Professional Documents
Culture Documents
1
7. (Các tính chất của khí)
khí có g = 0.72, tính Cg ở 200psia và 1400F trong trường hợp:
- Khí lý tưởng
- Khí thực
8. (Các tính chất của khí)
Một loại khí có thành phần như bảng sau:
2
9. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)
Các dữ liệu sau đây là của một vỉa khí mới được phát hiện:
GWC : 9700 ft
Chiều sâu tâm vỉa: 9537 ft
Thể tích (net bulk volume) V= 1.776x1014 cuft
= 0.19
Swc= 0.20
g= 0.85
Mặc dù trong thời gian khai thác thử đã lấy được mẫu khí nhưng không đo được áp suất
vỉa do dụng cụ bị hư . Tuy vậy đã biết được chế độ áp suất nước ở địa phương là:
Pw=0.441D + 31psia
Và gradient nhiệt độ là 1.258 F/100ft, với nhiệt độ bề mặt là 800F
0
3
Thể tích vỉa ban đầu: Vb = 415.3x106 (ft3)
=17.2% ; Swi = 25% ; Pi = 3200 psia; Bgi = 0.00526 (cuft/SCF)
Pa =2925 psia; Bga = 0.0057 (cuft/SCF) ; Wp = 15200 (STB)
Bw = 1.03 (bbl/STB) ; Gp = 935.4x106 (SCF) .
Thể tích vỉa bị chiếm chỗ bởi nước xâm nhậpVa = 13,04 . 106 ft3
12. (Cân bằng vật chất cho các vỉa khí.)
Một vỉa khí (Ti = 1800 F) có những thành phần sau:
Khí % mol
CH4 75
C2H6 20
n-Hecxane 5
Vỉa được khai thác một thời gian, với hai dữ liệu về áp suất và thể tích khí khai thác:
P/z Gp (SCF)
4600 0
3700 109
2800 2. 109
a) Tính thể tích khí khai thác cộng dồn khi áp suất giảm còn p =2000psia.
b) Tính diện tích vỉa nếu = 12%, Swi = 30% và bề dày trung bình vỉa h= 15ft.
13 (Vỉa khí có áp suất dị thường)
Vỉa khí ở độ sâu 12500 ft với áp suất Pi = 8921 psia, T = 248 0F
Sw = 34% ; Ppc = 609 psia; Tpc= 4750R
Cw = 3.10-6 psia-1 ; Cf = 21.9x10 -6 psia-1 Gp = 15x106 (SCF) khi P = 6921 psia.
Tính Gthực
14 (Vỉa khí ngưng tụ)
Một vỉa khí ngưng tụ có các dữ liệu sau:
Pi = 2865 psia, T = 2400 F, Swi = 30%, =22%
- Mức khai thác dầu trong bồn chứa = 221 (STB/d) ; 0 API = 52 (0API)
- Mức khai thác khí trong bình tách chính = 3500 (MSCF/d) ; 1 =0.68
- Mức khai thác khí trong bồn chứa = 135 (MSCF/d) ; 2 =1.18
Xác định Gg và G0?