Professional Documents
Culture Documents
Tìm hiểu quy trình đo đánh giá mức phát thải của ô tô đang
lưu hành tại Việt Nam ở các trạm đăng kiểm
1. Các quy chuẩn áp dụng cho phương tiện khi đăng kiểm
- Để đo đánh giá được mức phát thải của ô tô đang lưu hành tại trạm đăng kiểm xe cơ
giới, hiện nay chúng ta đang áp dụng theo TT 02/2023/BGTVT. Trong đó, quy trình kiểm
tra khí thải đối với xe sử dụng động cơ cháy cưỡng bức đáp ứng theo TCVN 6204, đối
với động cơ cháy nén là TCVN 7663.
3. Các bước tiến hành kiểm tra khí xả xe ô tô vào kiểm định
- Kiểm tra khí thải phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức thực hiện bằng phương pháp
phân tích mẫu khí thải khi động cơ ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất được quy định
trong TCVN 6204:1996
- Kiểm tra khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương
pháp đo mẫu thải theo chu trình khi động cơ ở chế độ gia tốc tự do được quy định trong
TCVN 6438:2005, TT02:2023
- Các bước thực hiện đo kiểm tra:
Step 1
Chuẩn bị phương tiện
Step 2
Chuẩn bị thiết bị đo và nhập thông tin cần thiết
Step 3
Kiểm tra, xác nhận trước khi đo
Step 4
Thực hiện đo
Step 5
Xử lý kết quả đo
4. Thu thập dữ liệu kết quả kiểm tra khí xả và phân tích, đánh
giá của các xe vào đăng kiểm
4.1 Tiêu chuẩn khí thải khi đăng kiểm động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng)
- Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích
đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần
triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về
sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể
tích
Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi x
quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
4.2 Tiêu chuẩn khí thải khi đăng kiểm động cơ cháy nén (động cơ diesel)
Tiêu chí đánh giá MD MaD DD
Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn x
nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU
Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối x
với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU
thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi x
quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.
Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt x
quá 5 giây.
Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số x
vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản
xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất
khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ
hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại).
- Thực tế kiểm tra 10 xe sử dụng đông cơ xăng có bảng số liệu như sau:
STT xe Nồng độ CO (% thể tích) Nồng độ HC (ppm)
1 2,95 274
2 0,08 39
3 0,03 33
4 0,27 179
5 9,47 669
6 0,15 323
7 0,01 4
8 0,08 23
9 0,07 23
10 0,09 28
Bảng số liệu đo chất lượng khí thải xe sử dụng động cơ xăng
10 800
9
700
8
600
7
500
6
5 400
4
300
3
200
2
100
1
0 0
Xe 1 Xe 2 Xe 3 Xe 4 Xe 5 Xe 6 Xe 7 Xe 8 Xe 9 Xe 10
Từ bảng số liệu trên ta có thể kết luận: Các xe trên hầu hết đều đạt tiêu chuẩn khí thải
theo TT 02:2023, duy nhất chỉ có chiếc xe số 5 có nồng độ CO vượt quá mức quy chuẩn
3,5% nên xe đó không đạt tiêu chuẩn khí thải.
- Thực tế kiểm tra 10 xe sử dụng đông cơ diesel có bảng số liệu như sau:
STT xe Độ khói TB (% HSU) Dải đo khói (% HSU)
1 54,6 5
2 55 4,7
3 66,1 4
4 76,3 2,8
5 47,6 2,6
6 65,9 3,2
7 48,3 3,5
8 50,4 4,6
9 53 3,2
10 48,3 3,5
Bảng số liệu đo chất lượng khí thải xe sử dụng động cơ Diesel
90 6
80
5
70
60 4
50
3
40
30 2
20
1
10
0 0
Xe 1 Xe 2 Xe 3 Xe 4 Xe 5 Xe 6 Xe 7 Xe 8 Xe 9 Xe 10