Professional Documents
Culture Documents
Tính toán thiết bị đun bốc hơi loại Kettle ở đáy tháp tách C /C .
Chất tải nhiệt nóng: hơi nước bão hòa ở 10at, 176 C (449K)
Chất tải nhiệt lạnh (sản phẩm cần đun bốc hơi): sản phẩm đáy tháp tách C /C (R) ở
16.1at, 94 C (367K)
R
M Rtb
n= , R=30500Kg/giờ
M\a\ac\vs0( là phân tử lượng, được tính theo công thức:
M\a\ac\vs0( = x .M = 0.015*44+0.95*58+0.035*72=58.28
M là phân tử lượng của cấu tử i
30500
Do vậy, n = =523.3356 kmol/giờ
58,28
Số mol các cấu tử trong R (n ) và khối lượng các cấu tử trong R (M) là:
Với n =n .x , M =M .n
n\a\ac\vs0( =523.3356*0.015=7.850034 kmol/giờ và M\a\ac\vs0(
=7.850034*44=345.4015 kg/giờ
n\a\ac\vs0( =523.3356*0.95=497.1688 kmol/giờ và M\a\ac\vs0( =497.1688*58 =
28835.7904kg/giờ
n\a\ac\vs0( =523.3356*0.035=18.31675 kmol/giờ và M\a\ac\vs0(
=18.31675*72=1318.8058kg/giờ
Gọi số kmol hỗn hợp đầu A là n ;số kmol hơi v là n , ta có:
1 1
n=n. =523.3356* =747.6223 kmol/giờ và n = n - n =224.2866789 kmol/giờ
0.7 0.7
số mol các cấu tử trong A (n ) và khối lượng các cấu tử trong A (M) là:
với n =n * x và M = M * n
n\a\ac\vs0( =747.6223*0.01914=14.3095 kmol/giờ và M\a\ac\vs0( =14.3095 *44=629.618
kg/giờ
n\a\ac\vs0( =747.6223*0.95285=712.3719 kmol/giờ và M\a\ac\vs0(
=712.3719*58=41317.5702 kg/giờ
n\a\ac\vs0( =747.6223*0.02828=21.1428 kmol/giờ và M\a\ac\vs0(
=21.1428*72=1522.2816 kg/giờ
Nồng độ phần mol của các cấu tử trong hơi đi ra khỏi nồi tái đun y phải thỏa mãn các
phương trình:
y =k * x (3) và y =1
Ta tính được:
y\a\ac\vs0( =1.92*0.015=0.0288
y\a\ac\vs0( =1.01*0.95=0.9595
y\a\ac\vs0( =0.36*0.035=0.0126
y =1.0009≈ 1
Do vậy, số kmol các cấu tử trong v (n ) và khối lượng các cấu tử trong v ( n)
Với n = n *y và M =M *n
n\a\ac\vs0( =224.2866789*0.0288=6.4595 kmol/giờ và M\a\ac\vs0( =6.4595*44=284.218
kg/giờ
n\a\ac\vs0( =224.2866789*0.9595=215.2031 kmol/giờ và M\a\ac\vs0( =215.2031*58=
12481.7798kg/giờ
n\a\ac\vs0( =224.2866789*0.0126=2.826 kmol/giờ và M\a\ac\vs0( =2.826*72=203.472
kg/giờ
Số liệu tính được của các cấu tử trong A, R và V cho trong bảng 2:
Bảng 2: Nồng độ phần mol và khối lượng các cấu tử trong A, R và V
P=16.1at, T=91 C
Cấu tử x
k k .x
CH 0.01914 1.9 0.0364
CH 0.95285 1 0.9529
tử M H M H M H
4.3.2- Tính hiệu số nhiệt độ trung bình (∆T) và lượng hơi nước bão hòa cần thiết.
Việc tính hiệu số nhiệt độ trung bình (chênh lệch nhiệt độ trung bình) liên quan đến việc
chọn chất tải nhiệt nóng và việc chọn chiều lưu thể.
Trong trường hợp này ta sẽ chọn chất tải nhiệt nóng là hơi nước bão hòa và nhiệt độ phía bề
mặt nóng tiếp xúc với hơi nước bão hòa được coi là bằng nhiệt độ của hơi nước bão hòa.
Do vậy, ta có thể thay việc tính hằng số nhiệt độ trung bình bằng việc tính chênh lệch nhiệt
độ giữa hơi nước bão hòa với nhiệt độ vào và ra của chất tải nhiệt lạnh (chất lỏng cần đun bay hơi)
Theo yêu cầu, hỗn hợp chất lỏng A cần gia nhiệt từ nhiệt độ T = 364K đến T =367K
Theo bảng tính chất của hơi nước bão hòa ( trang 375_sổ tay …Tập 1) phụ thuộc nhiệt độ:
4.3.3- Xác định hệ số truyền nhiệt K (kJ/m .giờ.K, kJ/m .giờ.C hay w/m.K)
Nồi tái đun được coi là thiết bị trao đổi nhiệt loại ống chùm, vỏ bọc, có không gian bay hơi.
Trong trường hợi này, hơi nước bão hòa ở 449K đi trong các ống trao đổi nhiệt còn hỗn hợp
A đi bên ngoài các ống trao đổi nhiệt hay đi trong không gian giữa các ống trao đổi nhiệt và vỏ thiết
bị:
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:
1
1 δ1 δt δ2 1
+ + + +
α 1 λ1 λ t λ 2 α 2
K= (6)
Ở đây , α là hệ số cấp nhiệt phía đun hồi lưu (hỗn hợp A), thực chất α là hệ số cấp nhiệt
từ bề mặt ngoài ống trao đổi nhiệt đến hỗn hợp A [w/m .K]
α là hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ (hơi nước bão hòa G ) thực chất α là hệ
số cấp nhiệt từ hơi nước bão hòa đến bề mặt trong của ống trao đổi nhiệt [w/m .K]
δt
λt
là nhiệt trở của thành ống trao đổi nhiệt (ống sạch), δ và λ lần lượt là chiều dày
ống và độ dẫn nhiệt của ống trao đổi nhiệt.Trên thực tế các ống có bề dày 0.0025÷0.004 và vật liệu
chế tạo ống thép cacbon =49.16(W/m.K) ở 1760C
δ1 δ2
λ1 λ2
và là nhiệt trở của hai lớp bẩn bám trên 2 bề mặt ống trao đổi nhiệt (mặt
trong (phía hơi nước bão hòa) và mặt ngoài (phía hỗn hợp A) của ống trao đổi nhiệt)
, lần lượt là chiều dày và độ dẫn nhiệt của lớp bẩn bám ở mặt trong ống trao đổi
nhiệt.
, lần lượt là chiều dày và độ dẫn nhiệt của lớp bẩn bám ở mặt ngoài ống trao đổi
nhiệt.
δ1
λ1
=0.0002 (m.K/W);
δ2
λ2
=0.0005 (m.K/W)
=0.0025(m)(chọn);
δt
0,0025
λt 49,16
= =5.0854*10-5 (m.K/W)
a. Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp đun hồi lưu (hỗn hợp A):
Hỗn hợp hidrocacbon A trong nồi tái đun được coi là hỗn hợp sôi.Khi sôi sủi bọt trong thể
tích lớn ở điều kiện đối lưu tự nhiên, đối với chất lỏng thấm ướt bề mặt đun nóng và áp suất
nhỏ hơn áp suất tới hạn thì hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức:
( ) ( )
0 , 033
ρV0 r ρR 0 , 333
λ 0, 75 0,7
R .q
. .
ρR −ρ0V σ μ 0R , 45 . c 0P,117
,R .T
0 , 37
=7.77*10-2* (tr25.SổtayT2)(7)
Ở đây:
Khối lượng riêng pha hơi được tính theo phương trình mendeleep-Clapeyron):
T0 P
.
T P0
=* (8)
Ở đây:
Tính :
M= y .M =0.0288*44+0.9595*58+0.0126*72=57.8254 kg
Tính :
5
273 15 ,794 . 10
.
367 98 ,1 .103
=2.5815* =30.9166 [kg/m ]
0,590∗58 .28−6,479
0,693∗58 .28+7,581
= =0.58175
= - 0.000725(T-293) (10)
367277=0.5281
Tương tự, ta cũng tính đợc =0.58175 – 0.000725*(288-293)=0.58538
=528.1 kg/m
r =268.0381kJ/kg
r=268.0381*10 J/kg
Sức căng bề mặt trên ranh giới lỏng hơi có thể xác định theo công thức:
−6
21 ,2 .10
(T K −T 2 −δ )
( M R / ρ R )2/3
= ( 12)
Trong đó:
là hằng số =7 K
Nhiệt độ tới hạn của lỏng R được xác định theo công thức:
T= x.T
Với,
x là nồng độ phần mol của cấu tử i trong R
T là nhiệt độ tới hạn của cấu tử i.
Với T\a\ac\vs0( =369.82K;T\a\ac\vs0( =425.16K;T\a\ac\vs0( =469.65K (tra từ bảng thong
số tới hạn của các cấu tử C H ;C H ;C H )
Do vậy,
T =0.015*369.82+0.95*425.16+0.035*469.65=425.8871K
Do vậy,
0 ,1346
0,58538
= *(1-0.00047*367)=0.1903[W/m.K]
Độ nhớt động lực của lỏng R ( ) có thể tính theo công thức:
Với,
=-3.9753
=105.8638*10 [N.s/m ]
Nhiệt dung riêng của lỏng C được tính theo công thức:
C=
√ ρ288
277
(0.762+0.0034* T ) (14)
1
C=
√0,58538 *(0.762+0.0034*367)=2.62684 kJ/Kg.K=2626.84 J/kg.K
Thay các thông số vật lí vừa tính được vào công thức (7) ta có:
( ) (
0 , 033
( 0 ,1903 )0 ,75 .q0,7
30 ,9166 .268 , 0381. 103
)
0 .333
−2 528 ,1
α 1=7 ,77 . 10 . .
528 , 1−30 , 9166 4 , 7811.10−3 ( 105 , 8638 .10−6 ) 0, 45 . (2626 ,84 )0 ,117 . ( 367 )0 , 37
Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ có thể tính theo công thức:
−0,25
α2 t
= 1,36.A.L0,35.d .q0,5 (15)
Ở đây,
Tính A:
Với thiết bị trao đổi nhiệt ống chum, vỏ bọc, có không gian bay hơi (nối tái đun), chiều dài
ống trao đổi nhiệt tiêu chuẩn là 8;12;16 và 20ft (2.4;3.6;4.8 và 6 m) ( theo tiêu chuẩn TEMA) và 3-6
m(theo tiêu chuẩn Nga)
Ta sẽ chọn ống có chiều dài L=6m để tính toán.
Có rất nhiều loại ống trao đổi nhiệt với đường kính khác nhau, đường kính ngoài từ ½ inch
( 12.7mm) đến 2 inch (50.8 mm), đường kính trong cũng thay đổi cho phù hợp (theo tiêu chuẩn của
TEMA).Theo tiêu chuẩn của Nga thì hay chọn ống có đường kính ngoài từ 25 mm đến 48 mm và
đường kính ngoài cũng khác nhau.
Ta sẽ chọn ống trao đổi nhiệt có đường kính ngoài d =25mm, đường kính trong d
=20mm, chiều dày ống là = 2.5 mm
Thay các thông số tìm được và lựa chọn vào công thức (15) ta tính được
=1,36*5,9*60,35 * (0.02)-0,25 * q0,5
Vì hệ số truyền nhiệt k phụ thuộc vào hệ số cấp nhiệt ở hai phía bề mặt trao đổi
nhiệt và.Mà và phụ thuộc vào nhiệt tải riêng q.Như vậy, k phụ thuộc vào q.Ta sẽ dung
phương pháp sau để tính k:
=49.16(w/m.K) (ở 176 C)
Cho q một số giá trị, với mỗi giá trị của q ta tính được
, , K và đại lượng q/K= T .Kết quả như bảng 5:
Từ hình 1 ta sẽ tìm được giá trị q ứng với giá trị T=83.5K.Đây chính là giá trị nhiệt tải
riêng q cần tìm.Từ hình 1 ta nội suy, với giá trị T =83.5K ta tìm được q ≈ 90817 w/m .
Khi biết nhiệt tải riêng q , ta có thể tính được hệ số truyền nhiệt K vì
Tuy nhiên, khi đã biết qt thì không cần phải tính K nữa vẫn xác định được bề mặt trao đổi
nhiệt F.
4.3.4- Xác định bề mặt trao đổi nhiệt F
Ta có thể dùng 1 trong 2 công thức sau để tính bề mặt trao đổi nhiệt F:
Q
F=
K . ΔT
F = Q/(K. T), (18)
Q
F=
q
Hoặc F = Q/qt, (19)
Theo công thức (19) ta có:
3
1034.216225∗10
F= =11.388 m
90817
Vậy bề mặt trao đổi nhiệt có diện tích khoảng 11.388 m .
4.3.5- Chọn thiết bị trao đổi nhiệt
Khi biết bề mặt trao đổi nhiệt F =7 m ta sẽ chọn được thiết bị phù hợp.Trong công nghiệp
chế biến dầu ta có loại thiết bị trao đổi nhiệt có không gian bay hơi kiểu 800 PP 16/25. Đây là lò tái
đun có đường kính D=800mm, bề mặt trao đổi nhiệt F=40 m , áp suất làm việc của thiết bị là 16at,
áp suất làm việc của chùm ống là 25 at có 86 ống trao đổi nhiệt có kích thước 25x2.5mm, chiều dài
ống trao đổi nhiệt là L=6m.
Nếu chọn thiết bị trao đổi nhiệt tái bốc hơi kiểu 800 PP 16/16 thì chỉ cần 1 thiết bị đã đủ đun
bốc hơi 15000 kgA/giờ.
Ta cũng có thể chọn một số loại khác như bảng 7 sau:
Bảng 7: kích thước thiết bị lựa chọn
Nếu áp suất làm việc của loại 800 PP 16/16 ở trên cho phép vượt 16 at thì vẫn có thể chọn
loại này.
Kết luận:
-Chọn thiết bị có kích thước …
-Vẽ hình minh họa…