You are on page 1of 4

BÀI TẬP KHAI THÁC KHÍ THIÊN NHIÊN

1. (Các tính chất của khí)


Tính khối lượng và mật độ của khí CH4 ở 1000psia và 680F trong một xi-lanh có thể tích
3,20 cu.ft. Giả thiết rằng CH4 là khí lý tưởng.
2. (Các tính chất của khí)
Tính khồi lượng của CH4 như ở bài 2, nhưng CH4 không được coi là khí lý tưởng (cho z
= 0.89).
3. (Các tính chất của khí)
Tính z của một chất khí có thành phần của nó P=3250 psia và T= 2130F

THÀNH TRỌNG LƯỢNG Pc (psia) Tc (OR) THÀNH PHẦN


PHẦN PHÂN TỬ (M0) ĐIỂN HÌNH (ni)
CH4 16.04 673 343 0.8612
C2H6 30.07 708 550 0.0591
C3H8 44.10 617 666 0.0358
izo-C4H10 58.12 550 766 0.0172
izo-C5H12 72.15 490 846 0.0050
CO2 44.01 1070 548 0.0010
N2 28.01 492 227 0.0207

4. (Các tính chất của khí)


Tính tỉ trọng của một khí có thành phần sau đây:

THÀNH PHẦN TỈ LỆ CHO 1 MOL


CH4 0.850
C2H6 0.090
C3H8 0.040
n-C4H10 0.020
Cộng 1

5. (Các tính chất của khí)


Chất khí trong vỉa ở P=3250psia và T = 2130F , có z=0.91. Tính hệ số thể tích thành hệ
khí Bg?

6. (Các tính chất của khí)


Tính khối lượng riêng của một khí trong vỉa biết  = 0.665, P=3250psia và T = 2130F , có
z=0.91

1
7. (Các tính chất của khí)
khí có g = 0.72, tính Cg ở 200psia và 1400F trong trường hợp:
- Khí lý tưởng
- Khí thực
8. (Các tính chất của khí)
Một loại khí có thành phần như bảng sau:

HỢP TRỌNG LƯỢNG Pc (psia) Tc (OR) THÀNH PHẦN


PHẦN PHÂN TỬ ĐIỂN HÌNH (ni)
CH4 16.04 668 343 0.8470
C2H6 30.07 708 550 0.0586
C3H8 44.10 616 666 0.0220
izo-C4H10 58.12 529 735 0.0035
n- C4H10 58.12 551 765 0.0058
izo-C5H12 72.15 490 829 0.0027
n- C5H12 72.15 489 845 0.0055
n- C6H14 86.18 437 913 0.0028
n-C7H16 100.20 397 972 0.0028
n-C8H18 114.23 361 1024 0.0015
n-C9H20 128.26 332 1070 0.0018
n-C10H22 142.29 304 1112 0.0015
CO2 44.01 1071 548 0.0130
N2 28.01 1306 672 0.000
H2S 34.08 493 227 0.0345

a) Tính mật độ khí ở điều kiện chuẩn.


b) Tính áp suất và nhiệt độ tới hạn giả tưởng.
c) Tính hệ số Z ở 2000psia và 1800F.
d) Tính E ở 2000psia và 1800F.
e) Tính gradient áp suất khí trong vỉa ở 2000psia và 1800F

2
9. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)
Các dữ liệu sau đây là của một vỉa khí mới được phát hiện:
GWC : 9700 ft
Chiều sâu tâm vỉa: 9537 ft
Thể tích (net bulk volume) V= 1.776x1014 cuft
= 0.19
Swc= 0.20
g= 0.85
Mặc dù trong thời gian khai thác thử đã lấy được mẫu khí nhưng không đo được áp suất
vỉa do dụng cụ bị hư . Tuy vậy đã biết được chế độ áp suất nước ở địa phương là:
Pw=0.441D + 31psia
Và gradient nhiệt độ là 1.258 F/100ft, với nhiệt độ bề mặt là 800F
0

a) Tính thể tích GIIP


b) Dự tính ký một hiệp định bán khí, trong đó các điểm sau đây đã được người mua đưa ra:
- Trong hai năm đầu lưu lượng khai thác tăng dần từ 0-100 triệu scf/d
- Lưu lượng đỉnh phải được duy trì trong 15 năm tiếp theo ở áp suất cung cứng tại điểm
bán mà ứng với nó là áp suất vỉa tối thiểu là 1200psia.
Đòi hỏi này được đáp ứng đầy đủ không? (giả thuyết rằng nước vỉa quá nhỏ nên có thể
dùng phương trình tháo khô vỉa).
- Khi mà đòi hỏi của hiệp định không còn được thỏa mãn, lưu lượng vỉa sẽ giảm theo
hàm số mũ 20% mỗi năm cho tới nó chỉ còn 20 triệu scf/d (khí này sẽ được dùng hoặc để
dùng trong nội bộ công ty, hoặc được nén để cung cấp một phần trong thị trường).
Hệ số thu hồi tổng cộng sẽ là bao nhiêu và đời sống tòan bộ dự án sẽ dài bao lâu?

10. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)


Tính toán thể tích khí ban đầu G và thể tích thu hồi Gr của một vỉa khí có các dữ liệu sau:
Pi = 3250 psia, Ti = 2130 F, Psc =14.7psia, Tsc =600 F
Gp = 109 SCF khi P= 2864 psia; Pi =3250  zi = 0.91
P =2864  zi = 0.888 ; Pa = 500  za = 0.951

11. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)


Tính toán thể tích nước xâm nhập vào vỉa We và độ bão hoà thặng dư của khí khai thác
nhờ năng lượng của tầng nước đáy. Với các dữ liệu sau:

3
Thể tích vỉa ban đầu: Vb = 415.3x106 (ft3)
 =17.2% ; Swi = 25% ; Pi = 3200 psia; Bgi = 0.00526 (cuft/SCF)
Pa =2925 psia; Bga = 0.0057 (cuft/SCF) ; Wp = 15200 (STB)
Bw = 1.03 (bbl/STB) ; Gp = 935.4x106 (SCF) .
Thể tích vỉa bị chiếm chỗ bởi nước xâm nhậpVa = 13,04 . 106 ft3
12. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)
Một vỉa khí (Ti = 1800 F) có những thành phần sau:
Khí % mol
CH4 75
C2H6 20
n-Hecxane 5
Vỉa được khai thác một thời gian, với hai dữ liệu về áp suất và thể tích khí khai thác:
P/z Gp (SCF)
4600 0
3700 109
2800 2. 109
a) Tính thể tích khí khai thác cộng dồn khi áp suất giảm còn p =2000psia.
b) Tính diện tích vỉa nếu  = 12%, Swi = 30% và bề dày trung bình vỉa h= 15ft.
13 (Vỉa khí có áp suất dị thường)
Vỉa khí ở độ sâu 12500 ft với áp suất Pi = 8921 psia, T = 248 0F
Sw = 34% ; Ppc = 609 psia; Tpc= 4750R
Cw = 3.10-6 psia-1 ; Cf = 21.9x10 -6 psia-1 Gp = 15x106 (SCF) khi P = 6921 psia.
Tính Gthực
14 (Vỉa khí ngưng tụ)
Một vỉa khí ngưng tụ có các dữ liệu sau:
Pi = 2865 psia, T = 2400 F, Swi = 30%, =22%
- Mức khai thác dầu trong bồn chứa = 221 (STB/d) ; 0 API = 52 (0API)
- Mức khai thác khí trong bình tách chính = 3500 (MSCF/d) ; 1 =0.68
- Mức khai thác khí trong bồn chứa = 135 (MSCF/d) ; 2 =1.18
Xác định Gg và G0?

You might also like