Professional Documents
Culture Documents
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.Tổng quát
- Công trình có quy mô gồm 21 tầng nổi và 1 tầng hầm; tầng 1-2 là không gian dịch
vụ thương mại, tầng 3-20 là căn hộ chung cư, tầng hầm được sử dụng làm không
gian để xe.
- Phạm vi thiết kế điều hòa thông gió là không gian dịch vụ thương mại tầng 1 và
tầng 2. Khu vực khách sạn thiết kế điều hòa cục bộ, việc này đã thể hiện trong phần
chi tiết cấp điện căn hộ nên không thể hiện trong hồ sơ điều hòa. Phần hồ sơ thiết kế
tăng áp, hút khói được tách riêng và ghép cùng bộ hồ sơ phòng cháy chữa cháy.
- Giải pháp thiết kế điều hòa là sử dụng hệ thống điều hòa VRV biến tần ga 410A
mới nhất cho khu vực dịch vụ thương mại diện tích lớn, riêng các phòng sinh hoạt
cộng đồng, các phòng thương mại có diện tích nhỏ sử dụng điều hòa cục bộ loại âm
trần nối ống gió.
- Toàn bộ các không gian cần điều hoà cùng với các sảnh, hành lang các tầng đều
lắp trần giả với chiều cao thông thuỷ đủ để lắp đặt các thiết bị (các dàn lạnh) cùng hệ
thống đường ống, hệ thống cáp điện của hệ thống điều hoà không khí – thông gió.
2. Vai trò của điều hoà không khí đối với đời sống của con người
- Ngày nay kỹ thuật điều hoà không khí liên tục phát triển để đáp ứng yêu cầu cuộc
sống của con người trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất.
- Các thông số cơ bản của môi trường có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nhiệt
giữa môi trường và con người là:
+ Nhiệt độ của không khí.
+ Độ ẩm tương đối của không khí.
+ Tốc độ chuyển động của dòng không khí.
+ Nồng độ các chất độc hại trong môi trường không khí.
2.1 Sự ảnh hưởng của nhiệt độ
- Nhiệt độ bên trong cơ thể của con người luôn ổn định ở 37 oC. Trong suốt quá
trình vận động và làm việc con người luôn thải một lượng nhiệt lượng nhất định vào
môi trường không khí xung quanh. Lượng nhiệt này truyền vào không khí bằng đối
lưu, bức xạ. Do vậy khi nhiệt độ không khí của môi trường xung quanh thay đổi sẽ
ảnh hưởng đến quá trình truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường. Khi nhiệt
- TCXDVN 175:2005
Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 306:2004
Nhà ở và công trình công cộng – Các thông số vi khí hậu trong phòng;
Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo của nước ngoài:
- Tiêu chuẩn của Viện kỹ thuật lạnh và điều hoà không khí Mỹ (ARI) (Air-conditioning
and Refrigeration Institute)
- Tuyển tập sổ tay của Hiệp hội các kỹ sư lạnh, điều hoà không khí và sưởi ấm Mỹ
(ASHRAE handbooks):
(American Society of Heating Refrigerating and Air-conditioning Engineers)
- Tiêu chuẩn của Hiệp hội quốc gia các nhà thầu hệ thống điều hoà không khí và kim loại
tấm Mỹ (SMACNA). áp dụng để thiết kế, chế tạo, lắp đặt và thử nghiệm hệ thống
đường ống gió. (Sheet Metal and Air-conditioning Contractor National Association).
- Tiêu chuẩn Anh BS5588-1985: Phòng cháy chữa cháy cho công trình (áp dụng để thiết
kế, lắp đặt, thử nghiệm hệ thống thông gió phòng cháy tăng áp cầu thang bộ).
- Theo ý kiến của chủ đầu tư.
2. Các thông số tính toán trong công trình
Các thông số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ không khí trong phòng theo tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5687-2010 (Phụ lục A).
Trạng thái Mùa hè Mùa đông
Các thông số tính toán bên ngoài nhà lấy cho khu vực Nha Trang theo TCVN-5687-
2010:
- Mùa hè
m I, t, , tu Pkq
(h/năm) Kbđ kj/kg/kcal/kg C % C mbar (mmHg)
1006,4
200 0,977 85,53 / 20,43 34,6 56,6 27,0
(754,3)
- Mùa đông
m I, t, , tu Pkq
h/năm Kbđ kj/kg/kcal/kg C % C mbar (mmHg)
1006,2
150 0,983 52,29 / 12,49 20,0 86,3 18,4
(754,2)
- Trên cơ sở nhu cầu trang bị điều hoà của chủ đầu tư, hệ thống điều hoà này được
thiết kế với chức năng điều chỉnh độ lạnh không khí trong phòng và thay đổi độ ẩm
tương ứng. Việc đạt được thông số độ ẩm chỉ dựa trên cơ sở tác động của các dàn
lạnh trao đổi nhiệt trong phòng;
- Lượng không khí ngoài trời tối thiểu cấp vào nhà qua hệ thống thông gió, điều tiết
không khí là 20 đến 30m3/h theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN5687-2010 (Phụ lục A).
- Sau khi phân tích và xem xét tính hiệu quả, yêu cầu kỹ thuật và tính hiệu quả về
mặt kinh tế phương án thiết kế trong công trình ta lựa chọn việc thông gió như sau:
Đối với các khu vực có trang bị hệ thống điều hoà chọn hệ thống thông gió cưỡng
bức - sử dụng quạt trục nối ống gió, đối với những khu vực như khu WC chỉ trang bị
hệ thống kiểu hút thải.
Không khí trong các phòng, các khu vực được trang bị điều hoà (làm lạnh) sẽ được
- Việc chọn lựa kiểu hệ thống thông gió dựa trên tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 như
đã nói ở trên ta chọn thống gió cơ khí kiểu hút cho các khu vực: khu WC...
- Thông số tính toán theo tiêu chuẩn TCVN 5687:2010 cụ thể như sau :
+ Khu vực có điều hòa: Dựa vào số người trong không gian tính 20-
25m3/h.người.
+ Nhà vệ sinh: Bội số trao đổi không khí k = 10 (10 lần thay đổi KK trong 1
giờ).
Đối với công trình này ta sử dụng hệ thống điều hòa tiện nghi cấp 2
Bảng 1: Kết quả tính toán để lựa chọn các dàn lạnh.
CS lạnh
Diện tính toán CS lạnh
Số Lượng CS lạnh của 1 dàn
TT Tầng Tên phòng tích theo bảng chọn
dàn lạnh lạnh (kW)
(m2) tính kèm (kW)
theo (kW)
2 16
2 Phòng ăn Víp 92 28 28 2 14
Phòng P. giám
4 51 11.9 11.2 1 11.2
đốc
2
5 Phòng quản lý 40 8.4 9 1 9
6 Văn phòng 1 58 14 14 1 14
Văn phòng
8 214 45.2 45 4 11.2
214m2
3-20 7.1
1 Phòng KS CH 01 28.9 7.6 7.1 1
(24000btu/h)
5.6
2 Phòng KS CH 02 29.2 5.3 5.6 1
(18000btu/h)
5.6
3 Phòng KS CH 03 35.6 5.6 5.6 1
(18000btu/h)
5.6
4 Phòng KS CH 04 35 5.6 5.6 1
(18000btu/h)
7.1
5 Phòng KS CH 05 35.3 7.7 7.1 1
(24000btu/h)
5.6
6 Phòng KS CH 06 32.9 5.6 5.6 1
(18000btu/h)
6.0
7 Phòng KS CH 07 33.1 6.0 6.0 1
(21000btu/h)
6.0
8 Phòng KS CH 08 37.6 5.8 5.6 1
(21000btu/h)
6.0
10 Phòng KS CH 10 29.6 5.9 5.6 1
(21000btu/h)
6.0
11 Phòng KS CH 11 28.5 5.8 5.6 1
(21000btu/h)
10.0
12 Phòng KS CH 12 35 8.4 10 1
(34000btu/h)
6.0
13 Phòng KS CH 13 35.5 6.4 6.0 1
(21000btu/h)
6.0
14 Phòng KS CH 14 28.1 5.9 5.6 1
(21000btu/h)
5.6
15 Phòng KS CH 15 24.9 5.7 5.6 1
(18000btu/h)
5.6
16 Phòng KS CH 16 27.1 5.5 5.6 1
(18000btu/h)
6.0
17 Phòng KS CH 17 23.5 6.4 6.0 1
(21000btu/h)
6.0
18 Phòng KS CH 18 23.3 6.4 6.0 1
(21000btu/h)
6.0
19 Phòng KS CH 19 23.6 6.4 6.0 1
(21000btu/h)
6.0
20 Phòng KS CH 20 22.6 6.4 6.0 1
(21000btu/h)
7.1
21 Phòng KS CH 21 20.8 7.9 7.1 1
(24000btu/h)
3 2
Tầng
1 Nhà WC 2 80 10 2000 2000 0 1 2000 0
11
Phòng P. giám
4 51 4 30 120 120
đốc
Văn phòng
8 214 27 30 810 800
214m2
Tầng
1 Nhà hàng 150 44 20 880 880
11