You are on page 1of 40

Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh

Hùng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
----------

MÔN HỌC: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM


THIẾT KẾ HỆ THỐNG ME
Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho một văn phòng 36 người.

GVHD:TS Đoàn Minh Hùng


Nhóm 9

SVTH MSSV
Trần Lê Cao Nguyên 20147198
Trần Anh Tuấn 20147230
Cao Anh Tuấn 20147227
TP. HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2023
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh
Hùng
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Hoàn
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
Thành
Chương 1,2 & 3 Kiểm tra
Trần Lê Cao Nguyên 20147198 phụ tải lạnh bằng phần mềm 100%
Heatload của Daikin

3.2 Kiểm tra hệ thống


Trần Anh Tuấn 20147230 đường ống bằng phần 100%
mềm Duct checker
3.3 Kiểm tra đường ống gió,
miệng gió cấp, miệng gió
Cao Anh Tuấn 20147227 hồi bằng phần mềm Duct 100%
Checker

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giảng viên ký tên
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh
Hùng

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Sư
phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất giúp cho
nhóm em có thể trao đổi thông tin, tìm kiếm tài liệu cần thiết.
Chúng em cũng xin cảm ơn sâu sắc giảng viên bộ môn Ứng dụng phần mềm
thiết kế hệ thống ME - Thầy Đoàn Minh Hùng đã giảng dạy tận tình, chi tiết,
định hướng cách tư duy và cách làm việc khoa học . Thầy đã dành thời gian sắp
xếp những buổi trao đổi, truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm, đạo
đức nghề nghiệp cho chúng em. Thầy cũng tạo điều kiện cho chúng em tự tìm
hiểu và làm việc nhóm, nhận xét và góp ý ngay khi thấy chúng em mắc lỗi. Ngoài
việc thực hiện tiểu luận này, những kiến thức và kinh nghiệm hết sức quý báu ấy
sẽ là hành trang tiếp bước cho chúng em để khi chúng em tiếp tục con đường học
vấn và theo đuổi sự nghiệp trong tương lai.
Dù đã rất cố gắng nhưng bài tiểu luận của chúng em vẫn khó tránh khỏi
những thiếu sót do còn những hạn chế về kiến thức và chưa có nhiều kinh
nghiệm làm đề tài. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự nhận xét, ý kiến
đóng góp, phê bình từ phía thầy để bài tiểu luận thêm hoàn thiện.
Lời cuối cùng, chúng em xin kính chúc thầy luôn dồi dào sức khỏe, hạnh
phúc và thành công trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH


1.1 Mục đích của đề tài
Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí cho 1 văn phòng 36 người.
Tổng quan về công trình thiết kế:
Vị trí địa lý: Tòa nhà A đặt tại TP.HCM, đường …
Diện tích mặt bằng tầng 2: 224m2 bao gồm 181m2 văn phòng, 16m2 nhà vệ sinh và
27m2 diện tích khác.
.
1.2 Ý nghĩa của đề tài
Nhằm củng cố lại kiến thức đồng thời vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng
tính toán cho một công trình cụ thể trong thực tế. Từ đó giúp sinh viên có cái nhìn tổng
quan hơn giữa lý thuyết, thực nghiệm và củng cố thêm kỹ năng sử dụng autocad, revit và
các phần mềm bộ trợ tính toán tải lạnh, tổn thất, kích thước đường ống… giúp sinh viên
trau dồi, hoàn thiện những kiến thức đã học để áp dụng vào công việc sau này.
1.3 Ý nghĩa của việc lắp đặt hệ thống điều hòa không khí tại phòng họp
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm. Nên tại TP HCM
nắng quanh năm, môi trường không khí bụi bặm. Nhu cầu lắp đặt hệ thống điều hòa tại
phòng họp là không thể thiếu, vì khi được làm việc trong một môi trường thoải mái, sảng
khoái, sẽ giúp chúng ta tập trung vào làm việc hơn, hiệu suất công việc sẽ được nâng cao.
Vì thế điều hòa không khí và thông gió là một phần rất quan trọng không thể thiếu trong
vai trò tạo ra môi trường khí hậu trong lành và dễ chịu trong tòa nhà.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ THÔNG SỐ


TÍNH TOÁN BAN ĐẦU
2.1 Giới thiệu về điều hòa không khí

Điều hòa không khí là việc duy trì các trạng thái không khí ở không gian cần điều
hòa như: Nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ chất độc hại, bụi mịn và lưu thông tuần hoàn không
khí.

Năm 1910 công ty Borsig xây dựng các hệ thống điều hòa không khí ở Koeln và Rio
de Janeiro nhưng chủ yếu là khống chế nhiệt độ, các yêu cầu kỹ thuật khác chưa được
đáp ứng.

Lúc bấy giờ, Willis H. Carrier đã đưa ngành điều hòa không khí ở Mỹ nói riêng và
toàn cầu nói chung đến một bước phát triển rực rỡ bằng việc đưa ra định nghĩa điều hòa
không khí là sự kết hợp làm lạnh, gia ẩm, lọc và rửa không khí, hút ẩm tự động duy trì
khống chế trạng thái không khí không đổi phục vụ cho mọi yêu cầu tiện nghi.

Ông Carrier lần đầu xây dựng ẩm đồ của không khí từ năm 1911 và nêu được tính
chất nhiệt của không khí ẩm cũng như phương pháp xử lí để không khí đạt được các trạng
thái như yêu cầu. Ông là người đi đầu trong việc phát minh, tạo ra các thiết bị và hệ thống
điều hòa không khí và đã cống hiến trọn đời mình cho lĩnh vực này và được xem là ông
tổ của ngành điều hòa không khí.

2.2 Ý nghĩa của điều hòa không khí

Với sự hiện đại của xã hội ngày nay thì nhu cầu của con người ngày càng tăng, sự có
mặt của ngành điều hòa không khí thực sự thiết yếu. Công nghiệp hóa hiện đại hóa toàn
cầu và sự phát triển kinh tế đã kéo theo đó là sự ô nhiễm ngày càng gia tăng. Để tạo điều
kiện cho các ngành phát triển và đáp ứng được chuẩn sống của con người 4.0, lĩnh vực
Nhiệt-Lạnh nói chung và điều hòa không khí nói riêng đã góp phần nào vào việc cải thiện
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

môi trường không khí cho các khu công nghiệp, tòa nhà, trung tâm thương mại, các bệnh
viện, trường học....giúp con người cũng như máy móc, phương tiện làm việc hiệu quả
hơn.

Việt Nam chúng ta, đất nước có khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, điều
hòa không khí đóng vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội. Điều hòa
không khí giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong không gian kín nhằm tạo ra và duy trì
môi trường không khí phù hợp với nhu cầu của con người. Trong đời sống hằng ngày thì
nhu cầu sinh hoạt cũng như lao động sản xuất đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy
nhằm đảm bảo cho hoạt động sinh hoạt cũng như lao động được tốt hơn chúng ta cần
phải cải thiện môi trường làm việc.

Tóm lại, điều hòa không khí đã góp phần vào công cuộc đổi mới, phát triển của toàn
cầu nói chung và Việt Nam nói riêng ở nhiều lĩnh vực khác nhau.

2.3 Ảnh hưởng của trạng thái không khi tới con người.

2.3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ.

Môi trường không khí xung quanh có tác động rất lớn trực tiếp đến con người và các
hoạt động khác của chúng ta. Là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Nhiệt
độ bên trong cơ thể con người luôn giữ ở 37 oC. Để có được nhiệt độ này người luôn sản
sinh ra nhiệt lượng. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào (hoạt động, ngủ nghỉ ngơi...) con người
sản sinh ra lượng nhiệt nhiều hơn lượng nhiệt cơ thể cần để duy trì ở 37 oC. Vậy lượng
nhiệt dư thừa này cần phải thải vào môi trường không khí xung quanh từ bề mặt bên
ngoài cơ thể người bằng 3 phương thức truyền nhiệt sau: đối lưu, bức xạ, bay hơi.

Truyền nhiệt ra môi trường do chệnh lệch nhiệt độ. Nhiệt lượng trao đổi theo dạng
này gọi là nhiệt hiện qh

Thải nhiệt ra môi trường do thoát mồ hôi hay còn gọi là tỏa ẩm. Nhiệt lượng trao
đổi dưới hình thức này gọi là nhiệt ẩn qâ

q =qh+qâ, vào môi trường.


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Qua nghiên cứu thấy rằng con người thấy thoải mái dễ chịu khi sống trong môi
trường không khí có nhiệt độ t = 22 – 27oC.

2.3.2 Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối.

Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng lớn đến khả năng thoát mồ hôi vào môi trường
không khí xung quanh. Độ ẩm quá cao, hay quá thấp đều không tốt với con người. Qua
nghiên cứu ta thấy con người sẽ cảm thấy dễ chịu khi sống trong môi trường không khí
có độ ẩm tương đối I = (50 - 70 %).

2.3.3 Ảnh hưởng của tốc độ không khí.

Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao đổi
chất giữa cơ thể con người với môi trường xung quanh. Tốc độ không khí tăng, lượng
nhiệt toả ra từ cơ thể bằng đối lưu và bằng bay hơi đều tăng và ngược lại. Tốc độ phù hợp
là 0,5 [m/s] cho con người cảm giác thoải mái. Trong lĩnh vực điều hoà không khí, người
ta chỉ quan tâm tới tốc độ gió ở trong vùng làm việc, tức là giớ hạn vùng làm việc dưới
2m kể từ sàn trở lên.

2.3.4 Ảnh hưởng của bụi và nồng độ các chất độc hại.

Các chất độc hại bao gồm các chất chủ yếu sau:

- Bụi: Ảnh hưởng đến hệ hô hấp, tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất của bụi,
nồng độ và kích thước của bụi. Bụi có hai nguồn gốc: Hữu cơ và vô cơ.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

- Khí SO,, CO,: Các khí này có nồng độ thấp thì không độc nhưng khi có nồng độ
cao thì làm giảm nồng độ Oz trong không khí, gây nên cảm giác mệt mỏi. Khi nồng độ
quá lớn có thể gây ngạt thở. Nồng độ SO2, ở tp. Hồ Chí Minh khoảng 30 [ug/mở].

- Các chất độc hại khác: Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt, trong không khí có
thể lẫn các chất độc hại như: NH 3, Cl, C6H6... Là những chất có hại đến sức khoẻ của con
người. Nồng độ của C.H% là 35 - 40 [μg/m 3] lớn hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn là 10
[μg/m3].

Chất độc Nồng độ

CO2 Khoảng 0.1 [mg/m3]

SO2 Khoảng 35 - 40 [mg/m3]

NO2 Khoảng 0.15 - 0,24 [mg/m3]

C 6 H6 Khoảng 35 - 40 [mg/m3]

Bảng 1: Nồng độ các chất độc hại trong không khí tại TP Hồ Chí Mình

2.3.5 Ảnh hưởng của độ ồn.

Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ: Người ta phát hiện ra rằng khi con người làm việc lâu
dài trong khu vực có độ ồn cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp, có thể gây một số bệnh
như: Stress, bồn chồn và gây các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ
thần kinh và sức khoẻ của con người.
- Ảnh hưởng đến mức độ tập trung vào công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự khó
chịu cho con người. Ví dụ các âm thanh của quạt trong phòng thư viện nếu quá lớn sẽ
làm mất tập trung của người đọc và rất khó chịu. Độ ồn trong các phòng ngủ phải nhỏ
không gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của con người, nhất là những người lớn tuổi.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

- Ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Chẳng hạn trong các phòng Studio của các
đài phát thanh và truyền hình, đòi hỏi độ ồn rất thấp, dưới 30 dB. Nếu độ ồn cao sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng âm thanh.
Vì vậy, độ ồn là tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế hệ thống không
khí điều hoà hiện đại.
2.4 Lựa chọn các thông số tính toán

2.4.1 Chọn thông số khí hậu

Theo tiêu chuẩn TCVN 5678 - 2010 nhiệt độ và độ ẩm không khí trong phòng thích
hợp cho con người là : (Theo phụ lục A của tiêu chuẩn).

Mùa hè : tT = (23 - 26)oC, φT = (60 - 70)% (trạng thái lao động nhẹ).

Chọn thông số để tính toán là :

- Nhiệt độ không khí trong nhà : tT = 24oC

- Độ ẩm tương đối trong nhà : φT = 70%


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Theo tiêu chuẩn TCVN 5678 - 2010 nhiệt độ và độ ẩm không khí bên ngoài trời ở
TP Hồ Chí Minh : (Theo phụ lục B của tiêu chuẩn).

Nhóm em lựa chọn hệ thống điều hòa không khí cấp II để áp dụng cho công trình
tính toán (Là hệ thống điều hoà có khả năng duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà với
sai số không quá 200 giờ trong 1 năm, tức tương đương khoảng 8 ngày trong 1 năm. Điều
đó có nghĩa trong 1 năm ở nhừng ngày khắc nghiệt nhất về mùa hè và mùa đông hệ thống
có thể có sai số nhất định, nhưng số lượng những ngày đó cũng chí xấp xỉ 4 ngày trong
một mùa.)

Mùa hè : tN = 36oC, φN = 49,9%

Chọn thông số để tính toán là :

- Nhiệt độ không khí trong nhà : tN = 36oC

- Độ ẩm tương đối trong nhà : φT = 49,9%

2.4.2 Lựa chọn phương án thiết kế


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Nhóm em chọn máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (Water Chiller) để làm
hệ thống điều hòa không khí cho văn phòng lầu 2.

Hệ thống điều hòa Water Chiller : Là hệ thống sử dụng nước lạnh để làm lạnh không
khí hay giải nhiệt công nghiệp qua các dàn trao đổi nhiệt FCU, AHU, phổ biến trong các
tòa nhà, trung tâm thương mại hay các khu công nghiệp lớn. Một hệ thống Water Chiller
gồm :
- Máy lạnh trung tâm
- Các dàn trao đổi nhiệt (FCU, AHU…)
- Tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt
- Hệ thống đường ống và bơm cấp lạnh
- Ưu điểm :
+ Công suất dao động lớn
+ Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn
+ Sử dụng nước làm lạnh nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do rò rỉ môi chất lạnh
ra ngoài
+ Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu về độ sạch bụi
bẩn, tập chất, hóa chất và mùi
+ Hệ thống đường ống nước tải lạnh có thể dài tùy ý
+ Có nhiều cấp giảm tải 3 - 5 cấp/cụm.
+ Hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao…
- Nhược điểm :
+ Phải có phòng máy riêng cho cụm Chiller
+ Cần nhân viên vận hành có tay nghề kỹ thuật cao
+ Hệ thống lắp đặt do đường ống gió cồng kềnh, vận hành, sử dụng tương đối phức
tạp
+ Cần thường xuyên bảo trì định kỳ cho các FCU
+ Không thể tính tiền điện riêng biệt cho từng khu riêng lẻ
+ Phí đầu tư và vận hành cao
+ Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao…
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

2.4.3 Tính toán lưu lượng gió tươi cho văn phòng và lưu lượng gió thải cho

phòng vệ sinh:

Dựa theo tiêu chuẩn không khí ngoài (gió tươi) theo yêu cầu vệ sinh cho văn phòng
được điều hòa không khí tiện nghi. (Phụ lục F TCVN 5687-2010).

Loại Diện tích, Lượng không Số Tổng lưu Số lượng Lưu


phòng (m2/người) khí ngoài yêu người lượng gió miệng lượng 1
cầu tươi gió(miệng) miệng
(m3/h*người) (m3/h) gió
(m3/h)

A B Q=A*B D1 Q1=Q/D1

Văn 5 25 36 900 4 225


Phòng

Dựa vào lưu lượng không khí ngoài cho các phòng được thông gió cơ khí cho phòng vệ
sinh (Phụ lục G TCVN 5687-2010).
Loại Diện Chiều Thể tích Số lần Lưu Số lượng Lưu
phòng Tích cao (m3) trao đổi lượng miệng lượng 1
(m2) (m) không (m3/h) gió miệng
khí (miệng) gió
(lần/h) (m3/h)
S h V=S*h C Q= V*C D2 Q2=Q/D2
WC(phòng 13,6 2,5 34 10 340 4 85
vệ sinh)

CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

3.1 Kiểm tra phụ tải lạnh bằng phần mềm Heatload của Daikin.

3.1.1 Giới thiệu về phần mềm.


Hiện nay Việt Nam có rất nhiều hãng điều hòa khác nhau như LG,
Mitsubishi, Samsung, Daikin... Do đó các hãng điều phát triển phần mềm tính tải
của riêng mình để hỗ trợ việc tính tải cho các kỹ sư, khách hàng của mình. Phần
mềm Heatload Daikin ( còn có tên gọi khác là Heat Load calculation HKGSG
hoặc DACCS-HKG ) sử dụng phương pháp tính tải dựa trên trạng thái ổn định
nhiệt trong 24h vào cả mùa đông lẫn mùa hè. Chương trình tích hợp dữ liệu thời
tiết của hơn 140 quốc gia và 170 thành phố lớn trên thế giới, ở Việt Nam đầy đủ
thông tin các thành phố lớn. Là 1 trong các phần mềm phổ biến, có kết quả tính
toán khá chính xác và đáng tin cậy. Daikin cũng được biết đến là hãng sở hữu
công nghệ VRV nổi tiếng trên toàn thế giới.   
Chức năng và đặc điểm của phần mềm Heatload Daikin:
- Tính tải nhiệt cho từng loại văn phòng với kết quả có độ tin cậy cao.
- Hỗ trợ in kết quả dưới dạng biểu đồ.
3.1.2 Tính toán bằng phần mềm Heatload
Các bước tính toán:
Bước 1: Chọn Project Outline để đặt tên, địa chỉ, và các thông số của công
trình.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 1: Đặt tên và địa chỉ của công trình


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 2: Cài đặt các thông số chung của công trình trong Design Data
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 3: Weather Data ( nhiệt độ trong ngày của công trình )


Nhiệt độ tháng trung bình nóng nhất trong năm của TP HCM từ 1- 24 giờ
( Tra phụ lục B TCVN 5687-2010 ở TP. HCM).
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 4: ( Overall Heat Transfer coef ) - Hệ số truyền nhiệt của cả công trình
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 5: Temp & Humid (nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng của cả công trình
theo phụ lục A TCVN 5687-2010).
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Bước 2 : Vào Room Data để nhập thông số của phòng:

Hình 6: Room Data > Add để nhập các thông số của phòng
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 7: Nhập các thông số cho phòng


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Room Name: Van Phong Lau 2.


Usage of Room: Loại phòng (Do công trình là tòa nhà văn phòng nên chọn
Office).
Ventilation system : Kiểu thông gió (Vent Fan).
Ceiling Board: Có trần hay không có trần (Avail).
Floor Area: Diện tích sản 181m2 .
Ceiling Height: Chiều cao từ sàn đến trần: 2,5m.
Roof & Non – Cond ceiling area: Diện tích phía trên không điều hòa.
Upper Room: Phòng bên trên không điều hòa.: 0m2.
Flat Roof: Mái bằng: 0m2.
Inclined Roof: Mải nghiêng: 0m2.
Glass: Mái kính: 0m2.
Non – Conditioned Floor Area (nền): Diện tích phía dưới không điều hòa.
Earth floor: Nền tiếp xúc với mặt đất (tầng trệt): 0m2.
Air layer exit: Tầng dưới có trần giả và không có điều hòa: 37m 2(tầng 1 có 37m2
không có điều hòa so với tầng 2).
Air layer no: Tầng dưới không có trần giả và không có điều hòa: 0m2.
Pilotis: Không gian bên dưới là ngoài trời: 0m2.
Equipment: Nhiệt máy móc sử dụng trong phòng.
Heat Source Input. (bao gồm: 36 Terminal PC, 10 PC Printer, 2 User line printer,
2 Copier và 1 Elec coffee Brewing urn 20L.)
Sensible heat: Nhiệt hiện: 12928W.
Latent heat: Nhiệt ẩn: 360W.
Outer Wall Length: Chiều dài của tường tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài.
North: Hướng bắc: 7,6m.
East: Hướng đông: 11,9m.
South: Hướng nam: 20m.
West: Hướng tây: 7,2m.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Window area on Outer Wall: Diện tích kính trên bức tường tiếp xúc trực
tiếp với bên ngoài.(Kính có kích thước 1,8m x 2,4m).
North: Hướng bắc: 0m2.
East: Hướng đông: 17,3m2 (4 tấm kính).
South: Hướng nam: 0m2.
West: Hướng tây: 8,6m2 (2 tấm kính).

Inner Wall Length for Non-Cond Space: Chiều dài tường trong giáp với
không gian không có điều hòa.
North: Hướng bắc: 12,4m.
East: Hướng đông: 0m.
South: Hướng nam: 0m.
West: Hướng tây: 4,6m.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 8: O.H.T.C (Over Heat Transfer Coeff) - Hệ số truyền nhiệt của phòng
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 9: Temp & Humid - Nhiệt độ và độ ẩm của phòng


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 10: Schedule - Lịch trình hoạt động của phòng trong 1 ngày ( set từ 8h-18h)
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 11: Others - Các thông số khác của phòng


Fresh Air Intake: Tiêu chuẩn gió tươi cho một người(phụ lục F TCVN 5687-2010)
– Tính cho mùa hè (25 m3/h person).
Internal Heat Gain Heating: Chọn No consideration (không xem xét) do chỉ dành
cho mùa đông nhằm tận dụng nguồn nhiệt từ thiết bị, đèn, người.
Infiltration: Giá trị xâm nhập gió trời. Công trình có cấp gió tươi nên áp suất trong
phỏng dương vì vậy giá trị này bằng 0. Tuy nhiên, thông số 0,2 lần/h không đáng
kể nên ta giữ nguyên mặc định của phần mềm.
Safety Factor: Hệ số dự phòng.
Window Type: Chiều dày kính của công trình (5 mm).
Blind Type: Kiểu rèm sử dụng trong công trinh (chọn rèm màu trung tính).
Humid Method: Phương pháp khử ẩm (không sử dụng).
Lighting: Mật độ chiếu sáng.
Persons: Số người trong phòng (36 người).
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Height Attic: Chiều cao la phông: 0,6m.

Hình 12: Canopy - Mái che


Nhập thông số cho mái che (nếu có) . Đối với công trình này ta giữ nguyên
mặc định của phần mềm.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 13: Material Ⅱ - Thông số của phòng(Thay đổi thông số của tường, cửa sổ.
Mục này giữ nguyên mặc định của phần mềm).
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 14: Extension - Thiết lập hệ số nhiệt hiện và nhiệt ẩn của người.
Nhiệt hiện: 60W/người, nhiệt ẩn: 70W/người ( tra bảng 4.18 [TL1] )

Bước 3: Xuất tải của phòng:


Để xuất tải ta chọn Main Menu > Sum Print > Start
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 15: Xuất tải lạnh của phòng


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 16: Kết quả tính tải của Heatload

3.1.3 Kiểm tra FCU


FCU là một từ được viết tắt của cụm từ Fan - Coil - Unit. Nghĩa là, FCU là
một thiết bị dùng xử lý không khí có cấu tạo rất đơn giản. Công suất hoạt động
nhỏ khoảng từ 2kw - 20kw. Đủ để cung cấp không khí lạnh vào trong phòng.
Thường được sử dụng trong những không gian có diện tích nhỏ hoặc vừa.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Công trình sử dụng thiết bị của Daikin nên để kiểm tra FCU ta dựa,. vào Catalog
sau.

Hình 17: Catalog FCU của hãng Daikin


3.3 Tính toán ống gió bằng phần mềm DuctChecker:
3.3.1 Giới thiệu phần mềm tính toán ống gió Duct Checker
- Duct Checker Pro là phần mềm giúp tính năng lựa chọn kích thước ống gió, ống
gió theo hệ thống giảm áp suất đơn giản, dễ sử dụng và chính xác.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 18: Giao diện chính của Duct Checker


Duct Checker Pro có 2 giao diện chính là:
- Phần Duct Size: Dùng để tính size ống gió
- Diffuser, Air Grille: Dùng để tính kích thước miệng gió phù hợp

3.3.2 Phương pháp thiết kế.


Cho đến nay có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế đường ống gió. Tuy nhiên,
mỗi phương pháp có những đặc điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp tính toán thiết kế
nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm công trình, thói quen của người thiết kế và các thiết bị phụ
trợ đi kèm.
Có những phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp giảm dần tốc độ (velocity Reduction).

- Phương pháp ma sát đồng đều (equal friction).

- Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh (static regain).


Các phương pháp tính trên có thể cho kết quả sai khác nhau, tuy nhiên sự sai khác
này không quá lớn và đều có độ tin cậy cao. Mỗi phương pháp có một ưu nhược điểm
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

riêng, tuỳ theo điều kiện cụ thể để lựa chọn phương pháp tính cho phù hợp.Nhóm em sẽ
chọn phương pháp ma sát đồng đều để tính toán thiết kế đường ống, lý dó vì đây là
phương pháp phổ biến nhất cũng như thuận tiện và có nhiều phần mềm hộ trợ, phương
pháp này cũng phù hợp với nhiều dạng hệ thống, không đòi hỏi tính cân bằng hay đối
xứng. Với phương án ma sát đồng đều nhóm em sẽ chọn tỉ lệ ma sát là ~1 Pa/m

4 Tính toán chọn ống gió.

4.1. Dùng DuctChecker để tính toán đường ống gió tươi cho văn phòng:
a) Đường ống gió chính:
- Lưu lượng gió : Q=900 m3/h
- Vào Properties
+ Nhập air velocity( lưu lượng trong ống gió): 8,9m/s (Theo tiêu chuẩn ASHRAE
Handbook – HVAC Applications 2015 Table-8.Vị trí đường ống gió chính là trần
thả với giá trị độ ồn 35 RC, vận tốc tối đa 8,9m/s)
+ Max loss(tổn thất áp suất ):1 Pa/m
+ Aspect ratio( tỉ lệ cạnh ống gió) :4

Hình 19: Properties Configs to select Duct size.


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 20: Chọn ống có kích thước 450*150 cho đường ống chính.
b) Đường ống gió nhánh:
-Lưu lượng gió : Đối với đường ống cấp gió tươi nhóm em sẽ bố trí 2 đường ống gió
giảm để kết nối với 2 miệng gió trên mỗi ống gió giảm.
Q= 225m3/h => ống gió nhánh Q= 450 m3/h
-Vào Properties nhập giống phần a.
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 21: Chọn ống có kích thước 250*150 cho đường ống nhánh.

-Đối với ống gió tròn lưu lượng mỗi ống là 225m3/h. Ta nhập vào phần mềm
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 22: Chọn ống gió tròn cho mỗi miệng cấp gió tươi là ø180

4.2 Dùng Duct Checker để tính toán đường ống gió tươi cho nhà vệ sinh:
a) Đường ống gió thải chính:

- Lưu lượng gió : 340 m3 / h.

- Vào Properties nhập giống mục 3.3.5 phần a.


Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

Hình 23: Properties Configs to select Duct size.

Hình 24: chọn kích thước 200*150 đường ống gió thải chính.
b) Đường ống gió thải nhánh:
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

- Lưu lượng gió : Đối với đường ống cấp gió tươi nhóm em sẽ bố trí 1 đường ống gió
chính với 4 miệng gió.

Q = 85 m3 /h.

-Vào Properties nhập giống phần a.

- Đối với ống gió tròn lưu lượng mỗi ống là 85m3/h. Ta nhập vào phần mềm.

Hình 25: Chọn ống gió tròn cho mỗi miệng thải là ø140

3.3.6 Dùng phần mềm FANTECH để chọn quạt cho nhà vệ sinh và văn phòng:
Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME Đoàn Minh Hùng

You might also like