Professional Documents
Culture Documents
Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả cân bằng vật chất
Trong đó:
'
❑o: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch tính lớn hơn nhiệt độ sôi của dung
môi ở áp suất thường (áp suất khí quyển)
T2
f: hệ số hiệu chỉnh tính theo công thức f =16,2. với T là nhiệt độ sôi của dung
r
môi nguyên chất ở áp suất đã cho (K) và r là ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi
nguyên chất ở áp suất làm việc (J/kg)
Tại giá trị P1 = 0.2031 at, ta tính ra r = 2358.103 J/kg (Bảng I.251 trang 314 Tài liệu
2
(60,2+273)
[1]), từ đó tính được f =16,2. =0,76
2358.1000
*Tính tại nồng độ 10%:
Ta có: ❑'o=0,16 (Hình VI.2 trang 60 Tài liệu [2])
Suy ra ❑' =0,16 . 0,76=0,12C
Nhiệt độ sôi dung dịch là tsdd = tsdm + ❑' = 60,2C + 0,12C = 60,32C
Tính tương tự tại các nồng độ khác, ta thu được kết quả:
Bảng 3.2: Kết quả tính toán tổn thất nhiệt do nồng độ
Theo Bảng I.251 trang 314 Tài liệu [1], ta có tại áp suất 0,268 at, ta nội suy
được 65,82C.
Vậy tại áp suất 0,268 at, nhiệt độ sôi của H2O là 65,83C
Độ tăng nhiệt độ do cột thủy tĩnh là: ❑' ' = ttb – t1 = 65,83 – 60,2 = 5,63C
=> Nhiệt độ sôi dung dịch Đường 10% ở áp suất Ptb là:
tsdd(Ptb) = tsdd(P1) + ❑' ' = 60,32 + 5,63 = 65,95C
Tính tương tự cho các khoảng nồng độ khác ta có:
Bảng 3.3: Kết quả tính toán
Nồng độ dung dịch, % 10 25 40 55
❑ , C
''
5,63 5,98 6,43 6,88
tsdd(Ptb), C 65,95 66,59 67,46 68,85
Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ổng
Thường chấp nhận mức tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ đến thiết bị ngưng
tụ là ❑'' ' = 1oC
Tổng tổn thất nhiệt:
3.2.2. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO CÁC GIAI ĐOẠN
Cân bằng nhiệt lượng: Nhiệt vào = Nhiệt ra
Nhiệt lượng vào gồm có:
Do dung dịch đầu: Gđcđtđ
Do hơi đốt: D.(1-ϕ ).i”D
Độ ẩm của hơi: DctD
Nhiệt lượng ra gồm có:
Hơi thứ mang ra: W.i”w
Nước ngưng tụ: Dc
Sản phẩm mang ra: Gccctc
Nhiệt cô đặc: Qcđ
Nhiệt tổn thất: Qtt
Độ ẩm của hơi: = 0,05
Phương trình cân bằng nhiệt:
Gđcđtđ + D.(1-ϕ ).i”D+ ϕDcθ = Gccctc + W.i”w + Dc Qcđ + Qtt
Với
D: lượng hơi đốt sử dụng, kg
ϕ =5 %: tỉ lệ nước ngưng bị cuốn theo
Vậy nhiệt dung riêng của dung dịch theo nồng độ:
Gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, áp suất hơi đốt là 3 at ⇒ tD = 132,9C (Bảng
I.251 trang 314 Tài liệu [1])
Nhiệt hóa hơi của nước ở áp suất 3 at là r = 2171.103 J/kg.độ (Bảng I.251 trang
314 Tài liệu [1])
Entanpi của hơi thứ ở 60,2C, iw” = 2608,3.103 J/kg (Bảng I.250 trang 312 Tài
liệu [1])
Tổn thất nhiệt Qtt = 0.05QD
Xem nhiệt cô đặc Qcđ là không đáng kể
Bảng 3.6: Tóm tắt quá trình cân bằng năng lượng
∆ t 2=t v 1−t dd
∆ t =t v1−t v 2
v
1
t m=
2 ( t D +t v ): nhiệt độ màng nước ngưng, oC
1
α 1=2,04 A .
√
4 r , W/m2.K (2)
∆tH
2 3 0,25
ρ λ
Với A = ( ) phụ thuộc vào nhiệt độ màng tm:
μ
Trong đó:
n, n, Cn, n: hệ số dẫn nhiệt (W/mK), khối lượng riêng (kg/m3), nhiệt dung riêng
(J/kg.độ), độ nhớt (Pas) của nước
dd, dd, Cdd, dd: các thông số của dung dịch theo nồng độ
n: hệ số cấp nhiệt tương ứng của nước, W/m2K
n = 0,56.q0,7.p0,15, W/m2.độ (5), (Công thức V.90 trang 26 Tài liệu [2])
Với:
q: nhiệt tải riêng, W/m2
p: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng, N/m2
p = p1 = 0.2031 at = 19924,11 N/m2
Các thông số của nước: (Bảng I.249 trang 310 Tài liệu [1])
tsdm = 60,2C
n = 983,1 kg/m3
Cn = 4183 J/kg.độ
n = 0,47.10-3 Ns/m2
n = 65,9.10-2 W/mK
Các thông số của dung dịch:
µdd nội suy theo ở Bảng I.112 trang 114 Tài liệu [1] (ở 40℃)
λ dd Tính theo công thức I.32 trang 123 Tài liệu [1]
λ dd = AC p ρ
√
3 ρ
M
(W/mK)
1
Mdd = x + 1−x
342 18
α1 α2
Do không biết chính xác nhiệt độ vách ống truyền nhiệt nên phải thực hiện tính lặp
như sau:
1. Chọn t v (< tD) ⇒ ∆ t 1
1
• Tính α1
1
t m= × ( 132,9+124,3 )=128,6 ℃ ⇒ A=190,58
2
√ √
3
r 4 2171 ×1 0
⇒ α 1=2,04 × A × 4 =2,04 × 190,58× =7874,54 W/m2K
Δ t1 × H 8,6 × 1,5
⇒t v =124,3−41,6=82,7 ℃
2
⇒ ∆ t 2=82,7−65,95=16,75 ℃
[( ]
0,435
( ) )
0,565
0,525 1039,98 2 3767,4 0,47 × 10−3
α 2=5951,16 × × × ×
0,659 983,1 4183 0,97 × 10−3
⇒ α 2=3831,96 (W/m2K)
1 1
q tb = × ( q 1+ q2 ) = × ( 67721,02+64185,33 )=65953,18 (W/m2)
2 2
• Vậy t v =124,3 ℃
1
• Hệ số truyền nhiệt
1
K= =997,75( W / m2 K )
1 −4 1
+6,143 ×10 +
7874,54 3831,96
α 1=2,04 × A ×
√
4 r
∆t × H
1
2 .l Nu. dd
Nu 2
dd l
c dd . dd
Pr
dd (Công thức V.35 trang 12 Tài liệu [2])
3 2
g . l . ρ dd . β . ∆ t
Gr= 2 (Công thức V.39 trang 13 Tài liệu [2])
μ dd
Với:
1
t dd = × ( 65,94 +20 ) = 42,98 oC
2
λ dd =0.525 W /mK
dd = 0,503 K-1
(2) Tính α1
(3) Tính q1
(4) Tính Δtv => t v => Δt2 2
=> A =189,93
√
3
(2). Tính α 1=2,04 ×189,93 × 4 2171× 10 = 6972,62 (W/m2K)
13,8 ×1,5
(4). Có Δt v =α 1 × ∑ r v = 59,11 oC
=>t v =119,1−59,11=59,99 oC
2
(5). Tính α2
c dd × μdd 3767,4 × 0,973.10−3
Ta có: Pr ¿ = =6,98
λ dd 0,525
' 1
t m= ×(42,97+ 69,35)=51,48 oC => β= 0,494×10-3(K-1)
2
3 2
g . l . ρ dd . β . ∆ t 9,81×(1039,98)2 ×(1,5)3 × 0,494 ×26,38
=>Gr= 2 = = 3,18×
μ dd (0,973× 10−3 )2
1014
Với các giá trị được tính ở trên: Gđ = 1540 (kg), ρđ = 1039,98 (kg/m3), ta có:
1540
V nl = =1,48(m3 )
1039,98
Nếu trong quá trình gia công cần có nước thì thể tích có ích V c chính bằng tổng thể
tích nguyên liệu đầu và thể tích của nước Vn:
V c =V nl+V n (m3)
Do trong quá trình cô đặc ta không sử dụng thêm nước nên ta có:
Lại có: Thể tích của thiết bị V phụ thuộc vào thể tích có ích Vc và hệ số chứa đầy αc:
Vc
V= (m3)
αc
Trong đó αc là hệ số chứa đầy, nó phụ thuộc vào tính chất của nguyên liệu có tạo bọt
hay không tạo bọt, phụ thuộc vào thiết bị nằm đứng hay nằm ngang,… (Tra bảng I.2
trang 24 Tài liệu [3])
Vc
Chọn giá trị αc = 0,804 ta có: V = = 1,84 (m3)
αc
Từ thể tích của thiết bị V, ta dễ dàng tính được đường kính D và chiều cao H của vỏ
trong thiết bị (chưa kể chiều dày của vỏ).
Đường kính vỏ trong của thiết bị hai vỏ hình trụ đặt đứng được xác định như sau:
√
V
D tr = 3 ( m)
π
K+K'
4
Trong đó:
H
K= = 0,7 lấy theo cấu tạo thiết kế;
D
K’: tỉ số phụ thuộc vào hình dạng của đáy. Ở đây ta chọn đáy hình cầu, tra bảng
I.1 trang 22 Tài liệu [3] được giá trị K’ = 0,071
√
1,84
D tr = 3 =1,44 (m)
π
× 0,7+0,071
4
Chiều cao của vỏ trong đặt thẳng đứng là H được tính từ công thức:
Dtr 1440
Ta chọn đáy hình bầu dục với chiều cao: h= = =360( mm)
4 4
Với yêu cầu công nghệ tiêu chuẩn ta chọn bề dày của thiết bị trao đổi nhiệt là e thực =
3mm. Do vậy độ dày của vách truyền nhiệt là: δ = 3 mm.
Trên thành buồng đốt, với lớp vỏ thiết bị bên ngoài đường kính trong của vỏ ngoài lớn
hơn đường kính ngoài của vỏ trong khoảng từ 60 ÷120 mm. Ta chọn khoảng cách này
bằng 100 mm.
Chọn chiều dày vỏ ngoài là 5 mm (Do ngăn cản quá trình tuyền nhiệt ra khỏi môi
trường)
Đối với đáy buồng đốt, khoảng cách giữa hai đáy của vỏ trong và vỏ ngoài là từ
4.2. TÍNH THỜI GIAN CÔ ĐẶC VÀ DIỆN TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT
dQ=K . F . ( T −t ) . dT
Giả sử đến cuối quá trình, dung dịch vân ngập hết bề mặt truyền nhiệt nên F
và T không thay đổi
dQ
F . dT =
K (T −t)
Q
dQ
Lấy tích phân ta có: F . T 2=∫ ( ¿)
0 K (T −t)
Trong đó:
T2: Thời gian cô đặc (không kể thời gian gia nhiệt cho dung dịch đầu đến
65,95oC
Q: Nhiệt lượng tiêu tốn cho cả quá trình này, J
1
Ta tính tích phân (*) bằng phương pháp đồ thị, cần xác định Q và ở
K (T −t)
từng thời điểm:
1
×1 05 1,5 1,7 2,0 2,3
K . (T h đ −t )
Vẽ đồ thị với:
Trục hoành: Q
1 5
Trục tung: K . (T −t ) ×1 0
hđ
Đồ thị xác định thời gian cô đặc
2.5
1.5
1/K(T-t)
0.5
0
0 5 10 15 20 25 30 35 Q
Với:
Q: Nhiệt lượng dùng cho gia nhiệt
K: Hệ số gia nhiệt cho quá trình gia nhiệt, W/m2K
Δt: Chênh lệch nhiệt độ, K
(132,9 ‒ 20) ‒ (132,9 ‒ 65,95)
∆ t= =87,93 K
132,9 ‒ 20
ln( )
132,9 ‒ 65,95
8
2,67 ×10
Vậy T = =¿ 131,38 giây ≈ 2 phút
1063,58× 87,93 ×21,73
Chọn thời gian nhập liệu: 15 phút
Chọn thời gian tháo liệu: 15 phút
Tổng thời gian cô đặc 1 mẻ là: 15+2+15+40 = 72 phút
Kích thước không gian bốc hơi phải đủ lớn để vận tốc hơi thứ trong đó không lớn hơn
vận tốc lắng của các hạt lỏng bị cuốn theo.
Năng suất tính theo thể tích hơi thứ V h=W .υ ht (m3 )
υ ht : Thể tích riêng hơi thứ tại 60,2℃ (m 3/kg), υ ht =1,02 (m3/kg) (Bảng I.5 trang
11 Tài liệu [1])
3
V h=W .υ ht =1260× 1,02=1285,2(m )
Tốc độ hơi đi trong buồng hơi (chọn đường kính buồng hơi bằng đường kính buồng
đốt)
Vh 1285,2
ω h= = =0,32( m/s)
π . D tr π ×1,44
×3600 ×3600
4 4
Theo mục 6.5.1.2 trang 263 Tài liệu [4], vận tốc lắng hạt lỏng tính theo công thức:
ω l=
√ 4. g .( ρl−ρh ). d hl
3. ξ . ρh
(m/s)
Trong đó:
ρl , ρh - khối lượng riêng của chất lỏng và của hơi thứ (kg/m3)
ξ -hệ số trở lực phụ thuộc vào chế độ làm việc (phụ thuộc vào chuẩn số Re)
ω h - vận tốc hơi thứ trong buồng hơi,vận tốc này phải nhỏ hơn vận tốc lắng ω l (m/s)
v ht - độ nhớt động của hơi thứ; v = 0,2.10-6 (m2/s)
18,6 18,6
Vì Re < 500, lấy ξ = 0,6 = 0,6 = 0,58 (Theo mục 6.5.1.2 trang 263 Tài liệu [4])
( ℜ) 320
Vậy vận tốc hơi thứ bé hơn vận tốc lắng của hạt nên ta không cần tính lại đường kính
buồng bốc hơi. Dbh ≥ Dbd =1440 (mm).
Chọn Dbh =1440 (mm) để đảm bảo tính cân đối của thiết bị cũng như đảm bảo khả
năng bốc hơi.
Chiều cao buồng bốc hơi được tính phụ thuộc vào thời gian hơi thứ đi trong đó đủ để
các hạt lỏng lắng xuống và đồng thời tính đến tính chất tạo bọt của dung dịch. Để đảm
bảo các yêu cầu trên, chiều cao buồng bốc hơi thường bằng 1,2 ÷3,0 lần buồng đốt. Ta
chọn hệ số 2 suy ra:
Chiều dày thân được tính theo công thức chiều dày của hình trụ ngắn chịu áp suất
ngoài:
m× P H
Sbh=D bh ×( × bh )0,4 + C = 9,5 (mm)
2,59× E D bh
Với:
m = 1 – hệ số ổn định.
P = 0,08(N.mm-2) – áp suất ngoài (Buồng bốc làm việc ở điều kiện chân không nên
chịu áp lực từ bên ngoài)
Ta chọn nắp hình bầu dục (elip) vì nó có các ưu điểm như: sự phân bố ứng suất điều
hòa hơn hình vòm và kích thước gọn hơn hình bán cầu.
Theo công thức 9.14 – trang 378 – tài liệu [4], chiều dày thiết bị được tính theo công
thức:
1,3. P . D tr . y e
s= +C (mm)
4.[σ ]. φ−1,3. P
Trong đó:
P = 0,08 (N.mm-2) – áp suất tác động lên thành nắp thiết bị.
[σ ]= 5,2 (N.mm-2) - ứng suất bền cho phép của thép (SUS 304).
D tr
ye – hệ số phụ thuộc tỷ số với h là chiều cao nắp thiết bị.
2h
Dtr
Theo bảng thực nghiệm – trang 379 – tài liệu [4], ta chọn ye = 1,0 với tỷ số =2 vì
2h
Dtr
h= .
4
Thay lần lượt các giá trị áp suất tác động buồng hơi (P bh); đường kính trong của buồng
hơi (Dbh) ta tính được chiều dày, chiều cao nắp (snắp, hnắp) .
1,3 ×0,08 ×1440 ×1,0
snắp= = 8,1(mm)
4 × 5,2× 0,90−1,3 × 0,08
D bh 1440
Chọn snắp = 8 mm. Khi đó hnắp = = = 360 mm => Chọn hnắp = 360 mm
4 4
Chọn vận tốc dung dịch đi trong ống ω=1.5m/s (Trang 74 Tài liệu [2])
dnl =
√ 4.V nl
π .ω
=
√ 4.× 1,48
π ×1,5 × 900
=0,0374 ( m ) ≈ 37 mm
Chọn ống thép tiêu chuẩn theo bảng XIII.33 trang 435 Tài liệu [2]
Bề dày 3,5 mm
Chọn vận tốc dung dịch đi trong ống: ω=1,5 m/s (Trang 74 Tài liệu [2])
√
−4
dtl = 2,47 × 10 = 0,00724 m = 7,24 mm
π × 1,5
Bề dày 3,5 mm
Chiều dài 70 mm
dht =
√ 4. Vht
π . vht
=
√ 4 × 0,96
π × 25
= 0,22 m = 220 mm
Bề dày: 9,5 mm
dhđ =
√ 4. Vhđ
π . vhd
=
√ 4 × 0,38
π × 25
m = 0,14 m = 140 mm
Chọn vận tốc nước ngưng chảy trong ống vnn = 1,5 m/s
√ √
−4
4. Vnn 4 ×6,63 × 10
dnn = = =0,0237 m≈ 24 mm
π . vnn π ×1,5
Bề dày S = 3,5mmm
Chiều dài 70 mm
Bảng 5.1: Tóm tắt kích thước các đường ống dẫn và cửa
Qnt= Gp.rp, kW
Với:
Tại P = 0,2031 tra bảng IX-2a trang 135 tài liệu [2] ta cóTP = 60,20C. Tại nhiệt độ này
ta có:
Trong đó
i = 2608,3×103 J/kg: entanpi của hơi thứ ở áp suất ngưng tụ 0.2031 at, (bảng I.251
trang 314 Tài liệu [1])
Cn = 4178 J/kg độ: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg độ
tn1, tn2: nhiệt độ vào và ra của nước, oC. Lấy tn1 = 25oC và tn2 = 45oC
3
2608,3× 10 −4178× 45
Vậy: Gn = 1260 × = 36495,52 kg/h
4178 ×(45−25)
Chọn kết cấu của bề mặt truyền nhiệt bình ngưng là chùm ống trơn bằng thép dài 2 m,
đường kính ngoài dn=25 mm và đường kính trong dtr=20 mm.
Tác nhân làm mát là nước lạnh, nhiệt độ nước vào 25oC, nhiệt độ nước ra 45oC
- Khối lượng riêng ρnước = 933,6 kg/m3 (Bảng I.5 trang 11 Tài liệu [1])
Chuẩn số Nusselt của nước được tính theo phương trình với nhiệt độ trung bình
của lưu thể:
( )
0.25
0.8 0.43 Pr
Nu=0.021 × εk × ℜ × Pr ×
Pr T
Trong đó:
Chọn chế độ dòng chảy trong thiết bị truyền nhiệt Re > 104 (chế độ chảy xoáy)
Chọn Re = 10000
εk là hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỷ số giữa chiều dài ống và đường kính
ống.
L 1,2
= =60>50
d 0,02
( ) ( )
0.25 0.25
0.8 0,43 4,68 4,68
Nu=0,021 ×1 ×10000 × 4,68 × =64,62×
Pr T Pr T
α 2× d Nu× λ 2
Từ công thức N= ⇒ α 2= W /m . độ
λ d
( ) ( )
0.25 0.25
Nu× λ 64,62× 0,628 4,68 4,68 2
α 2= = × =2029,07 × W /m . độ
d 0,02 PrT Pr T
Tính α 1
1
t m= × ( 59,7+ 56,2 )=5 7,95o C ⇒ A=153,36
2
√ √
3
α1 = 2,04 × A × 4 r 4 2358× 10
= 8563,79 W/m2K
=2,04 ×153,36 ×
∆t . H 3,5 ×1,2
Tại t T =37,79 ℃
2
μ=0,6842× 10 kg/m . s (bảng I.102 trang 95 Tài liệu [1] sau đó nội suy kết quả)
−3
Cp=4178,89 J /kg . ℃ (bảng I.149 trang 168 chất Tài liệu [1] sau đó nội suy kết quả)
λ=0,630 W /m .℃ (bảng I.129 trang 133 Tài liệu [1] sau đó nội suy kết quả)
( ) ( )
0.25 0.25
4,68 4,68 2
α 2=2029,07 × =2029,07 × =2044,53W /m . độ
PrT 4,54
q 1−q 2 29973,26−29645,68
So sánh: η=¿ ∨¿| ∨× 100 %=1,09 %<5 % (thỏa mãn)
q1 29973,26
1 1
Hệ số truyền nhiệt K = 1 + r+ 1 = 1 1 = 819,55
∑ ∝1 ∝2 8563,79
−4
+6,143 ×10 +
2044,53
W/m2.độ
q1 +q 2 29973,26+29645,68
Do q1 và q2 có sai số nhỏ, nên qtb = = = 29809,47 W/m2
2 2
3
Q 135,03 ×10
Bề mặt truyền nhiệt F= = =4,53(m2 )
qtb 29809,47
1 1
Với dtđ = ×(dtr+dng) = ×(0,02+0,025) = 0,0225 m
2 2
Chiều dài ống truyền nhiệt l =1,2 m, đường kính trong (dtr) là 20mm và đường
kính ngoài (dng) là 25mm
Lượng nước cần để ngưng tụ hoàn toàn hơi thứ là coi lượng nhiệt tổn thất ra ngoài môi
trường là 5%
3
1,05× Q 1,05 ×135,03 ×10
Gc = = =1,70( kg/ s)
C p ×(t c −t d ) 4178,89.(45−25)
Chuẩn số Reynolds:
ρωD 933,6 ×0,09 ×0,02
ℜtt ¿ = =2391
μ 0,7028 ×1 0
−3
Vậy số lối cần chia là:
ℜ 10000
m= = = 4,2
ℜtt 2391
n 61
Số lối chia là m = 4 (lối) với n1 = =
m 4
Dt = t×(b - 1)+ 4×d (Công thức V.140 trang 49 Tài liệu [2])
d = dng = 0,025m.
Theo cơ sở tính toán thiết bị, thì thiết bị thuộc loại vỏ mỏng chịu áp suất trong, nên
chiều dày của vỏ được tính theo công thức:
P . Dt
δ v= +C( cm)
2 [ σk ] φ
Trong đó:
P – áp suất bên trong vỏ, bằng áp suất khí quyển: 0,1 (N/mm2);
[σk] = 101 N/mm2 - ứng suất kéo cho phép của thép;
C – hệ số bổ sung: C = 2 (mm);
P . Dt 400 ×0,1
⇒ δv= +C= +2=2,24( mm)
2 [σk ]φ 2×101 × 0,8
Ta chọn nắp thiết bị là nắp hình elip do trong thiết bị phải chia thành nhiều lối,
Nắp elip sẽ giảm trở lực thủy lực hơn nắp phẳng và dễ chế tạo hơn nắp hình bán
cầu.
Chiều cao của nắp thiết bị: hb = 0,25.D = 0,25×400 = 100 (mm).
Vận tốc nước đi vào trong thiết bị là v = 1,5 m/s. Từ phương trình lưu lượng ta tính
được đường kính trong của ống dẫn nước
dn =
1
√ √
4 Gn
πρv
=
4 × 1,82
3,14 ×933,6 × 1,5
=0,041(m)
Chọn d n =d n = 0,04 m = 40 mm
1 2
Ta lấy đường kính ống dẫn hơi thứ vào thiết bị ngưng tụ bằng đường kính ống dẫn hơi
thứ ra khỏi buồng bốc hơi. Suy ra D = 200 mm
Đường kính ống thoát khí không ngưng: chọn đường kính 15 mm
Với: Dtr = 1500 mm = 1,5m; Dn = Dtr + 2.S= 1500 + 2.8 = 1516mm = 1,516m;
H =1200 mm =1,2 m
Mdd = 1540 kg
Tra bảng XIII.27 trang 422 Tài liệu [2], bích kiểu 1, ta được các thông số
Dt D Db DI Dn Bu lông Chiều
cao
db z h
1500 1640 1590 1560 1513 M20 32 25
Chọn đệm Amiang-Carton
Bề dày: 3mm
Dt D Db DI Dn Bu lông Chiều
cao
db z h
1600 1740 1690 1660 1613 M20 32 28
5.4.3. BÍCH NỐI NẮP VỚI THÂN CỦA THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
Tra bảng XIII.27 trang 417 Tài liệu [2], bích kiểu 1, ta được các thông số
Dt D Db DI Dn Bu lông Chiều
cao
db z h
400 515 475 450 411 M16 20 20
Để làm kín các mối ghép bích, chọn vật liệu làm đệm là vật liệu mềm, dễ bị biến dạng
Bố trí kính sao cho dễ dàng quan sát được mực chất lỏng. Đặt 2 kính giống nhau ở 2
bên buồng bốc hơi, tạo thành góc 180º
Đối với dung dịch nước xoài đem cô đặc là dung dịch đặc, có độ nhớt cao nên ta sử
dụng cánh khuấy mái chèo, tốc độ chậm.
Vật liệu: Trục ở đây được chọn thép C45 để chế tạo [σ]= 600MPa ứng suất uốn cho
phép, [τ]=14 N/mm ứng suất xoắn cho phép.
d≥
√
3 5.T
τ
mm
6 P1
T =9,55.1 0
n
Với: 𝑃1: công suất động cơ (P1 = 1,5 kW)
6 1,5
⇒ T =9,55 × 10 × =179062,5(Nmm)
80
d≥
√
3 5 ×179062,5
14
=39,99 mm
Chọn d = 60 mm
Cường độ dòng điện lúc chưa có tải là 7,8 – 8,3 Ampe
Hệ số bảo vệ bụi và nước IP 54, cấp chịu nhiệt F, chế độ làm mát toàn phần
Nguyên liệu: tôn silic xanh cán nguội, dây đồng cách điện (dây ê may)
Ta chọn bơm cho hệ thống là bơm pít-tông tác dụng đơn (một chu kì hút đẩy). Theo
1.1, trang 5, Tài liệu [5], năng lượng cần thiết để dịch chuyển lượng khí cần thiết ra
khỏi thiết bị được tính theo công thức:
C 22 C21
E=(P2 + ρ + ρg H 2 )−( P 1+ ρ + ρg H 1) [J.m ]
-3
2 2
Trong đó:
P1 = 20000 [N.m-2], P2 = 100000 [N.m-2] – Áp suất không khí tại đầu vào và ra của
bơm.
H1 = H2 = 13.6 [m] - chiều cao tại đầu vào và ra của bơm so với điểm hút
1 02
E=(100000+1,3. +1,3.10.13,6)−(20000+ 0+1,3.10.13,6) [J.m-3]
2
E = 80065 [J.m-3]
Trong đó:
Vậy ta chọn bơm chân không pít-tông tác dụng đơn, công suất 0,3 (kW)
Thông số Giá trị Đơn vị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Các tác giả - Sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, Tập 1- NXB
Khoa học và Kỹ thuật, 2006
[2] Các tác giả - Sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, Tập 2- NXB
Khoa học và Kỹ thuật, 2006
[3] Nguyễn Văn May - Thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối - NXB Khoa học và
Kỹ thuật, 2006
[4] Tôn Thất Minh, Phạm Anh Tuấn, Nguyễn Tân Thành – “Giáo trình các
quá trình và thiết bị trong công nghệ thực phẩm & công nghệ sinh học, Tập
II – Các quá trình và thiết bị trao đổi nhiệt” – NXB Bách Khoa Hà Nội,
2016
[5] Nguyễn Văn May – “Giáo trình bơm quạt máy nén’’ – Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội xuất bản, 1993