Professional Documents
Culture Documents
2
3. Các phương pháp và công cụ tính toán
hiệu suất lò hơi và cơ hội TKNL
3
1. Xác định Hiệu suất (net) lò hơi theo
pp trực tiếp (input-output)
4
4
Bảng Nước sôi và hơi bão hòa
(Các số liệu được làm tròn)
ÁP SUẤT NHIỆT ĐỘ SPECIFIC ENTHALPY OF VOLUME DRY SAT.
Evaporation
bar kPa ºC NƯỚC HÓA HƠI HƠI BÃO m3/KG
(KJ/kg) (KJ/kg) HÒA
(KJ/kg)
0 0 100 419 2257 2676 1.673
http://www.tlv.com/global/TI/calculator/steam-table-
pressure.html
http://www.engineeringtoolbox.com/saturated-steam-
properties-d_457.html
6
Tính hiệu suất lò hơi
Hãy xác định hiệu suất lò hơi. Biết:
sản lượng hơi, D = 1000 kg/h
áp suất làm việc, p = 7 bar
nhiệt độ nước cấp, t = 100 oC
tiêu hao dầu FO, B = 70 l/h
KẾT QUẢ ?
HIEÄU SUAÁT MOÄT SOÁ LOAÏI LOØ HÔI?
7 7
2) Kiểm soát hệ số không khí
Thao tác:
▪ Đầu tiên đóng bớt các van điều tiết nằm trong hệ quạt hút
khói
▪ Tiếp theo là van tiết lưu của quạt gió.
▪ Mỗi bước cần phải đo lượng ôxy. Tiếp tục điều chỉnh van
này, cho đến khi lượng ôxy / hệ số không khí giảm đến
mức chấp nhận được.
▪ Đồng thời theo dõi ppmCO
88
• Chỉ số tham khảo:
% không khí
Lượng Ôxy
Nhiên liệu thừa
%
tương ứng
➢ Có thể tiết kiệm được 0.6 % nhờ vào việc giảm nhiệt độ
khói thải từ 200oC xuống còn 180oC nhờ thu hồi nhiệt.
Lưu ý về ví dụ tính toán
Trong các ví dụ trên, những vấn đề sau cần quan tâm:
• Tỷ lệ không khí yêu cầu là 1:5 (lấy cho một loại than, với nhiên
liệu cụ thể thì cần xác định rõ ràng).
• Nhiệt độ môi trường chỉ là minh họa. Khi tính toán thực tế,
kiểm toán viên cần điền vào các giá trị chính xác.
• Nhiệt dung riêng của khói thải là 0.23 kcal/kgoC (1.1 kJ/kgoC) ở
nhiệt độ từ 200-300oC. Nó sẽ lớn hơn một chút (khoảng 0.24
hoặc 0.25 kcal/kgoC) ở nhiệt độ trên 300oC.
• Nhiệt trị cao của than là một giá trị giả định. Kiểm toán viên cần
nhập vào giá trị chính xác.
• Khi thu hồi nhiệt khói thải: phải kiểm soát tk > tđs
Tỷ lệ không khí yêu cầu
tính cho 1 kg nhieân lieäu, % thaønh phaàn laøm vieäc
Khối lượng riêng của không khí, tại 0oC, ρ = 1,28 kg/m3
Ghi chú: Có thể xác định Tỷ lệ không khí yêu cầu (AAS)
như ví dụ ở phần tham khảo phía sau (tr.27)
13
Thu hồi nhiệt từ khói thải –
Cách tính khác
14 14
Thu hồi nhiệt từ khói thải –
Cách tính khác
✓ Khi gia nhiệt không khí bằng khói thải: cách tính tương tự như
hâm nước, nhưng nhiệt không khí nhận được chỉ bằng 0,24 lần so
với nước
15 15
4. Kiểm soát lượng nước xả lò
16
16
Ví dụ - Kiểm soát xả đáy
= %Dbs*(TDSbs) / TDSL
18
Hiệu suất NL - Các tổn thất trong lò hơi
Công suất hơi ra 1. Tổn thất khói khô
2. Tổn thất H2
3. TT độ ẩm trong nhiên liệu
4. TT độ ẩm trong không khí
6 . Tổn thất bức
5. Tổn thất CO
xạ bề mặt
8 . Tổn thất
tro đáy
Xả nước
lò
• Trong số các tổn thất thì tổn thất khói lò khô, tổn thất do độ ẩm trong
nhiên liệu và tổn thất CO là lớn nhất (khi đốt nhiên liệu sinh khối).
• Trong trường hợp đốt than tổn thất trong tro bay và tổn thất trong tro
đáy(xỉ) cũng rất đáng kể.
3. Phương pháp tính toán
Đánh giá hiệu suất lò hơi và các tổn thất
• Đánh giá hiệu suất lò hơi là một trong những mục
tiêu chính trong công việc kiểm toán. Khi tiến hành
đánh giá, người ta có thể tìm thấy những tốn thất lớn
trong hệ thống và có thể đưa ra các hành động hiệu
chỉnh.
• Tổn thật nhiệt do khói thải bao gồm:
▪ Tổn thất nhiệt do khói khô
▪ Tổn thất do độ ẩm trong nhiên liệu
▪ Tổn thất do độ ẩm trong không khí
▪ Tổn thất do độ ẩm từ việc đốt cháy Hydro
▪ Tổn thất do hình thành CO
3. Phương pháp tính toán
Đánh giá hiệu suất lò hơi và các tổn thất:
• Ví dụ minh họa:
▪ Lưu lượng hơi: 5000 kg/giờ (đọc từ đồng hồ đo lưu
lượng)
▪ Áp suất hơi: 10 bar (đọc từ áp kế), (Entanpi tương
ứng = 664 kcal/kg)
▪ Nhiệt trị cao (GCV) của nhiên liệu: giả định là 8,500
kcal/lít hoặc khoảng 10,000 kcal/kg
▪ Lưu lượng nhiên liệu: 430 lít/giờ
▪ Nhiệt độ nước cấp: 80°C
▪ Do đó, Hiệu suất = 5000 x (664-80)/ (430 x 8500) =
80 %
3. Phương pháp tính toán
Tính toán hiệu suất lò hơi bằng PP gián tiếp
• Để tính hiệu suất lò hơi bằng phương pháp trực tiếp, cần
tìm được tất cả các tổn thất trong lò hơi. Các tổn thất này
liên quan đến lượng nhiên liệu đốt cháy.
• Để tính toán được HS lò hơi bằng phương pháp trực tiếp,
cần biến đổi kết quả phân tích công nghiệp sang phân
tích cơ bản
• Công thức biến đổi gần đúng từ PTCN sang PT cơ bản:
▪ % C= 0.97C + 0.7(VM+0.1A) - M(0.6-0.01M)
▪ % H2= 0.036C + 0.086(VM-0.1A)-0.0035M2(1-0.02M)
▪ % N2= 2.1-0.02VM
▪ Trong đó C là lượng Cácbon cố định, A là % độ tro,
VM là % chất bốc và M là độ ẩm, tất cả là thông số
của cùng một nhiên liệu.
3. Phương pháp tính toán
Tính toán hiệu suất lò hơi bằng PP gián tiếp:
• Để tính toán được các tổn thất của lò hơi thì trước
hết cần phải xác định nhu cầu không khí trên lý
thuyết, lượng không khí thừa và sản phẩm cháy do 1
kg nhiên liệu tạo ra. Tham khảo các công thức dưới
đây:
• Lượng lý thuyết cần thiết cho đốt cháy:
• Lượng không khí LT = [11.6C +{34.8 x (H2-
O2/8)} + 4.5S ]/100, kg/kg nhiên liệu
• Trong đó C, H2, O2 và S lần lượt là % C, H2,
O2 và S trong thành phần nhiên liệu
3. Phương pháp tính toán
Tính toán hiệu suất lò hơi bằng PP gián tiếp:
42
4. Các trường hợp nghiên cứu điển hình
TH 1: Lắp bộ thu hồi nhiệt thải gia nhiệt nước cấp:
• Lắp đặt bộ thu hồi nhiệt thải để gia nhiệt nước cấp.
Đơn vị đã thực hiện: Nhà máy sữa ở Bắc Ấn Độ
• Hiện trạng hệ thống trong quá trình kiểm toán:
▪ Có 2 lò hơi đốt khí đang vận hành, mỗi lò có công suất
4 tấn / giờ.
▪ Nhiệt độ khói thải đo được là 190 – 200oC
▪ Đối với nhiên liệu khí(khí thiên nhiên, khí dầu mỏ),
nhiệt độ khói thải an toàn thấp nhất tại ống khói có thể
đạt đến mức thấp như 130oC
4. Các trường hợp nghiên cứu điển hình
TH 1: Lắp bộ thu hồi nhiệt thải gia nhiệt nước cấp:
Lò hơi
▪ Sơ đồ đường
ống mới + dụng
cụ đo & kiểm
soát
▪ Duy trì đường
bypass nước
cấp
▪ Chế độ đốt ?
▪ Chế độ cấp
nước
▪ Kiểm soát
nhiệt độ khói
thải
▪ Bài toán kinh
tế ! (Ví dụ tại Cty
Bia VN)
47
4. Các trường hợp nghiên cứu điển hình
TH 2: Tối ưu hóa không khí thừa và áp suất lò hơi:
• Thu hồi nhiệt thải từ khí thải của máy nén làm lạnh để
gia nhiệt sơ bộ cho nước cấp
• Thực trạng hệ thống trong quá trình kiểm toán:
▪ Các máy nén làm lạnh vận hành ở nhà máy trong điều kiện
quá trình liên tục
▪ Khí thải nóng từ các máy nén được làm mát trong thiết bị
ngưng tụ kiểu bay hơi. Môi chất lạnh tiếp xúc với khí thải có
cả nhiệt ẩn cũng như nhiệt hiện cao.
▪ Nhà máy có nhu cầu về nước nóng cho những áp dụng
khác, và lượng nước nóng này được lấy từ hơi trong lò hơi.
▪ Vận hành của các máy nén khí cũng như nhu cầu về nước
nóng là liên tục
4. Các trường hợp nghiên cứu điển hình
TH 3: Thu hồi nhiệt thải:
▪ Lượng tiết kiệm ước lượng khoảng : 2625 triệu VNĐ (731+191))
▪ Chi phí đầu tư : 1800 triệu VNĐ
▪ Thời gian hoàn vốn giản đơn : 8 tháng
Qs ?
54