You are on page 1of 60

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


---------------------------------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CNKT MÁY TÍNH


ĐÀM LONG GIANG

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐO, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC


BÙI XUÂN HIẾU
LÊ VĂN THÔNG

AO NUÔI

CBHD: ThS. ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH


Nhóm sinh viên thực hiện:
1. BÙI XUÂN HIẾU_ Mã SV: 2019603897
2. ĐÀM LONG GIANG_ Mã SV: 2019603519
3. LÊ VĂN THÔNG_ Mã SV: 2019604723
CNKT MÁY TÍNH

Hà Nội – 2023
< PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐATN – BẢN GỐC >
< KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP >
Thời gian Nội dung
Tuần 1 Lựa chọn và phân tích đề tài
(20/3 – 26/3) - Lựa chọn vi điều khiển, cảm biến, giao thức
truyền nhận dữ liệu phù hợp
- Xác định các yêu cầu của đồ án
- Xác định các kết quả dự kiến
Tuần 2 Nghiên cứu các kiến thức liên quan
(27/3 – 2/4) - Tìm hiểu về dòng IC STM32F103C8T6
- Tìm hiểu về cảm biến nhiệt độ và cảm biến PH
- Tìm hiểu vể các module truyền nhận dữ liệu
HC12, HC05
- Tìm hiểu về Lập trình Android với Bluetooth
Tuần 3 Thiết kế sơ đồ khối
(3/4 – 9/4) - Thiết kế sơ đồ khối cho 2 mạch là mạch đo và
mạch điều khiển trung tâm
Thiết kế bộ nguồn 12V DC -> 5V/3.3V DC
Tuần 4 - Lập trình Android kết nối Bluetooth
- Lập trình STM32 với các cảm biến
(10/4 – 16/3)
Tuần 5 - Lập trình Android gửi/nhận dữ liệu qua
Bluetooth
(17/4 – 23/4)
- Lập trình STM32 gửi nhận dữ liệu qua các
module HC12, HC05
- Vẽ sơ đồ nguyên lý, mạch in
Tuần 6 Mua linh kiện và hoàn thiện phần cứng
(24/4 – 30/4)
Tuần 7 Viết báo cáo
(1/5 –6/5)
I

LỜI CẢM ƠN
Với sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản, nhu cầu đo lường và
giám sát chất lượng nước trong ao nuôi ngày càng được quan tâm. Điều này
càng trở nên quan trọng hơn trong bối cảnh nguồn nước ngày càng khan hiếm
và ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Vì vậy, việc thiết kế hệ thống đo, giám sát chất lượng ao nuôi có vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và tăng trưởng của tôm, cá trong ao
nuôi. Điều này sẽ góp phần nâng cao năng suất, giảm chi phí sản xuất, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Trong quá trình thực hiện đồ án, tôi đã học được rất nhiều kiến thức về
các thành phần của hệ thống đo, giám sát chất lượng nước, cách hoạt động
của chúng, phương pháp đo lường và xử lý dữ liệu. Ngoài ra, tôi còn học
được cách thiết kế mạch điện tử, lập trình vi điều khiển và cả cách làm việc
với các công cụ phần mềm trong việc xử lý dữ liệu.
Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ và
động viên tôi trong quá trình thực hiện đồ án. Nhờ sự giúp đỡ của các bạn, tôi
đã có thể hoàn thành đồ án một cách tốt nhất và có thể áp dụng kiến thức đã
học được vào thực tế.
Cuối cùng, tôi hy vọng rằng hệ thống đo, giám sát chất lượng ao nuôi mà
tôi thiết kế sẽ đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi
trường, đồng thời cũng là một bước đệm cho những nghiên cứu và phát triển
tiếp theo trong lĩnh vực này.
II

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................6

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.................................................................6

1.2. Nội dung lý thuyết..................................................................................8

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ……….......................................................................9

2.1. Phân tích yêu cầu bài toán......................................................................9

2.1.1. Mục tiêu thiết kế...............................................................................9

2.1.2. Điều kiện ràng buộc của thiết kế......................................................9

2.1.3. Thông số kỹ thuật...........................................................................10

2.1.4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm............................................................10

2.2. Thiết kế ý tưởng....................................................................................10

2.3. Thiết kế chi tiết.....................................................................................11

2.3.1. Vi điều khiển STM32F103C8T6....................................................11

2.3.2. Màn hình LCD................................................................................16

2.3.3. Mô-đun HC-12...............................................................................18

2.3.4. Mô-đun HC-05...............................................................................20

2.3.5. Một số linh kiện khác.....................................................................21

CHƯƠNG 3. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ..............................................27


III

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT


IV

DANH MỤC BẢNG BIỂU


V

DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1.2.1.1-1: Vi điều khiển STM32F103C8T6..........................................12
Hình 1.2.1.2-1: Sơ đồ chân STM32F103C8T6..............................................14
Hình 1.2.2.1-1: Màn hình LCD 16x2.............................................................16
Hình 1.2.2.1-2: Sơ đồ khối màn hình LCD 16x2...........................................17
Hình 1.2.3.1-1: Mô-đun HC-12......................................................................18
Hình 1.2.3.1-2: Sơ đồ chân mô-đun HC-12...................................................19
Hình 1.2.4.1-1: Mô-đun HC-05......................................................................20
Hình 1.2.4.1-2: Sơ đồ chân mô-đun HC-05...................................................20
Hình 1.2.5.1-1: LM7805................................................................................22
Hình 1.2.5.1-2: Sơ đồ chân LM7805.............................................................22
Hình 1.2.5.2-1: Sơ đồ chân LM1117.............................................................23
Hình 1.2.5.3-1: Sơ đồ chân DS18B20............................................................24
Hình 1.2.5.4-1: Một số loại tụ điện................................................................25
Hình 1.2.5.5-1: Điện trở.................................................................................25
Hình 1.2.5.6-1: Nút nhấn................................................................................25
Hình 1.2.5.7-1: Led........................................................................................26
1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong ngành nuôi trồng thủy sản, chất lượng nước là yếu tố quan trọng để
đảm bảo sức khỏe và phát triển của các loài thủy sản. Đặc biệt, trong ao nuôi
thủy sản, việc đảm bảo chất lượng nước đóng vai trò vô cùng quan trọng để
đảm bảo sức khỏe và tăng trưởng của động vật nuôi. Tuy nhiên, hiện nay,
việc quản lý và giám sát chất lượng nước trong ao nuôi vẫn còn nhiều hạn
chế, gây ra nhiều vấn đề về môi trường và thúc đẩy sự phát triển của các bệnh
tật trong ao.
Thực trạng hiện nay là nhiều ao nuôi trên toàn cầu đang đối mặt với các
vấn đề về chất lượng nước như tăng độ mặn, giảm lượng oxy hòa tan, tăng độ
axit, nồng độ các hợp chất hữu cơ và vô cơ, và ô nhiễm bởi vi khuẩn, virus và
các chất khác. Các vấn đề này ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật nuôi,
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và có thể gây ra các vấn đề môi trường.
Nguyên nhân của các vấn đề trên có thể do nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là
do sự xâm nhập của con người vào môi trường nước bằng cách sử dụng các
hóa chất và thuốc trừ sâu, thải nước thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh
hoạt. Các hoạt động này làm tăng nồng độ các hợp chất độc hại trong nước và
gây ra sự thay đổi trong hệ thống sinh thái địa phương.
Hậu quả của vấn đề này là ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của
động vật nuôi, gây ra sự thiếu hụt sản xuất và tăng chi phí nuôi, đồng thời gây
ra ô nhiễm môi trường và làm giảm chất lượng môi trường nước.
Đề tài "Thiết kế đo giám sát chất lượng ao nuôi" rất phù hợp với chuyên
ngành kỹ thuật máy tính, vì nó liên quan đến việc áp dụng công nghệ thông
tin để giải quyết vấn đề thực tế trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. Cụ thể, đề
tài sử dụng các thiết bị đo và cảm biến kết hợp với các phần mềm và hệ thống
thông tin để giám sát chất lượng ao nuôi, từ đó cải thiện hiệu quả sản xuất và
giảm thiểu rủi ro cho người nuôi.
Nghiên cứu Thiết kế đo giám sát chất lượng ao nuôi nhằm giải quyết vấn
2

đề giám sát và đo lường chất lượng nước ao nuôi một cách chính xác, đồng
thời cải thiện hiệu quả sản xuất trong ngành nuôi trồng thủy sản. Cụ thể,
nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi như:
 Dựa trên kết quả đo được, làm thế nào để đánh giá chất lượng nước
trong ao nuôi?
 Nếu phát hiện ra nước trong ao nuôi có chất lượng không đạt yêu cầu,
thì cần thực hiện những biện pháp gì để cải thiện tình trạng này?
 Có cần thực hiện đo nhiệt độ và pH trong ao nuôi định kỳ hay chỉ khi
có dấu hiệu bất thường về chất lượng nước?
Việc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp đo lường sẽ giúp cho người nuôi
có cái nhìn tổng quan hơn về chất lượng nước trong ao nuôi, từ đó đưa ra
được các biện pháp cải thiện chất lượng nước, giảm thiểu các tác động tiêu
cực đến tôm cá và đảm bảo hiệu quả sản xuất trong ngành nuôi trồng thủy
sản.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các chỉ số của chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản.
- Nghiên cứu lựa chọn mô-đun cảm biến phù hợp.
- Nghiên cứu chọn lựa mô-đun truyền thông phù hợp.
- Nghiên cứu xây dựng sơ đồ khối hệ thống.
- Nghiên cứu thiết kế mạch đo và mạch trung tâm.
- Nghiên cứu thiết kế mạch in.
- Nghiên cứu thiêt kế phần mềm.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về đo nhiệt độ và pH trong ao nuôi nhằm giúp giám sát và
đánh giá chất lượng nước trong ao nuôi một cách chính xác và hiệu quả, từ đó
giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng nước và cải thiện hiệu suất sản
xuất trong ngành nuôi trồng thủy sản.
Vấn đề được đặt ra để nghiên cứu là làm thế nào để đo và giám sát chất
3

lượng nước trong ao nuôi một cách chính xác và hiệu quả, đặc biệt là đo nhiệt
độ và pH. Cụ thể, đề tài này tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển các
thiết bị, phần mềm. Nghiên cứu cũng nhằm cải thiện hiệu quả sản xuất trong
ngành nuôi trồng thủy sản thông qua việc giám sát và đo lường chất lượng
nước ao nuôi.
4. Phạm vi nghiên cứu
< Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên cứu.
• Lưu ý: tránh thực hiện trên phạm vi quá rộng hoặc quá hẹp>
Thời gian: từ 20/03/2023 đến 06/05/2023.
Lĩnh vực nghiên cứu: CNKT máy tính.
5. Phương pháp nghiên cứu
Có nhiều phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này, bao
gồm:
Phương pháp nghiên cứu thư mục: Nghiên cứu các tài liệu, bài báo, sách
vở, nghiên cứu liên quan đến chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản, để tìm
hiểu, đánh giá, cập nhật kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến đề tài.
Phương pháp điều tra thực địa: Tiến hành điều tra, thu thập các thông tin
về tình hình chất lượng nước, đặc điểm của ao nuôi, thiết bị đo nhiệt độ, pH,
mô-đun cảm biến, mô-đun truyền thông, thiết bị đo và giám sát, quy trình sản
xuất, chế biến thủy sản.
Phương pháp thí nghiệm: Tiến hành thực hiện các thí nghiệm để đánh giá,
kiểm chứng tính chính xác, độ ổn định, độ tin cậy, độ nhạy cảm và độ phù
hợp của các thiết bị đo nhiệt độ, pH, mô-đun cảm biến, mô-đun truyền thông,
phần mềm.
Phương pháp mô hình hóa: Xây dựng mô hình, mô phỏng, giả lập để phân
tích, đánh giá, dự đoán tác động của các yếu tố đến chất lượng nước, đưa ra
các phương án cải tiến, tối ưu quy trình sản xuất, giảm thiểu tác động của các
yếu tố bên ngoài.
Phương pháp thống kê: Tiến hành phân tích, đánh giá các dữ liệu thu thập
4

được, đưa ra các số liệu thống kê, đánh giá mối tương quan giữa các yếu tố,
đưa ra các kết luận, kiến nghị.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Bổ sung cho lý thuyết về giám sát và đo lường chất lượng nước trong
ao nuôi thủy sản. Nghiên cứu này có thể đưa ra các đề xuất mới về các
chỉ tiêu cần đo và phương pháp đo, giúp cải thiện tính chính xác và
hiệu quả trong việc giám sát và đo lường chất lượng nước trong ao
nuôi.
- Xây dựng cơ sở lý thuyết mới hoặc làm rõ một số vấn đề lý thuyết đang
tồn tại trong việc ứng dụng công nghệ đo nhiệt độ và pH trong ao nuôi.
Nghiên cứu này có thể đưa ra các giải pháp mới, nhằm cải thiện tính ổn
định và độ chính xác của công nghệ đo nhiệt độ và pH, từ đó giúp tăng
hiệu quả sản xuất trong ngành nuôi trồng thủy sản.
- Đưa ra những phát triển mới nhất về vấn đề đo nhiệt độ và pH trong ao
nuôi, từ đó giúp cải thiện hiệu quả sản xuất, đảm bảo an toàn cho thực
phẩm và bảo vệ môi trường.
Giá trị thực tiễn:
- Giúp các nhà sản xuất thủy sản quản lý chất lượng nước trong ao nuôi
một cách chính xác và hiệu quả hơn, từ đó giảm thiểu rủi ro và tăng
năng suất.
- Giúp các doanh nghiệp trong ngành thủy sản có thêm thông tin để đưa
ra các quyết định kinh doanh chính xác hơn, giảm thiểu các rủi ro về
chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Giúp các cơ quan chức năng trong việc giám sát, kiểm soát chất lượng
nước trong ao nuôi thủy sản, từ đó đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng được một hệ thống giám sát và đo lường chất lượng nước tự
động sẽ giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho các nhà sản xuất thủy
5

sản, từ đó tăng tính hiệu quả của sản xuất và giảm chi phí.

7. Cấu trúc của báo cáo đề tài tốt nghiệp


<Giới thiệu tóm tắt báo cáo đồ án gồm có những nội dung gì; Trình
bày liệt kê tên các chương, có thể tóm tắt nội dung từng chương của báo
cáo>
Báo cáo đồ án tốt nghiệp này có 03 chương lớn:
Chương 1: Tổng quan. (Tổng quan về đề tài nghiên cứu cũng như nội
dung các kiến thức liên quan)
Chương 2: Thiết kế. (Phân tích yêu cầu bài toán, lên ý tưởng và thiết kế
chi tiết)
Chương 3: Thử nghiệm và đánh giá. (vận hành và kiểm thử sản phẩm)
6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN


1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, phong trào nuôi tôm (phổ biến nhất là tôm sú
và tôm thẻ chân trắng) tại Đồng bằng sông Cửu Long đã có những bước phát
triển rất nhanh cả về diện tích lẫn qui mô, đây là ngành đang chiếm tỉ trọng
cao trong suất khẩu. Tuy nhiên, người nuôi đang đối diện với rất nhiều khó
khăn từ khâu chọn giống đến khâu chăm sóc. Trong đó, khó khăn nổi bật nhất
là khâu giám sát các yếu tố môi trường của ao nuôi (pH, nhiệt độ, độ mặn, độ
trong, nồng độ oxy, khí H2S, NH3,…) vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
sinh trưởng của con tôm. Trên thực tế, để xác định các yếu tố môi trường
trong ao nuôi người nuôi cần phải trực tiếp đến ao để đo đạc, lấy mẫu về phân
tích. Công việc này được thực hiện một cách thủ công, không liên tục, dụng
cụ đo không đảm bảo chất lượng theo thời gian nên độ tin cậy chưa cao. Điều
này dẫn tới các yếu tố môi trường chưa được giám sát một cách hiệu quả. Kết
quả là công việc giám sát thường chỉ được thực hiện khi ao nuôi có các biểu
hiện bất thường xảy ra một cách rõ rệt dẫn đến việc xử lý môi trường nuôi
thường là rất phức tạp và tốn kém, đôi khi không thành công.
Để cải thiện tình trạng trên, thời gian gần đây nhiều công ty đã áp dụng
công nghệ tự động hóa vào ao nuôi tôm công nghiệp. Điển hình là mô hình
nuôi tôm nhà kính của công ty Việt-Úc đang tiến hành thí điểm tại Bạc Liêu.
Mô hình này có chi phí đâu tư ban đầu rất lớn lên đến 6 tỷ đồng cho 1 heta.
Chi phí đầu tư này chỉ phù hợp cho các doanh nghiệp nuôi với quy mô lớn,
khó áp dụng cho những hộ chăn nuôi với qui mô vừa và nhỏ.
Hiện nay, trên thị trường đã có nhiều thiết bị hỗ trợ giám sát tự động môi
trường cho ao nuôi tôm công nghiệp. Ngoài nước, có thể nhắc đến một số
thiết bị đáng chú ý như “PondGuard” một sản phẩm của Eruvaka
Technologies, “Driving Aquaculture Product” sản phẩm của AQ1 Systems,...
Thị trường trong nước, có “Hệ thống mạng cảm biến, giám sát môi trường
cho nông nghiệp và ngư nghiệp (AEVisor)” của công ty Farmtech Đà Nẳng.
7

Các sản phẩm kể trên điều có những điểm chung là thu thập thông số môi
trường (pH, nhiệt độ, nồng độ oxy hòa tan) cập nhật dữ liệu thu thập được lên
Internet người dùng có thể kiểm tra thông số môi trường ao mọi nơi bằng các
thiết bị di động hay cố định có kết nối Internet. Để đạt hiểu quả trong việc
giám sát môi trường ao nuôi từ 4000m2 đến 5000m2 cần ít nhất bốn bộ thiết
bị cùng lúc. Giá thành hiện tại trên thị trường của các sản phẩm trên khá cao
từ 160 đến 180 triệu đồng một bộ, người nuôi khó có thể đầu tư. Những khó
khăn trên đã thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên trong
nước nói chung và trong trường Đại học Cần thơ nói riêng để đề xuất các giải
pháp có thể ứng dụng trong thực tiễn. Điển hình như đề tài “Thiết kế hệ thống
giám sát môi trường, điều khiển tự động dựa trên kiến trúc Rio trong mô hình
nuôi tôm công nghiệp”, “Hệ thống giám sát và quản lý ao nuôi tôm công
nghiệp”, các đề tài này đều đạt được giải cao trong các cuộc thi sáng tạo dành
cho sinh viên các trường Đại học trong nước. Tuy được đánh giá cao về mặt ý
tưởng cũng như về thiết kế nhưng điểm chung của các đề tài chỉ là mô hình
trong phòng thí nghiệm chưa thật sự đáp ứng được các yếu tố môi trường tại
ao nuôi tôm thực tế và chưa có giải pháp hiệu quả về mặt kinh tế.
Nghiên cứu này hướng đến việc xây dựng hệ thống có khả năng đo lường,
lưu trữ các thông số môi trường hoàn toàn tự động với một giá thành phù hợp.
Bên cạnh đó, hệ thống này có khả năng áp dụng trực tiếp lên mô hình nuôi
tôm sẵn có (không can thiệp sâu vào cơ sở hạ tầng), thân thiện với người nông
dân, giúp người nuôi có thể giám sát các yếu tố môi trường trong ao nuôi một
cách dễ dàng, nhanh chóng với độ tin cậy cao, nhằm giảm thiệt hại đến mức
thấp nhất khi môi trường có sự thay đổi đột ngột. Từ đó, làm giảm chi phí cho
việc khắc phục sự cố, đồng thời phòng ngừa trường hợp xấu nhất có thể xảy
ra và giúp cho người dân có cái nhìn tổng quan về những biến động của môi
trường ao nuôi. Hiện tại nhóm đã hoàn thiện được thiết bị đo nhiệt độ và hệ
thống sever để lưu trữ và phân tích dữ liệu. Tuy nhiên các thông số còn lại
như pH, Oxy, NH3, H2S vẫn chưa có giải pháp khả thi để làm giảm giá.
8

1.2. Nội dung lý thuyết liên quan


1.2.1 cơ sở lý thuyết
1. Các thông số cần đo:
Để giám sát chất lượng nước trong ao nuôi thuỷ sản, cần đo các thông số
sau đây:
 Độ pH: Đây là một trong những thông số quan trọng để giám sát
chất lượng nước trong ao nuôi. Độ pH cho biết mức độ acid hoặc
alkali của nước. Nước quá acid hoặc alkali có thể gây ra các vấn đề
về sức khỏe và sinh trưởng của các loài động vật nuôi.
 Nồng độ oxy hòa tan (DO): DO là lượng oxy có trong nước. Đây là
thông số quan trọng để đánh giá sự sống còn của các loài động vật
nuôi. Nếu DO quá thấp, các loài động vật nuôi có thể không thể hít
thở và chết.
 Nồng độ ammoniac (NH3/NH4+): Ammoniac là chất độc hại đối
với các loài động vật nuôi nếu nồng độ quá cao. Nếu nồng độ
ammoniac quá cao, nó có thể gây ra tình trạng ngộ độc và các vấn
đề về sức khỏe cho các loài động vật nuôi.
 Nồng độ nitrit (NO2-): Nitrit là sản phẩm phụ của chu trình nitơ
trong nước và có thể gây độc hại cho các loài động vật nuôi nếu
nồng độ quá cao. Nồng độ nitrit cao có thể gây ra các vấn đề về sức
khỏe cho các loài động vật nuôi.
 Nồng độ nitrat (NO3-): Nitrat là một trong những chất dinh dưỡng
quan trọng cho sự phát triển của thực vật. Tuy nhiên, nồng độ nitrat
quá cao có thể gây ra sự phát triển quá mức của tảo và rong, dẫn
đến tình trạng nước xanh và các vấn đề khác.

 Nồng độ muối (salinity): Nồng độ muối trong nước có thể ảnh


hưởng đến sự sống còn và sinh trưởng của các loài động vật nuôi.
9

Nếu nồng độ muối quá cao, nó có thể gây ra tình trạng giảm nước
cơ thể và các vấn đề khác.
 Nhiệt độ (temperature): Nhiệt độ của nước ảnh hưởng đến sự phát
triển của các loài động vật nuôi. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có
thể gây ra các vấn đề về sinh trưởng và phát triển của các loài động
vật nuôi. Nhiệt độ quá cao có thể làm tăng sự phát triển của tảo và
rong, gây ra các vấn đề về oxy hòa tan và các vấn đề về sức khỏe
cho các loài động vật nuôi. Nhiệt độ quá thấp có thể làm giảm quá
trình trao đổi chất của các loài động vật nuôi, dẫn đến giảm sức đề
kháng và tăng nguy cơ bị bệnh. Do đó, giám sát nhiệt độ của nước
là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và phát triển của các loài
động vật nuôi trong ao nuôi.
2. Thiết bị đo và giám sát:
Việc lựa chọn thiết bị đo và giám sát phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo
độ chính xác và độ tin cậy của các thông số đo. Các thiết bị đo và giám sát
cần phù hợp với quy mô của ao nuôi và các thông số cần đo.
Thiết bị đo và giám sát chất lượng nước trong ao nuôi thuỷ sản được thiết
kế để cung cấp thông tin về các thông số quan trọng của nước trong ao nuôi.
Các thiết bị này có thể đo và giám sát các thông số như độ pH, nồng độ oxy
hòa tan, nồng độ ammoniac, nồng độ nitrit, nồng độ nitrat, nồng độ muối và
nhiệt độ.
Các thiết bị đo và giám sát chất lượng nước trong ao nuôi có thể được chia
thành hai loại chính: thiết bị đo tĩnh và thiết bị đo động. Thiết bị đo tĩnh bao
gồm các thiết bị như bộ đo pH, bộ đo oxy hòa tan, bộ đo ammoniac, bộ đo
nitrit và bộ đo nitrat. Các thiết bị này thường được đặt tại một vị trí cố định
trong ao nuôi và được giám sát liên tục để theo dõi các thông số nước.
Thiết bị đo động bao gồm các thiết bị như máy đo nhiệt độ và máy đo
mực nước. Các thiết bị này thường được sử dụng để đo các thông số nước tại
nhiều vị trí khác nhau trong ao nuôi.
10

Thông tin từ các thiết bị đo và giám sát chất lượng nước trong ao nuôi có
thể được thu thập và lưu trữ trên một hệ thống giám sát tự động. Các dữ liệu
này có thể được xem qua một giao diện trực quan, cho phép nhân viên quản lý
theo dõi sự thay đổi của các thông số nước trong ao nuôi và đưa ra quyết định
về các biện pháp cần thiết để bảo vệ sức khỏe và phát triển của các loài động
vật nuôi.
3. Các phương pháp đo và giám sát:
Các phương pháp đo và giám sát chất lượng nước trong ao nuôi thuỷ sản
phải được thực hiện để đảm bảo sức khỏe của các loài cá được nuôi trong môi
trường thích hợp và tối ưu. Sau đây là một số cơ sở lý thuyết về các phương
pháp này:

 Phương pháp đo vật lý: Phương pháp này đo các thông số như nhiệt
độ, độ pH, độ ấm, độ dẫn điện, độ oxy hòa tan và màu sắc của
nước. Điều này giúp xác định mức độ nhiễm bẩn và các tác nhân
gây ô nhiễm trong nước.
 Phương pháp đo hóa học: Phương pháp này đo hàm lượng các chất
hóa học trong nước như amoniac, nitrat, nitrit, photphat và kim loại
nặng. Việc đo lường này giúp xác định mức độ ô nhiễm và đưa ra
quyết định về việc sử dụng các loại hóa chất để xử lý nước.
 Phương pháp đo vi sinh: Phương pháp này đo số lượng vi sinh vật
có trong nước, bao gồm vi khuẩn, virus và tảo. Việc đo lường này
giúp phát hiện các tác nhân gây bệnh và tiềm ẩn nguy cơ cho sức
khỏe của các loài cá.
 Giám sát trực tiếp: Phương pháp này bao gồm việc quan sát và ghi
nhận các thay đổi về hành vi và sức khỏe của cá. Việc giám sát này
giúp phát hiện các vấn đề liên quan đến chất lượng nước, nhưng
cũng có thể phát hiện các vấn đề khác như bệnh tật hoặc cạnh tranh
với các loài cá khác.
11

 Sử dụng các thiết bị tự động giám sát: Các thiết bị như máy đo oxy,
máy đo nhiệt độ và máy đo pH tự động được sử dụng để giám sát
chất lượng nước trong ao nuôi. Các thiết bị này thường được kết nối
với hệ thống điều khiển tự động để điều chỉnh các tham số của nước
trong ao.
Tất cả các phương pháp trên đều cần được thực hiện định kỳ và kết hợp
với nhau để đảm bảo chất lượng nước trong ao nuôi được duy trì ổn định.
Trong đó, việc sử dụng các thiết bị tự động giám sát như máy đo oxy, máy đo
nhiệt độ và máy đo pH tự động mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho quá trình
giám sát chất lượng nước trong ao nuôi.
Máy đo oxy tự động giúp đo lượng oxy hòa tan trong nước một cách chính
xác và nhanh chóng, giúp người nuôi cá có thể kiểm soát mức oxy cần thiết
cho sự sống của các loài cá.
Máy đo nhiệt độ tự động giúp người nuôi cá có thể theo dõi và kiểm soát
nhiệt độ nước trong ao một cách chính xác và tự động. Điều này giúp tránh
được những sai sót trong việc kiểm soát nhiệt độ nước trong ao, góp phần tạo
điều kiện môi trường thuận lợi cho sự phát triển của cá.
Máy đo pH tự động giúp đo chính xác mức độ pH trong nước. Việc điều
chỉnh pH là rất quan trọng trong quá trình nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là
trong việc tạo điều kiện cho sự phát triển của vi sinh vật có lợi, giúp cân bằng
hệ sinh thái trong ao nuôi.
Tất cả các thiết bị tự động giám sát này đều được kết nối với hệ thống
điều khiển tự động để thực hiện điều chỉnh các thông số của nước trong ao.
Việc sử dụng các thiết bị tự động giám sát cùng với hệ thống điều khiển tự
động giúp giảm thiểu sự can thiệp của con người trong việc kiểm soát chất
lượng nước trong ao nuôi, từ đó giúp nâng cao hiệu quả trong quản lý, giám
sát và nuôi trồng thủy sản.
Kết luận chương 1
12

Trong chương 1 này, nhóm đã phân tích, đánh giá các công trình nghiên
cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài
đồ án. Cập nhật các thông tin đến thời điểm viết báo cáo. Nêu những vấn đề
còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài đồ án cần tập trung nghiên cứu giải
quyết. Đồng thời, trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và
phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đồ án.
13

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ……….


2.1. Phân tích yêu cầu bài toán

2.1.1. Mục tiêu thiết kế

-        Thiết kế bộ đo thu được 02 thông số quan trọng của nước trong ao nuôi
là nhiệt độ và độ PH.
-        Thiết kế bộ trung tâm hiển thị kết quả từ bộ đo và hiển thị lên LCD
đồng thời gửi kết quả đó đến bộ giám sát.
-        Truyền nhận dữ liệu đo được qua kết nối không dây.
-        Thiết kế chương trình giám sát nhận dữ liệu từ bộ trung tâm.

2.1.2. Điều kiện ràng buộc của thiết kế

-        Trong một phạm vi nhất định nên chỉ áp dụng một hệ thống đo
-        Ứng dụng giám sát chỉ hiển thị kết quả của 1 bộ đo trong tại một thời
điểm
-        Cấp nguồn cho bộ đo và bộ trung tâm qua bộ nguồn

2.1.3. Thông số kỹ thuật

- Nhiệt độ đo được của cảm biến: từ -55 độ C đến +125 độ C (+/- 0.0625
độ C).
-        Độ PH đo được: 0 -14PH (0 – 60 độ C) +/- 0.1PH (25 độ C).
-       Truyền tín hiệu trong phạm vi 500m 
-        Bộ nguồn 12VDC 

2.1.4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm

Thiết bị bao gồm 1 bộ trung tâm hiển thị các thông số của nước và ít nhất
1 bộ đo có thông số kỹ thuật sau:
14

- Bộ điều khiển trung tâm có màn hình hiển thị các thông số đo.
- Bộ điều khiển trung tâm có hộp chống ẩm, chống nước.
- Bộ đo ít nhất 2 thông số quan trọng của nước áo nuôi.
- Bộ đo có hộp chống ẩm, chống nước.
- Sử dụng nguồn điện 12V DC.
- Sử dụng kết nối không dây.
2.2. Thiết kế ý tưởng

2.2.1. Lựa chọn vi điều khiển

Dựa trên những kinh nghiệm đã được tìm hiểu cũng như đào tạo thực
hành về 03 loại vi điều khiển gồm: AT89C51, PIC18F4520 và
STM32F103Cx.
lựa chọn 1: AT89C51
 ưu điểm: 
o Đơn giản: AT89C51có kiến trúc đơn giản, với một bộ nhớ
chung và một bộ đệm giữa các thanh ghi. Điều này làm cho
AT89C51 dễ dàng học và lập trình.
o Giá thành thấp: 8051 là một trong những vi điều khiển có giá
thành thấp, cho phép nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng
khác nhau mà không phải chi trả một số tiền lớn cho vi điều
khiển.
 nhược điểm:
o Hạn chế về kết nối: AT89C51có có một số hạn chế về kết nối
với các thiết bị ngoại vi, như chỉ hỗ trợ chuẩn giao tiếp nối
tiếp và không hỗ trợ giao tiếp song song hoặc giao tiếp USB.
o Tốc độ xử lý chậm: AT89C51có có tốc độ xử lý chậm hơn so
với một số vi điều khiển khác trên thị trường hiện nay. Do đó,
nó có thể không phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tốc độ
15

cao.
o Bộ nhớ hạn chế: 8051 chỉ có bộ nhớ RAM và ROM hạn chế,
điều này có thể gây hạn chế trong việc phát triển các ứng
dụng phức tạp hoặc ứng dụng có yêu cầu bộ nhớ cao.
lựa chọn 2: PIC18F4520 
 ưu điểm:
o Tốc độ xử lý nhanh: PIC18F4520 có tốc độ xử lý nhanh, lên
đến 40 MHz. Điều này giúp cho việc xử lý dữ liệu nhanh hơn
và đáp ứng được các yêu cầu của các ứng dụng đòi hỏi tốc độ
cao.
o Hỗ trợ nhiều giao tiếp: PIC18F4520 hỗ trợ nhiều giao tiếp
như SPI, I2C, USART, để kết nối với các thiết bị ngoại vi và
truyền dữ liệu.
o Tiết kiệm năng lượng: PIC18F4520 tiêu thụ năng lượng thấp
hơn so với một số vi điều khiển khác trên thị trường. Điều
này giúp tăng tuổi thọ pin và giảm chi phí vận hành.
 nhược điểm:
o Không hỗ trợ đa nhiệm: PIC18F4520 không có tính năng đa
nhiệm (multitasking) tích hợp sẵn, điều này có thể khiến cho
việc quản lý và xử lý các tác vụ phức tạp trở nên khó khăn
hơn.
o Thời gian phát triển phần mềm lâu: Việc lập trình và phát
triển phần mềm cho PIC18F4520 yêu cầu sự hiểu biết về
ngôn ngữ lập trình và kiến thức kỹ thuật cao. Điều này có thể
khiến cho thời gian phát triển phần mềm kéo dài hơn so với
một số vi điều khiển khác.
o Độ phức tạp của phần mềm: PIC18F4520 có nhiều tính năng
và chức năng, điều này khiến cho phần mềm điều khiển có
16

thể trở nên phức tạp và khó khăn trong việc bảo trì và sửa lỗi.
lựa chọn 3: STM32F103Cx
 ưu điểm:
o Hiệu năng cao: Vi điều khiển STM32F103Cx có tốc độ xử lý
nhanh và hiệu năng cao, giúp cho các ứng dụng nhúng có thể
hoạt động một cách mượt mà và nhanh chóng.
o Đa nhiệm: Vi điều khiển STM32F103Cx hỗ trợ tính năng đa
nhiệm, giúp cho việc quản lý và xử lý các tác vụ phức tạp trở
nên dễ dàng hơn.
o Các tính năng nâng cao: STM32F103Cx cung cấp các tính
năng nâng cao như DMA (Direct Memory Access), các bộ
chuyển đổi ADC, các giao tiếp chuẩn như USB, UART, I2C,
SPI, giúp cho việc kết nối và truyền dữ liệu giữa vi điều
khiển và các thiết bị ngoại vi trở nên thuận tiện hơn.
o Dễ dàng phát triển và lập trình: STM32F103Cx được hỗ trợ
bởi các công cụ lập trình phổ biến như Keil, IAR,
STM32CubeIDE, điều này giúp cho việc phát triển phần
mềm và lập trình trở nên dễ dàng hơn.
 nhược điểm:
o Giá thành cao: So với một số vi điều khiển khác trong cùng
phân khúc, giá thành của STM32F103Cx có thể được xem là
khá cao.
o Yêu cầu nguồn cấp điện ổn định: Do tính năng tiết kiệm năng
lượng và điện năng, vi điều khiển STM32F103Cx yêu cầu
nguồn cấp điện ổn định, nếu nguồn cấp không ổn định sẽ gây
ra lỗi và ảnh hưởng đến hiệu năng của thiết bị.
o Phức tạp hơn so với một số vi điều khiển khác: Để tận dụng
được toàn bộ tiềm năng của STM32F103Cx, người dùng cần
17

có kiến thức lập trình và kỹ năng sử dụng các tính năng nâng
cao, điều này có thể khiến việc phát triển và lập trình trở nên
phức tạp hơn so với một số vi điều khiển khác.
Kết luận: Sau khi đánh giá ưu nhược điểm của từng loại vi điều khiển
nhóm quyết định lựa chọn STM32F103Cx là vi điều khiển chính trong đồ án
này do: nhược điểm của STM32F103Cx là khá nhỏ so với ưu điểm của nó,
STM32F103Cx được hỗ trợ bởi các công cụ lập trình phổ biến như Keil, IAR,
STM32CubeIDE, cũng như có các thư viện hỗ trợ như CMSIS (Cortex
Microcontroller Software Interface Standard), STM32F10x_StdPeriph_Lib …
Do đó việc lập trình sẽ dễ dàng hơn so với các loại vi điều khiển khác.

2.2.2. Lựa chọn nền tảng giám sát

Có 3 giải pháp cho việc lựa chọn nền tảng giám sát: Web, App Desktop,
ứng dụng di động.
giải pháp 1: Web
 ưu điểm:
o Dễ dàng truy cập: Dữ liệu được hiển thị trên web có thể được
truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet, đảm bảo
tính linh hoạt và tiện lợi cho người dùng.
o Khả năng chia sẻ: Dữ liệu trên web có thể được chia sẻ với
nhiều người dùng một cách dễ dàng và nhanh chóng, giúp
tăng tính mở rộng và tính tương tác của dữ liệu.
o Tính tương thích: Dữ liệu trên web có tính tương thích cao,
cho phép người dùng truy cập và sử dụng thông tin trên nhiều
thiết bị và nền tảng khác nhau.
 nhược điểm:
o Tốc độ truy cập: Tốc độ truy cập dữ liệu trên web có thể bị
ảnh hưởng bởi một số yếu tố như tốc độ mạng, tải trang web
18

và số lượng người dùng truy cập cùng lúc. Điều này có thể
làm giảm trải nghiệm của người dùng và ảnh hưởng đến tính
khả dụng của hệ thống.
o Độ trễ dữ liệu: Độ trễ dữ liệu là một vấn đề khác cần được
quan tâm khi hiển thị dữ liệu trên web. Khi dữ liệu được
truyền từ thiết bị tới trang web, thời gian phản hồi có thể bị
gián đoạn, dẫn đến độ trễ và ảnh hưởng đến tính chính xác
của dữ liệu.
giải pháp 2: App Desktop
 ưu điểm:
o Tốc độ xử lý nhanh hơn: Ứng dụng Desktop được cài đặt trên
máy tính của người dùng, do đó, nó có thể sử dụng tài
nguyên máy tính để xử lý dữ liệu và hiển thị thông tin một
cách nhanh chóng hơn so với ứng dụng web.
o Khả năng tương tác tốt hơn với hệ thống máy tính: Ứng dụng
Desktop có thể tương tác với các thiết bị phần cứng và hệ
thống máy tính của người dùng, như làm việc với các tệp dữ
liệu hoặc cài đặt các thông số cấu hình.
o Khả năng hoạt động offline: Ứng dụng Desktop có thể hoạt
động một cách độc lập với internet, điều này giúp cho người
dùng có thể tiếp tục sử dụng ứng dụng ngay cả khi không có
kết nối mạng.
 nhược điểm:
o Giới hạn hệ điều hành: Ứng dụng chỉ có thể chạy trên một số
hệ điều hành cụ thể, chẳng hạn như Windows, macOS hoặc
Linux, vì vậy không thể sử dụng trên các thiết bị di động như
điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng.
o Cần cài đặt phần mềm: Để sử dụng ứng dụng, người dùng
19

phải cài đặt phần mềm trên máy tính của họ, điều này đòi hỏi
thêm một số bước cài đặt và tạo khó khăn cho người dùng
không có kinh nghiệm về máy tính.
o Cập nhật ứng dụng: Khi có bản cập nhật phần mềm, người
dùng cần phải tải xuống và cài đặt lại để sử dụng các tính
năng mới nhất, điều này cũng đòi hỏi thời gian và công sức.
giải pháp 3: ứng dụng di động
 ưu điểm:
o Tiện lợi và di động: Với ứng dụng di động, người dùng có thể
dễ dàng truy cập và theo dõi dữ liệu từ bất cứ đâu, bất cứ khi
nào. Điều này cực kỳ tiện lợi cho những người không có thời
gian hoặc không ở gần thiết bị để kiểm tra dữ liệu.
o Tính tương thích: Ứng dụng di động có thể được cài đặt trên
các loại điện thoại thông minh và máy tính bảng, từ Android
đến iOS. Điều này giúp đảm bảo rằng người dùng có thể truy
cập dữ liệu bất kỳ khi nào và từ bất kỳ thiết bị nào.
o Giao diện thân thiện: Ứng dụng di động thường có giao diện
thân thiện với người dùng, giúp người dùng dễ dàng tương
tác với dữ liệu.
o Tính năng đa dạng: Với ứng dụng di động, người dùng có thể
tận dụng nhiều tính năng khác nhau, bao gồm việc xem lịch
sử dữ liệu, đặt cảnh báo, thay đổi cài đặt thiết bị, v.v.
 nhược điểm:
o Giới hạn kích thước màn hình: Màn hình di động thường có
kích thước nhỏ hơn so với màn hình máy tính, điều này có
thể khiến việc hiển thị thông tin trở nên khó khăn.
o Hiệu suất ứng dụng: Một số ứng dụng di động có thể chạy
chậm hơn so với các ứng dụng máy tính, điều này có thể ảnh
20

hưởng đến thời gian đáp ứng và trải nghiệm người dùng.
o Tùy chỉnh: Một số ứng dụng di động có thể không cho phép
người dùng tùy chỉnh hoặc định dạng hiển thị thông tin theo
cách của riêng họ, điều này có thể gây khó khăn trong việc
hiển thị dữ liệu một cách tối ưu.
Kết luận: Sau khi đánh giá ưu nhược điểm của từng nền tảng kết hợp với
nhu cầu thực tiễn là cần giám sát từ xa, giám sát từ bất cứ đâu, bất cứ lúc nào
thì nhóm quyết định lựa chọn sử dụng ứng dụng trên di động để làm vai trò
giám sát vì tính di động cũng như thân thiện với người dùng của nó.

2.2.3. Lựa chọn giải pháp truyền nhận tín hiệu

Việc truyền nhận tín hiệu không dây giữa hai vi điều khiển cũng như giữa
vi điều khiển với thiết bị di động  có thể được thực hiện thông qua nhiều giải
pháp khác nhau, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng. Dưới đây là một
số giải pháp truyền nhận tín hiệu không dây thường được sử dụng trong các
ứng dụng điều khiển từ xa với vi điều khiển:
Giải pháp 1: Sử dụng module RF (Radio Frequency)
 ưu điểm:
o Khoảng cách truyền tín hiệu xa: RF có thể truyền tín hiệu qua
các vật cản như tường, vật dày, các trục đường, v.v. Vì vậy,
nó cho phép truyền dữ liệu từ khoảng cách xa hơn so với một
số phương pháp truyền dữ liệu không dây khác.
o Khả năng truyền dữ liệu đồng thời cho nhiều thiết bị: RF cho
phép truyền dữ liệu đồng thời cho nhiều thiết bị, điều này rất
hữu ích trong các ứng dụng IoT (Internet of Things), nơi có
nhiều thiết bị đang hoạt động cùng một lúc.
o Giá thành thấp: RF là một giải pháp truyền dữ liệu không dây
có giá thành rẻ, dễ tiếp cận và sử dụng, vì vậy nó rất phổ biến
21

trong các ứng dụng DIY (làm đồ thủ công).


o Độ tin cậy cao: RF có khả năng truyền dữ liệu ổn định và
đáng tin cậy, cho phép truyền dữ liệu liên tục trong thời gian
dài mà không bị gián đoạn.
 nhược điểm:
o khoảng cách truyền tải giới hạn: Mặc dù các module RF có
thể truyền tải dữ liệu không dây trên khoảng cách xa, tuy
nhiên, khoảng cách này vẫn giới hạn và phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như môi trường, điều kiện thời tiết, vật cản, độ mạnh
của tín hiệu RF, vv.
o Độ ổn định của tín hiệu: Tín hiệu RF có thể bị nhiễu hoặc
mất kết nối nếu ở trong môi trường ảnh hưởng của các tín
hiệu RF khác, như sóng radio hay điện thoại di động.
Giải pháp 2: Sử dụng module Bluetooth
 ưu điểm:
o Độ tin cậy cao: Bluetooth sử dụng các thuật toán kiểm tra lỗi
để đảm bảo việc truyền dữ liệu được chính xác và tin cậy.
o Đa nhiệm: Module Bluetooth có thể kết nối đồng thời với
nhiều thiết bị, cho phép truyền dữ liệu đến nhiều thiết bị một
cách đồng thời.
o Thân thiện với người dùng: Bluetooth là một công nghệ phổ
biến và được tích hợp trên nhiều thiết bị điện tử, dễ dàng cho
người dùng sử dụng.
o Chi phí thấp: So với các phương pháp truyền nhận dữ liệu
không dây khác, việc sử dụng module Bluetooth có chi phí
thấp hơn.
 nhược điểm:
o Giới hạn phạm vi: Phạm vi kết nối của Bluetooth thường chỉ
22

từ 10-30 mét, thậm chí có thể thấp hơn nếu có những vật cản.
o Tốc độ truyền chậm hơn so với Wi-Fi: Tốc độ truyền dữ liệu
qua Bluetooth chậm hơn so với Wi-Fi, dẫn đến việc truyền tải
các file lớn, video hay ảnh chất lượng cao sẽ mất nhiều thời
gian.
o Có thể xảy ra nhiễu tín hiệu: Vì tín hiệu Bluetooth chịu ảnh
hưởng của các tín hiệu khác, có thể xảy ra nhiễu tín hiệu gây
ra sự cố trong quá trình truyền nhận.
Giải pháp 3: Sử dụng Wi-Fi
 ưu điểm:
o Tốc độ truyền dữ liệu nhanh: Wi-Fi có khả năng truyền dữ
liệu với tốc độ rất cao, lên đến hàng trăm Mbps, vì vậy nó rất
phù hợp cho các ứng dụng cần truyền dữ liệu lớn như video,
âm thanh hoặc hình ảnh.
o Khoảng cách truyền dữ liệu lớn: Module Wi-Fi có khả năng
truyền dữ liệu trên khoảng cách xa hơn so với các công nghệ
truyền dữ liệu không dây khác, đặc biệt là trong các môi
trường ngoài trời.
 nhược điểm:
o Chi phí: Các module Wi-Fi thường có chi phí đắt hơn so với
các module RF hoặc Bluetooth. Ngoài ra, cần có kết nối
Internet để có thể sử dụng được module Wi-Fi.
o Khó khăn trong việc cấu hình: Cấu hình và lập trình module
Wi-Fi có thể khó khăn đối với người mới bắt đầu hoặc người
không có kinh nghiệm về lập trình.
Giải pháp 4: Sử dụng module LoRa
 ưu điểm:
o Tầm phủ sóng rộng: LoRa có tầm phủ sóng rộng hơn so với
23

các công nghệ truyền thông không dây khác, giúp truyền dữ
liệu được xa hơn và nhanh hơn.
o Khả năng truyền dữ liệu ổn định: LoRa sử dụng kỹ thuật
truyền dữ liệu giống như kỹ thuật điều chế FM, giúp giảm
thiểu hiện tượng nhiễu và đảm bảo độ tin cậy của việc truyền
dữ liệu.
o Thích nghi với môi trường khắc nghiệt: Các thiết bị LoRa
được thiết kế để chịu được các điều kiện khắc nghiệt của môi
trường như thời tiết xấu, môi trường độc hại, hoặc tia UV.
 nhược điểm:
o Giá thành cao: Module LoRa có giá thành cao hơn so với một
số module truyền thông không dây khác.
o Kích thước lớn: Một số module LoRa có kích thước lớn, khó
tích hợp vào các thiết bị có kích thước nhỏ.
o Khó sử dụng: Cấu hình và sử dụng module LoRa có thể phức
tạp hơn so với một số module truyền thông không dây khác.
o Thời gian đáp ứng chậm: Do khoảng cách truyền tải xa và
khả năng chịu nhiễu cao của LoRa nên thời gian đáp ứng có
thể chậm hơn so với một số công nghệ truyền thông không
dây khác.
Kết luận: Nhóm quyết định sử dụng sử dụng module RF (Radio
Frequency) trong truyền nhận dữ liệu giữa 2 vi điều khiển hay giữa bộ đo và
bộ điều khiển vì giá thành thấp cũng như phạm vi kết nối hợp lý so với yêu
cầu thiết kế. Bên cạnh đó, việc gửi dữ liệu lên ứng dụng di động sẽ sử dụng
module Bluetooth do Bluetooth là một công nghệ phổ biến và được tích hợp
trên nhiều thiết bị điện tử, dễ dàng cho người dùng sử dụng.
2.3. Thiết kế chi tiết

2.3.1 Sơ đồ khối
24

2.3.2 Nhiệm vụ từng khối


Khối nguồn: Nhận nguồn 12V DC sau đó hạ áp về 5V/3V DC để cấp nguồn cho vi
điều khiển.
Khối đo: Đọc giá trị trả về từ các thiết bị ngoại vi và truyền dữ liệu thu được cho
khối truyền nhận.
Khối trung tâm: Nhận dữ liệu từ khối truyền/nhận, sau đó xử lý dữ liệu nhận được
rồi gửi tiếp cho khối hiển thị và khối gửi dữ liệu.
Khối ngoại vi: Gồm 2 cảm biến là cảm biến nhiệt độ và cảm biến độ PH. Trả về giá
trị đo được cho khối đo.
Khối truyền/nhận: Nhận dữ liệu từ khối đo và truyền cho khối trung tâm qua
module RF
Khối hiển thị: Nhận dữ liệu từ khối trung tâm và hiển thị lên màn hình LCD.
Khối gửi dữ liệu: Nhận dữ liệu từ khối trung tâm và gửi dữ liệu đó qua module
Bluetooth cho khối giám sát.
Khối giám sát: là một ứng dụng di động nhận dữ liệu qua kết nối Bluetooth và hiển
thị kết quả lên màn hình.
2.3.3 Thiết kế từng thành phần cơ bản

2.3.1. Khối nguồn:

LM7805
Với những mạch điện không đòi hỏi độ ổn định của điện áp quá cao, sử
dụng IC ổn áp thường được người thiết kế sử dụng vì mạch điện khá đơn
giản. Các loại ổn áp thường được sử dụng là IC 78xx, với xx là điện áp cần ổn
áp. Ví dụ 7805 ổn áp 5V, 7812 ổn áp 12V. Việc dùng các loại IC ổn áp 78xx
tương tự nhau, dưới đây là minh họa cho IC ổn áp 7805.
25

Hình 1.2.5.1-1: LM7805


Sơ đồ phía dưới IC 7805 có 3 chân:

Hình 1.2.5.1-2: Sơ đồ chân LM7805


- Chân số 1 là chân IN.
- Chân số 2 là chân GND.
- Chân số 3 là chân OUT.
Mạch nguyên lý mạch nguồn ổn áp sử dụng LM7805 như sau:

Ngõ ra OUT luôn ổn định ở 5V dù điện áp từ nguồn cung cấp thay đổi.
Mạch này dùng để bảo vệ những mạch điện chỉ hoạt động ở điện áp 5V (các
26

loại IC thường hoạt động ở điện áp này). Nếu nguồn điện có sự cố đột ngột:
điện áp tăng cao thì mạch điện vẫn hoạt động ổn định nhờ có IC 7805 vẫn giữ
được điện áp ở ngõ ra OUT 5V không đổi.
Mạch trên lấy nguồn một chiều từ một máy biến áp với điện áp từ 7V đến
9V để đưa vào ngõ IN. Khi kết nối mạch điện, do nhiều nguyên nhân, người
dùng dễ nhầm lẫn cực tính của nguồn cung cấp khi đấu nối vào mạch, trong
trường hợp này rất dễ ảnh hưởng đến các linh kiện trên board mạch. Vì lí do
đó một diode được lắp thêm vào mạch, diode đảm bảo cực tính của nguồn cấp
cho mạch theo một chiều duy nhất, và nguời dùng cũng không cần quan tâm
đến cực tính của nguồn khi nối vào ngõ IN nữa.
LM1117
Mô-đun LM1117 ADJ/G là một loại điện áp ổn định dòng điện tuyến tính
với đầu vào điện áp rộng và đầu ra ổn định ở 3.3V hoặc 5V, được sử dụng
phổ biến trong các ứng dụng điện tử.
Mô-đun LM1117 ADJ/G được thiết kế để hoạt động ở dòng điện đầu vào
từ 4,75V đến 12V và dòng điện đầu ra tối đa là 800mA. Ngoài ra, mô-đun
cũng có khả năng chịu được nhiệt độ môi trường từ -40°C đến 125°C, giúp
cho việc sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp hoặc môi trường khắc
nghiệt trở nên dễ dàng hơn.

Hình 1.2.5.2-3: Sơ đồ chân LM1117

Mạch nguyên lý mạch nguồn ổn áp sử dụng LM7805 như sau:


27

Mô-đun LM1117 ADJ/G có ba chân kết nối, bao gồm chân đầu vào
(VIN), chân đất (GND) và chân đầu ra (VOUT). Chân đầu ra (VOUT) được
cung cấp một điện áp ổn định là 3.3V hoặc 5V tùy thuộc vào mô-đun được
chọn. Chân đầu vào (VIN) được kết nối đến nguồn điện cần được ổn định,
trong khi chân đất (GND) được kết nối đến đất của mạch điện tử.
Mô-đun LM1117 ADJ/G còn có một chân điều chỉnh (ADJ), cho phép
điều chỉnh điện áp đầu ra bằng cách thay đổi giá trị của các linh kiện điện trở
và điện dung trên mạch. Việc điều chỉnh điện áp đầu ra được thực hiện bằng
cách kết nối một điện trở biến đổi giá trị điện trở vào chân ADJ.

2.3.2. Khối đo và khối trung tâm:

Dòng chíp Stm32f103cx có rất nhiều loại tuy nhiên trong đồ án này, nhóm
quyết định sử dụng loại STM32F103C8T6 do STM32F103C8T6 là một vi
điều khiển phổ biến và đáng tin cậy, với nhiều tính năng và tính năng tích
hợp, cùng với giá thành hợp lý và sự hỗ trợ tốt từ cộng đồng.
28

Thông số kỹ thuật chính của vi điều khiển STM32F103C8T6:


- Kiến trúc lõi: ARM Cortex-M3
- Tốc độ xử lý: 72 MHz
- Bộ nhớ Flash: 64 KB
- Bộ nhớ SRAM: 20 KB
- Bộ chuyển đổi Analog-to-Digital (ADC): 12 bit, 16 kênh
- Giao tiếp: SPI, I2C, USART, USB
- Cổng GPIO: 37 cổng GPIO
- Điện áp hoạt động: 2,0 - 3,6 V
- Điện áp ngõ vào/ra tối đa: 5,0 V
- Dòng tiêu thụ: 36 mA (hoạt động ở tần số 72 MHz)
- Nhiệt độ hoạt động: -40 đến 85 độ C
Vi điều khiển STM32F103C8T6 là một trong những sản phẩm phổ biến
của STMicroelectronics, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nhúng,
đặc biệt là trong các dự án điện tử DIY.
Sơ đồ chân STM32F103C8T6:
29

Hình 1.2.1.2-4: Sơ đồ chân STM32F103C8T6


PA0: GPIO input/output.
PA1: GPIO input/output.
PA2: GPIO input/output.
PA3: GPIO input/output.
PA4: GPIO input/output, tín hiệu ADC input.
PA5: GPIO input/output, tín hiệu ADC input.
PA6: GPIO input/output, tín hiệu ADC input.
PA7: GPIO input/output, tín hiệu ADC input.
VDDA: Nguồn cho ADC.
GND: Mát đất.
PA8: GPIO input/output, chức năng MCO.
PA9: USART1_TX.
PA10: USART1_RX.
PA11: GPIO input/output, USB DM.
PA12: GPIO input/output, USB DP.
PA13: GPIO input/output, tín hiệu SWDIO.
PA14: GPIO input/output, tín hiệu SWCLK.
PA15: GPIO input/output.
30

PB0: GPIO input/output, tín hiệu TIM3_CH3.


PB1: GPIO input/output, tín hiệu TIM3_CH4.
PB2: GPIO input/output.
BOOT0: Chế độ khởi động Bootloader.
PB3: GPIO input/output.
PB4: GPIO input/output.
PB5: GPIO input/output.
PB6: GPIO input/output, tín hiệu TIM4_CH1.
PB7: GPIO input/output, tín hiệu TIM4_CH2.
BOOT1: Chế độ khởi động Bootloader.
PB8: GPIO input/output, tín hiệu TIM4_CH3.
PB9: GPIO input/output, tín hiệu TIM4_CH4.
VSS: Mát đất.
VDD: Nguồn cho vi điều khiển.
PC13: GPIO input/output.
PC14: GPIO input/output.
PC15: GPIO input/output.
PH0: GPIO input/output, tín hiệu OSC_IN.
PH1: GPIO input/output, tín hiệu OSC_OUT.
NRST: Tín hiệu Reset.
VSS: Mát đất.
VDD: Nguồn cho vi điều khiển.
PB10: GPIO input/output, tín hiệu TIM2_CH3.
PB11: GPIO input/output, tín hiệu TIM2_CH4.
PB12: GPIO input/output, tín hiệu TIM1_BKIN.
PB13: GPIO input/output, tín hiệu TIM1_CH1N.
PB14: GPIO input/output, tín hiệu TIM1_CH2N.
31

PB15: GPIO input/output, tín hiệu TIM1_CH3N.


PC6: GPIO input/output, tín hiệu TIM3_CH1.
PC7: GPIO input/output, tín hiệu TIM3_CH2.
Thiết kế chi tiết phần cứng STM32F103C8T6:
Cấu trúc nguồn cấp cho STM32

VĐK yêu cầu nguồn đầu vào từ 2v đến 3v6 (VDD). Bên trong chip có mạch
ổn áp để tạo ra điện áp 1v8. Khối thời gian thực và Backup Registers sẽ được
cấp nguồn từ chân VBAT khi mất nguồn VDD.
Bộ điều chỉnh điện áp luôn được bật sau khi đặt lại. Nó hoạt động ở ba chế
độ khác nhau tùy thuộc vào các chế độ ứng dụng.
● ở chế độ Run, bộ điều chỉnh cấp nguồn đầy đủ cho miền 1,8 V (lõi, bộ
nhớ và thiết bị ngoại vi kỹ thuật số)
● ở chế độ Stop, bộ điều chỉnh cung cấp nguồn điện thấp cho miền 1,8 V,
để bảo toàn nội dung của thanh ghi và SRAM
● ở chế độ Standby, bộ điều chỉnh bị tắt nguồn. Nội dung của thanh ghi và
SRAM bị mất ngoại trừ những nội dung liên quan đến mạch Standby và các
32

thanh ghi Backup.

Cấu trúc nguồn cấp cho STM32 bao gồm:


 VDD – VSS: Cung cấp nguồn cho miền 1.8V và các ngoại vi
 VDDA – VSSA – VREF: Cung cấp nguồn cho bộ chuyển đổi ADC,

 VBAT: Cung cấp nguồn cho bộ RTC, thanh ghi backup…

Thiết kế mạch reset STM32

Thiết kế thêm nút nhấn và tụ để có thể reset bằng tay mà ko cần ngắt mạch
điện.

Thiết kế mạch dao động thạch anh cho STM32


Để thêm mạch dao động bên ngoài cho STM32 có 2 nguồn:
33

 Nguồn dao động bên ngoài External Clock


 Nguồn dao động thạch anh Crystal

Sơ đồ nguyên lý

Thiết kế mạch BOOT


STM32 có 2 chân BOOT để chọn chế độ thực thi chương trình

 Chân BOOT0 = 0: Boot từ Flash. Thực thi chương trình do người


34

dùng viết code nạp vào.


 Chân BOOT0 = 1 và BOOT1 = 0: Chạy chương trình từ bộ nhớ hệ
thống: chương trình bootloader của hãng ST
 Chân BOOT0 = 1 và BOOT1 = 1: Chạy chương trình từ RAM.
Sơ đồ nguyên lý:

Thiết kế mạch nạp


STM32 hỗ trợ 2 chuẩn nạp là J TAG và SWD. Khi thiết kế mạch in cho
STM32, chúng ta phải đưa ra các header để có thể nạp chip onboard.
Với mạch JTAG thiết kế như sau:

Với mạch SWD thiết kế như sau


35

sơ đồ nguyên lý 1 mạch sử dụng STM32F103C8T6


36

2.3.3. Khối ngoại vi:

Cảm biến nhiệt độ (DS18B20)


DS18B20 là một loại cảm biến nhiệt độ số được sử dụng rộng rãi trong
các ứng dụng điện tử. Cảm biến này có thể đo nhiệt độ trong phạm vi từ -55
đến 125 độ C với độ chính xác cao và kết nối thông qua giao tiếp OneWire
đơn giản.

Hình 1.2.5.3-5: Sơ đồ chân DS18B20


DS18B20 có hình dạng giống như một chiếc transistor với ba chân, trong
đó chân đầu tiên (VDD) được kết nối đến nguồn cấp 3.3V - 5V, chân thứ hai
(DQ) được kết nối đến chân dữ liệu của vi điều khiển và chân thứ ba (GND)
được kết nối đến đất.
Cảm biến này sử dụng giao thức giao tiếp OneWire để truyền dữ liệu nhiệt
độ đến vi điều khiển. Với giao thức này, vi điều khiển chỉ cần một chân dữ
liệu để giao tiếp với DS18B20. Khi vi điều khiển yêu cầu dữ liệu từ
DS18B20, cảm biến sẽ gửi trả lại một chuỗi dữ liệu chứa nhiệt độ đo được. Vi
điều khiển sau đó sẽ đọc chuỗi dữ liệu này và tính toán nhiệt độ tương ứng.
DS18B20 cũng có thể được kết nối với nhiều cảm biến khác nhau để đo
nhiệt độ của nhiều đối tượng khác nhau cùng một lúc. Cảm biến này có độ
chính xác cao, kích thước nhỏ gọn và dễ sử dụng, là lựa chọn phổ biến cho
các ứng dụng điện tử liên quan đến đo nhiệt độ.
Sơ đồ nguyên lý:
37

Cảm biến độ PH (DFRobot Gravity: Analog pH Sensor/Meter Pro Kit


V2)
Cảm biến độ pH DFRobot Gravity: Analog pH Sensor / Meter Pro Kit V2
là phiên bản cải tiến của phiên bản V1 với khả năng cấp nguồn từ 3.3~5VDC
giúp tương thích với các loại Vi điều khiển sử dụng điện áp 3.3/5VDC rất phổ
biến hiện nay: Arduino, ESP8266, ESP32, ARM,..., cảm biến còn được cải
tiến về thiết kế để có độ chính xác và độ ổn định cao hơn so với phiên bản cũ.

Cảm biến độ pH DFRobot Gravity: Analog pH Sensor / Meter Pro Kit V2


là phiên bản Pro khác với phiên bản V2 thường là sử dụng que đo chuẩn công
nghiệp (Industrial Grade) với khả năng đo 24/7, thời gian sử dụng trên 0.5
năm (tùy thuộc vào chất lượng nước, theo thông số nhà sản xuất).

Cảm biến độ pH DFRobot Gravity: Analog pH Sensor / Meter Pro Kit V2


được sử dụng để đo độ pH trong môi trường nước, cảm biến bao gồm một que
đo (Probe) và mạch xử lý, khuếch đại tín hiệu để có thể cho ra tín hiệu Analog
38

có thể đọc bằng ADC của Vi điều khiển.


Thông số kỹ thuật của cảm biến độ pH DFRobot Gravity: Analog pH
Sensor/Meter Pro Kit V2 như sau:
- Điện áp hoạt động: 3.3V - 5.5V
- Dải đo: 0 - 14 pH
- Độ chính xác: ±0.1 pH (ở 25°C)
- Điện cực: Điện cực thủy tinh
- Thời gian phản hồi: < 1 giây
- Nhiệt độ hoạt động: 0°C - 60°C
- Tín hiệu ra: Analog (0 - 5V)
- Độ dài dây cáp: 1 mét
- Kích thước cảm biến: 42mm x 32mm x 20mm
- Trọng lượng: 42g
Sơ đồ ghép nối:
39

2.3.4. Khối truyền/nhận:

HC-12 là một mô-đun truyền thông không dây RF (Radio Frequency) trên
nền tảng LoRa (Long Range), hoạt động trên tần số 433MHz và có khả năng
truyền thông lên đến 1km trong điều kiện đất đai phẳng, không có vật cản.

Hình 1.2.3.1-6: Mô-đun HC-12


Mô-đun HC-12 được thiết kế đơn giản với một anten nối đầu và một số
chân đơn giản để kết nối với các linh kiện khác như vi điều khiển, Arduino,
40

Raspberry Pi, vv. Các chân của HC-12 bao gồm:

Hình 1.2.3.1-7: Sơ đồ chân mô-đun HC-12


Chức năng của các chân:
- VCC: Chân cấp nguồn cho mô-đun, thường là 3.3V.
- GND: Chân đất của mô-đun.
- TXD: Chân truyền dữ liệu của mô-đun.
- RXD: Chân nhận dữ liệu của mô-đun.
- SET: Chân cấu hình cho mô-đun, được sử dụng để thiết lập tốc độ
truyền, độ nhạy, vv.
Cách hoạt động:
Mô-đun HC-12 hoạt động trên tần số sóng radio 433MHz và sử dụng giao
thức truyền thông UART (Universal Asynchronous Receiver/Transmitter) để
giao tiếp với các thiết bị điều khiển như STM32, vi điều khiển hay máy tính.
Khi được cấu hình và kết nối đúng cách, HC-12 có thể truyền nhận dữ liệu
không dây qua sóng radio giữa các mô-đun HC-12 khác nhau. Việc truyền dữ
liệu có thể được thực hiện ở nhiều chế độ khác nhau, bao gồm chế độ truyền
liên tục (Full Duplex), chế độ truyền đơn phương (Simplex) và chế độ truyền
tùy chỉnh (Configurable mode).
HC-12 được trang bị anten tích hợp để tăng khả năng thu sóng và phát
sóng. Ngoài ra, mô-đun cũng hỗ trợ nhiều tính năng bảo mật như mã hóa dữ
liệu để đảm bảo tính riêng tư và bảo mật của dữ liệu truyền qua sóng radio.
Để sử dụng HC-12, ta cần kết nối mô-đun với một thiết bị điều khiển,
chẳng hạn như vi điều khiển hay STM32, và thiết lập các thông số truyền
41

nhận dữ liệu phù hợp. Sau đó, ta có thể truyền nhận dữ liệu không dây giữa
hai mô-đun HC-12 qua sóng RF trên tần số 433MHz.

2.3.5. Khối hiển thị:

Hiện nay, màn hình tinh thể lỏng được dùng rộng rãi trong các thiết bị
điện tử số dùng trong sinh hoạt, cũng như các thiết bị khoa học,…

Hình 1.2.2.1-8: Màn hình LCD 16x2


LCD đã thay thế các thiết bị đơn giản như LED 7 đoạn,… vì:
LCD hiển thị được cả các ký tự và chữ số dưới dạng các diot chấm sáng như
Led ma trận.
LCD có thể soạn thảo và ghi được các phông chữ có kích thước và dạng khác
nhau.
LCD có thể hiển thị được hình ảnh đồ họa với độ phân giải cao. Do đó, có thể
dùng làm màn hình phẳng thay cho các ống hình điện tử (CRT) của các tivi thế hệ
cũ với độ tương phản tốt, ánh sáng nhẹ, thích hợp với người quan sát.
LCD có thể hiển thị được nhiều sắc đẹp gần với màu sắc tự nhiên hơn ống hình
CRT.
Cấu trúc của LCD
Sơ đồ khối:
42

Hình 1.2.2.1-9: Sơ đồ khối màn hình LCD 16x2


Trên hình ta thấy LCD gồm:
- Đế màn hình tinh thể lỏng ma trận điểm (dot matrix LCD panel).
- Vi mạch điều khiển (controller & driver IC).
- Các bộ điều khiển các đoạn (segment driver).
Thực chất, LCD là một vi điều khiển chuyên dụng để điều khiển màn hình
tinh thể lỏng LCD với các khối vi điểu khiển có hệ lệnh gồm 11 lệnh với các
mã lệnh dạng HEX, có bộ nhớ RAM(DD RAM) để ghi và phát dữ liệu, có bộ
nhớ ROM(CG ROM) để ghi và phát các mẫu kí tự dạng mã ASCII.
Dưới đây, khi xét tới các lệnh của LCD, chúng ta sẽ thấy chúng liên quan
tới các phần chức năng nào của vi mạch, trong đó các thanh ghi lện và dữ
liệu, bit trạng thái bận (BF-Búy Flag).
Bộ đếm địa chỉ (Address Count), bộ nhớ ROM phát các ký tự(CG ROM-
Character Generator ROM), bọ nhớ RAM chứa các ký tự của người dùng (CG
RAM – Character Generator RAM) và các khối khác.
LCD 16×2 được sử dụng để hiển thị trạng thái hoặc các thông số.
LCD 16×2 có 16 chân trong đó 8 chân dữ liệu (D0 – D7) và 3 chân điều
khiển (RS, RW, EN).
5 chân còn lại dùng để cấp nguồn và đèn nền cho LCD 16×2.
Các chân điều khiển giúp ta dễ dàng cấu hình LCD ở chế độ lệnh hoặc chế
độ dữ liệu.
Chúng còn giúp ta cấu hình ở chế độ đọc hoặc ghi.
43

Sơ đồ nguyên lý:

2.3.6. Khối gửi dữ liệu:

HC-05 là một mô-đun Bluetooth của hãng sản xuất Đài Loan Linvor, được
sử dụng phổ biến trong các ứng dụng IoT và điều khiển từ xa. Mô-đun này có
kích thước nhỏ gọn, giá cả phải chăng, dễ sử dụng và có khả năng truyền dữ
liệu không dây qua Bluetooth.

Hình 1.2.4.1-10: Mô-đun HC-05


Mô-đun HC-05 hoạt động trên giao thức Bluetooth 2.0 và hỗ trợ kết nối
không dây giữa hai thiết bị trong phạm vi khoảng 10m. Nó sử dụng chuẩn kết
nối UART (Universal Asynchronous Receiver-Transmitter) để truyền và nhận
dữ liệu. Mô-đun HC-05 có 6 chân dùng để kết nối với các thiết bị khác, bao
gồm VCC, GND, RXD, TXD, KEY và STATE.
44

Hình 1.2.4.1-11: Sơ đồ chân mô-đun HC-05


Chức năng của các chân như sau:
- VCC: Nguồn cấp 3.3V đến mô-đun HC-05.
- GND: Chân đất.
- RXD: Chân nhận dữ liệu.
- TXD: Chân truyền dữ liệu.
- KEY: Chân kích hoạt chế độ đồng bộ hóa dữ liệu, có thể được sử dụng
để chuyển đổi giữa chế độ AT và chế độ dữ liệu.
- STATE: Chân trạng thái, được sử dụng để biểu thị trạng thái kết nối
của mô-đun.
Cách hoạt động:
Mô-đun HC-05 sử dụng công nghệ Bluetooth để kết nối và truyền dữ liệu
giữa các thiết bị. Nó có hai chế độ hoạt động chính là chế độ Master và chế độ
Slave.
Trong chế độ Slave, mô-đun sẽ phát hiện và kết nối với các thiết bị khác
thông qua Bluetooth. Khi một thiết bị khác muốn kết nối với mô-đun HC-05,
nó sẽ gửi yêu cầu kết nối qua Bluetooth. Sau đó, mô-đun HC-05 sẽ phản hồi
và thiết lập kết nối với thiết bị đó.
Trong chế độ Master, mô-đun HC-05 sẽ kết nối với các thiết bị khác và
45

điều khiển chúng thông qua Bluetooth. Khi một thiết bị khác yêu cầu kết nối,
mô-đun HC-05 sẽ tìm kiếm và kết nối với thiết bị đó. Sau đó, nó sẽ gửi và
nhận dữ liệu giữa các thiết bị.
Mô-đun HC-05 cũng hỗ trợ một loạt các lệnh AT (Attention) để cấu hình
các thông số của nó, chẳng hạn như tần số truyền thông, mã hóa, tốc độ
truyền dữ liệu, v.v. Ta có thể cấu hình các thông số này bằng cách gửi các
lệnh AT đến mô-đun HC-05 qua cổng UART.

2.3.7. Khối giám sát:

Để xây dựng một ứng dụng Android nhận dữ liệu qua Bluetooth, chúng ta
cần thực hiện các bước sau:
1. Thêm quyền sử dụng Bluetooth vào trong file Manifest.xml của ứng
dụng:
```xml
<uses-permission android:name="android.permission.BLUETOOTH" />
<uses-permission
android:name="android.permission.BLUETOOTH_ADMIN" />
```
2. Tạo một đối tượng BluetoothAdapter để quản lý Bluetooth trên thiết bị.
```java
BluetoothAdapter bluetoothAdapter =
BluetoothAdapter.getDefaultAdapter();
```
3. Bật Bluetooth trên thiết bị.
```java
if (!bluetoothAdapter.isEnabled()) {
Intent enableBtIntent = new
Intent(BluetoothAdapter.ACTION_REQUEST_ENABLE);
46

startActivityForResult(enableBtIntent, REQUEST_ENABLE_BT);
}
```
4. Tìm kiếm các thiết bị Bluetooth khác trong phạm vi.
```java
Set<BluetoothDevice> pairedDevices =
bluetoothAdapter.getBondedDevices();
```

5. Kết nối với một thiết bị Bluetooth cụ thể.


```java
BluetoothDevice device =
bluetoothAdapter.getRemoteDevice(deviceAddress);
BluetoothSocket socket =
device.createInsecureRfcommSocketToServiceRecord(uuid);
socket.connect();
```
6. Nhận dữ liệu qua Bluetooth và hiển thị lên giao diện.
```java
InputStream inputStream = socket.getInputStream();
byte[] buffer = new byte[1024];
int bytes;
while (true) {
bytes = inputStream.read(buffer);
String message = new String(buffer, 0, bytes);
// Hiển thị dữ liệu lên giao diện
}
47

```
Đây là một ví dụ cơ bản về cách xây dựng một ứng dụng Android nhận dữ
liệu qua Bluetooth. Tuy nhiên, để xây dựng một ứng dụng Bluetooth hoàn
chỉnh, cần xử lý các trường hợp ngoại lệ và các tình huống đặc biệt, như đồng
bộ hóa dữ liệu, gửi dữ liệu, xử lý lỗi kết nối và đảm bảo tính an toàn của ứng
dụng.

2.3.4 Thiết kế ghép nối các thành phần


Mạch đo:

Mạch trung tâm


48

2.3.5 Thiết kế sản phẩm

Mạch in

Sản phẩm thực tế

2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


Trong chương này, nhóm đã phân tích yêu cầu của đồ án từ đó đưa ra
các mục tiêu thiết kế, các điều kiện ràng buộc của thiết kế cũng như thông số
kỹ thuật và tiêu chí đánh giá sản phẩm. Ngoài ra, nhóm đã trình bày việc lên ý
tưởng, đưa ra các giải pháp khác nhau về vi điều khiển, phương pháp đo, nền
tảng giám sát và phương thức truyền nhận dữ liệu từ đó lựa chọn giải pháp tối
ưu nhất. Bên cạnh việc lên ý tưởng là thiết kế chi tiết cho từng khối và nghiên
cứu các liên kiện chính trong từng khối đó.
49

CHƯƠNG 3. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ


3.1. VẬN HÀNH SẢN PHẨM

3.2. THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM CHỨNG SẢN PHẨM


3.3. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
3.4. ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM
3.5. TÁC ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM THIẾT KẾ TỚI MÔI TRƯỜNG/KINH
TẾ/ XÃ HỘI.
3.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
50

KẾT LUẬN

1. KẾT LUẬN.
<Trình bày những kết quả mới của đề tài, dự án một cách ngắn gọn,
không có lời bàn và bình luận thêm.>
2. KIẾN NGHỊ
< Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài
(có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở hình
thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp
theo…); Kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở qui mô
công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm…>
51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới trong đồ
án)
1

PHỤ LỤC

1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SẢN PHẨM


<Dùng văn viết và các hình vẽ minh họa để mô tả sản phẩm thiết kế
sao cho những người không am hiểu về lĩnh vực chuyên môn của đề tài cũng
có thể dễ dàng sử dụng được các chức năng của sản phẩm đã thiết kế>

2. MÃ NGUỒN (SOURCE CODE)


2.1 mã nguồn mạch đo
2.2 mã nguồn mạch điều khiển
2.3 mã ứng dụng trên di động
3. PHỤ LỤC KHÁC (Nếu có)

You might also like