Professional Documents
Culture Documents
Bảng 2.2. Đặc điểm các loại rác ra khỏi nước thải bằng song chắn rác thô
Ứng dụng
- Điều hòa lưu lượng mùa khô để làm giảm lưu lượng và tải lượng tối đa.
- Điều hòa nồng độ để làm giảm tải trọng cho các công trình xử lý phía sau.
- Khi nước thải có lưu lượng và nồng độ không ổn định.
Phân loại
- Điều hòa trong dòng: Tất cả dòng chảy vào bể điều hòa. Ổn định lưu lượng và tải
lượng.
- Điều hòa ngoài dòng: Lưu lượng lớn hơn lưu lượng giới hạn sẽ chảy vào bể điều hòa
chi phí bơm giảm.
Kết cấu bể
- Có thể làm bằng bê tông, đất và thép.
- Nếu làm bằng đất cần lót tấm chống thấm.
- Độ dốc thành = 3:1-2:1.
- Chiều sâu nước tối thiểu 1,5 m.
- Trang bị hệ thống báo mực nước tự động để bảo vệ bơm và máy khuấy.
Ưu điểm
- Xử lý sinh học được nâng cao, giảm nhẹ quá tải, pha loãng các chất gây ức chế sinh
học và pH được ổn định.
- Chất lượng đầu ra và hiệu quả nén bùn của bể lắng đợt 2 được cải thiện do bông cặn
đặc chắc hơn.
- Diện tích bề mặt lọc giảm, hiệu quả lọc được nâng cao, và hơn nữa chu kỳ rửa lọc
đồng đều hơn do tải lượng thủy lực thấp hơn.
- Trong xử lý hóa học, ổn định tải lượng sẽ dễ dàng điều khiển giai đoạn chuẩn bị và
châm hóa chất tăng cường độ tin cậy của quá trình xử lý.
Khuyết điểm
- Diện tích mặt bằng hoặc chổ xây dựng cần tương đối lớn.
- Bể điều hòa ở những nơi gần khu dân cư cần được che kín để hạn chế mùi.
- Đòi hỏi phải khuấy trộn và bảo dưỡng.
- Chi phí đầu tư tăng.
2.1.5. Bể lắng
Bể lắng dùng để tách các chất rắn lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng
riêng của nước. Chất rắn lơ lửng nặng hơn nên sẽ lắng xuống đáy, còn chất rắn hòa tan
sẽ theo dòng nước đến công trình xử lý tiếp theo. Dùng những thiết bị thu gom các cặn
đến công trình xử lý cặn.
Dựa vào chức năng và vị trí có thể chia bể lắng thành các loại: bể lắng đợt một trước
công trình xứ lý sinh học và bể lắng đợt hai sau công trình xứ lý sinh học.
Theo cấu tạo và hướng dòng chảy người ta phân ra các loại: bể lắng ngang, bể lắng
đứng và bể lắng ly tâm...
Nguyên tắc hoạt động
Các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có
tỷ trọng nhẹ hơn sẽ nổi lên mặt nước và sẽ được thiết bị gạt cặn tập trung đến hố ga đặt
ở ngoài bể.
Nhiệm vụ
- Loại bỏ các tạp chất lơ lửng và một phần hạt keo còn lại trong nước thải sau khi đã
qua các công trình trước đó.
- Hàm lượng chất lơ lửng sau khi ra khỏi bể lắng đợt 1 không vượt quá 150 mg/l trước
khi dẫn đến các công trình xử lý sinh học.
- Hiệu quả xử lý của bể lắng 1 đối với SS từ 50-70% và BOD là 25-40%.
Theo hình dáng
Chữ nhật, vuông, tròn.
Theo chế dộ dòng
- Bể lắng ngang (dòng chảy ngang).
- Bể lắng đứng (dòng chảy đứng).
- Bể lắng ly tâm (dòng chảy ngang ly tâm).
- Bể lắng vách nghiêng.
Các vùng trong bể lắng
Gồm có 4 vùng:
- Vùng vào.
- Vùng lắng.
- Vùng ra.
- Vùng chứa cặn.
Các dạng kiểu lắng trong nước
- Lắng rời rạc (loại 1): Khi SS thấp, các hạt không keo tụ, sự tương tác giữa các hạt
không đáng kể, tốc độ lắng không phụ thuộc hàm lượng.
- Lắng bông (loại 2): SS thấp, có kết bông, bông tăng kích thước tốc độ lắng tăng
trong khi lắng.
- Lắng cản trở (loại 3):
- Khi SS cao (> 1000 mg/L).
- Các hạt có khuynh hướng duy trì vị trí không đổi với các hạt khác.
- Cả khối hạt như một thể thống nhất lắng xuống.
- Lắng nén (loại 4): Xảy ra do lực kháng/đẩy nước của khối bùn nén khí hạt tiếp xúc
nhau.
2.1.5.1. Bể lắng đứng
Bể lắng đứng là bể chứa hình trụ có đáy chóp. Nước thải được cho vào hệ thống theo
ống trung tâm. Sau đó, nước chảy từ dưới lên trên vào các rãnh chảy tràn. Như vậy,
quá trình lắng cặn diễn ra trong dòng đi lên, vận tốc nước là 0,5 – 0,6m/s. Chiều cao
vùng lắng khoảng 4 – 5m. Mỗi hạt chuyển động theo nước lên trên với vận tốc v và
dưới tác dụng của trọng lực, hạt chuyển động xuống dưới với vận tốc ω. Nếu ω > v hạt
lắng nhanh, nếu ω < v hạt bị nước cuốn lên trên. Các hạt cặn lắng xuống dưới dáy bể
được lấy ra bằng hệ thống hút bùn.
- Hiệu quả lắng của bể lắng đứng thấp hơn bể lắng ngang khoảng 10 – 20%.
- Hình trụ tròn hoặc hình vuông , hình nón/ chóp.
- Áp dụng cho công trình xử lý có công suất nhỏ: < 2000 m3/h.
Nguyên tắc hoạt động
Nước được đưa vào ống trung tâm và di chuyển xuống theo phương đứng và kết thúc
ống trung tâm tại miệng loa hình phễu.
Sau khi ra khỏi ống trung tâm nước va vào tấm hắt (chắn) hình phễu và thay đổi hướng
đứng sang hướng ngang rồi ống lắng theo thành bể, khi đó cặn lắng xuống đáy bể theo
hương ngược lại với dòng nước.
Nước sau khi lắng trong ống qua máng thu đặt xung quanh thành bể rồi đi ra ngoài
theo ống dẫn nước ra đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 2.20 Hệ thống xử lý nước thải Cty thủy sản xuất nhập khẩu Nha Trang
(nguồn báo cáo giám sát môi trường hàng năm công ty chế biến thủy sản xuất nhập
khẩu Nha Trang 2016)
2.5.2. Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền Rạch Giá,
Kiên Giang, công suất 520 m3/ngày đêm.
Hình 2.21 : Hệ thống xử lý nước thải xí nghiệp chế biến thủy sản Ngô Quyền
(nguồn báo cáo giám sát môi trường hàng năm công ty thủy sản Quang Ninh 2016)
2.5.3. Sơ đồ công nghệ của công ty xuất nhập khẩu hải sản Quảng Ninh công suất
500m3/ngày.
Hình 2.22: Công nghệ xử lí nước thải thủy sản Quảng Ninh công suất 500m3/ngày.
(nguồn báo cáo giám sát môi trường hàng năm công ty thủy sản Quang Ninh 2014)
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ NƯỚC THẢI
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ
3.1.1 Công nghệ xử lý phải thỏa mãn các yếu tố
- Công suất trạm xử lý.
- Chất lượng nước sau xử lý.
- Thành phần, tính chất nước thải Công Ty TNHH thủy sản Quốc Toản tại nhà máy
thuộc KCN Long Hậu, Long An.
- Hiệu quả quá trình xử lý cần thiết và hiệu quả xử lý của các công trình đơn vị.
- Yêu cầu về hóa chất và các thiết bị sẵn có trên thị trường.
- Hệ thống xử lý nước thải Công Ty TNHH thủy sản Quốc Toản tại nhà máy thuộc
KCN Long Hậu, Long An phải thiết kế đáp ứng được các yêu cầu nước thải sau xử lý
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 11:2015/BTNMT Cột B.
Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy
sản khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị C max được tính
toán như sau
Cmax = C × Kq × Kf
Trong đó:
+ Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến
thủy sản khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/L).
C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản quy định mục 2.2
theo QCVN 11:2015/BTNMT.
+ Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng
chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử
dụng của vùng nước biển ven bờ;
+ Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước
thải của các cơ sở sản xuất chế biến thủy sản khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Bảng 3.2: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số
ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản
Giá trị C
STT Thông số Đơn vị
A B
1 pH - 6–9 5,5 – 9
2 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 50 100
3 COD mg/L 75 150
4 BOD5 (20oC) mg/L 30 50
5 Amoni (NH4+ tính theo N) mg/L 10 20
6 Tổng nitơ (tính theo N) mg/L 30 60
7 Tổng phốt pho (tính theo P) mg/L 10 20
8 Tổng dầu, mỡ động thực vật mg/L 10 20
9 Clo dư mg/L 1 2
MPN hoặc
10 Coliform 3.000 5.000
CFU/100 mL
3.2.1 Phương án 1:
Hiệu suất phương án 1
Bảng 3.3. Bảng hiệu suất phương án 1
BOD5 COD TSS Dầu mỡ Colifm Nitơ Photpho
Công trình đơn vị
mg/L mg/L mg/L mg/L MPN/100mL mg/L mg/L
Vào 960 1.260 600 80 3×104 130 28
Song chắn
H (%) 5 5 5 - - - -
rác thô
Ra 912 1197 570 80 3×104 130 28
Vào 912 1197 570 80 3×104 130 28
Bể Tuyển
H (%) 15 10 75 80 - - -
nổi
Ra 775,2 1077,3 142,5 16 3×104 130 28
Vào 775,2 1077,3 142,5 16 3×104 130 28
Bể điều hòa
H (%) 5 5 - - - - -
sục khí
Ra 736,44 1023,43 142,5 16 3×104 130 28
Vào) 736,44 1023,43 142,5 16 3×104 130 28
Bể Anoxic H (%) 40 30 - 05 - 80 20
Ra 441,86 716,40 142,5 16 3×104 26 22,4
Vào 441,86 716,40 142,5 16 3×104 26 22,4
Bể Aerotank H (%) 90 90 - - - * **
Ra 44,18 71,64 142,5 16 3×104 6,66 18,54
Vào 44,18 71,64 142,5 16 3×104 6,66 18,54
Bể lắng sinh
H (%) - - 70 - - - 60
học
Ra 44,18 71,64 42,75 16 3×104 6,66 7,41
Vào 44,18 71,64 42,75 16 3×104 6,66 7,41
Bể khử trùng H (%) - - - - 90 - -
Ra 44,18 71,64 42,75 16 3.000 6,66 7,41
Nguồn tiếp nhận 50 150 100 20 5.000 60 20
Tính toán lượng N và P ở bể Aerotank
Nồng độ dòng vào bể Aerotank là COD=644,76mg/L, N=26mg/L, P=22,4mg/L,
H=85%.
Ta có tỷ lệ COD:N:P=150:5:1
Dùng qui tắc tam suất:
(*)
COD/N=150/5 → N = (COD*H*5)/150=(644,76 *0.90*5)/150 = 19,34 mg/L
N đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể Aerontank là 19,34 mg/L
N dòng ra bể Aerotank là: 26 - 19,34 = 6,6 mg/L
COD/P=150/1 → P = (COD*H*5)/150=(644,76 *0.9*1)/150=3,86 mg/L (*)(*)
P đã sử dụng cho tổng hợp tế bào ở bể Aerontank là 3,86 mg/L
P dòng ra bể Aerotank là 22,4-3,86=18,54 mg/L
ngđ
Q tb 590
Lưu lượng nước thải trung bình giờ: Qhtb = = =24 , 58(m3/h)
24 24
h
Q tb 24 , 58 −3
Lưu lượng nước thải trung bình giây: Qstb = = =6 ,83 ×10 (m3/s) = 6,83 l/s
24 3600
Hệ số không điều hòa chung lấy theo bảng 4.1, phụ thuộc lưu lượng nước thải trung
bình ngày qtb.
K0max 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 1,55 1,5 1,47 1,44
K0min 0,38 0,45 0,5 0,55 0,59 0,62 0,66 0,69 0,71
(Điều 3.2 – [8])
Ghi chú: [8]
1. Khi lưu lượng trung bình nằm giữa các số trong bảng 4.1 thì hệ số không điều hòa
chung xác định bằng cách nội suy.
2. Hệ số không điều hòa K0 lấy theo bảng 4.1 cho phép áp dụng khi lượng nước thải
sản xuất không vượt quá 45% tổng lưu lượng nước thải đô thị.
3. Khi lưu lượng trung bình của nước thải nhỏ hơn 5 l/s thì K0 lấy bằng 5.
Với lưu lượng là 6,83 l/s =>K0max = 2,35; K0min = 0,41
( )
3
h h m
Q max =Q × K 0 max =24 , 58× 2 ,35=57 , 76
tb
h
a=
√ √
V
hn
=
14 , 42
2
=2, 68 m Chọn a = 2,7m
D=
√ 4 ×Q
v ×π
=
√
4 × 0,016
2× π
= 0.10m
Trong đó:
V: vận tốc nước đi trong ống đầy của bơm từ v = 1,5-2m/s
( Lâm Vĩnh Sơn, Bài giảng kĩ thuật xử lí nước thải 2015, trang 143)
h h
Qmax :Lưu lượng nước lớn nhất giờ: Qmax = 57,76 m3/h.
Chọn đường ống dẫn nước sang bể điều hòa D = 110mm
Trong đó:
A/S: Tỷ số khí/nước, ml không khí cho 1 mg cặn, phụ thuộc vào tính chất của
cặn như kích thước, tỷ trọng và trạng thái bề mặt của từng bông cặn (A/S =
0,015 – 0,05). Lấy A/S = 0,03
f: Phần khí hòa tan ở áp suất P, lấy f = 0,5 (0,5 ≤ f ≤ 3)
1,3: Là trọng lượng của 1 ml không khí tính bằng mg
R: Lưu lượng nước tuần hoàn
Sa: Hàm lượng chất rắn lơ lửng, mg/l. Sa = 570 mg/L
Ck: Độ hòa tan của khí, ml/l. Chọn t = 250C, khi đó Ck = 17,2 mg/L
P: Áp suất, atm; và được xác định như sau:
p
P= (hệ SI )
101 ,35
Trong đó : p là Áp suất kế hay áp suất vận hành (kPa), chọn p = 330 kPa
(270kPa ≤ f ≤ 340kPa)
p
P= =3 ,25 ( atm ) ≈ 4(atm)
101 ,35
Lưu lượng nước tuần hoàn
A
()C Q
S c 0 , 03 ×570 ×24 ,58
R= = =18.8 m3 /h
1 , 3C k (fP−1) 1 ,3 × 17 ,2 (0 ,5 × 4−1)
d=
√ 4R
3600 × v × π
=
√ 4 ×18 , 8
3600 ×1 ,2 ×3 , 14
=0 ,74 m=80 mm
Chọn đường kính ống tuần hoàn làm bằng ống nhựa uPVC Bình Minh D = 120 mm[21]
Trong đó:
R: Lưu lượng nước tuần hoàn, R = 18,8m3/h
v: vận tốc nước trong ống, chọn v = 1,2 m/s
Diện tích bề mặt tuyển nổi:
Q T 43 , 08 2
A= = =8.62 m
L 5
L: tải trọng bề mặt tuyển nổi, L = 3 – 10 m3/m2h
2 2 3
V n= V a= × 0 ,82=0 , 55 m
3 3
Chọn chiều cao bồn áp lực là H = 1 m. Vậy đường kính cột áp lực:
Dáp lực =
√ √ 4 Vn
πH
=
4 ×0 , 55
3 ,14 × 1
=0 , 84 m
Đường kính ống dẫn khí với vận tốc khí v = 1.5 m/s
Dkhí =
√ 4 ×R
π × v khí √
=
4 × 18 , 8
3 , 14 ×1.5 × 3600
= 0,07 m = 70 mm.
Trong đó:
S: Lượng cặn tách ra trong 1 phút (g).
( )
3
m
590
g ngđ
S=S a × Q=570( 3 )× =233 ,5 g/ phút .
m 24 h ×60 phút
Dưới áp lực dư P = 569 kPa, lượng khí dùng để bảo hòa chọn là 70%. Vậy lượng
khí cung cấp:
A=
0 , 03 × 233 ,5
70 %
=10
l
( )
phút
Vậy chọn máy nén khí có Q k = 10 l/phút. Chọn máy nén khí 1 cấp Jucai AV808S – 1
Hp, lưu lượng 80 l/phút [29].
Đường kính ống dẫn khí với vận tốc khí v = 15 m/s
Dkhí =
√ 4 ×Q khí
√
π × v khí
=
4 × 80
3 ,14 ×15 ×60 ×1000
= 0,01 m = 10 mm.
( )
3
m
Lưu lượng nước thải đầu vào: Qhtb=24 ,58
h
Dống =
√ 4 × Qhtb
π ×v √
=
4 ×24 ,58
π × 1× 3600
=0 , 9 ( m )
Vậy chọn ống dẫn nước thải làm bằng nhựa PVC có Dống = 100 mm [10]
Chọn đường kính ống dẫn nước ra bằng đường kính ống dẫn nước vào với D =
100 mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống:
4 ×Q 4 ×24 , 58
v= 2
= 2
≈ 0 , 87 m/s
π × D ống π ×3600 × 0 ,10
Trong đó:
+ Lưu lượng nước tuần hoàn R = 18,8 m3/s
+ Hb: cột áp bơm Hb = 6,6m H2O
+ ρ : khối lượng riêng của chất lỏng, ρ = 1000 kg/m3
+ g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
+ η: hiệu suất của máy η = 0,8
Công suất thực tế:
Ntt = 1,5 × N = 1,5 × 0,42= 0,63 kW = 0,85 Hp
Trong đó:
N < 1 → β = 1,5 – 2,2.
N > 1 → β = 1,2 – 1,5.
N = 5 – 50 → β = 1,1.
Chọn β = 1,5
Chọn 2 máy bơm CPM180 1,5 Hp, xuất sứ tại Trung Quốc (1 làm việc 1 dự
phòng)
Công suất: 1,5 HP
Cột áp max: 42m.
Xuất xứ: Trung Quốc
Đơn giá: 2.490.000 đồng
Bảng 4.6 Tổng hợp thông số tính toán bể tuyển
STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thời gian lưu nước θ h 0,6
2 Diện tích bề mặt A m2 8,62
3 Lưu lượng nước hoàn lưu R m3/h 18,8
4 Chiều dài L m 3,2
5 Chiều rộng B m 2,7
6 Chiều cao H m 3,0
4.4 Bể điều hòa sục khí
4.4.1. Nhiệm vụ
Giúp điều hòa lưu lượng và nồng độ. Qua đó oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm
kích thước các công trình đơn vị phía sau và tăng hiệu quả xử lý nước thải của trạm.
Trong bể có hệ thống thiết bị khuấy trộn để đảm bảo hòa tan và cân bằng nồng độ
các chất trong toàn thể tích bể và không cho cặn lắng trong bể
4.4.2. Tính toán
Tính toán Kích thước bể điều hòa
Thời gian lưu nước tại bể điều hòa: t = 4 – 8h. chọn 4h.
V= Qhmax × t = 57,76 × 4 = 231 m3.
Chiều cao xây dựng: Hxd = H + Hbv = 4+0,5 = 4,5m.
Trong đó:
chiều cao bảo vệ: Hbv= 0,5m.
chiều cao hữu ích của bể điều hòa: H = 4m
Chọn bể có tiết diện ngang hình chữ nhật
- Tiết diện bể:
V 231
F= = = 57,75m2.
H 4
Chọn chiều dài bể: L = 8,25 m
Chọn chiều rộng bể: B = 7 m
Kích thước bể điều hòa: L×B×H= 8,25 × 7 × 4,5m3 = 259,8m3.
Tính toán hệ thống đĩa, ống phân phối khí
Tính toán hệ thống cấp khí vào bể điều hòa
Trong bể điều hòa bố trí hệ thống ống sục khí để đảm bảo quá trình hòa trộn.
Lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa:
Qkk = qkk × Wt = 0.015 × 259,8= 3,897 (m3/phút) = 3897 (L/ phút) = 0,065(m3/s)
Trong đó:
q: Lượng khí cần cung cấp cho 1 m3 dung tích trong bể 1 phút , q = 0,01-0,015 m3
khí/ m3 bể. Chọn q = 0,015 m3 khí/ m3 bể.phút (nguồn (1) Trang 422).
Wt: thể tích xây dựng của bể điều hòa:
Bảng 4.7 Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí (423/[4])
Hiệu suất chuyển
Lưu lượng khí
Loại khuếch tán khí – cách bố trí hóa oxy tiêu chuẩn ở
(Lít/phút.cái)
độ sâu 4,6m, %
Đĩa sứ - lưới 11 – 96 25 – 40
Chụp sứ - lưới 14 – 71 27 – 39
Bản sứ - lưới 57 – 142 26 – 33
Ống plastic xốp cứng bố trí:
+ Lưới
68 – 113 28 – 32
+ Hai phía theo chiều dài (dòng
85 – 311 17 – 28
chảy xoắn hai bên)
+ Một phía theo chiều dài (dòng
57 – 340 13 – 25
chảy xoắn một bên)
Ống plasitc xốp mềm bố trí:
+ Lưới 28 – 198 26 – 36
+ Một phía theo chiều dài 57 – 298 19 – 37
Ống màng khoan lỗ
+ Lưới 28 – 113 22 – 29
+ Một phía theo chiều dài 57 – 170 15 – 19
Khuếch tán không xốp (nonporous
diffusers)
+ Hai phía theo chiều dài 93 – 283 12 – 23
+ Một phía theo chiều dài 283 – 990 9 – 12
Chọn thiết bị khuếch tán khí là ống plastic xốp cứng bố trí dưới dạng lưới. Vậy số
đĩa khuếch tán là:
qkhí 3897
n= = =(38 , 97 đĩa)
r 100
Chọn số đĩa khuếch tán khí trong bể là 40 cái.
Trong đó
+ Chọn r = 100 (l/phút): Lưu lượng khí, r = 68 – 113 (l/phút). [2]
+ Với diện tích đáy bể 8,25m × 7m, ta cho các ống sục khí đặt dọc theo chiều dài bể,
các ống được đặt trên giá đỡ ở độ cao 20cm so với đáy bể.
+ Khoảng cách giữa các ống nhánh là 1,5m các ống cách tường là 0,5m. Khi đó, số
ống nhánh được phân bố là:
B−2× 0 ,5 7−2 ×0 , 5
n= +1= +1=5(ống nhánh)
1 ,5 1,5
Vận tốc trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 10÷25m/s đến 40m/s. Chọn v
=15m/s. (Mục 6.40/[7])
Lưu lượng khí đi qua ống chính:
Qkk = 3,897 (m3/phút) = 0,065(m3/s)
Đường kính ống dẫn khí chính:
D ống chính =
√ 4 × Q kk
π ×v khí
=
√4 × 0,065
π ×15
=0,074 m=74 mm
Chọn ống khí chính là ống thép mạ kẽm có đường kính danh nghĩa DN 80mm., độ dày
5,49mm. [18]
Lưu lượng khí trong ống dẫn khí nhánh:
( )
n Qkk 3,897 m3
q khí = = =0 , 78
n 5 phút
d ống nhánh=
√
4 ×q nkhí
π × v khí
=
√
4 × 0 ,78
π × 15
=0 ,26 m=26 mm
Chọn đường kính ống dẫn khí nhánh làm bằng thép mạ kẽm có D = 26mm.
Tính toán áp lực và công suất của hệ thống phân phối khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống phân phối khí được xác định theo công thức sau:
H tt =hd + hc + hf + H =0 , 4 +0 , 5+4=4 , 9(m)
Trong đó:
hd – Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn (m);
hc – Tổn thất áp lực cục bộ, hd + hc ≤ 0,4m. Chọn hd + hc = 0,4m;
hf – Tổn thất qua thiết bị phân phối, hf ≤ 0,5m. Chọn hf = 0,5m;
H – Chiều cao hữu ích của bể điều hòa, H = 4m;
Áp lực không khí:
10 , 33+ H tt
P= =1,474 (atm)
10 ,33
Công suất máy thổi khí tính theo công thức sau:
34400 × ( P 0 ,29 −1 ) ×Q kk 34400 × ( 1,474 0 , 29 −1 ) × 0,065
Nk = = =3 , 26 KW
102× η 102 ×0 , 8
Trong đó:
P – Áp lực không khí, P = 1,474 atm;
Qkk – Lưu lượng khí, Q = 0,065 m3/s;
η – Hiệu suất máy thổi khí, η = 0,7 – 0,9. Chọn η = 0,8;
Công suất thực máy thổi khí:
Ntt= 1,2 × Nk= 1,2×3,26 = 3,91 kW = 5,25 Hp.
Trong đó: β: Hệ số dự trữ
+ N < 1→ β = 1,5 - 2,2.
+ N > 1→ β =1,2-1,5.
+ N = 5 - 50 → β =1,2.
Chọn β =1,2
Chọn máy thổi khí: Máy thổi khí HeyWell RSS – 50 [19]
Công suất: 5,5 HP/4 Kw.
Lưu lượng: 4.13 -0.67 m3 /phút.
Cột áp: 3-7m
Nguồn điện: 380V/3pha/50Hz
. Xuất xứ: Taiwan.
Đơn giá: 25.440.000 đồng.
Bố trí hai máy thổi khí hoạt động luân phiên nhau, một công tác, một dự phòng.
Tính toán đường ống dẫn nước vào và ra của bể điều hòa
Đường kính ống dẫn nước vào bể
D=
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 ×57 , 76
π × 1, 2 ×3600
= 0,13m = 130mm.
Trong đó:
h h
Qmax : năng suất của bơm Qmax = 57,76 m3/s
Trong đó:
+ η: Hiệu suất của máy bơm, η = 0,7 − 0,9. Chọn η = 0,8.
+ ρ: Khối lượng riêng của nước. ρ = 1000 kg/m3.
Công suất thực của bơm:
Ntt= 1,2 × N= 1,2×1,59 = 1,9 kW = 2,55 Hp.
Trong đó: β: Hệ số dự trữ
+ N < 1→ β = 1,5 - 2,2.
+ N > 1→ β =1,2-1,5.
+ N = 5 - 50 → β =1,1.
Chọn β =1,2
Chọn bơm nước thải: Máy bơm chìm nước thải Tsurumi 80PU22.2[15]
Công suất: 2,2 kW.
Cột áp max: 18m.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Lưu lượng max: 0,82 m3⁄phút.
Họng xả: 80 mm
Đơn giá: 23.870.000 đồng
Bảng 4.8 Tổng hợp Thông số tính toán bể điều hòa
Thông số thiết kế Giá trị Đơn vị
Chiều dài bể L 8,35 m
Chiều rộng bể R 7 m
Chiều cao bể H 4,5 m
Đường kính ống dẫn nước vào 130 mm
Đường kính ống dẫn nước ra 90 mm
Đường kính ống dẫn khí chính 90 mm
Số ống khí nhánh 10 Ống
Đường kính ống khí nhánh 27 Mm
Số lỗ trên một ống 36 Lỗ
Số máy nén khí 2 Cái
4.5 Bể Anoxic
4.5.1.Nhiệm vụ:
Nước thải từ bể điều hòa và nước tuần hoàn sau bể sinh học hiếu khí Aerotank
được bơm qua bể sinh học thiếu khí Anoxic theo hướng từ dưới lên. Bể sinh học này
có nhiệm vụ khử Nitrogen. Các vi khuẩn hiện diện trên vật liệu. Vi sinh thiếu khí phát
triển sinh khối trên vật liệu Plastic có bề mặt riêng lớn và ở dạng lơ lửng. Nước thải
sau khi qua bể Anoxic sẽ tự chảy sang bể sinh học hiếu khí Aerotank để tiếp tục xử lý.
4.5.2.Tính toán
Tốc độ phát triển của vi khuẩn Nitrat
DO
μm ′ = μm × e0,098×(T-15) × k + DO × [1 − 0,833 × (7,2 − pH)
O 2
Trong đó
- μm ′ : Tốc độ tăng trưởng dưới các điều kiện nhiệt độ, DO, pH.
- μm: Tốc độ tăng trưởng riêng cực đại, μm= 0,5 ngày-1.
(Bảng 11- 16/[4])
- T : Nhiệt độ thấp nhất, T = 17oC.
- DO: oxy hòa tan →Chọn DO = 2,5 mg/L.
- k O : Hằng số bán tốc độ, k O = 1,3.
2 2
d1 =
√ 4 ×Q tuần hoàn
π × v × 3600
=
√ 4 × 17 , 94
π ×2 ×3600
= 0,056 m
D=
√ 4 ×Q
v ×π
=
√
4 ×24 , 58
1 ,2 × π ×3600
= 0.85m
Trong đó:
V: vận tốc nước đi trong ống đầy của bơm từ v = 1,2m/s ( giới hạn 1 - 2m/s)
h h
Qmax :Lưu lượng nước lớn nhất giờ: Qtb = 24,58 m3/s.
→ Chọn loại ống nước thải là ống PVC có D = 90mm
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong đường ống:
s
4 × Q tb 4 × 24 , 58
v= 2 = 2 = 1m/s.
π ×D π × 0 ,09 ×3600
Tính toán máy khuấy
Năng lượng khuấy từ khoảng 3 – 10 kW/103 m3 (Mục 9.5/925/[4])
Chọn năng lượng khuấy bằng 5 kW /103 m3.
Công suất máy khuấy: N = W × 5 = 144 × 5 = 0,72 kW
Chọn máy khuấy trộn chìm Tsurumi MR-0.75-4D xuất sứ JAPAN
Công suất: 0,75kW/380V
Xuất sứ : Nhật Bản
Đơn giá: 32.430.000
Bố trí 4 máy khuấy trộn chìm đặt ở 4 góc.
Bảng 4.9 Tóm tắt thông số tính toán của bể Anoxic
STT Thông số Ký hiệu Đơn vị Giá trị
1 Thời gian lưu nước T h 1,5
Chiều dài L m 6,0
Chiều rộng B m 6
Chiều cao hữu ích H m 4,5
2 Kích thước bể Chiều cao xây dựng Hxd m 5,0
3 Thể tích xây dựng bể Wt m3 158,4
4 Đường kính ống dẫn nước thải ra D mm 90
5 Đường kính ống dẫn nước tuần hoàn Dt.hoàn mm 60
6 Công suất của máy khuấy N kW 0,75
4.6. Bể Aerotank
4.6.1 Nhiệm vụ
Bể Aerotank là nơi diễn ra quá trình vi sinh vật lơ lửng bùn hoạt tính nhằm xử lý
chất hữu cơ tồn tại trong nước thải. Nhờ lượng khí cung cấp vào bể, vi sinh vật hiếu
khí sẽ phát triển và phân hủy chất ô nhiễm thành CO2 và nước và một phần chuyển
thành sinh khối lắng thứ cấp. Hiệu quả xử lý BOD, COD của bể Aerotank đạt từ 75 –
90%, phụ thuộc vào các yếu tố như : nhiệt độ, pH, nồng độ oxy, lượng bùn... .
4.6.2 Tính toán
Thông số đầu vào:
+ Lưu lượng nước thải Q= 590m3/ngày.
+ Hàm lượng BOD5 ở đầu vào: 441,86 mg/L
+ Hàm lượng SS ở đầu vào: 142,5mg/L
+ Nhiệt độ duy trì trong bể 30oC .
+ Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn loại B.
+ BOD ở đầu ra = 44,18 mg/L
+ Cặn lơ lửng ở đầu ra SSra = 142,5 mg/L gồm có 65% là cặn có thể phân huỷ sinh
học.
+ Nước thải khi vào bể Aerotank có hàm lượng chất rắn lơ lửng bay hơi (nồng độ vi
sinh vật ban đầu): X0=0.
+ Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 (BOD hoàn toàn) là 0,68.
+ Tỷ số giữa lượng chất rắn lơ lửng bay hơi (MLVSS) với lượng chất rắn lơ lửng
(MLSS) có trong nước thải là 0,7.
MLVSS
MMLSS
= 0,7 (Độ tro của bùn hoạt tính Z = 0,3)
Xác định nồng độ BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
Trong đó:
+ Q , Qr, Qw , Qe : lưu lượng nước đầu vào , lưu lượng bùn tuần hoàn , lưu lượng bùn
xả và lưu lượng nước đầu ra, m3/ngày.
+ S0 , S : nồng độ chất nền (tính theo BOD5) ở đầu vào và nồng độ chất nền sau khi
qua bể Aerotank và bể lắng, mg/L.
+ X, X0 Xr , Xc : nồng độ chất rắn bay hơi trong bể Aerotank , nồng độ bùn trong
nước thải dẫn vào bể, nồng độ bùn tuần hoàn và nồng độ bùn sau khi qua bể lắng II,
mg/l.
Phương trình cân bằng vật chất:
BOD5 ở đầu ra = BOD5 hoà tan đi ra từ bể Aerotank
+ BOD5 chứa trong lượng cặn lơ lửng ở đầu ra
Trong đó :
+ BOD5 ở đầu ra: 44,18 mg/L.
+ BOD5 hoà tan đi ra từ bể Aerotank là S, mg/L.
BOD5 chứa trong cặn lơ lửng ở đầu ra được xác định như sau:
Lượng cặn có thể phân huỷ sinh học có trong cặn lơ lửng ở đầu ra
0,65 × 44,18= 28,71 mg/L
Lượng oxy cần cung cấp để oxy hoá hết lượng cặn có thể phân huỷ sinh học là
20,8 × 1,42 (mgO2/mg tế bào) = 40,76 mg/L.
Là lượng oxy cần cung cấp này chính là giá trị BOD20 của phản ứng.
Quá trình tính toán dựa theo phương trình phản ứng:
C5H7O2N + 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH3 + Năng lượng
113 mg/L 160 mg/L
1 mg/L 1,42 mg/L
Chuyển đổi từ giá trị BOD20 sang BOD5
BOD5 = BOD20 × 0,68 = 40,76 × 0,68 = 27,71 mg/L
Vậy 44,18 (mg/l) = S + 27,71 (mg/L)
→ S = BOD5 (S) = 16,47 mg/L
Tính hiệu quả xử lý
Tính hiệu quả xử lý tính theo BOD
S 0−S 441 , 86−16 , 47
E= × 100 %= × 100% = 96,2 %
S0 441 , 86
(CT 6.3/90/[5])
Trong đó
+ V: Thể tích bể Aerotank , 134,4 (m3).
+ Q: Lưu lượng nước đầu vào Q = 590m3/ngày.
+ Y: Hệ số sản lượng cực đại Y= 0,6 mgVSS/mgBOD5.
+ X: Nồng độ chất rắn bay hơi được duy trì trong bể Aerotank, X= 3500 mg/L.
+ Kd = 0,06/ ngày.
+ θC = 10 ngày.
Thời gian lưu nước trong bể
V 134 , 4 × 24
HRT = θ = ngày = = 5,46 giờ.
QTB 590
Chọn chiều cao hữu ích H = 3,5 (m); Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 (m).
Chiều cao tổng cộng của bể:
Hxd = H + hbv = 3,5 + 0,5 = 4 (m).
Diện tích mặt bằng bể:
V 134 , 4
F= = = 38,4 (m2)
H 3,5
Chọn chiều dài bể: L = 8 m
Chọn chiều rộng bể: B = 4,8 m
Thể tích thực của bể Aerotank: L × B × H = 8m × 4,8 m × 4 m = 153,6(m3).
Tính lượng bùn cần xử lý
Lượng bùn phải xả ra mỗi ngày:
Tính hệ số tạo bùn từ BOD5
Y 0,6
Yobs = 1+ K ×θ = = 0,375
d c 1+ 0 , 06 ×10
(Mục 5/144/[2])
Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5 (tính theo MLVSS):
ngày
Y obs ×Q tb ×(S0 −S ) 0,375 ×590 ×(441 , 86−16 , 47)
PX(VSS) = = = 94,11 kg/ngày.
1000 1000
(Mục 5/145/[2])
Tổng cặn lơ lửng sinh ra trong 1 ngày
MLVSS MLVSS P (VSS) 94 , 11
= 0,7 → MLSS = → Px(SS) = x = = 134,4 (kgSS/ngày)
MLSS 0,7 0,7 0 ,7
(Mục 5/145/[2])
Tính hệ số tuần hoàn (α) từ phương trình cân bằng vật chất viết cho bể lắng I (xem
như lượng chất hữu cơ bay hơi ở đầu ra của hệ thống là không đáng kể)
Ta có: Q × X0+ Qr × Xr = (Q + Qr) × X
(Mục 7/145/[2])
Giá trị X0 thường rất nhỏ nên coi như X0 = 0.
Khi đó, phương trình cân bằng vật chất có dạng:
(Q + Qr) × X = Qr × Xr (1)
Qt
Chia hai vế phương trình (1) cho Q và đặt tỷ số =α
Q
(α được gọi là hệ số tuần hoàn), ta được: X + α × X = α × Xr
Hay
X 3500
α = X −X = = 0,78
r 8000−3500
Lưu lượng bùn tuần hoàn: Qr = α × Q = 0,78× 590 = 460,2 m3/ngày.đêm
Tính lượng oxy cần cung cấp cho bể Aerotank dựa trên BOD20
Lượng oxy cần thiết cho trong điều kiện chuẩn (không cần xử lý nitơ).
Q×( S 0−S ) 590×(441 ,86−16 , 47)
OC0= − 1,42 × Px(vss) = = 369 kg O2/ngày.
1000 × f 1000 × 0 ,68
Trong đó:
+ f là hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20, f= 0,68.
Lượng oxy thực tế cần sử dụng cho bể
CS 1 1
OCt = OC0 × ( )× T −20 ×
βCsh−Cd 1,024 α
(CT6.16/106/[5])
Trong đó
+ β: hệ số điều chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với nước thải thường
lấy β=1.
+ Cd: nồng độ oxy cần duy trì trong công trình. Khi xử lý nước thải thường lấy Cd =
1,5 – 2mg/L. Lấy Cd = 2 mg/L.
+ Cs : Nồng độ bão hoà oxy trong nước ở nhiệt độ làm việc Cs = 9,08 mg/L.
+ Csh: nồng độ oxy bão hòa trong nước sạch ứng với nhiệt độ (30˚C). Csh = 7,54 mg/L.
+ α: hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của hàm lượng
cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dáng và kích thước bể, có giá
trị từ 0,6 – 0,94. Chọn α = 0,75.
9 ,08 1 1
OCt = 369 ×( )× 30−20 × = 636,12 kgO2 ngày
7 ,54−2 1,024 0 ,75
Kiểm tra tỷ số F/M và tải trọng thể tích của bể :
441 , 86
S0
F/M = = 6 = 0,5 ngày-1
θ× X ( )× 3500
24
(Mục 9/148/[2])
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép của thông số thiết kế bể (0,2-0,6 ) → Thỏa.
Tải trọng thể tích của bể Aerotank
S0× Q 441 , 86 ×590
L= × 10-3 = ×10-3 ≈ 1,84 kgBOD5 m3/ngày.
V 134 , 4
(Mục 9/148/[2])
+ Giá trị này trong khoảng thông số cho phép khi thiết kế bể (0,8 -1,9) → Thỏa.
Tính thể tích không khí theo yêu cầu: [2]
Giả sử hiệu quả vận chuyển oxy của thiết bị thổi khí là 9%, hệ số an toàn khi sử
dụng trong thiết kế thực tế là 2.
Lượng không khí yêu cầu theo lý thuyết ( giả sử không khí chứa 21% O2 theo trọng
lượng và trọng lượng riêng của không khí ở 200C là 0,0118 kN/m3 = 1,18 kg/m3) là:
MO 369
Mkk = 2
= = 1347,9 (m3/ ngày) (CT4.151/[2])
23 ,2 % × 1 ,18 1, 18 ×0,232
Lượng không khí yêu cầu với hiệu quả vận chuyển 9% sẽ bằng
1347 , 9
0 , 09
= 14976,6 (m3/ ngày) = 10,4 (m3/phút).
Lưu lượng không khí cần cung cấp của máy thổi khí:
M kk 1 1347 , 9 1
Qkk = SF × × = 1,5 × × = 15,6(m3/ phút) = 0,26(m3/ giây)
E 1440 0 , 09 1440
SF :hệ số an toàn chọn SF =1,5.
Tính số đĩa cần phân phối trong bể:
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa xốp, đường kính D = 168 mm, cường độ thổi
khí 6÷24 m3 /h ta chọn 24 m3 /h =400 l/phút. [20]
Độ sâu ngập nước của đĩa phân phối khí lấy bằng chiều cao hữu ích của H = 3,5 m,
đặt sát đáy.
Diện tích bề mặt đĩa:
2 2
π ×D π × 0,168
F= = = 0,025 (m2).
3 3,5
Số đĩa phân phối trong bể:
Q kk 15 ,6 × 1000
N= = = 39 (đĩa).
400 400
→ Chọn số đĩa khuếch tán khí trong bể là 40 đĩa.
Với diện tích đáy bể 8m × 4,8m, ống phân phối chính từ máy thổi khí đặt dọc theo
chiều rộng bể, ống đặt trên giá đỡ cách đáy 0,5m.
Số ống nhánh: Chọn số ống nhánh dẫn khí là Nnhánh = 4.
Số đĩa trên một ống nhánh:
Số đĩa 40
mn = = = 10 (đĩa).
Số ống nhánh 4
Dr =
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 × 0,012
π ×1 , 2
= 0,11 (mm)
→ Chọn ống dẫn nước thải ra làm bằng nhựa uPVC D120 có đường kính ngoài Dn=
120mm, chiều dài khớp nối L = 132 mm; Lb = 137 mm, chiều dài ống 4 – 6 m.[14]
Kiểm tra lại vận tốc thực
4 ×Q 4 ×0,012
v= 2 = 2 = 1,05 (m/s)
π ×D π × 0 ,12
→ Thỏa v = 0,7 - 1,5 m/s.
Lưu lượng bùn và nước tuần hoàn lên bể Anoxic
Qr = 200% × Qngày
tb = 200% × 590 = 1180 m3/ngày đêm
Chọn vận tốc bùn trong ống: v= 1,2 m/s , với v = 1 - 2m/s .[6]
Đường kính ống dẫn nước thải tuần hoàn
Dth =
√ 4 ×Q v
π ×v
=
√ 4 ×1180
86400× π × 1, 2
= 0,12 (m)
→ Chọn ống dẫn nước thải ra làm bằng nhựa uPVC D12 có đường kính ngoài Dn=
12mm, chiều dài khớp nối L = 132 mm; Lb = 137 mm, chiều dài ống 4 – 6 m.[14]
Kiểm tra lại vận tốc thực
4 ×Q 4 × 1180
v= 2 = 2 = 1,2 (m)
π ×D 86400 × π × 0 , 12
→ Thỏa v = 0,7 – 1,5 m/s.
Tính toán đường ống chính và ống nhánh
Đường kính ống khí chính
Vận tốc khí trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 10 − 15 m/s.
(Theo bảng 9.9/T419/[2])
Chọn v = 14 m/s.
dc=
√ 4 × qkhí
π × v ống
=
√ 4 × 0 ,26
π × 14
= 0,15 m = 150 mm
→ Chọn ống dẫn khí chính là ống thép mạ kẽm có đường kính danh nghĩa D=160mm,
độ dày thành ống 4,78 mm. [18] Kiểm tra vận tốc ống chính
4 × q khí 4 × 0 ,26
vc = 2 = 2 = 12,93 m/s.
d ×π
c 0 ,16 × π
→ Thỏa mãn v =10 -15 m/s.
Đường kính ống nhánh: Ống nhánh đặt vuông góc với ống chính và chạy dọc theo
chiều dài bể. Chọn ống nhánh dài 8 m, khoảng cách giữa các ống 0,96m, ống cách
tường 0,5m.
Đường kính ống khí nhánh
Dn=
√ 4 × q nkhí
π × v khí
=
√ 4 × 0,065
π ×12
= 0,083 (m) = 83 mm
→ Chọn ống dẫn khí nhánh làm bằng thép mạ kẽm có đường kính danh nghĩa D =
90mm, độ dày thành ống 4,78mm [18]
Kiểm tra vận tốc ống nhánh
n
4 × q khí 4 × 0,065
Vc = 2 = 2 = 10,22 m/s.
d ×π
n 0 , 09 × π
D=
√ 4×F
π
=
√ 4 ×17 ,7
π
= 4,748m
Chọn đường kính D = 4,8m
Đường kính ống trung tâm:
d=
√ 4×f1
π
=
√ 4×0,4
π
= 0,7m
Trong đó:
vk : tốc độ nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và bể mặt tấm hắt,
vk O 20 mm/s v k ≤ 20 mm/ s, chọn vk = 0,02 m/s [7]
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng, chọn hbv = 0,5 m
H = H1 + hn + hbv = 3,78 + 2,93 + 0,5 = 7,21(m).
Chiều cao ống trung tâm: lấy bằng chiều cao tính toán vùng lắng và bằng 3,78m
Tính toán máng thu nước:
Dùng hệ thống máng vòng chảy chàn xung quanh thành bể để thu nước:
Đường kính mang thu nước:
Dm = 0,8 × D = 0,8 × 4,8 = 3,84 (m)
Bề rộng máng thu nước:
D−Dm 4 ,8−3 , 84
Bm = = = 0,48 (m)
2 2
Chiều cao máng thu nước hm = 0,48
Diện tích mặt cắt ngang của máng:
Fm = Bm × hm = 0,48 × 0,2 = 0,96 (m)
Chiều dài máng thu nước:
Lm = π × Dm = π × 3,84 = 12,1m
Tải trọng thu nước trên 1m chiều dài máng:
Q 1050 ,2
a= L = = 86,79 (m3/m.ngày)
m 12 ,1
Đường kính ống thu nước:
√ √
Dthu = 4 ×Q = 4 × 0,0121 = 0,16 (m)
π ×v π×0,6
Chọn D = 160mm
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải vào bể lắng II: Q = 0,0121 m3/s
+ v: Vận tốc nước trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0,3 – 0,7 m/s). Chọn v =
0,6 m/s; (Nguồn [1]).
Tính toán máng răng cưa:
Đường kính máng răng cưa bằng đường kính trong máng thu:
Drc = Dm = 3,84 (m)
Chiều dài máng răng cưa:
Lrc = π × Drc = π × 3,84 = 12,1 (m)
Chọn chiều dài máng răng cưa Lrc = 14,1 m
Chọn số răng cưa trên 1m chiều dài máng răng cưa là 10 khe
Bề rộng răng cưa: Brc = 150mm.
Chiều cao răng cưa: 50mm.
Chiều rộng giữa 2 răng khớp: 50mm.
Chiều cao tấm răng cưa: 250mm.
Chiều cao máng thu nước là 200mm, bề dày máng răng cưa là 5mm, máng được bắt
dính với thành bể lắng.
Tổng số khe: n = 10 × Lrc = 10 ×12,1 = 121 khe. Chọn n = 121 khe
Lưu lượng nước qua 1 khe:
ngđ
Qtb 1050 ,2
qk = = = 8,68 (m3/khe.ngđ)
n 121
dr =
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 × 0,0121
π ×1 , 5
= 0,10 (m)
→Chọn ống dẫn nước thải ra làm bằng nhựa uPVC có D =110 mm,
Trong đó:
+ v: Vận tốc nước trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0,7 − 1,5 m/s). Chọn v =
1,5 m/s.
Q: Lưu lượng nước thải : Q = 0,0121 m3/s
Tính đường ống dẫn bùn:
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống v = 0,3-0,7 m s →Chọn v=0,7 m/s.
Lưu lượng bùn: Qb = Qt + Qw
Trong đó:
Qt: Lưu lượng bùn tuần hoàn hoạt tính về bể aerotank, Qt = 460,2 m3/ngđ.
Giả sử bùn hoạt tính lắng ở đáy bể lắng có hàm lượng chất rắn là 0,8% và khối
lượng riêng là 1,008kg/l. Vậy lưu lượng bùn dư cần xử lí là:
P xả 134 , 4
Qw = = = 16666 (l/ngđ) = 16,66 (m3/ngđ)
0,008 ×1.008 0,008 ×1.008
Với Pxả: Lượng cặn xả ra hàng ngày: Pxả = 134 , 4(kg/ngày)
Vậy lưu lượng bùn là:
Qb = 460,2 + 16,66 = 476,86 (m3/ngđ) = 19,86 (m3/h)
Đường kính ống dẫn bùn:
Db =
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 ×19 , 86
π ×1 , 5
= 0,068 (m)
Bảng 4.12 Tóm tắt thông số tính toán của bể lắng đứng đợt 2
STT Các thông số tính toán Đơn vị Giá trị
1 Thời gian lắng (t) m2 2
2 Diện tích bể (F) m2 24,6
4 Chiều cao vùng lắng (Hu) m 3,78
5 Đường kính mỗi bể (D) m 4,8
6 Đường kính ống trung tâm (d) m 0,7
7 Chiều cao phần nón (hn) m 2,93
8 Chiều cao của bể (H) m 7,21
9 Thể tích xây dựng bể (V) m3 128,735
10 Đường kính ống dẫn nước thải vào (Dv) mm 110
11 Đường kính ống dẫn nước thải ra (Dr) mm 110
12 Đường kính ống dẫn bùn (Db) mm 80
13 Công suất bơm tuần hoàn bùn (N1) mm 0,75
14 Công suất bơm bùn dư (N2) mm 0,78
15 Tổng số khe của máng răng cưa (n) mm 102
4.8. Bể khử trùng
4.8.1 Nhiệm vụ:
Sau các giai đoạn xử lý cơ học, sinh học... song song với việc làm giảm nồng độ
các chất ô nhiễm đạt tiêu chuẩn theo quy định thì số lượng vi trùng cũng giảm đáng kể
đến 90 − 95%. Tuy nhiên, lượng vi trùng vẫn còn cao và theo nguyên tắc bảo vệ vệ
sinh nguồn nước là cần phải thực hiện giai đoạn khử trùng.
4.8.2 Tính toán
Lượng Clo cần dùng cho khử trùng: Lượng Clo hoạt tính trong nước dùng để khử
trùng = 2÷3 (mg/L) →Chọn lượng Clo là: a = 3 (mg/L). (Mục 7.193/T.79/[6])
- Lượng Clo cần thiết châm vào bể trong 1 giờ:
a ×Q 3 ×590
G= = = 0,073 (kg/h)
1000 24 ×1000
(T.172/[2])
Lượng Clo hoạt tính cần thiết trong 1 ngày: 0,073 (kg/h) × 24 = 1,75 (kg/h).
Trong canxihypolorit CaOCl2, hàm lượng clo hoạt tính chiếm 30-40% (chọn
30%). Hóa chất trên được bảo quản dưới dạng bột. Khi đưa vào sử dụng pha chế theo
quy trình : clo hóa chất vào thùng hòa trộn đạt nồng độ 2,5%.
- Dung tích hữu ích của thùng hòa tan:
ngày
a × Q tb ×100 ×100 3 × 590× 100 ×100
V= = = 0,18 m3.
1000× 1000 ×b × p × n 1000× 1000 ×2 ,5 × 20× 2
(T.316/[2])
Trong đó:
+ a: liều lượng clo hoạt tính, a=3 mg/L =3g/m3
+ b:nồng độ dung dịch CaOCl2 , b=2,5%
+ p: hàm lượng clo hoạt tính trong CaOCl2, p=20%
+ n:số lần hòa trộn dung dịch trong 1 ngày đêm, n=2-6, chọn n=2
- Thể tích tổng cộng của thùng hòa tan tính cả thể tích phần lắng:
Vtổng = 1,15 × V = 1,15 × 0,18 = 0,2 m3.
Chọn 1 thùng hòa tan có dung tích 300l có bán sẵn trên thị trường.
Chọn bồn nhựa đứng Tân Á Đại Thành N300 (H=970 mm, D=650 mm). Đơn
giá: 850.000 đồng. [20]
- Thể tích thùng hòa trộn lấy bằng 40% thể tích thùng hòa tan:
Vtrộn = 0,4 × 0,2 = 0,08 m3.
Chiều cao hữu ích của thùng hòa trộn lấy bằng 0,25m và diện tích của thùng hòa
trộn trên mặt bằng: 0,08/0,25 = 0,32 m2. Thùng hòa trộn có dạng hình tròn trên mặt
bằng và đường kính là 0,14 m và được bố trí bên trên thùng hòa tan để có thể tháo hết
dung dịch trộn xuống thùng hòa tan.
Dung dịch clorua vôi hòa tan sẽ được bơm định lượng đưa tới máng trộn để trộn
đều với nước thải.
- Lượng dung dịch clorua vôi 2,5% cung cấp qua bơm định lượng:
G× 100× 100 0,073 ×100 ×100
q= = = 14,6 L/h = 0,243 L/phút.
b× p 2 , 5× 20
Bơm định lượng hóa chất được chọn có dãy thang điều chỉnh lưu lượng trong
khoảng 0,3-0,9 L/phút và số máy bơm được chọn là 2 (1 công tác- 1 dự phòng).
Chọn bơm định lượng hóa chất: chọn bơm định lượng kiểu màng cơ khí OBL
model OBL M 23PPSV [15].
Công suất: 250 W
Áp lực: 12 bar
Lưu lượng: 23 L/h
Điện áp: 380V.
Đơn giá: 11.413.000 đồng
Xuất xứ: Ý
Kích thước bể khử trùng
- Thể tích bể:
590
V=Q×t= × 30 = 12,29 ≈ 12,30 m3.
24 ×60
Trong đó:
+ t =30 phút: Thời gian tiếp xúc giữa clo và nước thải.
→ Chọn chiều sâu lớp nước: H = 1,5 (m).
Chiều cao xây dựng của bể: Hxd = 2 (m)
- Diện tích mặt bằng bể
V 12, 3
F= = = 6,15 (m2)
H 2
→Kích thước bể: L × B × Hxd = 3,1 × 2 × 2 = 12,375 (m3)
- Chiều dài vách ngăn bằng 2/3 chiều rộng của bể
2 2
L= × B = × 2 = 1,33 (m)
3 3
Để đảm bảo cho sự tiếp xúc giữa hoá chất và nước thải là đồng đều, trong bể tiếp
xúc khử trùng, ta xây thêm 2 vách ngăn để tạo sự khuấy trộn trong ngăn.
- Khoảng cách giữa các vách ngăn:
Dvách ngăn = L/2 = 2,5/2 = 1,25m
Tính toán ống dẫn nước thải
- Đường kính ống nước thải ra
dr =
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 × 0,0068
π ×1
= 0,09 (m)
→Chọn ống dẫn nước thải ra làm bằng nhựa uPVC D42 có đường kính ngoài D
=100mm, chiều dài khớp nối L = 100 mm ,Lb=128 mm, chiều dài ống 4m -6m.[14]
Trong đó:
+ v: Vận tốc nước trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0,7 − 1,5 m/s). Chọn v = 1
m/s.
Trong đó:
+ 𝜂: Hiệu suất máy nén khí, η = 0,7 − 0,9.Chọn η = 0,8.
+ Khối lượng riêng của bùn nước là 1000 kg/m3.
+ Lưu lượng bơm: Q = 590 m3/ngày.
- Công suất thực tế
Ntt = 1,5 × N = 1,5 × 0,733 = 1,09 kW= 1,46 Hp
Trong đó: β: Hệ số dự trữ
+ N < 1 → β = 1,5 - 2,2.
+ N > 1 → β = 1,2 - 1,5.
+ N= 5-50 → β =1,1.
→ Chọn β =1,5.
Chọn bơm nước thải:] Máy bơm nước thải Tsurumi 80B21.5
Công suất: 1,5 kW.
Cột áp max: 16,5 m.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Lưu lượng max: 1 m3 phút ⁄ .
Họng xả: 80 mm
Đơn giá: 16.500.000 đồng
Bố trí 2 bơm hoạt động luân phiên nhau, 1 công tác -1 dự phòng.
Bảng 4.13 Tóm tắt thông số tính toán của bể khử trùng
STT Thông số Giá trị Đơn vị
1 Số bể 1 bể
3,3 m
Chiều dài bể L Chiều rộng bể B
1,5 m
2 Chiều cao xây dựng bể Hxd
2,5 m
Số vách ngăn 3 m
Chiều dài vách ngăn L 1 m
Khoảng cách giữa các vách ngăn Chiều dài 1,65 m
3 mỗi ngăn 0,9 m
4 Đường kính ống nước thải vào 110 mm
5 Đường kính ống nước thải ra 100 mm
6 Công suất bơm nước thải 1,5 kW
4.9 Bể nén bùn
4.9.1 Nhiệm vụ
Bùn từ bể lắng đợt II có độ ẩm cao 99,4 – 99,7%. Nhiệm vụ của bể nén bùn là
làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư bằng cách lắng (nén) cơ học để đạt được độ ẩm
thích hợp (94 – 96%) phục vụ cho việc xử lý bùn. Ngoài ra, bể nén bùn còn nén bùn
tươi từ bể lắng đợt I sang. Chọn phương pháp nén bùn trọng lực để tính toán thiết kế
cho bể nén bùn. Nén bùn bằng phương pháp trọng lực thường được thực hiện trong các
bể nén bùn có hình dạng gần giống như bể lắng đứng hoặc bể lắng ly tâm. Bùn hoạt
tính dư từ bể lắng đợt II và bùn tươi từ bể lắng đợt I được đưa vào ống phân phối bùn
ở trung tâm bể. Dưới tác dụng của trọng lực, bùn sẽ lắng và kết chặt lại. Sau khi nén,
bùn sẽ được tháo ra ở đáy bể. So với bể lắng ly tâm thì bể nén bùn kiểu ly tâm có công
suất dàn gạt bùn lớn hơn, độ dốc ở đáy bể lớn hơn. Trong quá trình vận hành, phải giữ
lại một lớp bùn ở đáy bể để giúp bùn kết chặt nhanh hơn.
4.9.2 Tính toán
- Lượng bùn đưa vào bể nén bùn:
Q = Qw = 5,14 m3 / ngày
- Diện tích bề mặt của bể nén bùn:
Q 5 , 14 ×1000
F1 = V = = 1,487 m2 ≈ 1,49 m2
1 24 ×3600 × 0 ,04
Với V1: Vận tốc dòng bùn trong bùn lắng, chọn V1 = 0,04 mm/s (theo điều 6.10 [9],
V1 không lớn hơn 0,1 mm/s).
- Diện tích ống trung tâm:
Q 5 , 14 ×1000
F2 = V = = 0,0021 m2
2 24 ×3600 ×28
Với V2: Vận tốc g bùn trong ống trung tâm, chọn V2= 28 mm/s.
- Diện tích tổng cộng của bể nén bùn:
F = F1 + F2 = 1,49 + 0,0021 = 1,4921 (m2)
- Đường kính bể nén bùn:
D=
√ √ 4 F1
π
=
4 ×1,4921
π
= 1,38m
d=
√ √ 4 F2
π
=
4 × 0,0021
π
= 0,05m
Trong đó:
Qbùn : Lưu lượng bùn trước khi nén
p1: độ ẩm của bùn trước khi nén, p1 = 99,2%
p2: độ ẩm của bùn sau khi nén, p2 = 97%
5 ,14 ×(100−99 , 2)
Qbùn = = 1,37 (m3/ngđ)
(100−97)
Khối lượng bông bùn hoạt tính từ bể nén bùn
Mbùn = V × S ×P × ρ = 1,37 × 1,005 × 0,015 ×1000 = 20,65 (kg/ngày)
Trong đó:
V: thể tích bùn dư trong ngày
S: tỉ trọng của bông bùn hoạt tính, S = 1,005 [4]
P: Nồng độ phần trăm của cặn khô, P = 1,5% [4]
ρ: khối lượng riêng của nước: ρ = 1000kg/m3
- Lượng nước dư từ bể nén bùn:
Qnước dư = 5,14 – 1,37 = 3,77 (m3/ngày đêm)
Thể tích bể nén bùn:
- Thể tích phần lắng
π π
V= × (D2 – d2) × H1 = × (1,372 – 0,052) × 1,73 = 2,55 m3
4 4
- Thể tích phần nón bể:
π × H nón
Vnón = × ( R2 + r2 + R + r)
3
π × 0 ,57
= × (0, 6852 + 0,0252 + 0,685× 0,025) = 0,29 (m3)
3
Trong đó:
R: Đường kính bể lắng, R = D/2 = 1,37/2 = 0,685m.
r: Đường kính ống trung tâm bể lắng , r = d/2 = 0,05/2 = 0,025m.
hnón: Chiều cao phần nón chứa bùn, hnón = 0,57m.
- Thể tích phần bảo vệ:
π π
V= × ( D2 − d2)× Hbv = × ( 1,32 − 0,052)× 0,5 = 0,98 (m3)
3 3
Thể tích xây dựng bể:
Vbể = Vlắng + Vnón + Vbv = 2,55 + 0,29 + 0,98 = 3,82 (m3)
Tính toán đường ống dẫn nước thải về bể nén bùn
- Đường kính ống dẫn bùn:
Lưu lượng bùn: Q = 1,37 m3/h.
Chọn vận tốc nước chảy qua ống v = 0,5 m/s ( v = 0,3 – 0,7 m/s)
D=
√ 4 ×Q
v ×π
=
√ 4 ×1 ,37
0 ,5 × π ×3600
= 0,03m = 30mm
Chọn ống dẫn nước thải làm bằng nhựa uPVC D40 có đường kính ngoài Dn
= 450 mm, chiều dài khớp nối L = 41 mm, chiều dài ống 4-6m.
- Kiểm tra lại vận tốc:
4 ×Q 4 ×1 ,37
v= 2 = 2 = 0,31m/s.
π ×D π × 3600× 0 , 04
Thỏa v = 0,3 – 0,7 m/s.
Chọn máy
Dựa vào Catalogue của thiết bị máy lọc ép băng tải ta chọn thiết bị FP500 có chiều
dài băng 0,5m và năng suất 40kg/rộng.giờ.
Bùn được bơm vào ngăn khuấy trộn cùng polyme rồi đi qua hệ thống băng tải ép
bùn loại nước. Bùn sau khi ép có dạng bánh sẽ được chở đi xử lý đúng theo quy định.
BỐ TRÍ ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ
Nguyên tắc bố trí đường ống công nghệ: Đường ống được bố trí sao cho dễ quản lý
và sửa chữa khi cần; Tiết kiệm đường ống Đường ống không nên bố trí cắt chéo nhau
gây khó khăn cho việc lắp đặt và quản lý: Khi bố trí ban đầu cần quan tâm tới việc có
thể lắp ráp thêm đường ống khi cần nâng cao lưu lượng xử lý sau này.
BỐ TRÍ MẶT BẰNG:
Nguyên tắc bố trí mặt bằng hệ thống xử lý: Tiết kiệm được tối đa diện tích cho khu
xử lý; Tiết kiệm đường ống; Phải đảm bảo diện tích khi cần mở rộng lúc lưu lượng
nước thải tăng: Phải thuận lợi cho việc quản lý và vận hành: nhà điều hành phải nằm ở
vị trí có thể theo dõi tổng quan ca trạm xử lý; máy ép bùn nên đặt gần với đường bỏ để
lấy bùn dễ dàng.
TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ PHƯƠNG ÁN 2
4.11. Bể điều hòa khuấy trộn
4.11.1 Nhiệm vụ
Giúp điều hòa lưu lượng và nồng độ. Qua đó oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm
kích thước các công trình đơn vị phía sau và tăng hiệu quả xử lý nước thải của trạm.
Để đảm bảo điều hòa lưu lượng, nồng độ và tránh lắng cặn, bể được bố trí hệ
thống thổi khí làm việc liên tục.
4.11.2 Tính toán
Thời gian lưu nước tại bể điều hòa: t = 4 – 8h. chọn 4h.
V= Qhmax × t = 57,76 × 4 = 231 m3.
Chiều cao xây dựng: Hxd = H + Hbv = 4+0,5 = 4,5m.
Trong đó:
chiều cao bảo vệ: Hbv= 0,5m.
chiều cao hữu ích của bể điều hòa: H = 4m
Chọn bể có tiết diện ngang hình chữ nhật
- Tiết diện bể:
V 231
F= = = 57,75m2.
H 4
Chọn chiều dài bể: L = 8,25 m
Chọn chiều rộng bể: B = 7 m
Kích thước bể điều hòa: L×B×H= 8,25 × 7 × 4,5m3 = 259,8m3.
Tính toán bơm:
Chọn máy bơm: Qsmax = 0,016 m3/s.
Tổng hệ số ma sát cục bộ
∑ ❑cb=¿ 1+❑2+❑3+❑4 +❑5 +❑6=0 , 5+1+0 , 5+1 ,1+0 ,25+ 0 ,25=3 , 6 ¿
(Phụ lục 13 -Quá trình và thiết bị hóa học (tập 10))
❑1=0 , 5: hệ số trở lực khi vào ống hút;
Trong đó:
+ η: Hiệu suất của máy bơm, η = 0,7 − 0,9. Chọn η = 0,8.
+ ρ: Khối lượng riêng của nước. ρ = 1000 kg/m3.
- Công suất thực của bơm:
Ntt= 1,2 × N= 1,2×1,59 = 1,9 kW = 2,55 Hp.
Trong đó: β: Hệ số dự trữ
+ N < 1→ β = 1,5 - 2,2.
+ N > 1→ β =1,2-1,5.
+ N = 5 - 50 → β =1,1.
Chọn β =1,2
Chọn bơm nước thải: Máy bơm chìm nước thải Tsurumi 80PU22.2[15]
Công suất: 2,2 kW.
Cột áp max: 18m.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Lưu lượng max: 0,82 m3⁄phút.
Họng xả: 80 mm
Đơn giá: 23.870.000 đồng
- Tính toán đường ống dẫn nước vào ra của bể
- Đường kính ống dẫn nước vào bể
D=
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 ×57 , 76
π × 1, 2 ×3600
= 0,13m = 130mm.
Trong đó:
h h
Qmax : năng suất của bơm Qmax = 57,76 m3/s
D=
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 ×24 , 58
π × 1, 2 ×3600
= 0,085 m
Trong đó:
h h
Qmax : năng suất của bơm Qtb = 24,58 m3/s
4.12 Bể UASB
4.12.1 Nhiệm vụ
Từ bể điều hòa nước thải được bơm về bể kị khí UASB. Nhờ vào sự phân hủy của
các vi sinh vật kị khí biến đổi chất hữu cơ thành các dạng khí sinh học. Chính các chất
hữu cơ tồn tại trong nước thải là các chất dinh dưỡng cho các vi sinh vật.
4.12.2 Tính toán
- Kích thước bể
Nồng độ COD vào bể UASB là 1023,43 mg/L, hiệu suất 70%
Nồng độ COD dòng ra: 1023,43 × 30% = 307,03 mg/L
- Lượng COD cần khử trong 1 ngày:
G = (1023,43 - 307,03) (mg/L) × 590 (m3/ngày) × 103 (l/m3) × 106(kg/mg) = 422,67 kg
COD/ngày
(CT/197/ [3])
Tải trọng khử COD, chọn L = 8 kgCOD/m3. ngày (Bảng 12-1/[3]) *
- Dung tích xử lý yếm khí cần:
G 422 , 67
V= = = 52,83 (m3)
L 8
Tốc độ nước đi lên trong bể: v = 0,6 - 0,9 m/h để đảm bảo bùn trong bể được duy trì ở
trạng thái lơ lửng, chọn v=0,6 m/h.
- Diện tích bề mặt bể:
3
Q 590 m /ngày
F= =+ = 40,97 (m3) ≈ 41(m3)
V 0 , 6 m/h× 24 h /ngày
(CT/197/ [3])
Chọn bế có tiết diện hình vuông.
Vậy kích thước tiết diện bể: L= B = √ F = √ 41= 6,4 (m)
- Chiều cao phần xử lý yếm khí:
3
V 52, 83 m
H1 = = = 1,3 (m)
F 41
(CT/197/ [3])
Chọn chiều cao phần lắng H2 = 2,2m (H2 >1 m)
Chọn chiều cao bảo vệ H3 = 0,5m
- Chiều cao tổng thể của bể Hbể
Hbể= H1 + H2+H3 = 1,3 m + 2,2m + 0,5 m = 4m
Vậy thể tích thực của bể là: 6,4 × 6,4 × 4 = 163,84 m3
- Thời gian lưu nước trong ngăn lắng (tlắng ≥ 1h)
V lắng 0 ,5 × a2 × H lắng 2
0 ,5 × 6 , 4 ×2 , 2
tlắng = = == = 1,83h > 1h (thỏa)
Q Q 24 ,58
2
a C( H bể −H 3 ) 6 , 4 2 ×(4−0 ,5)
tlắng = = = 5,83h (thỏa)
Q 24 ,58
thỏa thời gian thu nước trong bể (HRT = 4 - 12h)
- Máng thu nước
Máng bêtông cốt thép dày 100 mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không
gỉ, được đặt dọc bể, giữa các tấm chắn khí. Máng có độ dốc 1% để nước chảy dễ dàng
về phần cuối máng. Tại đây có đặt ống thu nước để dẫn nước sang bể tiếp theo
Máng thu nước được thiết kế theo nguyên tắc máng thu của bể lắng. Vận tốc
nước chảy trong máng 0,6-0,7 m/s, chọn Vmáng = 0,7 m/s.
- Diện tích mặt cắt ướt của máng:
Q 0,0068
A= V = = 9,7 × 10-3 (m2)
máng 0,7
Chọn chiều ngang máng 150 mm, chiều cao máng 150 mm.
- Máng răng cưa
Máng răng cưa được thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90.
Như vậy mỗi bên thành máng, với chiều dài là 6,4m có 26 khe. Tổng số khe dọc
theo máng bê tông là 26 × 2 = 52 khe.
- Lưu lượng nước chảy qua mỗi khe:
3
24 , 58 m /h
Q
Qkhe = = s = 1,3 x10-4(m3/s.khe)
số khe 3600 ×52 khe
h
- Tải trong thu nước trên 1m dài máng:
3
24 , 58 m /h
q= s = 5,3 ×10-4(m3/s.m)
3600 ×6 , 4 m×2
h
- Thu khí
- Thu khí Lượng khí sinh ra: 0,5m3/kgCOD loại bỏ [3]
Qkhí = 0,5m3/kgCODloại bỏ × 422,67 kgCODloại bỏ/ngày = 211,3m3/ngày = 8,8 m3/h.
- Lượng khí CH4 sinh ra: 0,35m3CH4/kgCOD loại bỏ [3]
CH4 = 0,35m3CH4/kgCODloại bỏ × 422,67 kgCODloại bỏ/ngày = 147,9 m3/ngày.
Hệ thống thu khí gồm 2 ống đặt đối xứng 2 phía của bể. Vận tốc khí trong ống dẫn
không hạn chế, đường kính ống thu khí cần đảm bảo cho khí thoát ra được dễ dàng.
Chọn ống uPVC có d = 60 để làm ống thu khí.
- Tấm chắn khí
Chiều dài = cạnh bể a = 6,4m
Chiều rộng b = (Hbv + 2h)/sinβ = (0,5 + 2 × 0,1)/sin30 = 1,4m
Trong đó:
h =0,1m: chiều cao máng thu nước (0,1- 0,2m)
β = 300: góc đặt tấm chắn khí (30-60°)
Số lượng 2 tấm, vật liệu thép không rỉ dày 2mm, đặt theo cạnh bể
- Tấm chắn dòng
Được thiết kế bằng 2 tấm thép không rỉ dày 2mm, đặt theo cạnh bể ghép với nhau
có mặt cắt tạo thành 1 tam giác.
Chiều dài = cạnh bể a = 6,4m
Chiều rộng b = 0,35b/sinβ = (0,35 × 0,1)/sin30 = 0,07
Trong đó:
b =0,1m chiều cao máng thu nước (0,1- 0,2m)
β = 30°: góc đặt tấm chắn khí (30-60°)
Số lượng 2 tấm, vật liệu thép không rỉ dày 2mm, đặt theo cạnh bể.
Khoảng cách tấm chắn khí và tấm chắn dòng so với đáy máng tràn là 0,1m
Khoảng cách giữa 2 tấm chắn dòng là 0,1m.
- Hệ thống phân phối nước trong bể
Với dạng bùn hạt, tải trọng > 4 kg COD/m3.ngày [4] thì số điểm phân phối
nướctrong bể cần khoảng 2 m2/ đầu phân phối.
- Số đầu phân phối cần:
F bể 41
n= 2
= =20 , 5 đầu .
2 m /đầu 2
Chọn 22 đầu
Nước từ ống chính chia làm 2 ống nhánh (lưu lượng trên ống chính phân bố đều
trên ống nhánh). Mỗi nhánh ta bố trí 4 vị trí phân phối nước. vận tốc nước chảy trong
ống nhánh vnhánh = 1,2 – 2,5 m/s. Chọn vnhánh = 1,5 m/s
- Vận tốc nước trong ống chính:
Vchính = 1,5 ÷ 2,5 m/s. Chọn Vchính = 1,5 m/s.
- Đường kính ống chính:
√
Dống =
4 ×Qtbh
π ×v
=
√
4 × 24 , 58
3600 × π ×1 , 5
= 0,076 m
Vậy Chọn ống dẫn nước thải làm bằng nhựa PVC có D = 90mm.
Vận tốc nước chảy trong ống nhánh vnhánh = 1 – 3 m/s. Chọn vnhánh = 3 m/s.
- Lượng nước qua mỗi ống nhánh:
3
Q 24 , 58 m
q nhánh= = =8 , 19
3 3 h
Đường kính ống nhánh:
√
Dống =
4 × qnhánh
π ×v
=
√
4 × 8 , 19
3600 × π ×1 , 5
= 0,044 m
Dlỗ =
√ 4 ×Q pp
3 ,14 × V pp × 3600
=
√ 4 × 0 ,37
3 , 14 ×1 , 5 ×3600
=0 , 01 m=10 mm
Trong đó:
Y: hệ số sản lượng tế bào, Y= 0,05 – 1 gVSS/gCOD [1], chọn Y = 0,05.
θc : thời gian lưu bùn 35 – 100 ngày, chọn θc =90 ngày .
Q: lưu lượng trung bình ngày, Q = 590 m3/ngđ.
So, S: lượng COD đầu vào và đầu ra của bể, mg/l.
Kd: hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,015 ngày-1.
- Thể tích bùn sinh ra mỗi ngày:
Px 6,5 m
3
Qw= = =0 , 35
0 ,75 kgVSS kgSS 0 ,75 × 25 ngày
× C ss 3
kgSS m
Trong đó:
Px: Lượng sinh khối sinh thành, Px = 4,9 kgVS/ngày.
MLVSS: MLSS = 0,75 kgVSS/kgSS.
Css: hàm lượng bùn trong bể, Css = 25 kg/m3.
Trong đó: 1m3 bùn tương đương 260 kgVSS. (Theo Lâm Minh Triết, 2007. Tính
toán các công trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. NXB Đại Học Quốc
Gia, Tp. Hồ Chí Minh).
Lượng bùn sinh ra trong một tháng: Vbùn =0 ,35 ×30=10 , 5 m3 /tháng .
Chiều cao bùn trong một tháng:
V bùn 10 ,5
h bùn = = = 0,26(m)
F 41
Thời gian xả bùn 1 – 3 tháng/lần. Chọn thời gian xả bùn 2 tháng xả một lần.
Thể tích bùn sinh ra trong 2 tháng:
V = Vbùn × 2 = 10,5 × 2 = 21 m3
Đường kính ống thu bùn:
- Chọn thời gian xả bùn là 120 phút.
- Lượng cặn đi vào ống thu bùn trong 60 phút:
3
21 m −3 3
Q xả bùn = = 2,9× 10 m /s
120×60
√
d bùn nhánh=
4 × Qxả bùn
π
=
√
4 ×2,9× 10−3
2 ×0 ,5 × π
=0 , 06 m
Dbùn =
√ 4 ×2,9 × 10−3
π × 0 ,3
=0 ,11m
[
V CH =350 , 84 × ( 1023 , 43−307 ,03 ) × 590×
4
1 kg
1000 g ]
−1 , 42 ×6 , 5 =145053
l
ngày
=145 m3 /ngày
Trong đó:
V CH :thể tích khí metan sinh ra ở dktc (t = 00C, p = 1atm).
4
Chọn đường ống dẫn khí có đường kính dkhí =14 mm, làm bằng ống nhôm
Tính toán máy bơm bùn
Công suất máy bơm ( Nb)
Qxb × H × ρ 0,0026 × 4 , 5× 1000
Nb = = = 0,15KW
102 ×η 102 ×0.8
4.13. Bể MBBR
4.13.1Nhiệm vụ:
Ngoài nhiệm vụ xử lý các hợp chất hữu cơ trong nước thải, thì bể sinh học hiếu
khí dính bám lơ lửng còn xảy ra quá trình Nitrate hóa và Denitrate, giúp loại bỏ các
hợp chất nito, photpho trong nước thải, do đó không cần sử dụng bể Anoxic. Vi sinh
vật bám trên bề mặt vật liệu lọc gồm 3 loại: lớp ngoài cùng là vi sinh vật hiếu khí, tiếp
là lớp vi sinh vật thiếu khí, lớp trong cùng là vi sinh vật kị khí. Trong nước thải sinh
hoạt, nito chủ yếu tồn tại ở dạng amoniac, hợp chất nito hữu cơ. Vi sinh vật hiếu khí sẽ
chuyển hóa hợp chất nito về dạng Nitrit, Nitrat. Tiếp tục vi sinh vật thiếu khí và kị khí
sẽ sử dụng các hợp chất hữu cơ trong nước thải làm chất oxy hóa để khử nitrate, nitrite
về dạng khí N2 bay lên. Mặt khác quá trình nito một phần còn được thực hiện tại bể
lắng sinh học. Vì vậy hiệu quả xử lý hợp chất nito, photpho trong nước thải sinh hoạt
của công trình này rất tốt.
Ngoài ra, để tăng cường khả năng xử lý nito của bể sinh học thiếu khí người ta
thêm vào bể giá thể MBBR.Thể tích của vật liệu MBBR so với thể tích bể được điều
chỉnh theo tỷ lệ phù hợp, thường là <50% thể tích bể.
4.13.2 Tính toán
Lưu lượng nước thải: Q = 590 m3/ngày.
Hàm lượng SS đầu vào: 142,5 mg/L.
Hàm lượng BOD5 đầu vào Se = 220,93 mg/L.
Nhiệt độ duy trì trong bể 25 – 300C.
BOD đầu ra = 33,14 mg/L.
Cặn lơ lửng đầu ra SSra = 142,5 mg/L gồm 65% là cặn có thể phân hủy sinh học.
Hệ số sản lượng tế bào: Y = 0,6 kgTSS/ kgBOD.
Hệ số sản lượng quan sát : Yobs = 0,25 gVSS/gBOD.
Hàm lượng vi sinh của màng vi sinh vật VS = 70%.
Chọn vật liệu màng MBBR sử dụng là polyethylene HDPE - PE05
dạng K3 [23]
Kích thước : đường kính × chiều cao 25mm × 10mm.
Màu sắc: trắng trong.
Khối lượng đóng gói: 95 kg/m3.
Diện tích xúc: ≥ 500 m2/m3. Tải trọng bề mặt vật liệu 200 – 500 m2/m3
với độ xốp của chất mang là 95%.
Tải trọng hữu cơ Lv =1,2 kg BOD5/m3ngày (1 – 1,4kg BOD5/m3ngày).
Tỉ trọng lắng thủy lực: 0,5-0,8 m/h.
Thể tích vật liệu mang: 50% thể tích bể MBBR (Vvlm =25%-50% thể tích bể)
Đơn giá: 7.000.000đ/kg.
Theo [4] và Bảng 9-15- Chương 9/955/Activated Sludge with Fixed Film Packing).
Xác định nồng độ BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra
- Phương trình cân bằng vật chất
BOD5 đầu ra = BOD5 hòa tan đi ra từ bể MBBR + BOD5 chứa trọng lượng cặn lơ lửng
đầu ra
Trong đó
+ BOD5 hòa tan trong bể MBBR là S, mg/l.
Lượng cặn có thể phân hủy sinh học có trong cặn lơ lửng ở đầu ra
0,65 × 33,14 = 25,54 (mg/l)
Lượng oxy cần cung cấp để oxy hóa hết lượng cặn có thể phân hủy sinh
học là
25,54 ×1,42(mgO2 tiêu thụ/mg tế bào bị oxy hóa) = 36,27 (mg/L)
Lượng oxy cần cung cấp này chính là giá trị BOD20 của phản ứng.
Quá trình tính toán dựa theo phương trình phản ứng
C5H7O2N + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 + Năng lượng
113 mg/l 160 mg/l
1 mg/l 1,42 mg/l
Chuyển đổi từ giá trị BOD20 sang BOD5
BOD5 = BOD20 × 0,68 = 36,27 × 0,68 = 24,66 mg/l
Vậy
36,27 (mg/l) = S + 24,66 (mg/l)
S = BOD5(S) = 11,61 mg/l
Kích thước bể MBBR
- Thể tích nước trong bể MBBR
( S0 −S )×Q (220 , 93−11, 61)×590
V= = = 102,9m3
Lv 1 ,2 ×1000
Với Vvlm= 102,9 m3. Đơn giá: 102,9 ×7.000.000 = 720.300.000 đồng
Tính lượng bùn thải bỏ hằng ngày
- Lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo VSS
ngày
Y obs ×Q tb ×(S0 −S ) 0 ,25 × 590×(220 ,93−11, 61)
PX(VSS) = = = 30,87 kg/ngày.
1000 1000
D=
√ 4 ×Q
π ×v
=
√ 4 × 0,068
π×0,8
= 0,105 (m) = 105(mm)
→ Chọn ống dẫn nước thải ra làm bằng nhựa uPVC D110 có đường kính ngoài Dn=
110mm, chiều dài khớp nối L = 128 mm; Lb = 128 mm, chiều dài ống 4 – 6 m.[14]
- Kiểm tra lại vận tốc thực
4 ×Q 4 ×0,068
v= 2 = 2 = 0,72 (m/s)
π ×D π × 0 ,11
→ Thỏa v = 0,5 - 1,0 m/s.
Xác định lượng không khí cấp và số lượng cần thiết:
Lượng BOD20 cần xử lý mỗi ngày:
Qngđ
tb × ( S 0−S ) 590 × ( 220 , 93−11, 61 )
G= ×10−3 = × 10−3−1 , 42 ×30 , 87=137 , 78 kg O2 /ngày
0 , 68 0 , 68
Trong đó: 0,68 – Hệ số chuyển đổi BOD5 sang BOD20, BOD5 = 0,68BOD20;
- Lượng oxy cần thiết cần cung cấp cho bể:
C s 20 1 1
0Ct = 0Co × × T −20 ×
×C sh−C l 1024 α
9 , 08 1 1
0Ct =137 , 78 × × 30−20
× = 218kgO2/ngày.
1×(7 , 65−2) 1024 0.8
Trong đó:
- Cs20: Nồng độ bão hòa oxy trong nước sạch ở nhiệt độ 200c, Cs20 = 9,08mg/l.
- Csh: Nồng độ bão hòa oxy trong nước ở nhiệt độ 300c, Csh = 7,65mg/l.
- : Hệ số hiệu chỉnh lực căng bề mặt theo hàm lượng muối đối với nước thải
thường lấy bằng 1.
- : Hệ số lượng oxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng hàm lượng cặn, chất
hoạt động bề mặt loại thiết bị làm thoáng, hình dạng và kích thướcc ó giá trị
bằng 0,6 – 0,96 lấy bằng 0,8.
- CL: Lượng oxy hòa tan duy trì trong bể, khi xử lí nước thải lấy CL = 1,5 – 2
mg/l, chon CL = 2mg/l.
- Lưu lượng khí cần thiết để cung cấp vào bể:
OC t
( ) ( )
3 3
218 m m
Qkk = ×f= 3 −3
×2=15571 , 43 =648 , 8
OU 0 , 28 g O2 /m ×10 ngày h
Trong đó:
+ f là hệ số an toàn, chọn f = 2.
+ OCt: lượng oxy cần thiết để sử dụng cho bể, OCt = 218 kgO2/ngày.
+ OU: công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối.
+ OU = Ou × h = 7 × 4 = 28 gO2/m3 không khí.
+ Ta có: Ou = 7 gO2/m3 (Bảng 7.1/112[6]).
+ h: chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối. Chọn độ sâu của thiết bị phân
phối sát với đáy và chiều sâu của giã đỡ không đáng kể.
Lượng oxy cần thiết để khử nitơ
−¿¿ −¿¿
NH4 + 1,731O2 + 1,96HCO 3 –> 0,038C5H7O2N + 0,962 NO 3 + 1,077H2O +
1,796H2CO3
18mg 55,392mg
43,87mg 135 mg
- Lượng oxy cần thiết để khử nitơ là
OCN = 590 m3/ngày × 135 mg/l × 10-3 kg/g = 79,65 kgO2/ngày
- Lượng oxy cần thiết cung cấp vào bể để khử nitơ là
OC N 79 , 65
Qkk2 = ×f = 3 −3
× 2 = 5689 m3/ngày = 237m3/h
OU 0 ,28 g O 2 /m × 10
Chọn 56 đĩa thổi khí SSI ASD 350. Xuất sứ: USA
Tính toán đường ống khí chính và nhánh, số đĩa phân phối trên ống chính
và nhánh.
Với lưu lượng qkk = 14,76 m3/phút = 0,246 m3/s
Vận tốc khí đi trong ống dẫn khí được duy trì trong khoảng 10 – 20 m/s.
Chọn vkhí = 15 m/s.
- Đường kính ống dẫn khí chính:
Dc =
√ 4 ×Q kk
π × v khí
=
√
4 × 0,246
π ×15
=0 , 14 ( m )
D n=
√
4 ×q nkk
π × v khí
=
4 × 0,0615
π ×0 , 25 √
=0,074 ( m )
Cách tính thể tích xây dựng của các bể và nhà điều hành, phòng chứa hóa
chất:
V = [(2 × L × H) + (2 × B × H) + (L × B)] × d
Bể thu gom
V = [(2 × 2,7 × 2,5) + (2 × 2,7× 2,5) + (2,7 × 2,7)] × 0,2 = 6,86 m3
Bể tuyển nổi
V = [(2 × 3,2 × 3) + (2 × 2,7× 3) + (3,2 × 2,7)] × 0,2 = 37,13 m3
Bể điều hòa sục khí:
V = [(2 × 8,25 × 4,5) + (2 × 7 × 4,5) + (8,25 × 7)] × 0,2 = 46,8 m3
Bể Anoxic:
V = [(2 × 6 × 4,5) + (2 × 6 × 4,5) + (6 × 6)] × 0,2 = 29,52 m3
Bể Aerotank:
V = [(2 × 8 × 4) + (2 × 4,8 × 4) + (8 × 4,8)] × 0,2 = 28,16 m3
Bể lắng:
V = V1 + V2
V1 : Thể tích xây dựng phần lắng hình trụ
V1 = π × r2 × Htrụ − π × R2 × Htrụ = π × Htrụ × (r2 − R2)
Trong đó:
- d: chiều dày tường, d = 20cm = 0,2m
- R: bán kính phần lắng hình trụ.
- r = R + d = R +0,2m
- d : chiều dày tường xây dựng, d = 20cm = 0,2m
V2 : Thể tích xây dựng phần nón
π 2 π 2 π 2 2
V 2= × r × H nón− × R × H nón = × H nón (r −R )
3 3 3
Trong đó:
- R: bán kính phần nón = bán kính phần lắng hình trụ
- r = R +d = R + 0,2m
- d : chiều dày tường xây dựng, d =20cm = 0,2m
Ta có các kích thước bể lắng:
D =4,8m => R =2,4m
Hnón = 2,93m, Hbể =7,21m =>Htrụ= Hbể - Hnón = 7,21 -2,93=4,28m
r = R +d = R + 0,2m =2,4+0,2 = 2,6m
Phần lắng hình trụ:
V1 = π × Htrụ × (r2 − R2) = π × 4,28 × (2,62 − 2,42) = 13,35 (m3)
- Phần nón:
π π
V 2= × H nón ( r −R ) = ×2 , 93 × ( 2 , 6 −2 , 4 )=3 , 1 m
2 2 2 2 3
3 3
Bể khử trùng:
V = [(2 × 3,1 × 2) + (2 × 2 × 2) + (3,1 × 2)] × 0,2 = 5,32 m3
Bể nén bùn:
- Thể tích phần lắng
π π
V= × (D2 – d2) × H1 = × (1,372 – 0,052) × 1,73 = 2,55 m3
4 4
- Thể tích phần nón bể:
π × H nón
Vnón = × ( R2 + r2 + R + r)
3
π × 0 ,57
= × (0, 6852 + 0,0252 + 0,685× 0,025) = 0,29 (m3)
3
Trong đó:
R: Đường kính bể lắng, R = D/2 = 1,37/2 = 0,685m.
r: Đường kính ống trung tâm bể lắng , r = d/2 = 0,05/2 = 0,025m.
hnón: Chiều cao phần nón chứa bùn, hnón = 0,57m.
- Thể tích phần bảo vệ:
π π
V= × ( D2 − d2)× Hbv = × ( 1,32 − 0,052)× 0,5 = 0,98 (m3)
3 3
Chi phí điện cho 1 năm vận hành : Tđ = 1.066.532× 365 = 389.284.180 VNĐ
Bảng 5.6 Chi phí điện năng phương án 2
Thời
Định Giá điện
gian Điện năng
mức tiêu thụ
STT Loại bể Thiết bị SL hoạt tiêu thụ
điện theo ngày
động (KW/ng)
(kW) (1800/kW)
(h/ng)
(4)=(2)×(3) (5)=(4)×1
1 2 3
.800
Bể thu
Bơm nước
1 gom 2 1,5 24 36 64.800
Bể Máy
tuy nén 2 0,75 10 7,5 13.000
2 ển khí
nổi Bơm nước 2 1.5 24 36 64.800
ĐH máy khuấy
4 2,2 24 52,8 95.040
Kh trộn
uấ
3 y
Bơm nước 2 2,2 24 52,8 95.040
trộ
n
4 Bể UASB Bơm bùn 2 0,3 1 0,3 540
5 Bể Máy thổi 2 18,5 24 444 799.222
MMBR khí
bơm
bùn 2 32.4
2 0,75 18
tuần 4 00
6 Lắng 2
hoàn
bơm 2 32.4
18
bùn dư 2 0,75 4 00
Bơm
2 10.8
định 2 0,25 6
Bể khử 4 00
7 lượng
trùng
Bơm 2 36 64.800
nước 2 1,5 4
bơm
bùn bể
2 0,37 1 0,37 666
nén
Bể nén bùn
8
bùn bơm
bùn bể
2 0,37 1 0,37 666
nén
bùn
9 Máy ép bùn băng tải 1 3,2 8 25,6 46.080
Tổng cộng 1.255.454
Chi phí điện cho 1 năm vận hành : Tđ = 1.255.454 × 365 = 458.240.710 VNĐ
5.3.2. Chi phí hóa chất:
Bảng 5.7 Chi phí hoá chất phương án 1
Liều lượng
Hóa chất Đơn giá Thành tiền
STT Mục đích sử dụng
sử dụng (VNĐ) (VNĐ)
(kg/ngày)
Ổn định
1 Polymer 6,48 50.000 324.000
bùn
Khử
2 Clorine 2,4 25.000 60.000
trùng
Chi phí hóa chất cho 1 năm vận hành :Thc = 408.420 × 365 = 149.073.300VNĐ
Chi phí nhân công cho 1 năm vận hành: Tnc = 29.500.000 × 12 = 354.000.000VNĐ
5.3.4. Chi phí khấu hao
Chi phí xây dựng cơ bản được khấu hao trong 20 năm, mỗi năm được tính như sau:
Chi phí đầu tư xây dựng
T khấu hao =
20
1.683 .687 .000
T khấu hao PA 1= =84.184 .350 VNĐ
20
2.559 .026 .000
T khấu hao PA 2= =127.951 .300 VNĐ
20
5.3.5. Chi phí bảo trì, bảo dưỡng
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng lấy bằng 2% − 5% chi phí khấu hao:
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng cho một năm:
T btbd PA 1=3 % × 84.184 . 350=2.525 .530 VNĐ
T btbd PA 2=3 % × 127.951.300=3.838 .539VNĐ
Sau khi công trình đã xây dựng xong, bước tiếp theo là đưa công trình vào hoạt
động chạy chế độ.
Trong suốt giai đoạn khởi động hệ thống xử lý nước thải, phải kiểm tra và điều
chỉnh chế độ làm việc của từng công trình sao cho hiệu quả cao nhất. đa số các hệ
thống xử lý nước thải khi đưa vào chạy chế độ người ta dùng nước sạch để đảm bảo
các yêu cầu vệ sinh khi cần sửa chữa. Mỗi công trình đơn vị có một khoảng thời gian
dài ngắn khác nhau trước khi bước vào hoạt động ổn định. Đối với công trình xử lý
sinh học, khoảng thời gian để hệ thống bước vào hoạt động ổn định tương đối dài (1 –
2 tháng). Khoảng thời gian đó để cho vi sinh vật thích nghi và phát triển. Trong thời
gian đó phải thường xuyên lấy mẫu phân tích, xem xét hiệu quả làm việc của toàn hệ
thống.
Chế độ giám sát, theo dõi
Giám sát liên tục: các thông số của hệ thống như hàm lượng oxy hòa tan thông qua
thế ôxy hóa – khử (ORP), pH, lưu lượng xử lý sẽ được giám sát thông qua các thiết bị
đo liên tục tự ghi
Giám sát gián đoạn: các thông số như BOD, COD, SS, mật độ vi sinh sẽ được theo
dõi hàng ngày bằng các phương pháp lấy mẫu và phân tích tại phòng thí nghiệm của
trạm xử lý.
Vận hành hệ thống hàng ngày cần đảm bảo các yếu tố:
- Đảm bảo hàm lượng oxy hòa tan trong nước thải ở bể aerotank.
- Kiểm tra tính ổn định của các thiết bị.
- Lấy mẫu phân tích định kỳ, . . .
- Kiểm tra chế độ làm việc của các công trình.
- Lượng nước thải chảy vào hầm tiếp nhận và các công trình xử lý.
- Lưu lượng không khí cấp vào bể aerotank và bể điều hòa.
- Hiệu suất làm việc của các công trình.
- Năng lượng điện tiêu thụ.
6.2 Kiểm soát thông số vận hành
Để hệ thống sớm đi vào hoạt động thì nước thải xử lý của hệ thống phải đạt tiêu
chuẩn qui định ban đầu. Để đạt được điều đó cần thực hiện tốt các vấn đề sau, nhằm
kiểm soát và duy trì sự ổn định của hệ thống khi vận hành.
Giám sát chặt chẽ chất lượng nước thải đầu vào của hệ thống xử lý, đồng nghĩa với
việc giám sát đầu ra của các nguồn thải về hệ thống xử lý.
- Nhiệt độ của nước thải đầu vào, khoảng nhiệt độ giới hạn tối ưu cho quá trình
phân hủy từ 20o – 40oC. Khi nhiệt độ vượt qua ngưỡng giới hạn này vi sinh vật
sẽ chết dần và tăng lên theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ thấp hơn thì làm cho quá
trình oxi hóa sinh hóa chậm lại.
- Duy trì khả năng tuần hoàn bùn hoạt tính
- Duy trì ổn định hàm lượng ôxy trong bể điều hòa và bể aerotank (thường xuyên
kiểm tra hệ thống cấp khí).
- Ngoài ra nước thải qua từng giai đoạn xử lý được lấy mẫu và phân tích các chỉ
số cần thiết để đánh giá hiệu quả xử lý, cụ thể:
Bảng 6.1 Các chỉ số cần phân tích.
Thông số phân Chai đựng Điều kiện bảo quản Thời gian bảo
tích quản
pH Polyethylen Không 6 giờ
SS Polyethylen Lạnh, 4oC 4 giờ
DO Thuỷ tinh Đo tại chỗ -
BOD Polyethylen Lạnh, 4oC 4 giờ
COD Polyethylen Lạnh, 4oC 24giờ
6.3 Sự cố và biện pháp khắc phục
Hệ thống xử lý nước thải tập trung trong thời gian hoạt động có thể sẽ xảy ra các
sự cố ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình xử lý nước thải như: mất điện thời gian dài
làm cho tính ổn định của vi sinh vật trong bể aerotank bị thay đổi, không còn ổn định;
lưu lượng và mức độ ô nhiễm của nước thải tập trung về hệ thống xử lý nước thải vượt
quá công suất thiết kế; hư hỏng các thiết bị, máy móc làm ngừng trệ hoạt động của hệ
thống xử lý nước thải hoặc chất lượng nước thải sau xử lý không đạt tiêu chuẩn hoặc
gây nguy hiểm cho người vận hành...vv.
Tuy nhiên phần lớn các thiết bị lắp đặt tại hệ thống xử lý nước thải được thiết kế
theo chế độ vận hành luân phiên, vì thế, việc hư hỏng thiết bị làm cho hệ thống xử lý
nước thải dừng hoạt động đã được giảm thiểu.
Tất cả các thiết bị, máy móc trang bị, lắp đặt cho HTXLNT đều có hướng dẫn sử
dụng, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kèm theo thuận tiện cho việc vận hành và
sửa chữa.
Nếu thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát thường xuyên, chúng ta có thể có
được hệ thống xử lý nước thải hoạt động tốt trong một thời gian dài. Tuy nhiên, nếu có
sự cố xảy ra, điều quan trọng là phải phân tích nguyên nhân để giải quyết sự cố. Dưới
đây là một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống xử lý nước thải, nguyên nhân và
cách khắc phục sự cố:
Bảng 6.2 Các sự cố thường gặp và cách khắc phục phương án 1
STT Công trình Sự cố Nguyên nhân Khắc phục
Ngưng dòng vào. Thường
Lưới chắn Rác nhiều gây tắc Chất rắn tích tụ trên xuyên lấy rác mỗi ngày và vệ
1
rác thô nghẽn song chắn rác. sinh lưới, kiểm tra tốc độ
dòng chảy của nước
Van chưa mở hay bị
Mở van, tra dầu mỡ
ngắt.
Đường ống bị rò rỉ, rỉ Kiểm tra, hàn hay thay thế
Không sục khí. sét. ống.
Đĩa thổi khí bị nghẹt
Bể điều hòa do rác hay chất lơ Rửa sạch hay thay thế.
2
sục khí lửng bám vào các lỗ.
Máy thổi khí. Xem phần máy thổi khí
Có sục khí nhưng
Áp lực thủy tĩnh
yếu. Hạ mực nước xuống.
quá lớn.
Nước không được
Bơm nước thải. Xem phần máy bơm
bơm đi.
-Máy trộn hoạt
động không tốt
khiến cho một khu
vực trong bể không
được trộn đều, từ
đó không đẩy được -Tạm dừng ngay việc cho
khí nước thải vào bể.
Nito thoát ra khỏi -Nhanh chóng tắt sục khí
bề mặt của bông trong bể Aerotank và máy
Bùn nổi từng mảng
3 Anoxic bùn. khuấy trong bể Anoxic.
trong bể Anoxic.
-Lượng bùn vi sinh -Chờ cho đến khi bể Anoxic
tại bể Anoxic thấp lắng sau đó khuấy đều trong
khiến cho vi sinh khoảng 45phút -1 tiếng rồi
yếu, giảm độ hoạt mới tiếp tục bơm nước vào.
tính nên khả năng
khử Nito bị giảm.
-Lượng bùn vi sinh
tuần hoàn từ bể lắng
về bể Anoxic thấp.
4 Aerotank Lượng không khí ít. Tăng lưu lượng khí.
Nước có mùi hôi.
Quá tải trọng. Giảm tải.
Bùn nổi, VSV chết. VSV dạng sợi phát Tăng pH, tăng lưu lượng
triển. khí.
Sốc tải. Giảm tải.
Thiếu thức ăn. Cung cấp thức ăn.
STT Công trình Sự cố Nguyên nhân Khắc phục
Tuổi bùn cao. Tăng lưu lượng bùn dư.
Lưu lượng khí và
Giảm lưu lượng và cường
cường độ thổi khí
Bông bùn mịn li ti. độ thổi khí.
quá cao.
Thành phần dinh
Tính toán và bổ sung.
dưỡng không hợp lí
Bọt và có ván nổi khi VSV dạng sợi. -Loại bỏ vi khuẩn dạng sợi
ngưng sục khí. bằng cách tăng lưu lượng
xả bùn dư.
-Cho váng bọt nổi đi từ bể
bùn hoạt tính vào bể lắng
2.
Bùn lắng không tốt. Không phân bố đều -Hiệu chỉnh sự phân phối
dòng vào đến các bằng cách thay đổi cao độ
bể lắng. của máng phân phối trong
các ngăn phân phối.
-Thay đổi lưu lượng phân
phối bằng cách thay đổi
thiết kế thủy lực của
mương phân phối.
Bơm hút không Ống xả bùn đáy bể Thông phểu thu bùn và ống
Bể lắng
5 bơm được bùn. lắng bị tắt. dẫn bùn.
đứng
Bùn bị xáo trộn. Cơ cấu thanh gạt Sửa chữa cơ cấu gạt bùn.
bùn hoạt động
không tốt.
Bọt khí bám Nếu hệ thống thổi Giảm mức độ thổi khí.
vào bông khí được sử dụng
bùn. cho bể bùn hoạt
tính, khi thổi khí dư
sẽ làm cho bọt khí
bám vào bông bùn.
Coliform không đạt Lượng Clorine cung Sử dụng thiết bị phân tích
tiêu chuẩn để khử cấp không đủ. và định lượng Clorine tự
trùng. động.
Lượng Clorine dư Tăng thời gian tiếp xúc
thấp. hoặc tăng lượng Clorine.
Không duy trì đủ Sự cố trong máy Đại tu máy bơm.
lượng Clorine. bơm Clorine.
6 Khử trùng
Lượng clorine trong Tốc độ dòng Thay thế thiết bị đo lưu
dòng ra khác nhau Clorine không đủ. lượng lớn.
Điều khiển bị hỏng. Liên hệ nhà sản xuất.
Thiết bị kiểm soát Khởi động lại từ đầu.
phân phối dòng
chảy hoạt động
không tốt.
STT Công trình Sự cố Nguyên nhân Khắc phục
Ống dẫn bùn Bùn cô đặc không Thông ống dẫn bùn khi
lâu ngày bị lưu thông được. phát hiện bị nghẹt.
tắc nghẽn.
7 Bể nén bùn
Bông bùn Liều lượng polymer Thường xuyên kiểm tra
không châm không đủ. liều lượng polymer vào bể.
lắng.
4 Dây curoa bị trượt hoặc bật ra ngoài Điều chỉnh lại độ dãn dây curoa
Bảng 6.6 Nguyên nhân, sự cố, cách khắc phục ở các loại bơm khác
STT Tên thiết bị Nguyên nhân Cách khắc phục
Kiểm tra và đóng tất cả thiết
Chưa cấp điện cho bơm
bị điều khiển bơm
Đường ống dẫn bùn bị
Vệ sinh đường ống
nghẹt
1 Bơm bùn Bánh xe công tác bị dơ Lau sạch bánh xe công tác
Kiểm tra motor và kiểm tra
Sai chiều quay
lại chiều quay
Phao bị vướng vật lạ không
Mực nước thấp hoạt động
Kiểm tra và đóng tất cả thiết
Chưa cấp điện cho bơm bị điều khiển bơm.
Kiểm tra và thông đường
Do bị nghẹt đường ống
2 Bơm định ống
lượng Đo dòng điện làm việc và
Do nhảy rơle hiệu chỉnh lại dòng định
mức
Có vật lạ kẹt trong van
Vệ sinh đầu hút và đầu đẩy
của đầu hút và đầu đẩy
Bảng 6.7 Sự cố thường gặp khi pha hóa chất
STT Sự cố Biện pháp khắc phục
1 Thiếu hoá chất Cần kiểm tra lượng hoá chất trước
các ca làm việc để không xảy ra
tình trạng thiếu hoá chất
Cần vệ sinh sạch sẽ nơi tràn hoá
chất
2 Tràn hoá chất
Không cho nước vào bồn pha hoá
chất vượt quá vạch quy định
Cần kiểm tra thời hạn sử dụng của
3 Hoá chất tan không hoàn toàn hoá chất Cách pha chế của từng
loại hoá chất
Chú ý:
+ Không được đổ dầu đầy vào các máy móc, thiết bị vì điều này có thể làm hư các
máy móc, thiết bị.
+ Mực dầu bôi trơn dao động 3mm xung quanh vạch đỏ trên kính quan sát dầu.
Khi mực dầu thấp hơn mực này, cần phải xả ốc dầu và thay dầu mới.
+ Làm sạch bộ lọc đầu hút của máy nén khí : mở hộp lọc khí đặt phía trên đầu
máy thổi khí và lấy bộ lọc bụi bên trong ra. Rửa sạch bộ lọc bằng xà phòng với
nước ấm, sau đó làm khô nó trước khi lắp lại như cũ.
6.4. Yêu cầu về an toàn lao động
Kiểm tra điện
Kiểm tra về điện áp: đủ áp (380V), đủ pha (3 pha), dòng định mức cung cấp. Nếu
không đủ điều kiện vận hành: mất pha, thiếu hoặc dư áp, dòng thiếu hoặc dòng cao
hơn mức cho phép thì không nên hoạt động hệ thống vì lúc này các thiết bị sẽ dễ xảy
ra sự cố.
Kiểm tra tình trạng làm việc của các công tắc, cầu dao. Tất cả các thiết bị phải ở trạng
thái sẵn sàng làm việc.
Các ký hiệu bên trong tủ điện điều khiển:
- ON, OFF – Đóng mở nguồn cấp cho tủ điện điều khiển.
- AUTO, MAN – Chế độ điểu khiển tự động và bằng tay.
- Đèn của máy nào trên tủ điện sáng thì máy đó đang hoạt động. Hệ thống xử lý nước
thải được điều khiển ở 2 chế độ:
- Chế độ tự động – Hoạt động theo chế độ điều khiển tự động bằng hệ thống PLC và
hệ thống thu thập
- Chế độ điều khiển bằng tay – Hoạt động theo sự điều khiển của nhân viên vận hành
tại tủ động
Khi tủ điện có đèn báo sự cố sáng lên, người vận hành lập tức đến tủ điện ngắt điện
toàn hệ thống . Kiểm tra máy nào có sự cố và kịp thời sửa chữa.
[18]https://daithanhgroup.vn
Trang 150