Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
Đề tài: Thiết kế hệ dẫn động cơ cấu nâng
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA CƠ KHÍ
1. Động cơ
2. Bộ truyền đai dẹt
3. Hộp giảm tốc
4. Khớp nối
5. Tang
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp chúng ta kết hợp lại các kiến thức đã học
trong các môn Chi Tiết Máy, Vẽ Kỹ thuật Cơ khí, Truyền động cơ khí, Chế tạo máy, …
và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Công việc thiết kế hộp
giảm tốc giúp chúng ta hiểu kỹ hơn và có cái nhìn cụ thể hơn về cấu tạo cũng như chức
năng của các chi tiết cơ bản như bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, trục, ổ lăn,… Thêm
vào đó trong quá trình thực hiện các sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ
với phần mềm AutoCad.
Đề tài được giao là thiết kế hệ thống dẫn động băng tải.
Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó sai sót là điều không thể tránh khỏi, em mong nhận
được ý kiến từ thầy cô và bạn bè để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Văn Thạnh và các bạn trong lớp đã giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Mục lục
Trang
Phần 1: Tính toán động cơ và phân phối tỉ số truyền 6
1.1. Tính chọn công suất động cơ 6
1.2. Phân phối tỉ số truyền 7
Phần 2 : Thiết kế bộ truyền đai dẹt 10
2.1 Thông số đầu vào 10
2.2 Trình tự thiết kế 10
Phần 3 : Thiết kế bộ truyền bánh răng nón 13
3.1. Chọn vật liệu bánh răng và cách nhiệt luyện 13
3.2. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất mỏi cho phép 13
3.3. Sơ bộ chọn hệ số tải trọng K 14
3.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng 14
3.5.Xác định chiều dài nón L 14
3.6. Tính vận tốc vòng v của bánh răng và chọn cấp chính xác 15
3.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và chiều dài nón L 15
3.8. Xác định môđun và số răng 15
3.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng 16
3.10. Kiểm tra sức bền bánh răng khi chịu quá tải đột ngột 16
3.11. Tính lực tác dụng 17
3.12. Các thông số 17
Phần4: Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ 19
4.1. Chọn vật liệu bánh răng và cách nhiệt 19
4.2. Định ứng suất cho phép 19
4.3. Sơ bộ chọn hệ số tải trọng K=1,3 20
4.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng 18
4.5. Tính khoảng cách trục A 20
4.6. Tính vận tốc vòng và cấp chính xác chế tạo bánh răng 20
4.7. Tính chính xác hệ số tải trọng K 20
4.8. Xác định mô đun, số răng và chiều rộng bánh răng 21
3
t lv
%CĐ= 100 %=
t ck
60
+15+10
30
=83,5 %>60 %(❑
)
- t lv :thời gianlàm việc , t lv=t 1 +t 2+t 3
- t ck :thời gian chu kì
Động cơ được chọn ở chế độ dài hạn và có tải trọng thay đổi
1.1.2. Công suất đẳng trị :
M đt . n
N đt =N tang= (kW )
9550
với n làsố vòng quay trêntrục công tác
M đt là momen đẳng trị ( N . m)
3
M đt =
√ ∑ M k .t k
k=1
3
∑ tk
k=1
3
=
√ M 12 . t 1+ M 22 .t 2+ M 32 . t 3
t 1 +t 2+t 3
√
(1,3 M )2 . + M 2 .15+(0,3 M )2 .10
60
¿
3
+15+10
60
320
với M =P. R=2500. . 10−3 =400 ( N .m ) → M đt =319,525 ( N . m )
2
60.1000 . v 60.1000 .1,15
M đt . 319,525.
M đt . n π.D π .320 2,296 (kW )
N tang = = = =¿
9550 9550 9550
1.1.3. Hiệu suất chung
η=ηbr 1 .η br 2 . ηđ .η ol 4 . η kn=0,841
Trong đó :
Chọn i hgt =(10÷ 25) : Tỷ số truyền hộp giảm tốc(chọn theo tiêu chuẩn);
¿>i t =10.2=20
=> Chọn kiểu động cơ điện có kí hiệu : A02(A0 π 2¿32-4 (phụ lục 2P[1])
Bảng 1.1, Chọn động cơ điện
1430
¿>i= =20,835
68,635
Vớii=i đ . in . i c
Động cơ I II III
i 1,74 4 3
n (v/ph) 1430 822 205 68
N (kW) 2,73 2,568 2,44 2,32
M(N.m) 18,232 29,835 113,668 325,824
N1 2,73
D1=(1100÷ 1300) 3
√ n1
=(1100÷1300) 3
√1430
=(136,5÷161,27)
Trong đó :
D1 160
n' 2=(1-ξ ) . n1 =(1-0,01). .1430=809 (v/ph)
D2 280
Sai số về số vòng quay so với yêu cầu:
822−809
∆n= = 1,6%
822
2.2.3. Xácđịnh khoảng cách trục và chiều dài đai
Chiều dài tối thiểu của đai
v
Lmin=
umax
Trong đó umax =(3÷5)chọn umax =4
12.1000
Lmin = =3000mm.
4
Khoảng cách trục A:
2 L−π (D2 + D1 )+ √([2 L−π (D2 + D1)]2 −8(D2−D 1 )2)
A=
8
A=2.3000−π ( 280+160 ) + √ ¿ ¿ ¿1152,8634mm
Kiểm nghiệm điều kiện: A≥2(160+280)=880mm
Chọn A =1152,68mm
Chiều dài đai:
π ( D2−D1 )2 π ( 280−160 )2
L= 2A + .¿) + = 2.1152,68+ .¿)+
2 4A 2 4.1152,68
L = 3000(mm)
2.2.4. Kiểm nghiệm góc ôm trên bánh nhỏ
−D2−D1 0 −280−160 0
α 1 = 1800 .57 =1800 .57 =174 0>1500
A 1152,68
2.2.5. Xác định tiết diện đai:
Để hạn chế ứng suất uống và tăng ứng suất có ích cho phép của đai, chiều dày đai
❑
δ được chọn theo tỉ số D1 sao cho
❑ ≤ ❑ D 1 160
D1 D1[ ] max
=¿ δ ≤ =
40 40
= 4 mm
1
Ta có : ❑ ≤ theo bảng (5-2 với đai vải cao su)
D1 40
D1 160
¿> δ ≤ = = 4 mm
40 40
- N 0 :số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc, theo bảng 3-9 chọn N 0
=107;
N0
-
-
k ' N : Hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc,k ' N =
N td
(3-2 [1])
Mi 2
Trường hợp trọng tải thay đổi : N tđ =60. u. ∑ ( ) M max
. ni . T i (3-4[1])
Trong đó :
- u : số lần ăn khớp của bánh răng trong 1 lần quay
- M i ,n i,T i : mômen xoắn , số vòng quay trong 1 phút và tổng số giờ bánh
răng làm việc ở chế độ i
- M max :mômenxoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng
Số chu kì tương đương của bánh lớn
15 10
N tđ 2 =60.1.(12 .
+0,32 . ) .205 .7 .245.1617,888 . 107> N 0 =107 mà N tđ 1 =i. N tđ 2 cũng
30 30
lớn hơn số chu kì cơ sở N 0 =107
=>hệ số chu kì ứng suất k ' N của hai bánh răng đều bằng 1
Ứng suất tiếp xúc cho phép:
- Ứng suất tiếp xúc của bánh 1:
[σ ]tx 1 = [σ ] N k ' N =2,6 (HB)= 2,6.210=546( N / mm 2)
0 tx
Trong đó :
√
m
N td
1,05. 106 2
K .N
Trong đó: L ≥ √ i 2+1 . 3 [
(1−0,5.0,3 ) .4 . 442
].
0,85.0,3.205
≈122 (mm)
3.6. Tính vận tốc vòng vcủa bánh răng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Vận tốc vòng của bánh răng nón theo công thức 3-18:
2 π . L .(1−0,5ψ L ) .n 1 2. π .122(1−0,5.0,3).822
v= = =¿2,165(m/s)
60.1000. √ i +1
2
60.1000 . √ 42 +1
Với vận tốc này chọn cấp chính xác 7( bảng 3-11)
3.7. Xác định chính xác hệ số tải trọng K và chiều dài nón L:
Hệ số tải trọng K được tính theo công thức 3-19[1]:
K = Ktt.Kđ
Trong đó:
- Ktt :hệ số tập trung tải trọng đối với bộ truyền chịu tải trọng thay đổi ta
K ttbảng +1 b i± 1 4 +1
có K tt = , Ψ d= =Ψ L =0,3. =¿0,75 trang bảng 3-12
2 d tb1 2 2
1,22+1
nên K tt=
2
=1,11
- Kđ: hệ số tải trọng độngtrabảng 3-13[1] ta có Kđ = 1,25.
K = Ktt.Kđ = 1,11.1,25 = 1,3875
Ta thấy rằng hệ số tải trọng K được tính chính xác sai lệch nhiều so với trị số đã
chọn sơ bộ (K=1,3) nên ta phải điều chỉnh lại khoảng chiều dài nónL theo công
thức:
K 1,3875
L = Lsb.
√ 3
K sb
= 122. 3
√
1,3
= 125(mm)
Chọn ms =3(mm)
Số răng của bánh dẫn:
- Số bánh răng nhỏ:
2.L 2.125
Z1 = 2 = =20,21,chọn Z1 = 20răng
ms . √ i +1 3( √ 4 2+ 1)
- Số bánh răng lớn:
Z2 = i. Z1 = 4.20 = 80 răng
Tính chính xác chiều dài nón :
L=0,5.m s.√ z 21 + z 22=0,5.3.√ 202 +802=123,7mm
Chiều rộng bánh răng:
b = ψ L.L = 0,3.123,7 = 37,11(mm) . Lấy b = 37 (mm)
Môđun trung bình:
( L−0,5 b ) (123,7−0,5.37 )
mtb = m s. =3. =2,55 ( mm )
L 123,7
3.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng
Góc mặt nón lăn bánh nhỏ tính theo công thức trong bảng 3-5[1]:
1 1
tg(φ1)= = =0,25=>φ1 = 14 0
i 4
Số răng tương đương của bánh nhỏ:
Z1 20
Ztđ1 = = = 21
cos φ1 cos 140
Góc mặt nón lăn bánh lớn:
tg(φ 2) = i = 4=>φ 2 = 760
Số răng tương đương của bánh lớn:
Z2 80
Ztđ2 = = = 330
cos φ2 cos 760
Theo bảng 3-18 và số răng tương đương ta tìm được hệ số dạng răng:
- Bánh nhỏ: y1 = 0,392
- Bánh lớn: y2 = 0,517
Theo công thức 3-35 bảng 3-16[1] ta có ứng suất sinh ra trong chân răng bánh
nhỏ:
√
2
0,85.37 .205
= 196,14(N/mm2) <[σ ]txqt2 = 1105 N/mm2
3.10.2.Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
Theo công thức 3-46 (HB≤350), ta có: [σ ]uqt = 0,8.σ ch
Trong đó σ ch – giới hạn chảy
- Đối với bánh 1: [σ ]uqt1 = 0,8.320 = 256 (N/mm2)
- Đối với bánh 2: [σ uqt2 = 0,8.320 = 256 (N/mm2)
Kiểm nghiệm sức bền uốn công thức 3-42: σ uqt = σ u.Kqt
- Đối với bánh 1: σ uqt1 = σ u1.Kqt = 52.1,3 = 67,6(N/mm2) < [σ ]uqt1 = 256
(N/mm2)
- Đối với bánh 2: σ uqt2 = σ u2.Kqt = 39,43.1,3 = 51,25(N/mm2) < [σ ]uqt2 = 256
(N/mm2)
3.11. Tính lực tác dụng ( công thức 3-51[1])
Đối với bánh nhỏ:
b
d tb 2 =d ( 1−0,5 ) =204,1(mm)
2
L
Đường kính vòng đỉnh(khi chiều cao đầu D e 1=m s ( Z 1 +2 cos φ 1 ) =65,82(mm)
răng h=ms ¿ De 2=ms ( Z 2 +2 cos φ 2) =241,45(mm)
- N 0 :số chu kì cơ sở của đường cong mỏi tiếp xúc, theo bảng (3-9 [1])
chọn N 0 =107;
N0
- k ' N : Hệ số chu kì ứng suất tiếp xúc,k ' N =
√6
N td
(3-2 [1])
Mi 2
Trường hợp trọng tải thay đổi : N tđ =60. u. ∑ ( )
M max
. ni . T i (công thức 3-4 [1])
σ −1 ”
Theo công thức 3-6[1] ta có : [σ ]u = .k
n.Kσ N
Trong đó:
- n :hệ số an toàn n =1,5
- K σ : hệ số tập trung ứng suất ở chân răng đối với bánh răng bằng thép
thường hóa K σ =1,8
- σ −1:giới hạn mỏi uốn trong chu kỳ đối xứngđối với thép ta có: σ −1 = (0,4
÷ 0,45 ¿.σ bkvớibánh nhỏ: σ −1 = 0,43.600 = 258( N /mm 2); bánh lớn: σ −1 =
0,43.500 = 215( N /mm 2)
N0
- k ”N
đó:
hệ số chu kỳ ứng suất uốn , tính theo công thức :k ”N =
√
m
N td
Trong
tươngđương.
6 15 10
Số chu kì tương đương N tđ 2 =60.1 .(1 . + 0,36 . ).68.7 .245 .16=56.10 6> N 0=5. 106
30 30
N
mà tđ 1 =i. N tđ 2 cũng lớn hơn số chu kì cơ sở N 0 =10
7
=>hệ số chu kì ứng suất uốn k ”N của hai bánh răng đều bằng 1
258.1
Ứng suất uốn của bánh nhỏ: [σ ]u1 = = 95,556(N/mm2)
1,5.1,8
215.1
Ứng suất uốn của bánh lớn: [σ ]u2 = = 79,63 (N/mm2)
1,5.1,8
4.3.Sơ bộ chọn hệ số tải trọng
Chọn K=1,3
4.4.Chọn hệ số chiều rộng bánh răng
b
Chọnψ A = =0,3
A
4.5.Tính khoảng cách trục A:
2 2
1,05.106 6
A ≥(i +1)
√(
3
)
[ σ ]tx . i
A ≥ 181(mm), chọn A=182(mm)
.
K . N =>
ψ A . n 2 √(
A ≥(3+1).
3 1,05.10
442.3 ) .
1,3.2,32
0,3.68
4.6.Tính vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng:
π . d1 . n 2π . A .n 2 π .182 .205
v= = (m/s) v= = 0,977(m/s)
60.1000 60.1000 .(i+1) 60.1000.(3+ 1)
Với vận tốc trên ta chọn cấp chính xác 9.
4.7.Xác định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trụ A :
Hệ số tải trọng K được tính theo công thức 3-19[1]:
K = Ktt.Kđ
Trong đó:
- Ktt:hệ số tập trung tải trọng đối với bộ truyền chịu tải trọng thay đổi ta
K ttbảng +1 b i± 1 3+1
có K tt = , Ψ d= =Ψ A =0,3. =¿0,6 trang bảng 3-
2 d tb1 2 2
1,16+1
12[1]nên K tt= 2 =1,08
- Kđ:hệ số tải trọng độngtrabảng 3-13 ta dó Kđ = 1,1.
K = Ktt.Kđ = 1,08.1,11 = 1,2
Vì trị số K khác đi nhiều so với trị số sơ bộ nên cần tính lại khoảng cách trục:
K 1,2
A = Asb.
√3
K sb √
= 182. 3
1,3
= 177,2(mm) Chọn A=178 mm
4.12.Các thông số :
Bảng 4.1, Hệ thống các số liệu tính được
4.12. Kiểm tra điều kiện bôi trơn của bánh răng
e4
D
D
e2
Hmax
Hmin
Với De 2, De 4lần lượt là đường kính vòng đỉnh của bánh bị dẫn cấp nhanh và cấp
chậm.
Việc bôi trơn hộp giảm tốc phải đảm bảo những điều kiện sau:
- Mức dầu thấp nhất ngập ( 0,7 ÷ 2) chiều cao răng h2 (h2 = 2,25.m) của
bánh răng 2 ( nhưng ít nhất là 10mm)
- Khoảng cách giữa mức dầu thấp nhất và cao nhất hmax – hmin = 10÷
15mm
- Mức dầu cao nhất không đựơc ngập quá 1/3 bán kính bánh răng thứ4
Tổng hợp các điều kiện trên để dảm bảo điều kiện bôi trơn phải thoả mãn bất đẳng
1 1 2 1 1
thức sau: H= De 2−10> De 4 . ⇔ .241,45−10> .276⇔ 120.725> 92 (thỏa điều
2 2 3 2 3
kiện bôi trơn ngâm dầu)
5.2.Tính sơ bộ trục
N
d ≥C
√
3
n
; mm
Chọn C =120
2,568
d 1 ≥120
√
3
822
=17,54
2,44
d 2 ≥120
√
3
205
=27,4
2,32
d 3 ≥120
√
3
68
=39
Chọn :
5.3.Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Chọn :l m 12=45 mm
Chọn l m 13=42mm
Chọn l m 23=45 mm
Chọn l m 32=48 mm
- k 1=10 mm là khoảng cách từ khoảng cách giữa các chi tiết quay
- k 2=10 mmlà k hoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp:
- k 3=15 mmlà khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
- h n=15 mm là chiều cao nắp ổ và đầu bulông
- Góc nón chia trên bánh răng nhỏ và bánh răng lớn :φ 1=14° ,φ 2=76°
Trục I:
l 11=(2,5÷ 3)d1=(75÷ 90), chọnl 11=80mm
l12 = lc12 = 0,5(lm12 + b0) + k3 + hn = 0,5.(45+ ¿19)+15+15=62 mm
l 13=l11 + k1 + k2 + lm13 + 0,5(b0 – b13cos φ1)
= 80+10+10+42+0,5(19-37.cos14 ° ¿ =133,5mm
Trục II
l21 = lm22 + lm23 + b0 + 3k1 + 2k2 = 53+45+21+3.10+2.10=169mm
l22 = 0,5(lm22 + b0) + k1 + k2= 0,5.(53+21)+10+10=57mm
l23 = l22 + 0,5(lm22 + b13cosφ2) + k1 = 57+0,5.(53+37.cos76° )+10=98mm
Trục III:
l31 = l21 = 169mm
l32 = 0,5(lm32 + b0) + k3 + hn = 0,5.(48+25)+15+15=66,5mm
l33 = l22= 57mm
5.4.Xác định các lực tác dụng lên trục và các phản lực tại các gối đỡ
Trục I:
2. M 1 2.29835
F t 13= = =1170 N
d tb1 51
F r 13= F t 13. tgα.cosφ1 = 1170.tg20° . cos 14 °=¿ 413,195 N
F a 13= F t 13. tgα.sinφ1 = 103,02N
α1 174 0
F đ = 3 S 0 .sin =¿ 3.270 . sin =808,89 N
2 2
Vẽ biểu đồ mômen bằng phần mềm MDSoids 3.5 ta được :
F y10 =782,44N
F y11 =1952,44N
F x 10=1181,35N
F x 11=40,73N
Ft13
Fa13
Fx10 Fy11
Fd Fy10 Fx11
Fr13
l12 l11
l13
1545.3
Mx
20354.38
50151,18
62595,2
My
29835
2. M 2 2.113668
F t 22= = =2525,9 N
d 22 90
F r 22= F t 22. tgα=919,37 N
F y 20=608,72N, F y 21=207,45N
F x 20=2165,51, F x 21=1530,39N
Ft23
Fy20 Fr22 Fy21
Ft22
Fa23
Fr23
Fx20 Fx21
l22
l23
l21
Mx
14729,17
21960,16
34696,86
My
108657,85
123434
113668
Fk Fy30 Fy31
Fx31
Ft33
Fx30 Fr33
l32
l33
l31
34729,34
Mx
176200,95
121895,50
My
325824
Hình 5.1 Sơ đồ đặt lực và các biểu đồ mô men của trục III
5.5. Tính chính xác các đường kính các đoạn trục
Tính đường kính trục tại các tiết diện jtheo công thức:
M tdj
d j=
√
3
0,1. [ σ ]
Trong đó:
[σ] : Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục
M j :Momen uốn tổng M j =√ M 2yj + M 2xj
Trục I:
⇒ d j=
√3 yj
0,1. [ σ ]
0,1. [ σ ]
=
√
3 √0,75. 298352 = 16(mm)
0,1.63
2 2
√
d 10= 3 √ 50151,18 +0,75 .29835 = 20,76mm
0,1.63
Tại tiết diện 1-1:
2 2 2
√
d 11= 3 √ 20354,38 +62595,2 +0,75 .29835 = 22,39mm
0,1.63
Tại tiết diện 1-3:
2 2
√
d 13= 3 √ 1545,3 +0,75 .29835 =16mm
0,1.63
Lấy theo tiêu chuẩn d 12=20mm,d 10=d 11=30mm,d 13=20 mm
Trục II:
Tra bảng ta có [σ] = 63 Mpa
Từ biều đồ momen ta thấy tiết diện 2-2 lắp bánh trụ, tiết diện 2-3lắp bánh răng côn
Tại tiết diện 2-2:
2 2 2
√
d 22= 3 √ 34469,86 +123434 + 0,75.113668 =29,5mm
0,1.63
Tại tiết diện 2-3:
2 2 2
√
d 23= 3 √ 21960,16 +108657,85 +0,75 .113668 =28,656 mm
0,1.63
Lấy theo tiêu chuẩn :d 22= 38mm,d 23=35mm
Chọn đồng bộ đường kính trục với ổ lăn 2-0 và 2-1
d 20= d 21=30mm
Trục III:
Tra bảng ta có [σ] = 50 Mpa
Từ biều đồ momen ta thấy tiết diện 3-0 lắp ổ lăn 3-0, tiết diện 3-2 lắp khớp nối ,
tiết diện 3-3 lắp bánh răng trụ
Tại tiết diện 3-3:
2 2 2
√
d 33= 3 √ 34729,34 +176200,95 +0,75 .325824 =40,6 mm
0,1.50
Tại tiết diện 3-0:
2 2
√
d 30= 3 √ 121895,5 +0,75 .325824 = 39,46 mm
0,1.50
Tại tiết diện 3-2:
2
√
d 32= 3 √ 0,75 .325824 =38,35 mm
0,1.50
Lấy theo tiêu chuẩn d 33=48mm,d 32=40 mm
Tại tiết diện 3-1 lắp ổ lăn 3-1, chọn đồng bộ đường kính trục với ổ lăn 3-0
d30= d31=45 mm
5.6 . Tính mối ghép then:
Điều kiện độ bền dập và điều kiện bền cắt theo công thức:
2T
σ d= ≤[σ d ]
d l t (h−t 1 )
2T
τ c= ≤[ τ c ]
d lt . b
Chọn lt = 40 mm
2T 2.113668
σ d= = =54,13( MPa)< [ σ d ]
d l t (h−t 1 ) 35.40 .( 8−5)
2T 2.113668
τ c= = =16,238 ¿
d l t . b 35.40 .10
=>Then đủ độ bền
Tại vị trí lắp bánh răng trụ với d = 38 (mm)
Tra bảng 9.1a[2], ta chọn then có các thông số:
b = 10 mm, h = 8 mm,t1 = 5 mm ,t2 = 3,3 mm ,0,25 ≤ r ≤ 0,4
l t =(0,8 ÷ 0,9)l m =(0,8 ÷ 0,9).53=42,4 ÷ 47,7(mm)
Chọn lt = 45 mm
2T 2.113668
σ d= = =44,3( MPa)< [ σ d ]
d l t (h−t 1 ) 38.45 .(8−5)
2T 2.113668
τ c= = =13,26 ¿
d l t . b 38.45 .10
=>Then đủ độ bền
Trục III:
Xét tại vị trí bánh răng trụ với d = 44 (mm)
Tra bảng 9.1a[2], ta chọn then có các thông số:
b = 14mm,h = 9mm, t1 = 5,5 mm ,t2 = 3,8mm,0,25 ≤ r ≤ 0,4
l t =(0,8 ÷ 0,9)l m =(0,8 ÷ 0,9).4 8=38,4 ÷ 43(mm)
Chọn lt = 40 mm
2T 2.325824
σ d= = =96(MPa)< [ σ d ]
d l t (h−t 1 ) 4 8 .40 .(9−5.5)
2T 2.325824
τ c= = =24 ¿
d l t . b 4 8 .40 .14
=>Then đủ độ bền
Xét tại vị trí khớp nối với d = 40 (mm)
Tra bảng 9.1a[2], ta chọn then có các thông số:
b = 12 mm, h = 8 mm, t1 = 5 mm, t2 = 3,3 mm , 0,24 ≤ r ≤ 0,4
l t =(0,8 ÷ 0,9)l m =(0,8 ÷ 0,9).70=56 ÷ 63(mm)
Chọn lt = 63 mm
2T 2.325824
σ d= = =86,19 (MPa)< [ σ d ]
d l t (h−t 1 ) 40.63 .(8−5)
2T 2.325824
τ c= = =21,55 ¿
d l t . b 40.63 .12
=>Then đủ độ bền
5.7. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi yêu cầu nếu hệ số an toàn tại
các chi tiết nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
sσj . s τj
s j= ≥[s]
√ s2σj+ s2τj
Trong đó:
- [ s ] : Hệ số an toàn cho phép, thông thường [ s ] =1,5 ÷ 2,5
- sσj : Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp.
σ−1
sσj =
K σdj . σ aj +ψ σ .σ mj
τ −1
sτj =
K τdj . τ aj +ψ τ . τ mj
Với σ −1và τ −1 : giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng
Với thép 45 có σ b=600 MPa
σ −1=0,436. σ b =0,436.600=261,6 MPa
σ aj , σ mj : Biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j
τ aj , τ mj : Biên độ và trị số trung bình của ứng xuất tiếp tại tiết diện j
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng, do đó:
Mj
σ mj=0 , σ aj=σ max j=
Wj
Vì trục quay 2 chiều ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng , do đó:
Tj
τ mj=0 , τ aj =τ max =
W 0j
Momen cản uốn đối với trục có 1 rãnh then:
2
π d j3 b .t 1 . ( d j−t 1 )
W j= ( )
32
−
2. d j
mm
3
Trong đó:
- K x :hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, tra bảng 10.8[2], ta có
K x =1,06.
- K y :hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10.9[2] ta có K y =1
- ε σ , ε τ :hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến
giới hạn mỏi, tra bảng 10.10[2]
- K σ , K τ −¿ hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn, tra bảng
10.12[2], ta có K σ =1,76 và K τ =1,54.
Bảng 5.2Kết quả tính hệ số an toàn
Tiết d Tỉ số Tỉ số K τ /ε τ K σd K τd Sσ Sτ S
diện (mm K σ / ε σ ¿do do
)
Rãnh Lắp Rãn Lắp
then căng h căn
then g
2-2 38 2,07 2,06 1,97 1,64 2,13 2,03 3,75 9,63 3,5
3-3 48 2,17 2,52 2,03 2,03 2,52 2,09 5,23 8,72 4,5
Vậy tiết diện trên các trục đều đảm bảo độ bền mỏi.
C bảng = 41000
Đường kính ngoài của ổ: D = 72 mm
Chiều rộng ổ: B = 19 mm
6.3. Chọn ổ lăn cho trục III
Do không có lực dọc trục nên ta chọn ổ bi đỡ 1 dãy
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức 8.1[1]
C ¿Q ¿
Trong đó :
- n = 205 vòng/phút
- h = 27440 giờ – thời gian phục vụ của máy
- Q : tải trọng tương đương
Lượng mỡ chứa 2/3 khoảng trống của bộ phận ổ. Để mỡ không chảy ra ngoài và
ngăn không cho dầu rơi vào bộ phận ổ nên làm vòng chắn dầu
2. Momen tính
Mt = K. Mx = 1,25 . 325824 =407280 Nmm
Trong đó: K = 1,25 - hệ số tải trọng động, tra bảng 9-1[1].
3. Theo trị số mômen tính và đường kính trục chọn kích thước nối trục (bảng 9-
11[1]), các kí hiệu xem hình 9-13[1]
d = 40 mm ; D = 170 mm ; d0 = 36 mm ; l = 110 mm ;
c = 4 mm ; D0 = D – d0 – 14 = 130 mm.
Kích thước chốt :
dc = 14mm ; lc = 42 mm, ren M10.
Số chốt Z = 6 .
Kích thước vòng đàn hồi : đường kính ngoài 35 mm , chiều dài toàn bộ các
vòng
lv = 32mm.
4. Chọn vật liệu
Nối trục làm bằng gang C21-40 ; chốt bằng thép 45 thường hóa, vòng đàn hồi
bằng cao su.
Ứng suất dập cho phép của vòng cao su [σ]d = 2 N/mm2.
Ứng suất uốn cho phép của chốt [σ]u = 60 N/mm2 .
5. Kiểm nghiệm sức bền dập của vòng cao su
2.1,25.325824
σd = = 1,746N/mm2< [σ]d
6.120 .36.18
PHẦN 8 : CẤU TẠO VỎ HỘP GIẢM TỐC VÀ CÁC CHI TIẾT MÁY KHÁC
8.1. Vật liệu làm vỏ hộp
Chọn vỏ hộp đúc bằng gang, mặt ghép giữa nắp và thân là mặt phẳng đi qua
đường tâm các trục cho việc lắp ghép dễ dàng.
8.2.Cấu trúc của vỏ hộp :
Vỏ hộp giảm tốc đúc có thể có nhiều dạng khác nhau , song chúng đều có chung
nhiệm vụ là đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy, tiếp nhận
tải trọng từ các chi tiết lắp trên vỏ, chứa dầu bôi trơn, bảo vệ các chi tiết máy tránh
bụi bặm.
Chỉ tiêu của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Chọn vật liệu để đúc
hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu là GX15-32.
Dựa vào bảng 10-9 cho phép ta tính được kích thước các phân tử cấu tạo vỏ hộp
sau đây :
Bảng8.1. Các kích thước cơ bản của hộp giảm tốc
Tên gọi Biểu thức tính toán Số liệu
Chiều dày:
+ Thân hộp, δ δ =0,03 a+ 3=0,03.180+3=8,4 mm 9 mm
Chọn δ =9 mm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào
hộp, trên đỉnh hộp có lắp cửa thăm. Dựa vào bảng 18.5[2] ta chọn kích thước của
cửa thăm như sau:
Bảng8.2. Kích thước cửa thăm
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
Khi làm việc ở nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp
trên nắp cửa thăm. Theo bảng 18.6[2] ta chọn kích thước của nút thông hơi như
sau:
Bảng8.3. Kích thước nút thông hơi
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Sau một thời gian làm việc, đàu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn hoặc bị biến chất,
do đó phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đyá hộp có lõ tháo dầu. Lúc đầu làm
việc lỗ được bít kín bằng nút tháo dầu. Dựa vào bảng 18.7[2] ta chọn nút tháo dầu
có kích thước như sau:
d b m f L c q D S D0
M20x2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
Để kiểm tra mức dầu trong hộp giảm tốc ta dung que thăm dầu, que thăm dầu có
kết cấu như hình vẽ
Hình 8.3. Que thăm dầu dùng trong hộp giảm tốc.
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ trụ
lắp ở trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để dảm bảo vị trí tương đối
của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp ghép, ta dung 2 chốt
định vị, nhờ có chốt định vị khi xiết bulong không làm biến dạng vòng ngoài của
ổ.
Do các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc có v<12 m/s nên ta chọn phương
pháp bôi trơn ngâm dầu. Tra bảng 18.11[2] ta được độ nhớt 186 ứng với 500 C .Tra
bảng 18.13[2], ta sử dụng dầu bôi trơn AK-15
3 Vòng ngoài ổ lăn trục I lắp với thân ∅ 72 H 7 2 ổ lắp giống nhau
P9
4 Then và trục vào I ∅6 bxh=6x6
h9
H7
6 Bánh răng trụ và trục II ∅ 38
k6
H7
7 Bánh răng côn và trục II ∅ 35
k6
9 Vòng ngoài ổ lăn trục II lắp với thân ∅ 72 H 7 2 ổ lắp giống nhau
P9
10 Then và trục II ∅ 10 b x h = 10x 8
h9
H7
11 Bánh răng trụ và trục III ∅ 48
k6
P9
14 Then và trục III ∅ 14 b x h = 14 x 10
h9
H7
15 Nắp ổ và thân trục III ∅ 75
d 11