Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống dẫn động thùng trộn: 1-Động cơ điện 3 pha không đồng bộ
2-Bộ truyền đai thang; 3-Hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng côn trụ;
4- Nối trục đàn hồi; 5- thùng trộn.
( Quay một chiều, tải va đập nhẹ, 1 ca làm việc 8 giờ).
Thông số đầu vào:
1. Công suất trên trục thùng trộn là P= 5,5 (kw)
2. Số vòng quay trên trục thùng trộn là n= 30 vg/ph
3. Thời gian phục vụ là L=4 năm
4. Số ngày làm /năm là Kng=210 ngày
5. Số ca làm việc trong một ngày là 1 ca
6. t1= 35 ; t2= 20 ; T1=T ; T2=T
7. Đặc tính làm việc : va đập nhẹ
Yêu cầu:
1 bản thuyết minh , 1 bản vẽ lắp A0 , 1 bản vẽ chi tiết.
LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi trong
cơ khí.Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một nền cơ khí
hiện đại. Vì vậy, việc thiết kế và cải tiến những hệ thống truyền động là công
việc rất quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững
và vận dụng tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống truyền động là những yêu
cầu rất cần thiết đối với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có
thể nói nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất. Đối
với các hệ thống truyền động thường gặp thì hộp giảm tốc là một bộ phận không
thể thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp ta tìm hiểu và thiết kế
hộp giảm tốc, qua đó ta có thể củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn
học như Cơ lý thuyết, Chi tiết máy, Vẽ kỹ thuật, Vẽ cơ khí...; và giúp sinh viên
có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Hộp giảm tốc là một trong những
bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các chi tiết
cơ bản như bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện các sinh
viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ Cơ khí, đây là điều rất cần thiết
với một sinh viên cơ khí.
Em chân thành cảm ơn thầy, các thầy cô và các bạn trong khoa cơ khí đã
giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều không thể tránh khỏi,
em rất mong nhận được ý kiến từ thầy và các bạn.
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 4
Phần 1 – Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền
1.1 Công suất tính toán 5
1.2 Chọn tỉ số truyền sơ bộ 5
1.3 Chọn động cơ 6
1.4 Phân phối lại tỉ số truyền 6
1.5 Tính oán các thông số trên trục hệ dẫn động 6
1.6 Bảng các thông số động học 8
Phần 2: Tính toán thiết kế các bộ truyền đai thang
2.1 Chọn loại vật liệu của đai 9
2.2 Các thông số của bộ truyền 9
2.3 Các lực tác dụng lên bộ truyền 12
2.4 Ứng suất lớn nhất trong dây đai 12
2.5 Tuổi thọ đai 12
Phần 3: Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng côn thẳng
3.1 Chọn vât liệu răng 13
3.2 Xác định ứng suất cho phép 13
3.3 Tính toán bộ truyền bánh răng côn 15
3.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc 17
3.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 19
3.6 Kiểm nghiệm răng về độ quá tải 21
3.7 Các thông số hình học của bộ truyền 22
Phần 4 : Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
4.1 Chọn vật liệu răng 23
4.2 Xác định ứng suất cho phép 23
4.3 Tính toán bộ truyền bánh răng côn 25
4.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc 27
4.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn 29
4.6 Kiểm nghiệm răng về độ quá tải 31
4.7 Các thông số hình học của bộ truyền 31
Phần 5: Kiểm tra bôi trơn ngâm dầu 32
Phần 6: Chọn khớp nối 32
1. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1,2 ( kí hiệu sách 1)
2. Giáo trình cơ sở thiết kế máy ( kí hiệu sách 2)
1 � � � �* 20
Ptt = Ptd = P * = �T� � T � (kw)
n
5,5 * = 5,31
�t i 35 + 20
1
uch= u1.u2.u3.u4=3.3,75.2,85.1=32,06
1.4 Phân phối lại tỉ số truyền cho các bộ truyền trong hệ thống:
Tỉ số truyền của hệ:
ndc 968
uch = = �32, 267
n 30
1.5 Tính toán các thông số trên các trục hệ dẫn động:
đai
brc
brt
kn
ot kn
P 5, 61
P2 = h .h = 0,99.0,97 = 5,84 (kw)
3
ol brt
P 5,84
P1 = h .h = 0,99.0,96 = 6,15 (kw)
2
ol brc
P 6,15
Pđc = h .h = 0,99.0,96 = 6, 47 (kw)
1
ol d
Rdc 6, 47
Tdc = 9,55.106 . =9,55.106 . = 63831,1 (N.mm)
n dc 968
R1 6,15
T1 = 9,55.106 . =9,55.106 . = 182020,33 (N.mm)
n1 322, 67
R2 5,84
T2 = 9,55.106 . =9,55.106 . = 648210,13 (N.mm)
n2 86, 04
R3 5, 61
T3 = 9,55.106 . =9,55.106 . = 1774610,8 (N.mm)
n3 30,19
30,19 - 30
Sai số vòng quay trên trục thùng trộn là .100% = 0, 63% < 3% ( thỏa mãn)
30
ndc=968 (vg/ph)
u1=3
d1 = 1,2.dmin=1,2.140=168 (mm)
p .d1 .n dc P .180.968
v= = = 9,123 (m/s) <vmax = 25( m/s )
60 000 60 000
Giả sử hệ số trượt tương đối x = 0, 01 thì đường kính bánh đai lớn là
d2 560
utt = d . ( 1- e) = 180. ( 1- 0, 01) = 3,14
1
u tt - u 3,14 - 3
∆u = = = 4, 6% < 5%
u 3
Vậy thỏa điều kiện giữ lại các thông số ban đầu đã chọn.
2( d1 + d2 ) �a �0,55( d1 + d2 ) + h
1480 �a �417,5 mm
(d 2+ d1 ) (d 2 - d1 ) 2
L = 2a + p +
2 4a
v 9,123.103
i= = = 3,866 < imax=10s-1 ( thỏa điều kiện)
l 2360
d 2 - d1 560 - 180
V= = = 190 (mm)
2 2
2 2 2 2
a = k + k - 8V = 1197, 61- 1196, 61 - 8.190 = 566,97 (mm)
4 4
Góc ôm đai
Các hệ số sử dụng:
Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai Cz= 0,95 vì có 2 đến 3 dãy đai.
Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng Cr= 0,85 ( dao động nhẹ)
L 6 2360
Hệ số xét đến ảnh hưởng chiều dài đai CL = 6 = = 1, 009
L0 2240
Khi d= 180 (mm) , L0=2240 (mm), v=9,123 (m/s) ta chọn [ P0 ] = 3,51 (kw)
P1 6, 47
Z� = = 2, 27
[ P0 ] Ca CuCLCz Cr Cv 3,38.0,899.1,14.1,009.0,95.0,85.1,008
Ta chọn z= 3 đai
� 141,8 � 141,8 �
�
Lực tác dụng lên trục : Fr �2 F0 sin � �= 2.621.sin � �= 1173, 63 (N)
�2 � �2 �
r = 1200 Kg/m3 (là khối lượng riêng của đai: Đai vải cao su)
y0
s F1 = 2 E
d1
�P1 = 6,15(kw)
�u1 = 3, 75
�
Thông số đầu vào: �
�n1 = 322, 67(vg / ph)
�
�T1 = 182020,33( Nmm)
Vì bộ truyền bánh răng ở đây là bộ truyền kín (hộp giảm tốc) được bôi trơn tốt
nên dạng hỏng chủ yếu là tróc rỗ bề mặt răng. Do đó, ta tiến hành tính toán
thiết kế theo ứng suất tiếp xúc.
NFO=NFO1=NFO2=5.106 chu kì
Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
m /2
�Ti �
H
�
�T � 35 �0,9T � 20 �
3 3
m /2
�Ti �
H
�
�T � 35 �0,9T � 20 �
6 6
N FE1
Từ đó suy ra : NFE1= 10,793.107 chu kì, NHE2 = u = 2,878.107 chu kì
2
Vì NHE1 > NHO1 ; NHE2 > NHO2 ; NFE1 > NF01 ; NFE2 > NFO2 cho nên:
KHL1 = KHL2 = KFL1= KFL2 =1
Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng được xác định như sau :
s OH lim s .0,9
[σH] = Z R Z V K L K xH K HL = OH lim .K HL
SH SH
Trong đó ZR: hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
KxH: hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
570.0,9
=> [σH]1 = = 466, 4 MPa
1,1
526.0,9
[σH]2 = = 430, 4 MPa
1,1
Vậy để tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng ta lấy ứng suất cho phép tính
toán [σH] = [σH]2 = 430,4 MPa
T1.K H b 182020,33.1, 23
d e1 = K d 3 = 100 3 = 116,5 (mm)
( 1 - jbe ) jbeu [ s H ]
2
( 1 - 0, 285) .0, 285.3, 75.430, 42
Kd : hệ số phụ thuộc bánh răng, với bánh răng côn răng thẳng thì Kd=100 MPa1/3
Chọn z1 = 29 răng.
d e1 116,5
me = = = 4, 01
z1 29
Chọn me=4
z 109
Tính lại tỉ số truyền u = z = 29 = 3, 76
2
3, 76 - 3, 75
Sai lệch tỉ số truyền là *100% = 0, 27% < 3% (trong khoảng cho phép)
3, 75
�z �
Góc chia côn d1 = arctan �1 �= 14,9 và d 2 = 900 - 14,90 = 75,10
0
�z2 �
Vì đây là bánh răng côn nên ta không cần xác định hệ số dịch chỉnh:
x1 = x2= 0
de2=mz2=4.109=436 (mm)
z12 + z 22 2 2
Chiều dài côn ngoài Re = 0,5 me = 0,5. 4. 29 +109 = 225,58(mm)
2T1.K H . u12 +1
[σH] = Z M Z H Z e
0,85.bd 2m1u
Trong đó:
ZM: Hệ số kế đến cơ tính của các bánh răng ăn khớp ZM = 274 MPa1/3
4 - ea
Zε =
3
�1 1 � � �1 �
ea = [1,88 – 3,2. �
�- �]cosβ � - 1 �
m= [1,88 – 3,2. � �].1 = 1,74
�
�z1 z2 � � �
29 109 �
�
4 - 1, 74
=> Zε = = 0,868
3
KHα : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp. Với bánh răng côn thẳng KHα = 1
KHv : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
v bd
KHv = 1 + 2T K K
H m1
1 Hb Ha
d m1.( u +1)
Trong đó vH = dH .g o .v
u
go : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2
KHv: Hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
v H . bd m1 6,9.99, 47.99, 47
KHv = 1 + 2. T1 K Hb K H
= 1 + 2.182020,33.1, 23.1 = 1,11
2.182020,33.1,365. 3, 752 +1
s H = 274.1, 76.0,868. = 408, 23 MPa
0,85.64, 29.99, 47 2.3, 75
s OH lim s
[σ’H] = Z R Z V K L K xH K HL = OH lim .0,95.0,895.1.1, 02.1 = 414, 7 MPa
SH 1,1
Kl=1
=> σH =408,23MPa < [σ’H] =414,7MPa: đảm bảo độ bền tiếp xúc của bánh
răng.
K F = K Fβ .K Fα .K Fv
Với K Fβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng ( bảng 6.7
sách 1)
K F =1: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp.
ν F .b.d m1
KFv = 1 + 2T1 .K Fβ .K Fα
d m1 ( u +1)
Với ν F = δ F .g0 .v
u
16,57.64, 29.99, 47
KFv = 1 + 2.182020,33.1, 47.1 = 1, 2
Do đó KF = 1,47.1.1,2 = 1,764
z 29
zv1 = cos d = cos ( 14,90 ) = 30
1
z 109
zv2 = cos d = cos 75,10 = 423,9
2
2 ( )
13, 2 13, 2
YF1 = 3, 47 + Z = 3, 47 + 30 = 3,91
v1
13, 2 13, 2
YF2 = 3, 47 + Z = 3, 47 + 423.9 = 3,5
v2
1 1
εα = 1,74 => Yε = e = 1, 74 = 0,575
a
2.182020,33.1, 764.0,575.1.3,91
s F1 = = 66, 40 MPa <[σF1]max=257MPa
0,85.64, 29.99, 47.4
YF 2
sF2 = .s F 1 = 59, 44 MPa < [σF2]max=234,5MPa
YF 1
�P1 = 5,84(kw)
�u1 = 2,85
�
Thông số đầu vào: �
�n1 = 86, 04(vg / ph)
�
�T1 = 648210,13( Nmm)
Vì bộ truyền bánh răng ở đây là bộ truyền kín (hộp giảm tốc) được bôi trơn
tốt nên dạng hỏng chủ yếu là tróc rỗ bề mặt răng. Do đó, ta tiến hành tính toán
thiết kế theo ứng suất tiếp xúc.
NFO=NFO1=NFO2=5.106 chu kì
Số chu kì làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
m /2
�Ti �
H
�
�T � 35 �0,9T � 20 �
3 3
m /2
�Ti �
H
�
�T � 35 �0,9T � 20 �
6 6
N FE1
Từ đó suy ra : NFE1= 10,793.107 chu kì, NHE2 = u = 2,878.107 chu kì
2
Vì NHE1 > NHO1 ; NHE2 > NHO2 ; NFE1 > NF01 ; NFE2 > NFO2 cho nên:
KHL1 = KHL2 = KFL1= KFL2 =1
Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng được xác định như sau :
s OH lim s .0,9
[σH] = Z R Z V K L K xH K HL = OH lim .K HL
SH SH
Trong đó ZR: hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
KxH: hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
570.0,9
=> [σH]1 = = 466, 4 MPa
1,1
526.0,9
[σH]2 = . = 430, 4 MPa
1,1
[ s H ] = 0,5 �
� �+ [ s H 2 ] = 0, 5. 466, 6 + 430, 4 = 319,9 MPa <[σH]2
s H1 � 2 2
Vậy để tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng ta lấy ứng suất cho phép tính
toán [σH] = [σH]2 = 430,4 MPa
aw=43(u+1) T2 .K H b 648210,13.1,05
3 = 43.(2,85 + 1). 3 = 269,15 =269,15(mm)
y ba [ s H ] u
2 2
0,3.430, 4 .2,85
Theo tiêu chuẩn ta chọn aw=315 (mm)
Z2 =u2.z1=2,85.40=114 (răng)
� 2 a w � � 2.315 �
mz2 4.114
d2 = = = 466,36 (mm)
cosb cos ( 12,10 )
da2=dw2+2m=474,36 (mm)
tan tan 20
t = tw = arctan( ) = arctan( ) = 20, 42o
cos b cos12,1 0
Do đó ta có
2 cos b 2 cos11,39
ZH = sin 2a = sin 2 * 20, 42 = 1, 73
b
tw ( )
� �1 1 �� � �1 1 ��
e = �
1.88 - 3.2 � + �
�cosb = �
1.88 - 3.2 � + �
�cos12,1=1,73
� �z1 z2 �
� � �40 114 �
�
1 1
ze = = = 0, 76
e 1, 73
KHv : Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
v bd
KHv = 1 + 2T K K
H m1
1 Hb Ha
aw
Trong đó vH = dH .g o .v
u
go : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2
315
=> vH = 0, 002.82.0, 74. = 1, 276
2,85
KHv: Hệ số xét đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
v H . bd m1 1, 276.99,5.163, 64
KHv = 1 + 2. T1 K Hb K H = 1 + 2.648210,13.1, 05.1,13 = 1, 01
s OHlim s
[σ’H] = Z R Z V K L K xH K HL = OH lim .0,95.0,825.1.1,02.1 = 382, 27 MPa
SH 1,1
d 99, 47
K xH = 1, 05 - 4
= 1, 05 - = 1, 02
10 104
Kl=1
2T1 K F Ye Yb YF1
[σ’F] =
bw d w m
K F = K Fβ .K Fα .K Fv
Với K Fβ là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng
K F =1,37: Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp.(tra bảng 6.14 sách 1)
ν F .b.d m1
KFv = 1 + 2T1 .K Fβ .K Fα
aw
Với ν F = δ F .g 0 .v .
u3
315
=> vF = 0,006 .82.0,74 . = 3,83
2,85
3,83.99,5.163, 64
KFv = 1 + 2.648210,13.1, 08.1,37 = 1, 03
140 140
z1 40
= = 42, 79
zv1 = ( cos b) 3
cos ( 12,10 )
3
z 114
zv2 = cos b 3 = cos 12,1 3 = 121,95
2
( ) ( )
13, 2 13, 2
YF1 = 3, 47 + Z = 3, 47 + 42, 79 = 3, 78
v1
13, 2 13, 2
YF2 = 3, 47 + Z = 3, 47 + 121,95 = 3,58
v2
1 1
εα = 1,73 => Yε = e = 1, 74 = 0,578
a
2.648210,13.1,52.0,578.0,914.3,78
s F1 = = 60, 42 MPa <[σF1]max=257MPa
99,5.163, 64.4
YF 2
sF2 = .s F 1 = 57, 22 MPa < [σF2]max=234,5MPa ( điều kiện uốn được đảm bảo)
YF 1
4.6 Kiểm nghiệm răng về quá tải:
Tmax
Theo 6.48 với kqt = =2
T
d2 466,36 (mm)
Đường kính vòng lăn dw1 163,64 (mm)
b2 94,5 (mm)
PHẦN 5: KIỂM TRA BÔI TRƠN NGÂM DẦU CỦA HỘP GIẢM TỐC
Hộp giảm tốc côn trụ 2 cấp thì điều kiên bôi trơn là mức dầu ngập hết chiều
rộng vành răng của bánh răng côn lớn thì không ngập quá 1/3 bánh kính bánh
răng trụ răng nghiêng lớn. Nghĩa là
d ae 2 d 2
- b sin d 2 � ae 4 .
2 2 3
d ae 2 438,1
Mà - b sin d 2 = - 64, 29sin ( 75,10 ) =156,9 (mm)
2 2
d ae 4 2 474,36
. = =158 (mm)
2 3 3
Hai giá trị trên xấp xỉ nhau nên điều kiện bôi trơn ngâm dầu được thỏa.
Trong nối trục đàn hồi, hai nửa gối trục nối với nhau bằng bộ phận đàn hồi. Nhờ
có bộ phận đàn hồi cho nên nối trục đàn hồi có khả năng: giảm va đập và chấn
động, đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây ra và bù lại độ lệch trục
dc = 24 mm d1 = 16 mm D2 = 32 mm l = 95 mm l1 = 52 mm
l2 = 24 mm l3 = 56 mm h = 3mm
Kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt
2k .T
σd= Z .D .d .l �[ s ]d
0 c 5
l2 24
Điều kiện sức bền của chốt với l0= l1 + =56 + = 68
2 2
kTl0 1, 2.1774610,8.68
su = 3
= = 65, 47 <[ s u ] = 70 MPa
ZD0 0,1d c 8.200.0,1.243
Như vậy nối trục đàn hồi thỏa mãn điều kiện bền dập và bền uốn.
PHẦN 7: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
Trong đó:
Fk = (0,2 � 0,3) Ft
2T1
Ft =
Dt
Trong đó Dt là đường kính vòng tròn qua tâm các chốt (nối trục vòng đàn hồi).
Tra bảng 15.10[TK2]/67 : Dt = 200mm
(0,2 � 0,3).2.1774610,8
� Fk = = 4000( N )
200
Lực tác dụng từ bộ truyền đai thang :
Frd = 1173, 63( N )
7.2 Xác định sơ bộ đường kính trục:
T
dk �3 0, 2. t
k
[ ]
182020,33
Trục 1: d1 �3 = 31,19 mm . Chọn sơ bộ dsb1 = 32 mm
0, 2.30
648210,13
Trục 2: d 2 �3 = 49,95 mm. Chọn sơ bộ dsb2 = 50 mm
0, 2.26
1774610,8
Trục 3: d3 �3 = 66,6 mm. Chọn sơ bộ dsb3 = 70 mm
0, 2.30
Ở đây lắp bánh đai lên đầu vào trục nên không cần quan tâm đến đường kính
trục động cơ điện.
7.3 Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
Sơ đồ khoảng cách giữa các điểm đặt lực tương tự hình vẽ phác họa kết cấu
HGT sau:
Chọn chiều dài may-ơ và các khoảng cách k1, k2, k3, hn
Theo công thức: 10.12Tr189[1] ta có:
Chiều dài mayơ bánh đai :
lm12 =(1,2…1,5)d1 = (1,2…1,5).32 = 38,4…48 (mm)
Chọn lm12 = 40mm
Chiều dài may-ơ bánh răng côn thẳng , bánh răng trụ răng nghiêng:
Chiều dài mayơ bánh răng côn nhỏ:
lm13=(1,2…1,4)d1 = (1,2…1,4).35= 38,4…44,8 (mm)
lm13< b=64,29mm
Chọn lm13 = 65mm
Chiều dài mayơ bánh răng côn lớn:
l m 23 =(1,2…1,4)d 2 =(1,2 1,4).50=60…70 (mm)
Chọn l m 23 = 70mm
Chiều dài mayơ bánh răng trụ nghiêng nhỏ:
lm22=(1,2…1,5)d2 = (1,2 1,5).50 = 60…75 (mm)
Chọn lm22 = 70(mm)< 99,5(mm)=chiều rộng bánh răng trụ
Vậy chọn lm22=99,5(mm)
Chiều dài mayơ bánh răng nghiêng lớn:
lm32 =(1,2…1,5)d3 = (1,2…1,6).70 = 84…112 (mm)
Chọn lm32 = 110mm
Chiều dài mayơ khớp nối
lm33 =(1,4…2,5)d3 = (1,4…2,5).70 = 98…175 (mm)
Chọn lm33 = 165mm
Tra bảng 10.3
� k1 = 10; k2 = 10
k3 là khoảng cách từ mặt cạnh của các chi tiết quay đến nắp ổ. Tra
bảng 10.3 (sách 1) k3 =10mm
Khoảng cách giữa các điểm đặt lực và chiều dài các đoạn trục:
Theo các CT[1]/189 – bảng 10.4 ta có:
Trục 1:
Chiều rộng ổ lăn b0=21mm ( bảng 10.2)
l11 = (2,5...3)d1 = (2,5...3).30 = 80...90 (mm)
Lấy l11 = 80mm
l12 = 0,5(lm12+b0)+ k3+hn=0,5(40+21)+ 10 +20=60,5(mm)
Trong đó: hn là chiều cao nắp ổ và đầu bulông.
Tra bảng 10.3 :hn = 20(mm)
l13 = l11 + k1 + k2 + lm13 +0,5(b0 – b13.cosδ1)
Trong đó:
+b13 = bw =64,29(mm) là chiều rộng vành răng
l13 = 80 +10 +10 + 65 + 0,5(21 – 64,29cos14,90) = 144,5(mm)
Để dễ thi công nên chọn lại l13=145(mm)
Trục 2:
Chiều rộng ổ lăn b0=27mm ( bảng 10.2)
l21 = lm 22 + lm 23 + b0 + 3k1 + 2k2 = 99,5 + 70 + 27 + 3.10 + 2.10 = 246,5(mm)
l22 = 0,5. ( b0 + lm 22 ) + k1 + k2 = 0,5. ( 27 + 99,5 ) + 10 + 10 = 83, 25( mm)
l23 = l22 + 0,5. ( lm 22 + b13cosd 2 ) + k1
( )
= 83, 25 + 0,5. 99,5 + 64, 29cos75,10 + 10 = 151, 27( mm)
Trục 3:
f = 0,5(lm 33 + b0 ) + k1 + hn = 0,5.(165 + 35) + 10 + 20 = 130( mm)
Chiều dài cả đoạn trục là
l21 + f = 246.5 + 130 = 376.5(mm)
7.4 Xác định các phản lực và đường kính tại các đoạn trục:
*Trục 1
Chọn vật liệu:Thép C45 có s F = 85MPa , t = 30MPa , s b = 785MPa , s ch = 540MPa ,
t ch = 324 MPa , s -1 = 383MPa , t -1 = 226MPa
( bảng 10.1 sách 2)
Các lực tác dụng lên trục I có chiều như hình vẽ:
d m1 99, 47
Moment do lực dọc trục Fa1 sinh ra là M a1 = Fa1. = 342,5. = 17034, 24 Nmm
2 2
+ Trong mặt phẳng YOZ:
�Fy =0 � �
�
� �RBY - RCY + Fr1 - Frd = 0
� �
�M XB =0 �
�
�
� �RCY .80 + M a1 - Fr1.145 - Frd .60,5 = 0
�RBY - RCY +1287, 27 - 1173,3 = 0
� �
�
�
�RCY .80 +17034, 24 - 1287, 27.145 - 1173, 63.60,5 = 0
�R = 2894,16 N
� � BY
�RCY = 3007,8 N
+ Trong mặt phẳng XOZ:
�Fx =0 � �
�
� �RBX - RCX + Ft1 = 0
� �
�M YB =0 �
�
�
�
�RCX .80 - Ft1.145 = 0
�R = 2973,59 N
� � BX
�RCX = 6633,39 N
*Trục 2
Các lực tác dụng lên trục I có chiều như hình vẽ:
�REY + RHY + Fr 2 - Fr 3 = 0
� �
�
�
�RHY .246,5 - 342,5.151, 27 - 240655,13 + 2949.83, 25 +138963,91 = 0
�R = 373, 24 N
� � EY
�RHY = 2233, 26 N
�Fx =0 � �
�
� �REX + RHX - Ft 2 - Ft 3 = 0
� �
�M YE =0 �
�
�
� �RHX .246,5 - Ft 2 .151, 27 - Ft 3 .83, 25 = 0
�REX + RHX - 3659,8 - 7922,39 = 0
� �
�
�
�RCX .80 - 3659,8.120 = 0
�R = 6660, 66 N
� � EX
�RHX = 4921,53 N
*Trục 3
Chọn vật liệu:Thép C45 có s F = 85MPa , t = 30MPa , s b = 785MPa , s ch = 540MPa ,
t ch = 324 MPa , s -1 = 383MPa , t -1 = 226MPa ( bảng 10.1 sách 2)
Các lực tác dụng lên trục 3 có chiều như hình vẽ:
�Fx =0 � �
�
� �RIX - RKX - Ft 4 + Fkn = 0
� �
�M YI =0 �
�
�
� �Fkn .376,5 - RKX .246,5 - Ft 4 .83, 25 = 0
�R = 7356,31N
� � IX
�RKX = 3433,92 N
Moment uốn tổng Moment tương đương Đường kính tiết diện
(Nmm) (Nmm) (mm)
MA=0 MtdA=157634,29 dA≥26,63
MB=71004,62 MtdB=172887,84 dB≥27,46
MC=150392,39 MtdC=293051,94 dC≥32,75
MD=17034,24 MtdD=158551,9 dD≥26,68
MF=642665,57 MtdF=853317,8 dF≥49,89
MG=544007,52 MtdG=781713,79 dG≥48,45
MJ=680344,28 MtdJ=1680714,42 dJ≥62,54
MK=520000 MtdK=1622446,49 dK≥61,81
ML=0 MtdL=1536858,04 dK≥60,7
Dựa vào kết quả tính với đường kính sơ bộ đã chọn. Xuất phát từ yêu cầu độ
bền, lắp ghép ta chọn đường kính tại các tiết diện như sau:
dA=30mm dB=40mm dC=40mm dD=30mm
7.5 Tính chọn then cho các trục và kiểm nghiệm then:
Chọn then tại các vị trí có bánh đai, bánh răng và khớp nối (bảng phụ lục 13.1
sách 2)
Chiều rộng then: b(mm)
Chiều cao then: h(mm)
Chiều sâu rãnh then trên trục: t1(mm)
Chiều sâu rãnh then trên mayơ: t2(mm)
Chiều dài then l=(0,8…0,9)lmjk ( sau đó chọn chiều dài theo tiêu chuẩn ).
+ Tại bánh đai l=(0,8…0,9).40= (32…36) =>Chọn l=36 mm
+ Tại bánh răng côn nhỏ l=(0,8…0,9).40= (32…36) =>Chọn l=36 mm
+ Tại bánh răng côn lớn l=(0,8…0,9).70= (56…63) =>Chọn l=60 mm
+ Tại bánh răng trụ nhỏ l=(0,8…0,9).99,5= (79,6…89,6)=>Chọn l=80 mm
+ Tại bánh răng trụ lớn l=(0,8…0,9).112= (89,6…100,8)=>Chọn l=100 mm
+ Tại khớp nối l=(0,8…0,9).165= (132…148,5) =>Chọn l=140 mm
Vị trí Đường kính bxh t1 t2 L Số lượng và loại
trục then
Bánh đai 30 10x9 5,5 3,3 36 2 then bằng cao
2.T
sd = �[ s d ]
d .lt ( h - t1 )
2.T
t c = d .l .b �[ t c ]
t
Trong đó
Theo bảng 9.5 ( sách 1), với tải trọng va đập vừa ta có [sd] = 100 MPa
[tc ]: ứng suất cắt cho phép (MPa)
( Giá trị tính được không được qua giá trị cho phép 5%)
Vị trí tại Ứng suất dập sd (MPa) Ứng suất cắt tc (MPa)
Bánh đai 100,01 35
Bánh răng côn nhỏ 101,12 37,92
Bánh răng côn lớn 100,3 31,34
Bánh răng trụ nhỏ 79,6 19,91
Bánh răng trụ lớn 90,54 31,69
Khớp nối 87,75 29,25
Vậy tất cả các then đều thỏa mãn điều kiện bền.
ss .st
sj = �[ s]
2 2
s +s
s t
s- 1
ss j =
K s s a / es b +ys s m
t- 1
st =
K t t a / et b + yt t m
Với σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
Ks và Kt : hệ số xét đến ảnh hưởng của sự tập trung ứng suất đến độ bền mỏi.
σa, σm: biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng:
M j
σm = 0 σa = σmax = Wj
τa, τm: biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động :
t T
τm = τa = 2 = 2W
max
ψσ , ψτ : Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi,
tra bảng 10.7 ta có ψσ = 01, ψτ = 0,5.
W và Wo : momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện của trục.
p d 3 bt1 (d - t1 )2
W = -
32 2d
pd3 bt (d - t1 )2
Wo = - 1
16 2d
pd3 bt (d - t1 )2
Wo = - 1
16 d
Các thông số đầu vào trong việc kiểm nghiệm trục
Tại tiết W W0 σa τa sσ sτ S
diện
Vậy điều kiện bền mỏi tại các tiết diện đều được thỏa.
Vì trục I có lắp bánh răng côn nên độ cứng, vững cần đòi hỏi cao => phải
dùng ổ đũa côn.
Do ổ lăn nằm trong hộp giảm tốc nên dùng cấp chính xác thường, có độ đảo
hướng tâm 20 μm.
Chọn kích thước ổ lăn: chọn theo khả năng tải trọng động
Đường kính trục tại chỗ lắp ổ lăn d = 40 mm
Tra bảng phụ lục 9.4 (sách 2) với cỡ nhẹ ta chọn được ổ đũa côn kí hiệu 7208
Khả năng tải trọng động được tính theo công thức:
Cd = Q m L
L
Lh = 106.
60.n
60 nL h 60.322, 67.6720
=> L = 6
= =130,1 ( triệu vòng)
10 106
Ta có công thức
Q = (XVFr + YFa) Ks Kt
Trong đó: Fr và Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục,kN
Ks là hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.2 (sách 2) với đặc
Dựa vào bảng 11.1 ( sách 2) và theo sơ đồ trục 1 như trên ta có:
Vì S1>S2 và Fa> 0 nên
FaC= S1 = 2260,9 N
Tính tỉ số :
FaB 2603, 4
= = 0, 63> e = 0,374
V .FrB 4149,5
FaC 2260,9
= = 0,31 < e = 0,374
VFrC 1.7283, 46
=> XC = 1 và YC = 0
QB = (XBVFrB + YBFaB ) Ks Kt
QC = (XCVFrC + YCFaC ) Ks Kt
Như vậy chỉ cần tính với ổ tại C là ổ chịu tải lớn hơn
=> Q = 8740,1 N
QE = m
�Q .L
m
i i
= 8740,1.10/3 110/3.
35 20
+ 0,910/3. = 8446, 4 N
�L i 55 55
Với Qt là tải trọng tĩnh quy ước, lấy giá trị lớn hơn trong các công thức sau
Qt = XFr + YFa
Qt = Fr
Với X0,Y0 :Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục.
Qt2 = 7283,48 N
Vì trục II có lắp bánh răng côn nên độ cứng vững đòi hỏi cao => phải dùng ổ
đũa côn.
Do ổ lăn nằm trong hộp giảm tốc nên dùng cấp chính xác thường, có độ đảo
hướng tâm 20 μm.
Chọn kích thước ổ lăn: chọn theo khả năng tải trọng động
có: Co = 56 kN C = 40 kN
Khả năng tải trọng động được tính theo công thức:
Cd = Q m L
L
Lh = 106.
60.n
60 nL h 60.86, 04.6720
=> L = 6
= =34, 69 ( triệu vòng)
10 106
Ta có công thức
Q = (XVFr + YFa) Ks Kt
Trong đó: Fr và Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục,kN
Ks là hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.2 (sách 2) với đặc
Dựa vào bảng 11.1 ( sách 2) và theo sơ đồ trục 1 như trên ta có:
Vì S1>S2 và Fa> 0 nên
FaE= S1 = 2180,73 N
Tính tỉ số :
FaE 2180, 73
= = 0,31 < e = 0,374
VFrE 7025, 08
XE = 1 và YE= 0
FaH 5166, 41
= =1, 04 > e = 0,374
VFrH 4935, 66
QH = (XHVFrH + YHFaH ) Ks Kt
QE = (XEVFrE + YEFaE ) Ks Kt
Như vậy chỉ cần tính với ổ tại H là ổ chịu tải lớn hơn
=> Q = 12288,62 N
QE = m
�Q .L
m
i i
= 12288, 62.10/3 110/3.
35 20
+ 0,910/3. = 11875, 65 N
�L i 55 55
Với Qt là tải trọng tĩnh quy ước, lấy giá trị lớn hơn trong các công thức sau
Qt = XFr + YFa
Qt = Fr
Với X0,Y0 :Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục.
Qt2 = 4935,66 N
Fa 1698,41
Chọn ổ bi đỡ chặn: vì = = 0,21 < 0,3
Fr 8172,3
C = 54,4 kN C0 = 46,8 kN
α = 260
60 nL h 60.30,19.6720
=> L = 6
= =12,17 ( triệu vòng)
10 106
iFa 1698,41
= = 0,036 ta chọn được e = 0,68
C0 46800
uu
r
+ Phản lực tại các gối đỡ: Fr = Fx 2 + Fy 2 , tùy thuộc vào chiều Fk ta có :
+ Ổ bi đỡ chặn : S = e.Fr
S2 = 0,68.4744,84= 3226,5 N
Dựa vào bảng 11.1 ( sách 2) và theo sơ đồ trục 3 như trên ta có:
Vì S1>S2 và Fa> 0 nên
FaK= S1 = 5988,32 N
Tính tỉ số :
FaI 7686, 73
= =1.62 > e = 0, 68
VFrI 4744,842
FaK 5988,32
= = 0, 68 = e = 0, 68
VFrK 8806,35
=> XK = 1và YK = 0
QI = (XIVFrI + YIFaI ) Ks Kt
QK = (XKVFrK + YKFaK ) Ks Kt
Như vậy chỉ cần tính với ổ tại I là ổ chịu tải lớn hơn
=> Q = 17505,21 N
QE = m
�Q .L
m
i i
= 17505, 21.10/3 110/3.
35 20
+ 0,910/3. = 16916,93 N
�L i 55 55
Qt ≤ C0
Với Qt là tải trọng tĩnh quy ước, lấy giá trị lớn hơn trong các công thức sau
Qt = XFr + YFa
Qt = Fr
Với X0,Y0 :Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục.
X0 = 0,5 Y0 = 0,37
Qt2 = 4744,842 N
8.4 Bảng tóm tắt các thông số cơ bản của 3 cặp ổ lăn:
Trục Kí hiệu B T d D C0 C
I 7208 19 19,75 40 80 32,5 46,5
II 7210 21 21,75 50 90 40 56
III 46213 23 23 65 120 46,8 54,4
PHẦN 9: THIẾT KẾ KẾT CẤU
Công dụng: Đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy, tiếp nhận
tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn bảo vệ các chi
tiết máy tránh bụi bặm.
Thành phần bao gồm: thành hộp, gân, mặt bích, gối đỡ…
Chi tiết cơ bản: độ cứng cao, khối lượng nhỏ.
Vật liệu làm vỏ: gang xám GX15-32
Phương pháp gia công: đúc
Mặt đáy về phía lỗ tháo dầu với độ dốc 2% và ngay tại chỗ tháo dầu lõm xuống.
Thân hộp d 11
Nắp hộp d1 11
Độ dốc 2%
Đường kính:
Y41 25..40
Chiều rộng mặt bích
K1 38
K2 30
K3 32
K4 24
Khoảng cách từ mép lỗ lắp ổ lăn 30
đến tâm bu lông d2
Đường kính phân bố vít lắp ghép
nắp ổ:
Trục 1
Trục 2 110
Trục 3 120
150
Đường kính ngoài nắp ổ
Trục 1 140
Trục 2 150
Trục 3 180
Trục 1 58
Trục 2 58
Trục 3 58
Khoảng cách từ mặt thân hộp 36
đến tâm bu lông nền d1
Khoảng cách từ tâm bu lông nền 30
d1 đến mép ngoài chân đế
Bề rộng chân đế của vỏ hộp 72
Phần lồi vì lý do công nghệ 2
Ren h f b c x r
d
M16 63 35 14 35 22 30 12 8 32 2 16 2 4 2 6 6
9.2.2 Chốt định vị
Chức năng: nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng
ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân) do đó loại trừ được các
nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng
Chọn loại chốt định vị là chốt hình côn
Thông số kích thước: Bảng 18.4b ( sách 1)ta được:
d1 c l d
8 1,6 36 6
Chức năng: để kiểm tra quan sát các chi tiết trong hộp khi lắp ghép và để đồ dầu
vào hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp, trên nắp
có nút thông hơi.
Thông số kích thước: tra bảng 18.5 ( sách 1 )ta được
A B C D E F G R Vít Số
lượng
150 100 190 140 175 - 120 12 M8 4
Chức năng: khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều
hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp người ta dung nút thông hơi.
Thông số kích thước: tra bảng 18.6Tr93[2] ta được
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Chức năng: sau 1 thời gian làm việc dầu bôi trơn có chứa trong hộp bị bẩn (do
bụi bẩn hoặc hại mài…) hoặc dầu bị biến chất. Do đó cần phải thay dầu mới, để
tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ này bị bít kín bằng nút
tháo dầu.
Thông số kích thước (số lượng 1 chiếc): tra bảng 18.7Tr93[2] ta được
d b m f L c q D S
15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
9.2.6 Que thăm dầu
12
18
5
6
12 9 6
30
9.2.7 Nắp ổ
Che chắn ổ khỏi bụi bên ngoài
Làm từ vật liệu GX 15-32.
(Các kích thước đã tính ở phần vỏ hộp )
9.2.10 Vòng ph ớt
Vòng phớt là loại lót kín động gián tiếp nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi
bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm nhập vào ổ. Những chất
này làm ổ chóng bị mài mòn và bị han gỉ. Ngoài ra, vòng phớt còn đề phòng
dầu chảy ra ngoài. Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng
phớt được dùng khá rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Tuy
nhiên có nhược điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám
cao.
a
d
k
D
E2
d2
D
D0
b
S0
d D a B
Trục I 30 31 29 43 6 4,3 9
(mm)
Trục III 75 76,5 74 98 12 9 15
(mm)
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với
dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
Thông số kích thước vòng chắn dầu
Trong phần thiết kế bánh răng, điều kiện bôi trơn đã được thỏa mãn vì vậy ta
chọn phương pháp bôi trơn bằng dầu. Để kiểm tra mức dầu trong hộp, đảm bảo
tốt công việc bôi trơn cho bộ truyền của hộp giảm tốc với vận tốc 1…2,5 (m/s).
Theo bảng 18.11 ( sách 1)dùng dầu nhớt ở t0 = 50° (100°) C có độ nhớt 186.
Theo bảng 18.13 ( sách 1) với dầu AK15. Độ nhớt ≥ 135. Khối lượng riêng ở
20°C là 0,886…0,926 (g/cm3 ).
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị che đậy, hay bị bụi bặm bám vào
Khi ổ được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài mòn bởi vì chất bôi trơn
sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại trực tiếp tiếp xúc với nhau. Ma sát
trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mòn của ổ tăng lên, khả năng thoát nhiệt tốt
hơn, bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng ồn. Ta sử dụng
mỡ bôi trơn bởi vì so với dầu thì mỡ được giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời có
khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm. Mỡ có thể dùng cho ổ
làm việc lâu dài (khoảng 1 năm), độ nhớt ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi
nhiều. Theo bảng 15.15a ( sách 1) ta chọn loại mỡ có ký hiệu LGMT2 do hãng
SKF sản xuất. Mỡ tra vào ổ chiếm 1/2 thể tích của bộ phận ổ.
Căn cứ vào các yêu cầu làm việc của từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta
chọn các kiểu lắp ghép sau:
Vòng trong ổ lăn chịu tải tuần hoàn, ta lắp ghép theo hệ thống trục lắp trung
gian để vòng ổ không trượt trên bề mặt trục khi làm việc. Do đó, ta phải
chọn mối lắp k6, lắp trung gian có độ dôi, tạo điều kiện mòn đều ổ (trong
quá trình làm việc nó sẽ quay làm mòn đều). Vòng ngoài của ổ lăn không
quay nên chịu tải cục bộ, ta lắp theo hệ thống lỗ. Để ổ có thể di chuyển dọc
trục khi nhiệt độ tăng trong quá trình làm việc, ta chọn kiểu lắp trung gian
H7.
Do bánh răng không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm phải
đảm bảo, không di trượt dọc trục, do đó ta chọn kiểu lắp trung gian H7/k6.
L ắp ghép then
Theo chiều rộng, chọn kiểu lắp trên trục là N9/h9 và kiểu lắp trên bạc là
D10/h9
Theo chiều cao, sai lệch giới hạn kích thước then là h11.
Theo chiều dài, sai lệch giới hạn kích thước then là h14.
TT Tên mối ghép Kiểu lắp Sai lệch giới hạn Ghi chú
của lỗ và trục
(μm)
1 Bánh răng côn và trục I + 21
H7 0
Φ30
k6
+ 15
+2
2 Bánh răng côn và trục II +30 Tại bánh răng côn và
bánh răng trụ có
Bánh răng trụ và trục II F 55
H7 0
k6
đường kính trục bằng
+21 nhau.
+2
3 Bánh răng trụ với trục III F 70
H7 +30
k6
0
+21
+2
4 Vòng ngoài ổ lăn trục I +30
lắp với ống lót
F 80 H 7 0
5 Then trên trục I 0 Có cùng chiều rộng
-36 b=10mm
10
N9 0
h9
-36
6 Then trên bánh côn nhỏ, +98 Then tại hai vị trí có
bánh đai cùng chiều rộng
10
D10 +40
h9
b=10mm
0
-36
7 Then trên trục II 0 Then tại hai vị trí có
cùng chiều rộng
16
N9 -43
h9
b=16mm
0
-43
8 Then trên bánh răng côn +120 Then tại hai vị trí có
lớn, bánh răng trụ nhỏ cùng chiều rộng
16
D10 +50
h9
b=16mm
0
-43
9 Then trên trục tại bánh 0
răng trụ lớn
20
N9 -52
h9
0
-52
10 Then trên bánh răng trụ +149
lớn
+65
D10 0
20
h9
-52
11 Then trên trục tại khớp 0
nối
18
N9 -43
h9
0
-43
12 Then trên khớp nối +120
18
D10 +50
h9
0
-43
13 Vòng trong ổ lăn với +18
trục I
F 40k 6 +2
14 Vòng ngoài ổ lăn với F 80 H 7 +30
trục I
0
15 Vòng trong ổ lăn với F 55k 6 +21
trục II
+2
16 Vòng ngoài ổ lăn với F 90 H 7 +35
trục II
0
17 Vòng trong ổ lăn với F 65k 6 +21
trục III
+2
18 Vòng ngoài ổ lăn với F 120 H 7 +35
trục III
0
19 Vỏ hộp với ống lót +35
F 96
H7 0
h6
+30
0
20 Nắp bích với trục I +30
F 80
H7 0
d11
-100
-290
F 90
H7 0
d11
-120
-340
22 Nắp bích với trục III +35
F 120
H7 0
d11
-120
-340
23 Vòng chắn dầu trên +119
trục I F 32
D8 +80
k6
+18
+2
24 Vòng chắn dầu trên +146
trục II F 53
D8 +100
k6
+21
+2
25 Vòng chắn dầu trên +146
1. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1,2 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
2. Giáo trình cơ sở thiết kế máy – Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM
Nguyễn Hữu Lộc
3. Dung sai lắp ghép - Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS Ninh Đức Tốn
4. Vẽ kỹ thuật Cơ Khí tập 1và tập 2, NXB Giáo Dục.
Trần Hữu Huế