Professional Documents
Culture Documents
227ea)
Hãng sản xuất: Air Fire
Xuất xứ: Italy
II/ Hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 được dùng để chữa cháy cho
các khu vực như thế nào?
Trước khi xác định hoá chất chữa cháy cho 1 khu vực cần phải dựa vào các yếu tố sau:
Lớp đám cháy: Class A (lớp A), Class B, Class C, để chọn hóa chất chữa cháy cho hiệu
quả.
So sánh chi phí giữa các phương án để chọn chi phí tối thiểu nhất có thể đầu tư: hệ thống
chữa cháy nước (chi phí thấp nhất, không chữa cháy được cho các thiết bị điện tử, giấy tờ
có giá trị cao, vì khi phun xả sẽ làm hư thiết bị); bột ABC (chi phí thấp, không chữa cháy
được các thiết bị điện tử vì sẽ làm hư thiết bị); khí CO2 (chi phí thấp, chữa cháy hiệu quả
cho đám cháy liên quan đến điện, gây ngạt và bỏng lạnh khi phun xả), Aerosol Stat-X (chi
phí hợp lý cho phòng máy chủ (server room) trung bình dưới 200m3), FM-200 (chi phí cao
hơn, chữa cho các khu vực đắt tiền, an toàn khi phun xả cho con người, Nitơ (N2) (chi phí
cao, gây ngạt sau khi phun xả khí, nồng độ Oxy dưới 10%).
Khu vực chữa cháy có những yêu cầu đặt biệt gì? Ví dụ như: khu vực cần chữa cháy là khu
vực có người hoạt động, cần phải lựa chọn chất chữa cháy an toàn cho sức khỏe con người
phòng trường hợp khi phun xả vẫn còn người trong phòng thì không gây nguy hiểm gì cho
người ở trong phòng.
Kết hợp các yếu tố nêu trên sẽ lựa chọn được phương án chữa cháy tối ưu cho từng khu
vực.
Khí sạch FM-200 rất linh hoạt có thể sử dụng để chữa cháy cho hầu hết các lớp đám cháy
A, B, C
Vì vậy hệ thống chữa cháy khí FM-200 có thể được ứng dụng chữa cháy hiệu quả cho rất
nhiều khu vực và được sử dụng rất rộng rãi tại thị trường Việt Nam hiện nay:
III/ Khí sạch FM-200, hệ thống chữa cháy FM-200 có những ưu điểm gì?
An toàn: an toàn cho sức khỏe con người, không phá hủy tầng ozone
Không làm hư hỏng thiết bị khi phun xả
Nhanh, hiệu quả: thời gian phun xả 5-10s, dập tắt đám cháy trong vòng 10s, không để lại
cặn bã sau khi phun.
IV/ Thiết kế hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 cần chú ý những điểm
gì?
2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế áp dụng và kết hợp với lớp đám cháy để chọn nồng
độ thiết kế phù hợp:
NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch (nồng độ thiết kế 6.6% cho đám cháy
lớp A), nồng độ thiết kế 8.7% cho đám cháy lớp B và nồng độ thiết kế 7% cho đám cháy
lớp C.
ISO 14520: Gaseous fire- extinguishing systems
TCVN 7161-9-2002: Hệ thống chữa cháy bằng bình khí
Dựa vào Bảng 3 của TCVN 7161-9-2002 – Lượng chất chữa cháy toàn bộ HFC227-ea à để
chọn ra hệ số áp dụng (kg/m3) cho từng trường hợp, cơ sở để lựa chọn là nồng độ thiết kế
bao nhiêu và nhiệt độ áp dụng bao nhiêu. Thường sẽ lựa chọn tại nhiệt độ 20oC phù hợp
với nhiệt độ khi nạp sạc khí FM200, xem phần tô đỏ bên dưới:
Thể tích Yêu cầu khối lượng HFC 227-ea trên đơn vị thể tích vùng bảo vệ, m/V (kg/m3)
Nhiệt độ
hơi riêng S Nồng độ thiết kế (theo thể tích)
ToC
m3/kg 6% 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 1
-10 0,1215 0,5254 0,6196 0,7158 0,8142 0,9147 1,0174 1,1225 1,2301 1,3
-5 0,1241 0,5142 0,6064 0,7005 0,7967 0,8951 0,9957 1,0985 1,2038 1,3
0 0,1268 0,5034 0,5936 0,6858 0,7800 0,8763 0,9748 1,0755 1,1785 1,2
5 0,1294 0,4932 0,5816 0,6719 0,7642 0,8586 0,9550 1,0637 1,1546 1,2
10 0,1320 0,4834 0,5700 0,6585 0,7490 0,8414 0,9360 1,0327 1,1316 1,2
15 0,134 0,4740 0,5589 0,6457 0,7344 0,8251 0,9178 1,0126 1,1096 1,2
20 0,1373 0,4650 0,5483 0,6335 0,7205 0,8094 0,9004 0,9934 1,0886 1,1
25 0,1399 0,4564 0,5382 0,6217 0,7071 0,7944 0,8837 0,9750 1,0684 1,1
30 0,1425 0,4481 0,5284 0,6104 0,6943 0,7800 0,8676 0,9573 1,0490 1,1
35 0,1450 0,4401 0,5190 0,5996 0,6819 0,7661 0,8522 0,9402 1,0303 1,1
40 0,1476 0,4324 0,5099 0,5891 0,6701 0,7528 0,8374 0,9239 1,0124 1,1
45 0,1502 0,4250 0,5012 0,5790 0,6586 0,7399 0,8230 0,9080 0,9950 1,0
50 0,1527 0,4180 0,4929 0,5694 0,6476 0,7276 0,8093 0,8929 0,9784 1,0
55 0,1553 0,4111 0,4847 0,5600 0,6369 0,7156 0,7960 0,8782 0,9623 1,0
60 0,1578 0,4045 0,4770 0,5510 0,6267 0,7041 0,7832 0,8641 0,9469 1,0
65 0,1604 0,3980 0,4694 0,5423 0,6167 0,6929 0,7707 0,8504 0,9318 1,0
70 0,1629 0,3919 0,4621 0,6338 0,6072 0,6821 0,7588 0,8371 0,9173 0,9
75 0,1654 0,3859 0,4550 0,5257 0,5979 0,6717 0,7471 0,8243 0,9033 0,9
80 0,1678 0,3801 0,4482 0,5179 0,5890 0,6617 0,7360 0,8120 0,8898 0,9
85 0,1704 0,3745 0,4416 0,5102 0,5903 0,6519 0,7251 0,8000 0,8767 0,9
90 0,1730 0,3690 0,4351 0,5027 0,5717 0,6523 0,7145 0,7883 0,8638 0,9
95 0,1755 0,3638 0,4290 0,4956 0,5636 0,6332 0,7044 0,7771 0,8616 0,9
100 0,1780 0,3587 0,4229 0,4886 0,5557 0,6243 0,6945 0,7662 0,8396 0,9
3. Tính toán thể tích của khu vực cần chữa cháy
Khu vực sử dụng hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200 cần phải được thiết kế là phòng kín khi
phun xả khí, vì vậy nếu phòng có hệ thống quạt hút, máy điều hòa, khe hở thì phải đảm bảo khi có
cháy xảy ra và trước khi hệ thống chữa cháy khí FM200 phun xả thì các thiết bị hoặc các không
gian mở trên cần phải được đóng lại để đảm bảo phòng kín.
Là size bình có thể chứa đủ lượng khí FM-200 tính ra ở trên và đảm bảo với số lượng đầu
phun ở mục 5 và hệ thống đảm bảo thời gian phun xả khí FM-200 trong vòng 10s.
Bình chứa khí FM-200 được sản xuất đáp ứng những yêu cầu của DOT cho việc chứa khí
nén và có bộ phận nối với van xả. Tất cả các bình khí FM-200 đều được nén khí nitrogen
(N2). Bình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001, UL Listed:
7. Đối với phòng có sàn nâng hoặc trần giả (áp dụng đối với cao độ sàn nâng và
trần giả ≥ 0.3m)
Đối với phòng yêu cầu chữa cháy cho 2 khu vực này thì cách tính toán lượng khí FM-200 cũng
tương tự như trên, tuy nhiên tùy theo thể tích của các khu vực này lớn hay nhỏ mà thiết kế bình FM-
200 riêng biệt cho từng khu vực hoặc thiết kế sử dụng chung 1 bình để chữa cháy trong phòng, sàn
nâng và trần giả.
8. Tính toán đường ống chính và đường ống cho đầu phun dựa vào bảng tính
sau:
Khối lượng khí FM-200 Khối lượng khí FM-200 (HFC227-ea)
Size đường ống (HFC227-ea) loại áp lực cao (42 loại áp lực thấp (25 bar) (kg)
bar) (kg)
3/8” 12 9
1/2” 24 15
3/4” 35 27
1” 48 38
1 ¼” 120 59
1 ½” 203 88
2” 318 149
2 ½” 517 263
3” 682 430
IV. Hệ thống chữa cháy bằng khí FM-200 bao gồm 2 thành phần chính
sau:
Hệ thống chữa cháy bằng FM-200 gồm có 2 phần cơ bản:
Phần bình chữa cháy FM-200 và các phụ kiện của bình
Bình chứa khí FM-200
Hệ thống van
Đầu phun xả khí
Hệ thống ống dẫn khí
Bảng cảnh báo
Đồng hồ giám sát áp lực của bình chứa FM-200
NAF S 227 Extinguishing Systems
Áp suất bình Khối lượng khí (kg
Dung tích bình Mã hàng
(lit) (bar) Min Ma
Part No.
(nhỏ nhất) (lớn n
5 42 bar SH70027410 2.5 5.
13 42 bar SH70027409 6.5 15
26 42 bar SH70027408 13.0 30
40 42 bar SH70027407 19.5 46
67 42 bar SH70027406 32.5 77
75 42 bar SH70027405 36.5 86
100 42 bar SH70027404 48.5 115
120 42 bar SH70027403 58.0 138
240 25 bar SH70027415 115.5 268
– Đầu phun xả khí FM-200: được sử dụng để phun xả khí tại khu vực cần chữa cháy
Thiết bị đầu phun có hai loại, loại phun 180° và loại phun 360° với nhiều đường kính trong và kích
thước lỗ phun khác nhau tùy theo vị trí sử dụng và yêu cầu thiết kế.
Đầu phun làm bằng đồng thau hoặc inox
– Hệ thống đường ống dẫn khí FM-200:
Đường ống được sử dụng là ống thép tráng kẽm, thường được sơn màu đỏ
– Bảng cảnh báo FM-200:
Bảng thường được đặt trước khu vực chữa cháy FM-200
2. Phần điều khiển tác động phun xả khí FM200: bao gồm loại thường và loại địa
chỉ
Đối với những khu vực chữa cháy FM-200 cho nhiều phòng, nhiều tầng nên thiết kế phần báo cháy
và điều khiển phun xả khí FM-200 loại địa chỉ, vì có thể giám sát và biết được sự cố cháy đang xảy
ra chính xác ở phòng nào, tầng mấy để có thể tiếp cận và kiểm tra tình hình một cách nhanh chóng
và xử lý hiệu quả đối với trường hợp hệ thống bị sự cố hoặc báo cháy giả.
1. Trung tâm điều khiển xả khí (tủ điều khiển)
Cao độ phòng Khoảng cách tối đa giữa các Khoảng cách tối đa từ đầu b
đầu báo (m) đến tường nhà (m)
Dưới 3.5m 10 5.0
Từ 3.5 đến 6m 8.5 4.0