Professional Documents
Culture Documents
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với một kĩ sư ngành cơ
khí, nhằm cung cấp kiến thức cơ sở về máy và kết cấu máy.
Thông qua đồ án môn học chi tiết máy mỗi sinh viên được hệ thống lại kiến thức đã học nhằm
tính toán thiết kế máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc, thiết kế kết cấu chi tiết
máy, vỏ khung và bệ máy, chọn cấp chính xác, lắp ghép và phương pháp trình bày, bản vẽ,
trong đó cung cấp nhiều số liệu mới về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu
tra cứu khác. Do đó khi thiết kế đồ án chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình như Chi Tiết
Máy, Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí, Dung sai và Lắp Ghép, Nguyên Lí
Máy,...Từng bước giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế và nghề nghiệp sau này của
mình.
Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động xích tải bao gồm có hộp giảm tốc hai cấp phân đôi,
bộ truyền đai.
Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn và có
nhiều phần chúng em chưa nắm vững, dù đã tham khảo các tài liệu xong khi thực hiện đồ án,
trong tính toán không thể tránh được những thiếu sót. Em mong được sự góp ý và giúp đỡ của
các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy ‘Đặng Văn Ánh’ đã hướng dẫn
tận tình và cho em nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đồ án này.
I.Chọn động cơ 11
1. Chọn đai 15
4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục 18
5. Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ - răng nghiêng 31
2. Xác định khoảng cách trục giữa các gối đỡ và điểm đặt lực 35
1. Chọn ổ lăn 52
1. Chon ổ lăn 53
1. Chọn ổ lăn 55
II.Kích thước một số chi tiết khác liên quan đến vỏ hộp 59
1. Bu lông vòng 59
2. Chốt định vị 60
b. Bánh răng Z1 69
• Chọn then 69
• Tính kiểm nghiệm bền then 69
c. Bánh răng Z2 70
• Chọn then 70
• Tính kiểm nghiệm bền then 70
Suy ra:
= 0,96.0,97.0,97.1.0,994 = 0,867
Mà U= Uđ.Uhs
Chọn Uhs = 10, tra bảng 3.1 trang 43 [1] với đề bài là hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi:
Ta được u1 = 3,58; u2 = 2,79
Tỉ số truyền của bộ truyền đai:
𝑢 30,87
Uđ = = = 3,09
𝑢1.𝑢2 3,58.2,79
Trục 1 :
P1 = Pđc. đ = 4.0,96 = 3,84 (kW)
Trục 2 :
P2 = P1 br ol= 3,84.0,97.0,99 = 3,69 (kW)
Trục 3 :
P3 = P2 br ol = 3,69.0,97.0,99 = 3,54 (kW)
Trục 1:
𝑛đ𝑐 1420
n1 = = = 459,5 (vòng/phút)
𝑛đ 3,09
Trục 2 :
n1 459,5
n2 = = = 128,4(vòng/phút)
U1 3,58
Trục 3 :
n2 128,4
n3 = = = 46 (vòng/phút)
U2 2,79
Trục động cơ :
Pđc 4
Tđộng cơ = 9,55.106. = 9.55.106. = 26901,4 (Nmm)
nđc 1420
Trục1 :
P1 3,84
T1 = 9,55.106. = 9,55.106. = 79808,5 (Nmm)
n1 459,5
Trục 2 :
P2 3,69
T2 = 9,55.106. =9,55.106 = 274450,9 (Nmm)
n2 128,4
Trục 3 :
P3 3,54
T3 =9,55.106. = 9,55.106. = 734934,8 (Nmm)
n3 46
Trục Động cơ 1 2 3
Thông số
Theo hình 4.22a trang 167 [3] ta chọn đai thang loại A
Tiết diện đai A với các thông số theo bảng 4.3 trang 137 [3]:
Ta có v < 25 (m/s)
- Chọn đường kính bánh đai lớn :
d2 = d1.(1 - ε )
(công thức 4.2 trang 53 [1] )
ε là hệ số trượt đai (0,01 ÷ 0,02) chọn ε = 0,01
=> d2 = 125.(1 - 0,01) = 495 (mm)
Theo bảng 4.21 trang 63 TC – LVU
Chọn đường kính tiêu chuẩn d2 = 500 (mm)
- Tính lại tỉ số truyền thực tế:
d2 500
Uđai = = = 4,04
d1(1-ε) 125(1-0,01)
Sai lệch tỉ số truyền:
ut-u
∆u =
u
ut là tỉ số truyền đai thực tế
u là tỉ số truyền đai ban đầu
4,04−4
=> ∆u = .100% = 1% < 4% thoả mãn
4
Theo 4.13 trang 59 TC – LVU chọn chiều dài đai tiêu chuẩn : L = 2000 (mm)
Theo ct 4.13 trang 60 TC – LVU kiểm nghiệm đai về tuổi thọ :
v 19,209
I= = 9,604 (1/s) < imax = 10 (1/s)
L 2
2. Xác định các thông số của bộ truyền đai
-Tính lại khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn L= 2000 (mm)
Theo ct 4.6 trang 54 TC – LVU:
a = λ + √λ2 − 8∆2
(d1+d2) (125+500)
trong đó : λ = L – π. = 2000 – π. =1018,252
2 2
d2-d1 500-125
∆= = = 187,5
2 2
1018,252+√(1018,252)2 −8(187,5)2
=>𝑎 = = 471,874 (mm)
4
d2-d1 500−125
Góc ôm: α1 = 1800 -57. = 1800 – 57. = 134042’
a 471,874
Chọn z = 3 đai
- Chiều rộng bánh đai :
Theo ct 4.17 trang 63, TC – LVU
B = (z - 1).t + 2e
Bảng 4.21 trang 63, TC – LVU
t = 15 , e = 10
=> B = (3 – 1).15 + 2.10 = 50 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai :
da =d1 + 2 h0 = 125 + 2.3,3 = 131,6 (mm)
h0 = 3,3 tra bảng 4.21 trang 63 TC – LVU
4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục :
- Lực căng bánh đai :
Số đai z 3
Khoảng cách trục a(mm) 475
Vì tải va đập nhẹ và không thay đổi về tải trọng nên ta lựa chọn vật liệu cho các bánh
răng nhƣ sau: (Tra Bảng 6.1 trang 92 [1])
Với vật liệu như trên, ta chọn độ rắn: 𝐻𝐵1 =245, 𝐻𝐵2 =230
3.2 Tính bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng Z2’-Z3 (cấp chậm):
3.2.1 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép [бH] và ứng suất uốn cho phép [бF]:
Theo bảng 6.2 trang 94 [1], với thép tôi cải thiện đạt độ rắn 180...350
б0Hlim = 2HB + 70 ; б0Flim = 1,8HB
SH = 1,1 ; SF = 1,75
• Ứng suất tiếp xúc cho phép [бH]:
KHL
[бH] = б0Hlim . 0,9. (6.33) Trang 249 [3]
SH
б0Hlim2’ = 2.HB1 = 2.245+ 70 = 560 (MPa)
б0Hlim3 = 2HB1 + 70 = 2.230 + 70 = 530 (MPa)
Theo công thức (6.5) trang 93 [1]
N’HO2 = 30.HB12,4 = 30.2452,4 = 1,6.107
NHO3 = 30.HB22,4 = 30.230,4 = 1,39.107
Vì là bộ truyền chịu tải trọng tĩnh, theo công thức (6.6) trang 93 [1]
N’HE2 = 60.c.n2.Lh = 60.1.128,4.33600 = 25,9.107
NHE3 = 60.c.n3Lh= 60.1.46.33600 = 9,3.107
Hệ số tuổi thọ, theo công thức 6.3 trang 93 [1]
𝑚𝐻 𝑁
𝐻𝑂
KHL = √𝑁
𝐻𝐸
HB ≤ 350 =) mH = 6 : bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc
Ta có: N’HE2 > N’HO2 => KHL2 = 1
NHE3> NHO3 => KHL3 = 1
Như vậy :
0,9
[бH1] =560. = 458,2 (MPa)
1,1
0,9
[бH2] = 530. = 433,6 (MPa)
1,1
=> [бH] = 433.6 (MPa) (vì bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng nên [бH] = min( [бH1].[бH2]
• Ứng suất uốn cho phép бF]:
𝐾𝐹𝐿
[бF] = б0Flim.KFC. (6.2a) Trang 93 [1]
𝑆𝐻
6 4.106
=> KFL3 = √ = 0,59 (chọn KFL3=1)
9,3.107
KFL 1
Như vậy: [б’F2] = б0Flim1.KFC. = 441.1. = 252 (MPa)
SF 1,75
𝐾𝐹𝐿 1
[бF3] = б0Flim2.KFC. = 414.1. = 236,5 (MPa)
𝑆𝐹 1,75
Vì bánh răng tôi cải thiện, theo công thức (6.13), (6.14) trang 95, 96 [1]
[бH]max = 2,8.бeh2 = 2,8.450 = 1260 (MPa)
[бF1]max1 = 0,8.Бeh1 = 0,8.580 = 464 (MPa)
[бF2]max2 = 0,8.бeh2 = 0,8.450 = 360 (MPa)
1. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng
a. Khoảng cách trục sơ bộ
3 𝑇1.𝐾𝐻𝛽
aw1 = Ka.( u1 + u2 ). √
[б𝐻].𝑢1.𝜑
𝑏𝑎
vị trí bánh răng đối xứng với các ổ trong hộp giảm tốc HB1 và HB2 ≤ 350 =>𝜑𝑏𝑎 = 0,3
(bảng 6.6 trang 97)
theo bảng 6.5 chọn Ka = 49,5 răng thẳng vật liệu thép – thép
Theo ct 6.16 trang 97, TC – LVU
𝜑𝑏𝑑 = (u1 + 1).0,53.𝜑𝑏𝑎 = (3,08 + 1).0,53.0,3 = 0,648
KH𝛃 = 1,12 : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng tâm chiều rộng vành răng
Với T1 = 63592,913 (N.mm) , u1 = 3,08 , KH𝛃 = 1,12 , Ka = 49,5
3 63592,913.1,12
aw1 = 49,5.(3,08 + 1). √ = 136,438
5002 .3,08.0,3
Chọn Z1 = 27 (răng)
Số bánh răng lớn:
Z2 = u1.z1 = 3,08. = 83,16 (răng)
Chọn Z2 = 85 (răng)
Theo ct 6.21 trang 99 TC – LVU tính lại khoảng cách trục
m.(z1 + z2) 2,5.(27+85)
aw1 = = = 140
2 2
=> ky =0
Bảng 6.9 trang 100 TC – LVU
=> Hệ số dịch chỉnh của 2 bánh là x1 = x2 = 0
* Góc ăn khớp :
(𝑧1 + 𝑧2 ).𝑚.𝑐𝑜𝑠𝛼
Cosαtw = =
2𝑎𝑤1
- m = 2,5 : môđun
- α = 200 : góc profin gốc theo TCVN
- aw1 = 140 (mm) : khoảng cách trục
(27+85).2,5.𝑐𝑜𝑠200
Cosαtw = = 0,9396
2.140
Theo bảng 6.13 trang 106 TC – LVU chọn cấp chính xác là 8
Theo bảng 6.14, 6.15 ta chọn KHα = 1,09 , SH = 0,004 , g0 = 56
𝑎𝑤1 140
VH = SH.g0.v.√ =0,004.56.2,636.√ = 3,98
𝑢1 3,08
2.63592,913.(3,08 + 1)
=> бH = 274.1,763.0,871.√ = 444,268 < [бH] = 500 (MPa)
42.3,08.68,627
𝑎𝑤1 140
=> VF = SF.g0.V.√ = 0,011.56.2,636.√ = 10,947
𝑢1 3,08
Hệ số xét đến tải trọng dộng xuất hiện trong vùng ăn khớp
Theo ct 6.46 trang 109 TC – LVU
𝐹 .𝑏 .𝑑 10,947.42.68,627
KFV = 1 + 𝑣 𝑤1 𝑤1 = 1 + = 1,157
2𝑇1 .𝐾𝐹𝐵 .𝐾𝐹𝛼 2.63592,913.1,24
Hệ số tải trọng khi tính về uốn:
KF = KFB.KFα.KFV = 1,24.1,27.1,157 = 1,822
𝑧 27
Với z1 = 27 (răng) => Zv1 = 13 = = 27
𝑐𝑜𝑠 𝛽 𝑐𝑜𝑠0
𝑧2 85
z2 = 85 (răng) => Zv2 = = = 85
𝑐𝑜𝑠 3 𝛽 𝑐𝑜𝑠0
Hệ số dịch chỉnh x1 = x2 = 0
Theo bảng 6.18 trang 109 TC – LVU ta có:
YF1 =3,8 , YF2 = 3,6
- Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng:
Theo ct trnag 108 TC – LVU
1 1
Yε = = = 0,58
𝜀𝛼 1,722
Với bánh răng thẳng Y𝛃 = 1
2.63592,913.1,822.0,58.3,8
=> бF1 = = 70,878 (MPa)
42.68,627.2,5
𝑌𝐹2 3,6
бF2 = бF1. = . 70,878 = 67,147 (MPa)
𝑌𝐹1 3,8
Tính chính xác ứng suất cho phép
[бF]’ = [бF].YR.YS.KXF
Trang 92: - YR: là hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt => YR = 1
- KXF: là hệ số xét đến kích thước bánh răng => KXF = 1
- YS là hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu
YS = 1,08 – 0,0695.ln(2,5) = 1,016
=> [бF1]’ = 129,6.1.1,016.1 = 131,673 (MPa) > бF1
[бF2]’ = 11,085.1.1,016.1 = 112,862 (MPa) > бF2
Vậy bánh răng thoả điều kiện bền uốn
𝑇2 186164,689
T2 ’ = = = 93082,344 (N.mm)
2 2
3 𝑇2 ′.𝐾𝐻𝛽
aw2 = ka.(u2 + 1).√
[бH ]2 .u2 .φba
ka: là hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và cặp bánh răng
Tra bảng 6.5 trang 96 TC – LVU =) ka = 43 (vì là vật liệu thép – thép bánh răng
nghiêng)𝜑𝑏𝑎 : là hệ số chiều rộng vành răng đúc không đối xứng với các ổ trục nên chọn
𝜑𝑏𝑎 = 0,35 (Bảng 6.6 trang 97 TC – LVU)
Theo ct 6.16 trang 97 TC – LVU
𝜑𝑏𝑑 = 0,53.𝜑𝑏𝑎 .(u2 + 1) = 0,53.0,35.(2,6 + 1) = 0,667
Tra bảng 6.7 trang 98 TC – LVU ta có KH𝛃 = 1,12
3 186164.689.1,12
=> aw2 = 43.(2,6 + 1). √ = 171,889 (mm)
109,092 .2,6.0,35
Chọn aw2 = 180
𝑡𝑎𝑛𝛼 𝑡𝑎𝑛200
=>αtw = αt =acrtan = arctg = 20,524
𝑐𝑜𝑠𝛽 𝑐𝑜𝑠13,536
=> tan𝛃b = cos(20,254).tan(13,536) =) 𝛃b = 12,705
2cos (12,705)
=> ZH = √ = 1,723
sin (2.20,524)
1 1
+) Zε = √ =√ = 0,763
𝜀𝛼 1,717
𝑉𝐻 .𝑏𝑤1 .𝑑𝑤1
KHV = 1 +
2𝑇2′ .𝐾𝐻𝛽 .𝐾𝐻𝛼
180
=> VH = 0,002.73.1,247.√ = 1,514
2,6
1,514.63.100
=> KHV = 1 + = 1,04
186164,689.1,12.1,13
=> KH = 1,12.1,04.1,13 =1,316
186164,689.1,316.(2,6+1)
=> бH = 274.1,723.0,763.√ = 310,961 (MPa)
2,6.1002
Trong đó:
+) T2’ = 186164,689 (N.mm)
+) mn = 2,5 (mm)
′
+)𝑏𝑤1 = 63 (mm)
′
+)𝑑𝑤1 = 100 (mm)
1 1
+) εα = 1,717 =) Yε = = = 0,582
𝜀𝛼 1,717
+) YF là hệ số dạng răng
𝑍2 101
Zv2 = = = 109,906
𝑐𝑜𝑠 3 𝛽 𝑐𝑜𝑠 3 (13,536)
KF𝛃là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng tâm chiều rộng vành răng
KFα là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trong cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp
𝑎𝑤2 180
VF = SF.g0.v.√ = 0,006.73.1,247.√ = 4,544
𝑢2 2,6
Trong đó: SF = 0,006 (bảng 6.15 trang 107) ; g0 = 73 (bảng 6.16 trang 107)
186164,689.1,851.0,582.0,903.3,65
=> бF1 = = 41,968 (MPa) < [бF1] = 129,6 (MPa)
63.2,5.100
𝑌𝐹2 3,6
бF2 = бF1. = 41,968. = 41,393 (MPa) < [бF2] = 67,147 (MPa)
𝑌𝐹1 3,65
Như vậy điều kiện uốn được đảm bảo.
5. Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ - răng nghiêng
- khoảng cách trục: aw2 =180 (mm)
- mô đun: m = 2,5
- Chiều rọng vành răng: bw1 = 45 (mm)
- Tỉ số truyền: u2 = 2,6
- Góc nghiêng của răng: 𝛃= 13,5360
- Góc ăn khớp: α = 200
- Số răng: Z1 = 39 (răng) ; Z2 = 101 (răng)
- Hệ số dịch chỉnh: x1 =x2 = 0
- Đường kính vòng chia:
𝑚.𝑍 2,5.39
d1 = 1 = = 100,285 (mm)
𝑐𝑜𝑠𝛽 cos (13,536)
𝑚.𝑍2 2,5.101
d2 = = = 259,714 (mm)
𝑐𝑜𝑠𝛽 cos (13,536)
- Đường kính đỉnh răng:
da1 = d1 + 2.(1 + x1 - ∆y).m = 100,285 + 2.(1 + 0 – 0).2,5 = 105,285 (mm)
da2 = 259,714 + 2.(1 + x2 - ∆y) = 259,714 + 2.(1 + 0 – 0).2,5 = 264,714 (mm)
- Đường kính đáy răng:
df1 = d1 – (2,5 – 2x1).m = 100,285 – 2,2.2,5 = 94,035 (mm)
df2 = d2 – (2,5 – 2x2).m = 259,714 – 2,5.2,5 = 253,464 (mm)
Fr
Z1
(I)
Fr1 Ft2
Z4 Z3
F t1
Fr4 F r2 F r3
( II ) F t4 F t3
Fa4 Fa5 Fa6 Fa3
F t5 F t6
Z2
Fr5 F r6
( III )
Z5 Z6
3 63592,913
Chọn [б] = 20 => d1 = √ = 25,144 (mm)
0,2.20
3 186164,689
[б] = 25 => d2 = √ = 33,392 (mm)
0,2.25
3 460057,625
[б] = 27 => d3 = √ = 44,002 (mm)
0,2.27
2. Xác định khoảng cách trục giữa các gối đỡ và chiều đặt lực
- Theo bảng 10.3 trang 189 TC – LVU
- Khoảng cách từ một nút của chi tiết quay đến thành trong của hộp:
Chọn k1 = 10 (mm)
- Khoảng cách từ một nút của ổ đến thành trong của hộp :
Chọn k2 = 10 (mm)
- Khoảng cách từ một nút của chi tiết quay đến nắp ổ:
Chọn k3 = 10 (mm)
- Chiều cao nắp ổ đến đầu bu lông hn = 15 (mm)
Vì hộp giảm tốc gồm bánh răng trụ và bánh răng trụ răng nghiêng
Theo ct 10.10 trang 189 TC – LVU
lm = (1,2…1,5).d
- Chiều dài may ơ bánh đai và may ơ bánh răng trụ (tâm trục I)
lmđ = lm1 = 1,2…1,5).25 = (30…37,5) (mm)
- Chiều dài may ơ bánh răng trụ răng nghiêng (tâm trục II)
lm2 = lm3 = lm4 = (1,2…1,5).35 = (42…52,5) (mm)
- chiều dài may ơ bánh răng trụ răng nghiêng (tâm trục III)
lm5 = lm6 = lm7 = (1,2…1,5).45 = (54…67,5) (mm)
Chọn: lmđ = 30 (mm) lm1= 47(mm)
lm2 = bw1 = 42(mm) lm3 = lm4= 50(mm)
lm5 = lm6 = 45(mm) lmkn = 35 (mm)
* Chiều dài các đoạn trục:
- Trục II:
- Trục III:
l8 = l4 = 60 (mm)
l9 = l5 + l6 = 70 + 70 = 140(mm)
l10 = l7 = 60(mm)
l11 = 0,5.(b03+ lmkn) + hn + k3 = 0,5.(25 + 35) + 15 + 10 = 55 (mm)
chọn l11 = 80 (mm)
- Trục I:
l3 l2 l1
Z1
(I)
l7 l6 l5 l4
Z4 Z3
( II )
Z2
( III )
l11 l10 Z5 l9 Z6 l8
Fr
YA XA YB XB
Fr1
l3 Ft1 l2 l1
Fr
YA XA YB XB
Fr1
l3 Ft1 l2 l1
933,514
(+)
121,845
(Qy) (+)
(-)
552,697
71850,61
56010,76
(-) (-)
(-)
(Mx)
926,645
(-)
(Qx)
(+)
926,645
(My)
(-) (-)
120463,85
62548,571
(+) (+)
(T)
2 2 2
Mtđ10 = √𝑀𝑥10 + 𝑀𝑦10 + 0,75. 𝑇10 =√02 + 02 + 0,75. 62548,5712
= 54168,651 (MPa)
3 3 54168,651
d10 = √𝑀0,1.[𝜏]
𝑡đ10 = √ =20,486 (mm)
0,1.63
(Vì dsb1 = 25 (mm) theo0 bảng 10.5 TC – LVU ta có: [𝛕] = 63 (MPa)
Trong đó:
[S] là hệ số an toàn cho phép [S] = 1,5..2,5
Khi cần tăng cường thì [S] = 2,5…3 (không cần kiểm tra độ bền cứng của trục)
Sб , S𝛕 là hệ số an toàn khi xét tiêng cho trường hợp ứng suất phép hoặc ứng suất tiếp
Theo ct 10.20 ; 10.21 trang 195 TC – LVU
б−1
Sбj =
𝑘б𝑑𝑗 .б𝑎𝑗 + 𝜑б .б𝑚𝑗
𝜏−1
S𝛕j =
𝑘б𝑑𝑗 .б𝑎𝑗 + 𝜑𝜏 .𝜏𝑚𝑗
Trong đó:
б – 1 ; 𝛕 – 1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn cứng với chu kì đối xứng, vật liệu thép C45 có
бb = 600 (MPa)
=> б – 1 = 0,436.бb = 0,436.600 = 261,6 (MPa)
=>𝛕 – 1 = 0,58.б-1 = 0,58..261,6 = 151,728 (MPa)
Theo bảng 10.7 trang 197 TC – LVU
Ta có: 𝛗б = 0,05 ; 𝛗𝛕 = 0
Vì các trục của hộp giảm tốc đều quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do
𝑀𝑗
đó: бmj = 0 ; бaj = бmaxj = ( ct 10.22 trang 196 TC – LVU )
𝑊
Trong đó:
- kx là hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công
và độ nhẵn bề mặt
Các trục gia công trên máy tiện tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt Ra = 2,5...0,63μm
Do đó theo bảng 10.8 trang 197 TC – LVU =) kx = 1,06
- Ky là hệ số tăng bền bề mặt trục. Do không dùng phương pháp tăng bền =) ky = 1
kб; k𝛕 là hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn
Theo bảng 10.12 trang 199 TC – LVU
Khi dùng dao phay đĩa, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then ứng với vật liệu бb = 600 MPa
kб = 1,46 ; k𝛕 = 1,54
εб ; ε𝛕 là hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục dẫn đến giới hạn mỏi
Theo bảng 10.10 trang 198 TC – LVU
=> εб = 0,88 ; ε𝛕 = 0,81
1,46
+ 1,06−1
0,88
kбd12 = =1,719
1
1,54
+ 1,06 − 1
k𝛕d12 = 0,81 = 1,961
1
261,6
=> Sб12 = = 4,636
1,719.32,826 +0,05.0
151,728
S𝛕12 = = 14,194
1,54.6,941 +0
4,636.14,194
=> S12 = = 4,406> [S] = 1,5
√(4,636)2 + (14,194)2
Vậy tại tiết diện 12 (chỗ lắp bánh răng thoả mãn điều kiện bền mỏi)
Ft2
YC XC Fr2 YD X D
Fr4 Fr3
Ft4 Ft3
Fa4
Fa3
l7 l6 l5 l4
Xét mp y0z:
∑ 𝐹𝑘𝑦 = 0 YC + YD + Fr3 + Fr4– Fr2 = 0
YC + YD+ 696,942 + 696,942 – 674,542 = 0
Xét mp x0z:
∑ 𝐹𝑘𝑥 = 0 XC + XD + Ft4 + Ft3 + Ft2 = 0
XC + XD + 1861,646 + 1861,646 + 1853,291 = 0
∑ 𝑀𝐶 = 0 Ft4.60 + Ft2.(60 + 70) + Ft3.(60 + 70 + 70) + XD.(60 + 70 + 70 + 60) = 0
1861,646.60 +1853,291.130+1861,646.200
XD= - [ ] = -2788,291 (N)
260
XC = -2788,671 (N)
Ft2
YC XC FFr2r2 YD XD
Fr4 Fr3
Ft4 Ft3
Fa4
Fa3
l7 l6 l5 l4
337,271
359,671
(+) (+)
(Qy)
(-) (-)
359,671 337,271
21530,26 21530,26
(-) (-)
(Mx)
892,505 (+) (+) 892,505
24501,475
2788,291
926,645
(-) (-)
(Qx)
(+) (+)
926,645
2788,291
232162,61
167297,46 167297,46
(+) (+)
(+) (+)
(My)
93347,584
(+)
(T)
(-)
93347,584
3 𝑀 3 247052,885
d22 = √ 𝑡đ22 = √ = 36,694 (mm)
0,1.[𝜏] 0,1.50
Xuất phát từ các yêu cầu về đồ bền lắp ghép ta chọn đường kính các đoạn trục như sau:
+) Ta chọn đường kính chỗ lắp ổ lăn: dol20 = 35 (mm)
+) Đường kính chỗ lắp bánh răng 3 và 4 là d21 = d23 = 38 (mm)
+) Đường kính chỗ lắp bánh răng 2 là: d22 = 42 (mm)
+) Theo bảng 9.1a trang 173 TC – LVU
Trong đó:
[S] là hệ số an toàn cho phép [S] = 1,5…2,5
Khi cần tăng cứng thì [S] = 2,5…3 (không cần kiểm tra độ bền cứng của trục)
Sб ; S𝛕là hệ số an toàn chỉ xét riêng cho trường hợp ứng suất pháp hoặc ứng suất tiếp,
được tính theo ct 10.20; 10.21 TC – LVU
б−1
Sбj =
𝑘б𝑗 .б𝑎𝑗 + 𝜑б.б𝑚𝑗
𝜏−1
S𝛕j =
𝑘𝜏𝑗 .𝜏𝑎𝑗 + 𝜑𝜏 .𝜏𝑚𝑗
Trong đó:
б−1 , 𝜏−1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng, vật liệu thép C45
бb = 600 (MPa)
=>б-1 = 0,436.бb = 0,436.600 = 261,6 (MPa)
𝛕-1 = 0,58.б-1 = 0,58.261,6 = 151,73 (MPa)
Theo bảng 10.7 trang 197 TC – LVU
=>𝛗б = 0,05 ; 𝛗𝛕 = 0
Vì các trục của hộp giảm tốc đều quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng do
𝑀𝑗
đó: бm = 0 ; бa = бmax =
𝑊
Tại tiết diện 21, 23
Mtd21 = 187048,979 (N.mm)
3
𝜋.𝑑21 𝑏2 .𝑡12 .(𝑑21 − 𝑡12 )2 𝜋.383 10.5.(38 −5)2
W21 = - = – = 4670,598 (mm3)
32 2.𝑑21 32 2.38
187048,979
=> бa21 = = 40,048 (MPa)
4670,598
3
𝜋.𝑑22 𝑏2 .𝑡12 .(𝑑22 − 𝑡12 )2 𝜋.423 10.5.(42 −5)2
W22 = - = – = 6458,691 (MPa)
32 2.𝑑22 32 2.42
247052,885
=> бa22 = 38,251 (MPa)
6458,691
Vì trục quay 1 chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động
𝜏𝑚𝑎𝑥 𝜏𝑗
𝛕m = 𝛕a = = (ct 10.23 trang 196 TC – LVU)
2 2𝑤𝑗
Ta có: T2’ = 93082,344 (N.mm)
3
𝜋.𝑑22 𝑏2 .𝑡12 .(𝑑22 − 𝑡12 )2 𝜋.423 10.5.(42−5)2
Wo22 = - = – =13732,263 (mm3)
16 2.𝑑22 16 2.42
3
𝜋.𝑑21 𝑏2 .𝑡12 .(1−𝑡12 )2 𝜋.383 10.5.(38−5)2
Wo21 = - = – = 10057,644 (mm3)
16 2.𝑑21 16 2.38
93082,344
𝛕m21 = 𝛕a21 = = 9,254 (MPa)
10057,644
93082,344
𝛕m22 = 𝛕a22 = = 6,778 (MPa)
13732,263
1,54
+ 1,06−1
0,78
k𝛕d21 = = 2,034 = k𝛕d22
1
261,6
=> Sб21 = Sб23 = = 3,675
1,777.40,048+0,05.0
151,73
S𝛕21 = S𝛕23 = =8,061
2,034.9,254+0,05.0
3,675.8,061
=> S21 = S23 = = 3,312> [S]
√3,6752 + 8,0612
261,6
=> Sб22 = = 3,848
1,777.38,251 +0,05.0
151,73
S𝛕22 = = 11,005
2,034.6,778+0
3,848.11,005
=> S22 = = 3,632> [S]
√3,8482 + 11,0052
Vậy tại tiết diện 21, 23 và 22 thảo mãn điều kiện bền mỏi
Ft5 Ft6
Fa5 Fa6
Ftk YE XE YF XF
Fr5 Fr6
l11 l10 l9 l8
Ft5 Ft6
Fa5 Fa6
Ftk YE XE YF XF
Fr5 Fr6
l11 l10 l9 l8
696,942
(+)
(Qy)
(-)
696,942
16382,53
(Mx) (-)
(+) (+)
41816,52 41816,52
7438,392
(Qx)
(-)
(+)
(+)
427,09 (+)
2288,736
4150,382
(My)
(-)
(-) (-)
(-)
249022,92
595071,36 569445,96
483495,529
Theo ct 10.15, 10.16, 10.17 trang 104 TC – LVU; tính momen uốn tổng cộng, momen
uốn tương đương đường kính tại các tiết diện tâm trục là:
(Vì dsb3 = 45 (mm) theo bảng 10.5 trang 105 TC – LVU =) [б] = 50 (MPa) )
- Tại chỗ lắp ổ lăn F (tiết diện 30 ) Mtdd30 = 0
- Tại chỗ lắp bánh răng 6 (tiết diện 31)
2 2 2
Wtđ31 = √𝑀𝑥31 + 𝑀𝑦31 + 0,75. 𝑇31
3 𝑊 3 708055,977
d32 = √ 𝑡đ32 = √ = 52,123 (N.mm)
0,1.[б] 0,1.50
Tại chỗ lắp ổ lăn E (tiết diện 33)
2 2 2
Mtđ33 = √𝑀𝑥33 + 𝑀𝑦33 + 0,75. 𝑇33 = √0 + 595071,362 + 0,75. 483495,5292
= 727623,438 (N.mm)
3 𝑊 3 727623,438
d33 = √ 𝑡đ33 = √ = 44,058 (N.mm)
0,1.[б] 0,1.50
Tại chỗ lắp khớp nối (tiết diện 34)
2 2 2
Mtđ34 = √𝑀𝑥34 + 𝑀𝑦34 + 0,75. 𝑇34 = √0 + 0 + 0,75. 483495,5292
= 418719,41 (N.mm)
3 𝑊 3 418719,41
d34 = √ 𝑡đ34 = √ = 41,75 (N.mm)
0,1.[б] 0,1.50
Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền ;ắp ghép và công nghệ ta chọn đường kính các đoạn
trục như sau:
Đường kính tiết diện:
d30 = d33 = 45 (mm)
d31 = d32 = 55 (mm)
d34 = 42 (mm)
б−1
Sбj =
𝑘б𝑑𝑗 .б𝑎𝑗 + 𝜑б .б𝑚𝑗
б−1
S𝛕j =
𝑘𝜏𝑗 .𝜏𝑎𝑗 + 𝜑𝜏 .𝜏𝑚𝑗
Trong đó:
б-1 , 𝛕-1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng, vật liệu thép C45 có
бb = 600 (MPa)
=> б-1 = 0,436.бb = 0,436.600 = 261,6 (MPa)
𝛕-1 = 0,58.б-1 = 0,58.261,6 = 151,73 (MPa)
Theo bảng 10.7 trang 197 TC – LVU
𝑀𝑗
бm = 0 ; бa = бmax =
𝑊
- Tại tiết diện 31, 32
Mtđ32 = 708055,977 (N.mm)
3
𝜋.𝑑32 𝑏3 .𝑡13 .(𝑑32 − 𝑡1 )2 𝜋553 16.6.(55−6)2
W32 = - = – = 14238,409 (mm3)
32 2.𝑑32 32 2.55
708055,977
=> бa32 = = 49,728 (MPa)
14238,409
𝜏𝑚𝑎𝑥 𝑇𝑗
𝛕m = 𝛕a = = (ct 10.23 trang 196 TC – LVU )
2 2𝑊𝑜𝑗
Ta có: T3 = 460057,625 (N.mm)
3
𝜋.𝑑32 𝑏3 .𝑡13 .(𝑑32 − 𝑡13 )2 𝜋553 16.6.(55−6)2
Wo32 = - = – = 30572,236 (mm3)
16 2.𝑑32 16 2.55
460057,625
=>𝛕32 = 𝛕a32 = = 15,048 (MPa)
30572,236
kбd và k𝛕d là hệ số xác định theo ct 10.25, 10.26 trang 197 TC – LVU
𝑘б 𝑘𝜏
+ 𝑘𝑥 − 1 + 𝑘𝑥 − 1
𝜀б 𝜀𝜏
kбdj = ; k𝛕dj =
𝑘𝑦 𝑘𝑦
2,825.4,833
=> S32 = = 2,438> [S]
√2,8252 + 4,8332
Vậy tại tiết diện 31, 32 thoả điều kiện bền mỏi.
1. Chọn ổ lăn
- Xét tỉ số Fa/Fr = 0 vì Fa = 0, tức là không có lực dọc trục nên ta chọn loại ổ là ổ
bi đỡ 1 dãy:
- Dựa vào đường kính ngõng trục
- Tra bảng P2.7 trang 225 TC – LVU chọn ổ bi đỡ cỡ trung, có kí hiệu 305
- Theo ct 11.3 trang 214 TC – LVU với Fa = 0 tải trọng quy ước
Q = X.V.Fr.kt.kđ
Trong đó: Kiểm nghiệm ở ổ chịu tải lớn
+ m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn m = 3 đối với ổ bi
+ Tuổi thọ của ổ lăn
Theo ct 11.2 trang 213 TC – LVU
L = Lh.n1.60.10-6 = 15000.733,75.60.10-6 = 660,375 (triệu vòng)
Vì là hộp giảm tốc: Lh = (10…25).103 giờ
Chọn Lh = 15000 giờ
n1 = 773,75 (vòng/phút)
Hệ số khả năng tải động:
3
Cđ = 1,231. √660,375 = 10,719 (kN)
Do Cđ = 10,719 (kN) < C1 = 17,6 (kN)
=> Loại ổ lăn đã chọn đảm bảo khả năng tải động
Tải trọng tĩnh tính theo ct 10.10 trang 221 TC – LVU với Fa = 0
Q0 = X0.FRB
Tra bảng 11.6 trang 221 TC – LVU =) X0 = 0,6
=> Q0 = 0,6.1231,859 =739,115 (N)
Theo ct 11.20 trang 221 TC – LVU
Qt = FRB = 1,231 (kN)
Chọn Q = Qt để kiểm tra vì Qt> Q0
=> Q = 1,231 (kN)< C01 = 11,6 (kN)
=> Loại ổ lăn này thoả mãn khả năng tải tĩnh
- Xét tỉ số Fa/Fr = 0 (vì tổng hợp lực dọc trục Fa = 0, tức là không có lực dọc trục nên ta
chọn loại ổ lăn là ổ bi đỡ 1 dãy
- Dựa vào đường kính ngõng trục: d3 = 45 (mm)
Tra bảng P2.7 trang 255 TC – LVU, chọn loại ổ bi cỡ nhẹ kí hiệu 213
+ Đường kính trong: d3 = 65 (mm)
+ Đường kính ngoài: D3 = 120 (mm)
+ Khả năng tải trọng: C3 = 44,9 (kN)
+ Khả năng tải tĩnh: C03 = 34,7 (kN)
+ Chiều rộng của ổ: B = 23 (mm)
r = 2,5 (mm)
+ Đường kính bi = 16,67 (mm)
Tải trọng tải tĩnh theo ct 11.19 trang 221 TC – LVU với Fa = 0
Q0 = Y0.FR
Tra bảng 11.6 trang 221 TC – LVU =) X0 = 0,6
=> Q0 = 0,6.7896,298 = 4737,778 (N) = 4,737 (kN)
Theo ct 11.20 trang 221 TC – LVU
Qt = FRE= 7,896 (kN)
Chọn Q =Qt để kiểm tra vì Qt> Q0
=> Q = 7,896 (kN) < C03 = 34,7 (kN)
=> loại ổ lăn này thoả mãn khả năng tải tĩnh
Gân tăng cường: +) Chiều dày e e = (0,8 ÷ 1).δ = (0,8 ÷ 1).δ = (6,4 ÷ 8)
Chọn e = 8
+) Chiều cao h h < 58
+) Độ dốc Khoảng 20
Đường kính:
+ Bu lông nền, d1 d1> 0,04a + 10 = 0,04.160 + 10 = 16,4
Chọn d1 = M18
+ Bu lông cạnh ổ, d2 d2 = (0,7 ÷ 0,8).d1 = (0,7 ÷ 0,8).18 =(12,6 ÷ 14,4)
Chọn d2 = M14
+ Bu lông ghép bích nắp và thân, d3 d3 = (0,8 ÷ 0,9)d2 =(0,8 ÷ 0,9).14 = (11,2 ÷ 12,6)
Chọn d3 = M12
+ Vít ghép nắp ổ, d4 d4 = (0,6 ÷ 0,7).d2 = (0,6 ÷ 0,7).14 = (8,4 ÷ 9,8)
Chọn d4 = M8
+ Vít ghép nắp cửa thăm, d5 d5 = (0,6 ÷ 0,7)d2 =(0,6 ÷ 0,7).14 = (7 ÷ 8,4)
Chọn d5 = M6
Mặt bích ghép nắp và thân:
+ Chiều dày bích thân hộp, S3 S3 = (1,4 ÷ 1,8).d3 = (1,4 ÷ 1,8).12 = (16,8 ÷ 21,6)
Chọn S3 = 17
+ Chiều dày bích nắp hộp, S4 S4 = (0,9 ÷ 1).S3 = (0,9 ÷ 1).17 = (15,3 ÷ 17)
Chọn S4 = 16
+ Bề rộng bích nắp và thân, K3 K3 ~ K2 – (3 ÷ 5)
Chọn K3 = 42
1. Bu lông vòng
Ren d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l≥ f b c x r r1 r2
d
M12 54 30 12 30 17 26 10 7 25 2 14 1,8 3,5 2 5 6
2. Chốt định vị
• d = 8 mm
• c = 1,2 mm
• ∆ = 1:50
• l = 36 mm
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8.22 4
A B C D E G H J K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
M27x2 18 12 4 34 3,5 24 38 27 31,2
Sữ dụng vòng chắn dầu quay cùng trục,có tác dụng không cho dầu và các cặn bẩn
tiếp xúc với mỡ bôi trơn các ổ lăn (Theo hình 15.21 trang 53 sách tính toán thiết kế
hệ dẫn động cơ khí 2)
Trục d D b a t
I 25 62 6 9 3
II 35 80 6 9 3
III 45 100 6 9 3
Dùng trên các nắp thủng có trục xuyên qua, kết cấu và kích thước vòng phớt.
Trục d 𝑑1 𝑑2 D a b 𝑆0
I 20 21 19 33 6 4,3 9
III 45 46 44 64 9 6.5 12
(Theo bảng 17.5 trang 50 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí 1)
Dùng kiểm tra dầu trong hộp giảm tốc, vị trí lắp đặt nghiêng 45o so với mặt bên, kích
thước theo tiêu chuẩn.
Dựa vào kết cấu làm việc, chế độ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn
các kiểu lắp ghép sau:
❖ Dung sai và lắp ghép bánh răng
Chịu tải vừa, va đập nhẹ vì thế ta chọn kiểu lắp ghép trung gian H7/k6
❖ Dung sai lắp ghép ổ lăn
Khi lắp ổ lăn ta cằn chú ý:
Lắp vòng trong đệm trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục
Để vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu lắp
trung gian cho các vòng quay.
Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở. Vì vậy khi lắp ổ lăn trên
trục ta chọn k6.
❖ Dung sai lắp ghép then lên trục
Theo chiều rộng nên ta chọn kiểu lắp trên trục là P9
Bảng dung sai lắp ghép bánh răng.
Sai lệch giới hạn trên Sai lệch giới hạn dưới
Mối lắp (𝜇𝑚) (𝜇𝑚) 𝑁𝑀𝑎𝑥 (𝜇𝑚) 𝑆𝑀𝑎𝑥 (𝜇𝑚)
ES es EI ei
∅36 𝐻7⁄𝑘6 +25 +18 0 +2 18 23
∅38 𝐻7⁄𝑘6 +25 +18 0 +2 18 23
∅45 𝐻7⁄𝑘6 +25 +18 0 +2 18 23
∅55 𝐻7⁄𝑘6 +30 +21 0 +2 21 28
( Theo bảng phụ lục P4.1, P4.2 trang 219 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí
2)
Sai lệch giới hạn trên (𝜇𝑚) Sai lệch giới hạn dưới (𝜇𝑚)
Mối lắp
ES es EI ei
∅25k6 - +15 - +2
∅35k6 - +18 - +2
∅45k6 - +18 - +2
(Theo bảng phụ lục P4.1, P4.2 trang 219 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí
2)
Kích thước Sai lệch giới hạn chiều rộng Chiều sâu rãnh then
(Theo bảng 20-6 trang 125 sách tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí 2)
1. Bánh đai:
• Chọn then.
2.63592,913
𝜎d = = 89,725 ≤ (𝜎d) = 150 (Mpa)
21.27.(6−3,5)
Kích thước tiết diện Bán kính góc lượn của rãnh
Đường Chiều sâu rãnh then
then r
kính trục
Trên trục Trên lỗ
d(mm) b h t1 t2
Nhỏ nhất Lớn nhất
36 10 8 5 3,3 0,25 0,4
2.63592,913
𝜎d = = 29,441 ≤ (𝜎d) = 150 (Mpa)
36.40.(8−5)
2.63592,913
𝜏c = = 8,832 (MPa) < (𝜏c) = 60 (MPa)
36.40.10
3. Bánh răng 2:
• Chọn then.
2.186164,689
𝜏c = = 18,091 (MPa) < (𝜏c) = 60 (MPa)
42.35.14
Vậy điều kiện bền cắt thỏa.
2.460057,625
𝜎d = = 104,558 ≤ (𝜎d) = 150 (Mpa)
55.40.(10−6)
2.460057,625
𝜏c = = 26,139 (MPa) < (𝜏c) = 60 (MPa)
55.40.16
6. Khớp nối:
• Chọn then.
1. Cơ sở thiết kế máy – NGUYỄN HỮU LỘC – Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP-
HCM
2. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí – TRỊNH CHẤT – LÊ VĂN UYỂN –
Nhà xuất bản Giao Dục – năm 2007
3. Bài tập chi tiết máy – NGUYỄN HỮU LỘC - Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP-
HCM
4. Dung sai và lắp ghép – NINH ĐỨC TỐN – Nhà xuất bản Giao Dục – năm 2007
5. Kỹ thuật đo – NGUYỄN TRỌNG HÙNG – NINH ĐỨC TỐN
6. Vẽ kỹ thuật – NGUYỄN THỊ MỴ