon …. Có sử dụng chu trình một cấp có bình hồi nhiệt.
trong bình hồi nhiệt, lỏng tư bình ngưng đi vào có nhiệt độ t’1= tk, sau khi toả nhiệt và
lỏng được làm mát đi ra có nhiệt độ t”1= tql (gọi là nhiệt độ quá lạnh) đi vào tiết lưu ,
mặt khác hơi môi chất ở bình bay hơi có nhiệt độ t’h= to đi vào bình hồi nhiệt sau khi
nhận nhiệt nhiệt độ tăng đến t”h= tqn (gọi là nhiệt độ quá nhiệt) và được hút vào máy
nén . để đảm bảo quá trình truyền nhiệt tốt ta chọn:
th=t”h-t’h= tqn-to 25oC
Khi bỏ qua tổn thất nhiệt ở bình hồi nhiệt ta có phương trình cân bằng nhiệt với:
t1= t’1-t”1= tk-tql
Cplt1= Cphth
tql= tk- Cphth/Cpl
ta có to=5oC, tk= 450C ta chọn th = 25oC từ đó ta tính được nhiệt độ:
th= tqn-to= 25oC
tqn=25+to=25+5= 30oC
nhiệt độ trung bình của hơi th= 0,5.(tqn+to)= 0,5.(30+5)= 17,5oC tra bảng của R134a ta
có Cph= 0,82kJ/kgK. Khi giả thiết t”1= 30oC thì t1= 0,5.(40+30)= 35oC từ đó tra bảng
của lỏng R134a ta có Cpl= 1,3kJ/kgK. Vậy nhiệt độ quá lạnh lỏng tql:
tql= tk-Cphth/Cpl= 45- 0,82.25/1,3 = 29oC
ta có;
nhiệt độ môi chất bay hơi là: to=5oC
nhiệt độ môi chất ngưng tụ là; tk=45 oC
nhiệt độ quá lạnh là: tql=29oC
nhiệt độ quá nhiệt là: tqn=30oC
Bảng 3-2: thông số của các điểm của chu trình
Điểm
Thông số
1’ 1 2 3 3’ 4
toC 5 30 90 45 29 4
P, bar 3,492 3,492 11,46 11,46 11,46 3,492
I,kJ/kg 700,1 724,1 750 565 541 541
Các thông số của các điểm tra theo bảng R134a (sách KTL cơ sở của Nguyến Đức
Lợi – Phạm Văn Tuỳ) phụ lục 15 trang 370
Năng suất lạnh riêng đơn vị:
qo=I1’-I4=700,1-541= 159,1 kJ/kg
Lưu lượng khối lượng tác nhân tuần hoàn trong hệ thống:
G=Qo/qo= 316/159,1= 2,086 kg/s
Năng suất ngưng tụ:
Qk=G(I2-I3)= 2,086(750-565)= 386 kW
3.3. Tính chọn tháp làm mát nước (cooling tower)
Do công trình đặt tại Đà Nẵng, ta có nhiệt độ ngoài trời là
tN=34,5oC, N=77% ta tìm được nhiệt độ kế ướt t=34 oC.vậy :
nhiệt độ nước làm mát ra khỏi tháp
t”T=tư+t (vơí t=35)oC
khi chọn t=3oC ta có:
t”T=34+3=37oC
khi chọn hiệu nhiệt độ nước vào và ra tháp tT=t’T-t”T=5oC, ta tìm được nhiệt độ nước
vào tháp:
t’T=t”T+tT=37+5= 42oC
tháp làm mát nước cần lấy đi lượng QT bằng nhiệt hơi môi chất lạnh toả ra trong
bình ngưng Qk, để tính QT , ta làm như sau: 1 máy điều hoà không khí làm lạnh nước ta
đã chọn loại m¸y Qoc= 316 kW, ta đổi đơn vị thành tấn lạnh Mỹ , TLMỹ (USRT):
Qo = 316/3,51= 90,028 TLMỹ , (1USRT=3,516kW)
Từ các điều kiện đã tính, Qo = 100 tấn lạnh Mỹ ta tính được lưu lượng nước làm mát
qua tháp cần thiết là:
VW = 100.13 (l/ph)= 1300 l/ph
+). Tầng 5:
-3
Với : Q t = 94,323 (kw) và ẩm thừa : Wt = 7,99 kg/h = 2,22.10 kg/s
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 94,32/(55 - 44) = 8,575 kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 26.1,2.25/3600 = 0,22 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 8,575 - 0,22 = 8,355 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.8,355 + 115.0,22)/8,575 = 56,54 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.8,355 + 0,03.0,22)/8,575 = 0,0125 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 107,53 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L=Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,047.107,5 = 5,14 (l/s)
+). Tầng 6:
- 3 kg/s
Với : Q t = 108,02 (kw) và ẩm thừa : Wt = 9,25 kg/h= 2,57.10
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V: tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn:G = QT/(IT - IV)= 108,02/(55 - 44) = 9,82kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,31 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,82 - 0,31 = 9,51 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,51 + 115.0,31)/9,82 = 56 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,51 + 0,03.0,31)/9,82 = 0,0126 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 117,84 (kw)
Lưu lưọng nước qua FCU là:
L= Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,047.127,66 = 5,54 (l/s)
+). Tầng 7:
- 3 kg/s
Với : Q t = 108,088 (kw) và ẩm thừa : Wt = 9,25 kg/h= 2,57.10
Điểm T và điểm N là các thông số ban đầu, tra trên đồ thị i- d ta có:
t N =34,5 độ C , N = 77 % , d N = 0,03 kg/kgkkk , : I N = 115 kj/kg không khí khô.
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V: tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 108,088/(55 - 44) = 9,826
kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,308 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,826 - 0,308 = 9,518 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,518 + 115.0,308)/9,826 = 56,88 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,518 + 0,03.0,308)/9,826 = 0,0125 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 126,55 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L=Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,0478.126,55 = 5,947 (l/s)
+). Tầng 8:
- 3 kg/s
Với : Q t = 108,157 (kw) và ẩm thừa : Wt = 9,25 kg/h= 2,57.10
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V: tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 108,157/(55 - 44) = 9,83
kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,308 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,83 - 0,308 = 9,524 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,524 + 115.0,308)/9,83 = 56,9 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,524 + 0,03.0,308)/9,83 = 0,01256 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 126,807 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L= Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,047.126,807 = 5,96 (l/s)
+). Tầng 9:
- 3 kg/s
Với : Q t = 108,227 (kw) và ẩm thừa : Wt = 9,25 kg/h= 2,57.10
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 108,227/(55 - 44) = 9,84
kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,308 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,84 - 0,308 = 9,53 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,53 + 115.0,308)/9,84 = 57 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,53 + 0,03.0,308)/9,84 = 0,0126 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 127,92 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L = Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V: tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 108,288/(55 - 44) = 9,844
kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,308 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,844 - 0,308 = 9,536 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,536 + 115.0,308)/9,844 = 57,82 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,536 + 0,03.0,308)/9,844 = 0,0125 kg/kgkkk
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 136,53 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L=Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,047.136,53 = 6,417 (l/s)
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V: tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn: G = QT/(IT - IV)= 108,357/(55 - 44) = 9,85
kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 37.1,2.25/3600 = 0,3 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 9,85 - 0,3 = 9,55 kg/s
Điểm hoà trộn C được xác định như sau:
IC= (ITGT+INGN)/G = (55.9,55 + 115.0,308)/9,85 = 57,86 kj/kgkkk
d C= (dTGT+dNGN)/G = (0,012.9,55 + 0,03.0,308)/9,85 = 0,0126 kg/kgkkk
Từ T kẻ t một góc = 89 o so với đường nằm ngang cắt ở O≡V:tV = 15 oC,
V = 95% , d V = 0,0115 kg/kgkkk, I V = 44 kj/kgkkk
Xác định lưu lượng không khí tuần hoàn:G = QT/(IT - IV)= 77,587/(55 - 44) = 7,05 kg/s
Lượng không khí tươi cung cấp: GN = n.1,2.VK/3600 = 24.1,2.25/3600 = 0,2 kg/s
Lưu lượng gió hồi: GT = G - GN = 7,05 - 0,2 = 6,85 kg/s
Công suất lạnh của thiết bị xử lý: Q 0 = G(IC - IV)= 89,535 (kw)
Lưu lượng nước qua FCU là:
L=Qio/(Cp.tn)=Qio/(4,18.5)= 0,0478.Qio (l/s)
L= 0,0478.89,535 = 4,28 (l/s)
CHƯƠNG 5:
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC
4.1. Tính toán thiết kế ống dẫn nước lạnh.
Mục đích của việc thiết kế đường ống dẫn nước là trên cơ sở biết lưu lượng nước chảy
trong ống ta tính đường kính ống, tốc độ nước và tổng trở kháng thuỷ lực của đường
ống. khi biết lưu lượng nước và tổng trở kháng có thể tính được công suất của bơm và
tính chọn bơm cho hệ thống.
4.1.1. ống dẫn nước lạnh.
Nước lạnh từ bình bay hơi của cụm máy lạnh có nhiệt độ từ 5 đến 10 độ C sau khi đi
qua FCU nước quay về bình bay hơi có nhiệt độ khoảng từ 10 đến 15 độ C . nhiệt độ
nước lạnh không được thấp dưới 4 độ C bằng cách thêm vào nước lạnh các chất phụ gia
như etylen,glyconl…. Để giảm nhiệt độ đóng băng của nước.
Trong hệ thống đhkk ta sử dụng các loại sau:
- ống thép đen cho ống nước lạnh
- ống đồng cứng cho ống nước nóng
- ống thép đen, ống tráng kẽm, ống nhựa PVC cho nước làm mát
- Tốc độ nước trong ống lớn nhất cho phép là 4,5m/s để tránh gây ồn và tổn thất
áp suất lớn. khi tính toán tổn thất áp suất không nên vượt quá giá trị
0,1mH20/1m chiều dài ống tức là p1 1000pa/m.
4.1.2. phương pháp xác định tổn thất áp suất trực tiếp từ đồ thị.
Để đơn giản và nhanh chóng cho việc tính toán tổn thất áp suất(trở kháng thuỷ lực) do
ma sát cục bộ, người ta đã tính toán và lập các bảng(tra theo đường kính và tốc độ) hoặc
đồ thị để xác định trực tiếp tổn thất trên một mét chiều dài ống. phương pháp xác định
tổn thất áp suất bằng đồ thị hình 9-9 [3]t277.(sách GTĐHKK của PGS.TS. Võ Chí
Chính)
Trục tung là lưu lượng nướcV(l/s), trục hoành là tổn thất áp suất ứng với 1m
chiều dài ống: p1 (pa/m), ngoài ra còn có các đường thẳng biểu diễn đường kính trong
của ống d(mm) , tốc độ của nước (m/s). từ đồ thị này nếu biết lưu lượng nước và tốc
độ của nước thì ta sẽ tìm được tổn thất áp suất trên 1m ống: p1, vậy tổn thất áp suất do
,m
= 140 mm
Tra đồ thị hình 6-5 (trang 291 sách hdtkhtđhkk của NĐL) ta tìm được tổn thất áp suất
ma sát p1= 500 pa/m.
Đoạn 1-2: Ta biết lưu lượng L= 41,43 l/s, Các đoạn ống nước tiếp theo ta chọn
tốc độ giảm dần vì xa dần đầu đẩy của bơm do đó: = 2,9 m/s.Tra đồ thị hình 6-5 ta
được đường kính trong của ống d1=135 mm, p1=457pa/m.
Tương tự các đoạn còn lại ta tính như trên và tra đồ thị hình 6-5 (trang 291 sách
hdtkhtđhkk của NĐL) ta tìm được tổn thất áp suất ma sát p1
Ta có bảng tính tổn thất áp suất ma sát cho đoạn ống 0 -1 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8-9-
10-11-12-13-14-15.
2 48,36 =96,73 m
1 phin lọc chữ Y mặt bích 31,3 m
Tổn thất áp suất cục bộ pc=(13,65+8,53+2,84+96,73+31,3)500 = 72268 pa
Đoạn 1 – 2: Có đường kính d1=135 mm, p1= 457 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 126/135=0,93 có nghĩa là giảm
khoảng 0,25d có chiều dài tương đương là 3,904 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=3,904 457 =1784,13 pa.
Đoạn 2 – 3: Có đường kính d 1=126 mm, p1= 485 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 116/126 =0,92 có nghĩa là giảm
khoảng 0,25d có chiều dài tương đương là 3,6844 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=3,6844 485 =1787 pa.
Đoạn 3 – 4: Có đường kính d 1=116 mm, p1= 520 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 105/116 =0,905 có nghĩa là giảm
khoảng 0,25d có chiều dài tương đương là 3,33 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=3,33 520 =1731,6 pa.
Đoạn 4 – 5: Có đường kính d1=105 mm, p1= 570 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 92/105 =0,876 có nghĩa là giảm
khoảng 0,25d có chiều dài tương đương là 2,924 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=2,924 570 =1666,68 pa.
Đoạn 5 – 6: Có đường kính d 1=92 mm, p1= 580 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 75/92 =0,8 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 2,62 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=2,62 580 =1519,6 pa.
Đoạn 6 – 7: Có đường kính d 1=75 mm, p1= 788 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 57/75 =0,76 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 2,365 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=2,365 788 =1863,62 pa.
Đoạn 7 – 8: Có đường kính d 1=57 mm, p1= 678 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 van góc có chiều dài tương đương là 8,384 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=8,384 678 =5684,35 pa.
Đoạn 8 – 9: Có đường kính d 1=61 mm, p1= 648 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 53/61=0,86 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 1,735 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=1,735 648 =1124,57 pa.
Đoạn 9 – 10: Có đường kính d 1=53 mm, p1= 610 pa/m có chiều dài tương đương,
m
1 cút 90o loại tiêu chuẩn có chiều dài tương đương 1,61m, 1 chữ T đường nhánh
có chiều dài tương đương là 3,23 m. 1 van Y 60o có chiều dài tđ là 9,14 m .
Tổn thất áp suất cục bộ pc= (1,61+3,23 +9,14) 610 = 8527 pa.
Đoạn 10 – 11: Có đường kính d 1=46 mm, p1= 650 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 42/46=0,9 có nghĩa là giảm khoảng 0,25d
có chiều dài tương đương là 1,29m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=1,29 650= 843 pa.
Đoạn 11 – 12: Có đường kính d 1= 42 mm, p1= 655 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 34/42= 0,8 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 1,184 m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=1,184 655= 776 pa.
Đoạn 12 – 13: Có đường kính d 1= 34 mm, p1= 695 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 30,5/34= 0,89 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 1,004m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=1,004 695= 698 pa.
Đoạn 13 – 14: Có đường kính d 1= 31 mm, p1= 698 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T giảm đường kính d độ giảm là 24/31= 0,77 có nghĩa là giảm khoảng
0,25d có chiều dài tương đương là 0,87m.
Tổn thất áp suất cục bộ pc=0,87 698= 607 pa.
Đoạn 14 – 15: Có đường kính d 1=22,5 mm, p1= 900 pa/m có chiều dài tương
đương, m
1 chữ T đường nhánh có chiều dài tương đương là 1,37 m, và giảm đường kính d
có chiều dài tương đương 0,65 m.
1 cút 90o loại tiêu chuẩn có chiều dài tương đương 0,685 m,
Tổn thất áp suất cục bộ pc= (1,37+0,65 +0,685) 900 = 2434,5 pa.
Vậy tổng tổn thất áp suất cục bộ là:
72268+1784,13+1787+1731,6+1666,68+1519,6+1863,62+5684+1124+8527+843+776
+698+607+2434,5= 103306 pa
Theo catalogue thì mỗi FCU có 3 hàng ống, mỗi hàng cách nhau 22mm, mỗi ống
cách nhau 25,4mm , chiều dài của đoạn ống thẳng là 585mm, chiều cao 203,2mm, chiều
rộng 76,2mm.
Ta thấy đường kính trong của FCU bằng đường kính trong của đoạn ống 14-15 mà ta đã
tính ở bảng tính tổn thất áp suất cho từng đoạn ống. do đó đường kính trong của ống
TĐN ở FCU là 24mm, p1= 900 pa/m
Ta có số ống trong mỗi hàng ống là: m= b/s1 ( CT 2-116 sách thiết bị trao đổi nhiệt
của Bùi Hải trang 100)
s1 : Là bước ống ngang
b : Là chiều cao của dàn ống trao đổi nhiệt (kể cả cánh).
=> m= 203,2/25,4 = 8 ống
Vậy ta có tổng số ống trong FCU là 24 ống, có 23 U loại tiêu chuẩn có chiều
dài tương đương là 23 1,2 = 27,6 m,
Tổn thất áp suất cục bộ qua 1 FCU là: pc= 27,6 900= 24840 pa
Tổng tổn thất áp suất trên đoạn ống là:
p=37371+37371+103306+103306+24840=306194pa = 31,2 mH2O
Lưu lượng nước qua bơm là :
L= 45,71 l/s =45,71.10-3m3/s và chọn hiệu suất của bơm là 0,85
Vậy công suất của bơm nước:
N=Lp/= 45,71.306194/0,85.103 =16466,03 W 16,466 kW
Ta chọn 2 bơm loại BE-85-510-240 với động cơ là GX670 của hãng ULTIMATE
WASHER, một bơm hoạt động chính còn một bơm dự phòng, hai bơm được nối song.
CHƯƠNG 6
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ VẬN CHUYỂN KHÔNG KHÍ
5.1. hệ thống phân phối không khí
5.1.1. khái niệm chung.
Mục tiêu cuối cùng mà bất cứ một hệ thống điều hoà không khí nào cũng phải làm sao
cho không khí trong không gian điều hoà được duy trì ỡ những điều kiện phù hợp nhất
với yêu cầu đề ra. Để đáp ứng nội dung đó khi thiết kế thì phải lưu ý đến từng vấn đề
trong toàn bộ hệ thống. tuy vậy, có thể nói một cách khác chắc chắn rằng dù ta có cung
cấp vào không gian điều hoà một lượng không khí đạt mọi yêu cầu hệ thống có khả
năng giải phóng được hết lượng nhiệt tải nhưng nếu không phân bố tốt lượng gió được
cung cấp vào thì mục đích cuối cùng vẫn khó đạt được. điều đo chứng tỏ rằng không
nên thiếu quan tâm đến vấn đề phân bố không khí trong không gian điều hoà mà cần
phải nhấn mạnh vấn đề này trong quá trình thiết kế hệ thống.
Ngoài những vấn đề đã nêu ra trong khi thiết kế hệ thống phân bố không khí cần lưu ý
đến yếu tố gây ồn và cố gắng hạn chế mức độ chấp nhận được. rõ ràng để thực hiện tốt
những yêu cầu về phân bố không khí thì việc bố trí lắp đặt và lựa chọn hợp lý kích cỡ
cũng như chũng loại của các miệng thổi được xem là khá quan trọng.
5.2. Tính chọn miệng thổi.
Miệng thổi không khí ở đây là miệng thổi không khí tươi và không khí hồi.
Ta bố trí 45 miệng thổi, với lưu lượng một miệng thổi: L T = 183 l/s. Ta chọn miệng thổi
khuyếch tán gắn trần- ACD của hãng HT Air Grilles (Singapore), ( T250 sách GT
ĐHKK của TS. Võ Chí Chính) có các thông số như sau:
+ Kích thước đầu vào: 250mm 250mm
+ Diện tích: 0,0625 m2
+ Lưu lượng: 200 l/s
+ Áp suất tĩnh : 32 Pa
+ Độ ồn : 39 dB
+ Quảng đường đi để đạt tốc độ 0,25 m/s : 4,7m
Nguyên tắc chung của loại miệng thổi này là bằng cấu tạo thích hợp ở phần ỡ giữa
không khí sẽ khuyếch tán ra theo mọi phương, và đồng đều trong không gian điều hoà.
Đối với loại miệng thổi này sự chênh lệch nhiệt độ trong không gian cần điều hoà sẽ
được giãm đến mức tối thiểu và hầu như không tạo ra vùng đứng yên. ở các miệng thổi
gắn trên trần do không khí được khuyếch tán tương đối đồng đều theo mọi phương cho
nên cố gắng đặt miệng thổi ở vị trí giữa không gian điều hoà, nếu có nhiều miệng thổi
thì phải bố trí làm sao cho cân xứng giữa các miệng thổi . Nhằm cho không khí khi thổi
vào trong phòng phân bố đồng đều và tránh tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng
trong không gian điều hoà.
8.7.3 Tính chọn miệng hút.
Lưu lượng gió hồi GT = 9,55 kg/s => GT= 9,55/1,2= 7,95m3/s= 7950 l/s. Ta bố trí 14
miệng hút. Với lưu lượng một miệng hút: L H = 568 l/s ta chọn miệng hút lá sách AFL
của hãng HT Air Grilles (Singapore), ( T255 sách GT ĐHKK của TS Võ Chí Chính) có
các thông số như sau:
+ Kích thước đầu vào: 300mm 300mm
+ Diện tích: 0,09 m2
+ Lưu lượng: 600 l/s
5.3. Hệ thống vận chuyển không khí.
Hệ thống vận chuyển không khí là các ống dẫn không khí lạnh từ FCU tới các
miệng thổi và từ miệng hút tới các FCU, các ống dẫn có thể làm bằng tôn có bọc
cách nhiệt, từ các ống dẫn không khí này, không khí được phân bố đều đến các miệng
thổi thông qua các ống nối mềm.
5.4. Tính toán thiết kế đường ống gió.
5.4.1. Các phương pháp thiết kế đường ống gió.
a. phương pháp tính toán lý thuyết.
- phương pháp này dựa vào các công thức lý thuyết và tính toán tuần tự kích thước
đường ống từ đầu đến cuối tuyến ống sao cho áp suất tĩnh ở các vị trí lắp các miệng thổi
và hút không đổi. đây có thể coi là phương pháp chính xác nhất. tuy nhiên phương pháp
này tính toán khá phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian.
b. phương pháp giảm dần tốc độ.
- Người thiết kế bằng kinh nghiệm của mình chủ động thiết kế giảm dần tốc độ
theo chiều chuyển động của dòng không khí trong đường ống. đây là phương
pháp thiết kế tương đối nhanh nhưng phụ thuộc nhiều vào chủ quan người thiết
kế và khó đánh giá được mức độ chính xác. Khi thiết kế theo phương pháp này
hệ thống bắt buộc phải lắp các van điều chỉnh lưu lượng gió.
chọn = 8,1m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống đi thuộc
ống nhánh.
f = GN/ = 0,0165 /8,1= 0,002 m2
- chọn a1×b1= 50 ×40 mm
từ = 8,1m/s và GN= 16,5l/s ta có dtđ = 53mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT
ĐHKK của Võ Chí Chính)
- GN= 16,5 l/s và dtđ = 53mm tra đồ thị ta được tổn thất áp suất cho 1m ống là: p1
= 22pa/m
Đoạn B- B4 Có lưu lượng là: GN= 0,055 m3/s
chọn = 8,1m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống
đi thuộc ống nhánh.
f = GN/ = 0,055 /8,1= 0,0068 m2
chọn a1×b1= 100 ×68 mm
từ = 8,1m/s và GN= 55l/s ta có dtđ = 95mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT
ĐHKK của Võ Chí Chính)
- GN= 55 l/s và dtđ = 95mm tra đồ thị ta được tổn thất áp suất cho 1m ống là: p1
= 11pa/m
Đoạn B4- B5 Có lưu lượng là: GN= 0,022 m3/s
- chọ = 8,1m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống đi
thuộc ống nhánh.
- f = GN/ = 0,022 /8,1= 0,0027 m2
- chọn a1×b1= 55×50mm
- từ = 8,1m/s và GN= 0,0275 m3/s ta có dtđ = 65mm. (hình 9.9 trang 277 sách
GT ĐHKK của Võ Chí Chính)
- GN= 27,5 l/s và dtđ = 65mm tra đồ thị ta được tổn thất áp suất cho 1m ống là: p1
= 15,5 pa/m
Đoạn B4- B6 Có lưu lượng là: GN= 0,033 m3/s
- chọn = 8,1m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống đi
thuộc ống nhánh.
- dtđ = 51 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính)
- p1 = 22 pa/m
Đoạn H – D Có lưu lượng là: GN= 0,132 m3/s
- = 10 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió chính.
- f = GN/ = 0,132 /10= 0,0132 m2
- a1×b1= 140×100 mm
- GN= 132 l/s và dtđ = 135 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 10 pa/m
Đoạn D – D1 Có lưu lượng là: GN= 0,0165 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,0165 /8,1= 0,002 m2
- a1×b1= 50×40 mm
- GN= 16,5 l/s và dtđ = 51 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 22 pa/m
Đoạn D – D2 Có lưu lượng là: GN= 0,0165 m3/s
- = 8,1 m/s (Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,0165 /8,1= 0,002 m2
- a1×b1= 50×40 mm
- GN= 16,5 l/s và dtđ =51mm.(hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 22 pa/m
Đoạn D – E Có lưu lượng là: GN= 0,099 m3/s
- = 10 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió chính.
- f = GN/ = 0,099 /10= 0,0099 m2
- a1×b1= 100 ×99 mm
- GN= 99 l/s và dtđ = 122 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 13 pa/m
Đoạn E – E1 Có lưu lượng là: GN= 0,066 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,066 /8,1= 0,008 m2
- a1×b1= 100 × 80 mm
- GN= 66 l/s và dtđ = 101 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 11 pa/m
Đoạn E1 – E2 Có lưu lượng là: GN= 0,05 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,05 /8,1= 0,006 m2
- a1×b1= 100× 60 mm
- GN= 66 l/s và dtđ = 101 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 11 pa/m
Đoạn E2 – E3 Có lưu lượng là: GN= 0,033 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,033 /8,1= 0,004 m2
- a1×b1= 100× 40 mm
- GN= 33 l/s và dtđ = 72 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 16 pa/m
Đoạn E – E6 Có lưu lượng là: GN= 0,033 m3/s
= 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió nhánh.
- f = GN/ = 0,033 /8,1= 0,004 m2
- a1×b1= 100× 40 mm
- GN= 33 l/s và dtđ = 72 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 16 pa/m
Đoạn E1 – E5 Có lưu lượng là: GN= 0,0165 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,0165 /8,1= 0,002 m2
- a1×b1= 50×40 mm
- GN= 16,5 l/s và dtđ = 51 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 22 pa/m
Đoạn E2 – E4 Có lưu lượng là: GN= 0,0165 m3/s
- = 8,1 m/s(Trang 270sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với ống gió
nhánh.
- f = GN/ = 0,0165 /8,1= 0,002 m2
- a1×b1= 50×40 mm
- GN= 16,5 l/s và dtđ = 51 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT ĐHKK của Võ Chí
Chính)
- p1 = 22 pa/m
b). Tính tổn thất áp suất ở ống gió cấp gió tươi:
. Từ sơ đồ đường ống gió ta thấy đoạn A- B- H- D –E- E1 – E2 - E3 có chiều dài lớn
nhất và có tổn thất áp suất lớn nhất.
+Tổn thất áp suất trên đoạn A- B:
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 10×6,5 = 65pa/m
- Trở kháng cục bộ: Đoạn A-B liên tục cong 450, a = ltđ/ dtđ = 4,5
(bảng 7.4 sách HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi) => ltđ = a. dtđ = 169×4,5
=760,5 mm
pcb = ltđ ×6,5 = 5 pa/m
+. Tổn thất áp suất trên đoạn B- H:
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 3 ×7,5 = 22,5 pa/m
- Trở kháng cục bộ: Đoạn B-H thu nhỏ tính theo biểu thức pcb = n.p(2) ,Pa CT 7.5
trang 377 sách HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi)
n= 0,15: hệ số cột áp động, tốc độ không đổi ( Bảng 7.7 trang 380 sách
HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi)
pđ = 58 pa; cột áp động ( tra bảng 7.7 trang 379 sách HDTKHTĐHKK của Nguyễn
Đức Lợi)
pcb = 0,15 ×58 = 8,7 pa/m
+. Tổn thất áp suất trên đoạn H- D: (tương tự như đoạn B- H)
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 3 ×10 = 30 pa/m
- Trở kháng cục bộ: pcb = 0,15 ×58 = 8,7 pa/m
- Tổn thất áp suất trên đoạn D - E: (tương tự như đoạn B- H)
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 3 ×13 = 39 pa/m
- Trở kháng cục bộ: pcb = 0,15 ×58 = 8,7 pa/m
+. Tổn thất áp suất trên đoạn E - E1:
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 1 ×11 = 11 pa/m
- Trở kháng cục bộ của dòng rẽ nhánh hoặc nhập dòng chữ T
Khi rẽ nhánh: pcb = n.pđ (i) , Pa
n= 0,25: hệ số cột áp động, khi rẽ nhánh hoặc nhập dòng ( Bảng 7.9 trang 382 sách
HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi)
pđ = 38,5 pa; cột áp động ( tra bảng 7.6 trang 379 sách HDTKHTĐHKK của Nguyễn
Đức Lợi)
pcb = 0,25 ×38,5 = 9,625 pa/m
+. Tổn thất áp suất trên đoạn E1 – E2: (tương tự E - E1)
- Trở kháng ma sát pms = 3×p1 = 3 ×11 = 33 pa/m
- Trở kháng cục bộ của đoạn E1 – E2 là ; pcb = 0,15 × 38,5 = 8,7 pa/m
+. Tổn thất áp suất trên đoạn E2 – E3: (tương tự E - E1)
- Trở kháng ma sát pms = l×p1 = 6,5 ×16 = 104 pa/m
- Trở kháng cục bộ của Đoạn E2 – E3 là
pcb = 0,15 × 38,5 = 8,7 pa/m
Vậy tổng tổn thất áp suất trên đoạn ống gió tươi là:
p = pms + pcb = 304,5 + 58,1= 362,6 ;Pa
- Tính chọn quạt cấp gió tươi:
Cột áp động của quạt là cột áp gây ra do tốc độ không khí đi trong ống dẫn, theo
CT: pđ = 1,2. 2/2 ; Pa (trang 403 sách HDTKHTĐHKK của
Nguyễn Đức Lợi)
pđ = 1,2×102/2= 60 ; Pa
Cột áp tĩnh của quạt là hiệu cột áp tổng và cột áp động:
pt = p - pđ = 362,6 – 60 = 302,6 Pa = 31 mmH2O
Công suất lý thuyết của quạt:
Nl t = V. p= 0,25.362,6= 91 , W
Công suất yêu cầu và hiệu suất của quạt:
Nl t = Nl t /= 91/0,7= 130 , W
: hiệu suất của quạt,chọn: 0,7
c). Tính đường ống gió cấp gió hồi:
Lưu lượng gió hồi GT = 9,55 kg/s => GT= 9,55/1,2= 7,95 m3/s= 7958 l/s. Ta bố trí 14
miệng hút. Với lưu lượng một miệng hút: GT = 0,57 m3/s
- chọn = 6 m/s (Bảng 9.4 trang 270 sách GT ĐHKK của Võ Chí Chính) đối với
ống gió nhánh thuộc ống về, thuộc phòng làm việc.
- f = GN/ = 0,57 /6 = 0,095 m2
- Chọn a1×b1= 440×220 mm
- = 6 m/s và GT= 570 l/s ta có dtđ = 330 mm. (hình 9.9 trang 277 sách GT
ĐHKK của Võ Chí Chính)
- GN= 16,5 l/s và dtđ= 330mm (tra đồ thị hình 7-24 trang 373 sách
HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi) ta được tổn thất áp suất cho 1m ống là:
p1 = 1,27 pa/m
+. Tổn thất ma sát của một ống gió hồi là:
- pms = l×p1 = 6×1,27= 7,62 Pa
+. Tổn thất cục bộ của một ống gió hồi là:
- Mỗi một ống gió hồi có 1 đoạn cút thẳng góc không có hướng dòng a = ltđ/ dtđ =
65
(trang 375 sách HDTKHTĐHKK của Nguyễn Đức Lợi)
ltđ = a.d= 65×0,33= 21,45 m
- pcb = ltđ ×p1 = 21,45×1,27= 27,24 Pa
Vậy tổng tổn thất áp suất của một ống gió hồi là:
p = pms + pcb = 7,62+27,24= 34,86 Pa
+. Tính chọn quạt gió hồi:
Cột áp động của quạt là cột áp gây ra do tốc độ không khí đi trong ống dẫn, theo
CT: pđ = 1,2. 2/2 ; Pa (trang 403 sách HDTKHTĐHKK của
Nguyễn Đức Lợi)
pđ = 1,2×62/2= 21,6 ; Pa
Cột áp tĩnh của quạt là hiệu cột áp tổng và cột áp động:
pt = p - pđ = 34,86 - 21,6= 13,26 Pa = 1,35 mmH2O
Công suất lý thuyết của quạt:
Nl t = V. p= 0,57.34,86= 19 , W
Công suất yêu cầu và hiệu suất của quạt:
Nl t = Nl t /= 19/0,7= 27 , W
: hiệu suất của quạt,chọn: 0,7
f ). Tương tự ta dựa trên mặt bằng của công trình ta có sơ đồ đường ống gió của tầng 5
và tầng 12. Cách tính toán kích thước đường ống gió cũng tương tự như trên.
- Ta có sơ đồ đường ống gió tầng 5:
- Ta có sơ đồ đường ống gió tầng 12:
Tài liệu tham khảo
1- Nguyễn Đức Lợi: Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hoà không khí, nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật - 2003
2- PGS.TS. Võ Chí Chính: Giáo trình điều hoà không khí, nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật Hà Nội
3- Bùi Hải, Dương Đức Hồng,Hà Mạnh Thư: Thiết bị trao đổi nhiệt, nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật
4- Đồ thị i-d của không khí ẩm ở áp suất B=745 mmHg
5- Cataloge các loại bơm hãng ULTIMATE WASHER
6- Catalog miệng thổi khuyếch tán gắn trần-ACD và miệng hút lá sách AFL hãng
HT AIR GRILLES (Singapore)
7- Catalogue Chiller hãng Carrier- Mỹ
8- Catalogue FCU hãng Carrier- Mỹ