You are on page 1of 42

Báo cáo môn Kỹ thuật lạnh Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA : ĐIỆN
--------------

BÀI TẬP LỚN


ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU THIẾT BỊ NGƯNG TỤ, THIẾT BỊ BAY HƠI VÀ

TÍNH TOÁN CHU TRÌNH, CHỌN MÁY NÉN

Giáo viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Đức Nam

Sinh viên thực hiện : Trần Quốc Khánh

Lớp : KTN1 – K14

Mã sinh viên 2019603542

HÀ NỘI - 2022 1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT LẠNH


Số : 99
Họ và tên sinh viên: Trần Quốc Khánh
Mã sinh viên: 2019603542
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đức Nam

NỘI DUNG

1. Tìm hiểu về thiết bị bay hơi trong hệ thống lạnh?


2. Tìm hiểu thiết bị ngưng tụ trong hệ thống lạnh
3. Hệ thống lạnh sử dụng chu trình 1 cấp môi chất lạnh là R717; có quá lạnh 50℃, quá
nhiệt 0℃, năng suất lạnh yêu cầu 𝑄𝑜 = 400 kW, nhiệt độ ngưng tụ 55℃, nhiệt độ bay
hơi 𝑡𝑜 = -5 ℃.
a. Tính toán chu trình.
b. Tính chọn máy nén
Sản phẩm nộp: 01 bản in bìa mềm, khổ giấy A4
01 slide thuyết trình

Ngày hoàn thành:

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths.Nguyễn Đức Nam

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................5

1. THIẾT BỊ BAY HƠI..........................................................................................6

Khái niệm về thiết bị bay hơi..............................................................................6

Phân loại thiết bị bay hơi....................................................................................6

1.1. THIẾT BỊ BAY HƠI LÀM LẠNH CHẤT LỎNG.....................................7

1.1.1. Thiết bị bay hơi ống vỏ amoniac kiểu ngập.......................................7

1.1.2. Bình bay hơi ống vỏ freon.................................................................8

1.1.3. Thiết bị bay hơi kiểu panen................................................................9

1.1.4. Dàn bay hơi kiểu “xương cá”...........................................................10

1.1.5. Dàn lạnh tấm bản.............................................................................11

1.2. THIẾT BỊ BAY HƠI LÀM LẠNH KHÔNG KHÍ...................................13

1.2.1. Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí kiểu khô..................................13

1.2.2. Thiết bị làm lạnh không khí kiểu ướt...............................................14

1.2.3. Thiết bị làm lạnh không khí kiểu hỗn hợp.......................................14

1.2.4. Dàn làm lạnh bằng không khí bằng nước và nước muối..................15

1.3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BAY HƠI..........................................................16

2. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ....................................................................................17

Khái niệm thiết bị ngưng tụ...............................................................................17

Phân loại thiết bị ngưng tụ................................................................................17

2.1. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG NƯỚC...............................19

2.1.1. Bình ngưng ống vỏ nằm ngang........................................................19

2.1.2. Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng........................................................21

2.1.3. Thiết bị ngưng tụ kiểu phần tử và kiểu ống lồng.............................22

2.1.4. Thiết bị ngưng tụ kiểu panen...........................................................24

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
2.2. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ..25

2.2.1. Thiết bị ngưng tụ kiểu tưới..............................................................25

2.2.2. Tháp ngưng tụ..................................................................................26

2.3. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ.....................28

2.4. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ NGƯNG TỤ.....................................................29

3. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH VÀ CHỌN MÁY NÉN........................................31

KẾT LUẬN.............................................................................................................35

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................36

PHỤ LỤC................................................................................................................ 37

4
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước kỹ thuật lạnh
đang phát triển đang phát triển rất mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy kem, máy đá,
máy điều hòa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Các máy và
thiết bị lạnh công nghiệp phục vụ trong các ngành chế biến thực phẩm, bia, rượu, sợi
dệt, in ấn, thuốc lá, điện tử, vi điện tử, thông tin, viễn thông, bưu chính, y tế, du lịch,…
cũng đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế đi lên.

Trong các hệ thống lạnh thông thường (có máy nén) các thiết bị trao đổi nhiệt
chiếm một tỷ lệ rất lớn : 52 đến 68% về khối lượng và 45 đến 62% về thể tích của toàn
bộ hệ thống lạnh.

Hai thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất là thiết bị ngưng tụ và thiết bị bay hơi
cũng là 2 trong 4 phần tử cơ bản của hệ thống lạnh. Ngoài ra còn có những thiết bị
khác cũng thực hiện các quá trình trao đổi nhiệt khác nhau để nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống như thiết bị quá lạnh, thiết bị hồi nhiệt, bình trung gian và một số
bình tách dầu.

Nội dung bài báo cáo gồm 3 nội dung chính:

1. Tìm hiểu về thiết bị bay hơi trong hệ thống lạnh;


2. Tìm hiểu thiết bị ngưng tụ trong hệ thống lạnh;
3. Tính toán chu trình và tính chọn máy nén.

Bài báo cáo chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được ý kiến đóng
góp để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

5
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
1. THIẾT BỊ BAY HƠI

Khái niệm về thiết bị bay hơi

Thiết bị bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt, thực hiện trao đổi nhiệt giữa môi chất
lạnh sôi ở áp suất thấp và đối tượng cần làm lạnh ở áp suất thấp. Thiết bị bay hơi là
một trong những thiết bị quan trọng nhất trong các hệ thống lạnh. Quá trình làm việc
của thiết bị bay hơi ảnh hưởng đến thời gian và hiệu quả làm lạnh.

Thiết bị bay hơi phải đảm bảo được khả năng trao đổi nhiệt phù hợp, điều này có
nghĩa là nó phải có năng suất lạnh đảm bảo theo thiết kế ban đầu hay nói cách khác là
có đủ diện tích trao đổi nhiệt tối thiểu cần thiết.

 Tuần hoàn không khí tốt. Chịu áp suất tốt.


 Không bị ăn mòn bởi tác động tự nhiên.
 Công nghệ chế tạo dễ dàng, vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng…

Phân loại thiết bị bay hơi

Thiết bị bay hơi làm lạnh Thiết bị bay hơi làm lạnh
chất tải lạnh lỏng. không khí.

Theo môi trường làm lạnh

Thiết bị bay hơi

Theo mức chiếm chỗ của môi chất lạnh

TBBH kiểu ngập: môi chất lỏng bao phủ TBBH


toàn bộkiểu không ngập: môi chất lạnh bao phủ một phần b
bề mặt
trao đổi nhiệt. mặt trao đổi nhiệt.

6
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
1.1. THIẾT BỊ BAY HƠI LÀM LẠNH CHẤT LỎNG
1.1.1. Thiết bị bay hơi ống vỏ amoniac kiểu ngập
a) Cấu tạo

Hình 1. Bình bay hơi 𝑁𝐻3

1 - nắp bình; 2 - thân bình; 3 - tách lỏng; 4 - ống 𝑁𝐻3 ra; 5 - tấm chắn lỏng; 6 - ống TĐN;
7 - ống lỏng ra; 8 - ống lỏng vào; 9 - chân bình; 10 - rốn bình; 11 - ống nối van phao;
12 – ống xả dầu.
b) Nguyên lý làm việc

Lỏng môi chất tiết lưu vào bình, ngập đầy bên ngoài các ống trao đổi nhiệt, nhận
nhiệt của chất lỏng cần làm lạnh chuyển động cưỡng bức bên trong ống sôi, hóa hơi.
Hơi trước khi ra khỏi bình bay sẽ đi qua bộ phận tách lỏng (3), lỏng được tách ra khỏi
dòng hơi sau đó chảy trở lại bình, còn hơi sau khi lỏng được tách lỏng được tách ra
thành hơi bão hòa khô theo đường số (4) ra ngoài.

Các ống trong bình bay hơi 𝑁𝐻3 là ống thép nhẵn.

c) Ưu điểm, nhược điểm


Ưu điểm:

- Có hệ số truyền nhiệt cao, thiết bị gọn nhẹ, chế tạo, vận hành, lắp đặt, bảo
dưỡng vệ sinh sửa chữa dễ dàng, năng suất lạnh lớn.

Nhược điểm:

- Lượng môi chất nạp vào hệ thống quá lớn nên chỉ sử dụng được cho loại môi
chất lạnh rẻ tiền dễ kiếm như 𝑁𝐻3.

7
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
1.1.2. Bình bay hơi ống vỏ freon
a) Cấu tạo

Để khắc phục nhược điểm là lượng nạp môi chất quá lớn, đối với bình bay hơi
ống về freon người ta bố trí cho môi chất lạnh sôi trong ống, nên ống trao đổi nhiệt
thường có dạng chữ U.

Hình 2. Bình bay hơi freon

a) Môi chất sôi ngoài ống:


1: ống phân phối lỏng 4: van an toàn 7: ống thủy
2: chất tải lạnh vào 5: hơi ra
3: chất tải lạnh ra 6: áp kế
b) Môi chất sôi trong ống dạng chữ U
c) Tiết diện ống có cánh trong gồm 2 lớp: lớp ngoài là ống đồng niken, trong là nhôm

Để kéo dài đường đi của môi chất lạnh và tăng cường trao đổi nhiệt người ta tạo
đường đi zíc zắc của chất tải lạnh trong bình, tốc độ khoảng 𝜔 = 0,3 ÷ 0,8 𝑚/𝑠
8
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b Nguyên lý làm
Không có sự khác nhau về nguyên lí làm việc giữa bình bay hơi ống vỏ kiểu
ngập amoniac và loại dùng môi chất freon. Sự khác nhau ở đây chỉ do kết cấu của bề
mặt truyền nhiệt, vật liệu sử dụng và kích thước của các bộ phận.

c) Ưu điểm, nhược điểm


Ưu điểm:

- Giảm lượng môi chất lạnh xuống đáng kể;


- Tránh dược sự cố đóng băng gây nứt ống.

Nhược điểm:

- Kiểu môi chất sôi trong ống rất khó vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt phía
chất tải lạnh;
- Đối với loại này, không thể dùng phương pháp cơ khí để vệ sinh,
phương pháp duy nhất còn lại là sục rửa bằng hóa chất.

1.1.3. Thiết bị bay hơi kiểu panen


a) Cấu tạo

Hình 3. Thiết bị bay hơi kiểu panen

1- Bình giữ mức-tách lỏng; 2- Hơi về máy nén; 3- ống góp hơi; 4- Góp lỏng vào; 5- Lỏng vào;
6- Xả tràn nước muối; 7- Xả nước muối ; 8- Xả cạn; 9- Nền cách nhiệt; 10- Xả dầu; 11- Van an toàn

9
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b Nguyên lý làm
Hai ống góp lớn nằm phía trên và phía dưới nối giữa hai ống góp là các ống trao
đổi nhiệt dạng ống trơn thẳng đứng. Môi chất chuyển động và sôi trong các ống, chất
lỏng cần làm lạnh chuyển động ngang qua ống. Các dàn lạnh panel được cấp dịch theo
kiểu ngập lỏng nhờ bình giữ mức-tách lỏng. Môi chất lạnh đi vào ống góp dưới và đi
ra ống góp trên.

c) Ưu điểm, nhươc điểm:


Ưu điểm:

- Chất tải lạnh lỏng có thể được hạ xuống rất gần tới điểm đóng băng;
- Hệ số truyền nhiệt đối với amoniac có thể đạt 2500 ÷ 3400 𝑊/𝑚2𝐾 đối
với R22 có thể đạt 1500 ÷ 3000 𝑊/𝑚2𝐾 khi làm lạnh nước. Lượng nạp
môi chất cũng rất ít do đó ngày càng được dùng phổ biến.

Nhược điểm:

- Quãng đường đi của dòng môi chất trong các ống trao đổi nhiệt khá ngắn
và kích thước tương đối cồng kênh.

1.1.4. Dàn bay hơi kiểu “xương cá”

Dàn lạnh xương cá được sử dụng phổ biến trong hệ thống lạnh nước hoặc nước
muối, ví dụ như hệ thống máy đá cây.

a) Cấu tạo

1
1: Ống góp ngang trên
2: Ống góp ngang dưới
3: Ống trao đổi nhiệt
4: Ống góp dọc trên
5: Ống góp dọc dưới

Hình 4. Dàn bay hơi kiểu “xương cá”

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Các ống trao đổi nhiệt được uốn cong dạng hình xương cá, do đó chiều dài mỗi
ống tăng lên đáng kể. Dàn lạnh xương cá cũng có cấu tạo gồm nhiều cụm, mỗi cụm có
một 1 góp trên và 1 ống góp dưới và hệ thống dãy ống trao đổi nhiệt nối giữa các ống.
Đó là các ống thép chịu lực dạng trơn, không cánh.

b) Nguyên lí làm việc

Lỏng môi chất tiết lưu vào ống góp ngang dưới số (2) sau đó đi vào các ống góp
dọc dưới rồi đi vào tiếp ngập khoảng 2/3 ống trao đổi nhiệt, tại đây môi chất sẽ nhận
nhiệt đối tượng cần làm lạnh, sôi hóa hơi. Sau đó hơi theo ống góp trên số (1) đi ra
ngoài.

c) Ưu điểm, nhược điểm:


Ưu điểm:

- Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo;


- Dễ vệ sinh về phía chất môi trường lạnh;
- Tránh được sự cố đóng băng gây nứt ống.

Nhược điểm:

- Do dùng chủ yếu cho bể nước muối hở nên dễ bị ăn mòn gây rò rỉ môi
chất;
- Mật độ dòng nhiệt không quá lớn nên tiêu hao nhiều kim loại, thiết bị
cồng kềnh.

1.1.5. Dàn lạnh tấm bản

Ngoài các dàn lạnh thường được sử dụng ở trên, trong công nghiệp người ta còn
sử dụng dàn bay hơi kiểu tấm bản để làm lạnh nhanh các chất lỏng. Ví dụ hạ nhanh
dịch đường và glycol trong công nghiệp bia, sản xuất nước lạnh chế biến trong nhà
máy chế biến thực phẩm…

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
a) Cấu tạo

Hình 5. Phối cảnh dàn bay hơi kiểu tấm để làm lạnh chất lỏng

Cấu tạo dàn lạnh kiểu tấm bản hoàn toàn giống dàn ngưng tấm bản, gồm các tấm
trao đổi nhiệt dạng phẳng có dập sóng được ghép với nhau bằng đệm kín. Hai đầu là
các tấm khung dày, chắc chắn được giũ nhờ thanh giằng và bulong. Đường chuyển
động của môi chất và chất tải lạnh ngược chiều và xem kẽ nhau. Tổng diện tích trao
đổi nhiệt rất lớn.

Quá trình trao đổi nhiệt giữa hai môi chát thực hiện qua vách tương đối mỏng
nên hiệu quả trao đổi nhiệt cao. Các lớp chất tải lạnh khá mỏng nên quá trình trao đổi
nhiệt diễn ra nhanh chóng.

b) Nguyên lí làm việc

Lỏng môi chất tiết lưu bình theo đường môi chất vào, đi vào các ống trao đổi
nhiệt, nhận nhiệt của môi chất lỏng cần làm lạnh chuyển động cướng bức bên ngoài
ống sôi, hóa hơi. Hơi môi chất sau đó theo đường môi chất ra ngoài.

c) Ưu điểm và nhược điểm


Ưu điểm:

- Thời gian làm lạnh rất nhanh, khối lượng môi chất lạnh cần thiết nhỏ;
- Mật độ dòng nhiệt tương đối lớn nên tiêu hao ít kim loại, thiết bị chắn
chắn gọn nhẹ.

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nhược điểm:

- Khó vệ sinh về phía chất tải lạnh;


- Khó chế tạo, giá thành cao;
- Khi hư hỏng, không có vật tư thay thế, sữa chữa khó khăn.

1.2. THIẾT BỊ BAY HƠI LÀM LẠNH KHÔNG KHÍ


Các thiết bị bay hơi dùng để làm lạnh không khí gồm 3 nhóm: thiết bị làm lạnh
không khí kiểu khô, kiểu ướt và kiểu hỗn hợp.

1.2.1. Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí kiểu khô

Thiết bị này thuộc loại thiết bị trao đổi nhiệt bề mặt, không khí lưu động ngoài
chùm ống có cánh và truyền nhiệt cho môi chất sôi trong ống. Đây là loại thiết bị bay
hơi làm lạnh không khí trực tiếp và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nếu không
khí được làm lạnh do truyền nhiệt cho nước hay chất tải lạnh lỏng đi qua trong ống thì
thiết bị đó là dàn lạnh không khí gián tiếp. Cả hai loại này thường được chế tạo ở dạng
ống chùm hay ống thẳng ống xoắn có cánh đặt trong vỏ.

Trong các thiết bị này, không khí thường có chuyển động cưỡng bức dưới tác
động của quạt trong thiết bị để hút không khí tuần hoàn cùng không khí bổ sung rồi
đẩy qua dàn lạnh.

Hình 6. Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí kiểu khô bay hơi trực tiếp bằng nưóc lạnh hoặc chất tải

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
lạnh

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Thiết bị làm lạnh bay hỏi không khí kiểu khô trực tiếp được sử dụng rộng rãi
trong các kho lạnh, các hệ thống điều hòa không khí cục bộ với các thiết bị xử lý
không khí tại chỗ công suất nhỏ.

1.2.2. Thiết bị làm lạnh không khí kiểu ướt

Trong các thiết bị bay hơi làm lạnh không khí kiểu ướt thì không khí được làm
lạnh nhờ tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc nước muối lạnh phun ra từ các vòi phun hoặc
các lỗ “tưới nước”.
1 - máng chắn nước; 2 –
buồng phun; 3 – quạt gió; 4
– động cơ; 5 – cửa gió lạnh;
6 – van phao đường nước bổ
sung; 7 – đáy nước; 8 – ống
xả đáy; 9 - ống dẫn nước
lạnh; 10 – ống xả tràn; 11 –
vòi phun nước.
Hình 7. Thiết bị làm lạnh không khí kiểu
ướt

Thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong điều hòa không khí khi yêu cầu cả dàn
lạnh và điều chỉnh nhiệt độ không khí. Ưu điểm cơ bản của nó là có thể thực hiện quá
trình trao đổi nhiệt ở độ chênh lệch nhiệt độ nhỏ giữa không khí và chất tải lạnh do đó
có khả năng tăng hiệu quả làm lạnh cũng như hạ nhiệt độ không khí xuống thấp hơn và
thay đổi được độ ẩm của không khí theo yêu cầu.

1.2.3. Thiết bị làm lạnh không khí kiểu hỗn

h
Trong thiết bị làm lạnh không khí kiểu hỗn hợp, không
khí được làm lạnh nhờ có chất tải lạnh nhờ có chất tải lạnh
lỏng phun trực tiếp vào luồng không khí, đồng thời có sự trao
đổi nhiệt với chất tải lỏng đi trong ống của bộ phận trao đổi
nhiệt bề mặt.
Hình 8. Thiết bị kiểu hỗn
Nguyên lí làm việc: không khí trong phòng vào thiết bị
hợp
qua cửa gió 6 tiếp xúc với dàn lạnh khô 5 truyền nhiệt cho 1 – không khí lạnh; 2 –
môi chất sôi trong ống hay cho nước muối đi trong ống hạ quạt gió; 3 – chắn
nước; 4 – dàn phun
nhiệt độ rồi lại được làm lạnh tiếp nhờ tiếp xúc trực tiếp với nước; 5 – dàn bay hơi;
6 – không khí tuần
nước lạnh phun từ ống 4.
hoàn; 7 – bể chứa
nước.
14
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nước bay theo bị các tấm chắn nước 3 giữ lại, còn không khí lạnh được thổi vào
phòng.

1.2.4. Dàn làm lạnh bằng không khí bằng nước và nước muối

Các chất tải lạnh này lưu động trong ống trao đổi nhiệt dạng ống xoắn hay ống
thẳng có ống góp ở hai đầu. Khi dùng các ống thẳng với ống góp thì hơi tạo thành
được dẫn ra nhanh khỏi ống trao đổi nhiệt nên có khả năng tăng được công suất và
hiệu quả truyền nhiệt, để tăng cường truyền nhiệt thì các ống cũng thường là ống có
cánh ngoài.

Hình 9. Bộ lạnh amoniac một hàng ống có cánh treo tường

1 – ống nối ; 3, 5 – giá treo ; 2, 6 - ống góp ; 4 – ống có cánh

Vì nước muốn dễ gây ăn mòn, dễ bám bẩn


nhưng lại có thể truyền nhiệt ở nhiệt độ thấp
hơn nên nó được dùng trong phòng có nhiệt độ
thấp. Chất tải lạnh là nước thường được dùng
trong các hệ thống điều hòa nhiệt độ để làm
lạnh và làm khô không khí. Do vậy, các dàn
lạnh nước muối thường có cánh thưa để giảm
tuyết bám trên bề mặt ống mà lớp tuyết dày sẽ Hình 10. Dàn lạnh không khí dùng
nước lạnh
làm giảm khả năng truyền nhiệt.
1 – không khí lạnh ; 2 – van điện
Bộ lạnh có cánh còn có tác dụng giảm tiêu từ; 3 – role nhiệt độ ; 4 – hộp số
quạt 3 tốc độ ; 5 – không khí hồi ;
hao kim loại do giảm số lượng ống, đồng thời 6 – fin lọc ; 7 – quạt gió ; 8 – dàn
ống xoắn có cánhl àm lạnh không
cũng làm cho thiết bị nhỏ gọn hơn. khí.

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
1.3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ BAY HƠI
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt được xác định theo biểu thức:
Q0 Q0
F= =
, m2
𝑞𝐹 𝑘Δ𝑡𝑡𝑏

𝑄
𝑄𝑜𝑜 –– Công
Công suất
suất lạnh
lạnh yêu
yêu cầu
cầu của
của thiết
thiết bị
bị bay
bay hơi,
hơi, W
W
𝑘 – Hệ số truyền nhiệt, 𝑊/𝑚2. 𝐾;
𝑘 – Hệ số truyền nhiệt, 𝑊/𝑚2. 𝐾;
Δ𝑡𝑡𝑏 -Độ chênh nhiệt độ trung bình lôgarit, 𝐾;
Δ𝑡𝑡𝑏 -Độ chênh nhiệt độ trung bình lôgarit, 𝐾;
𝑞𝐹 – Mật độ dòng nhiệt của thiết bị bay hơi, 𝑊/𝑚2 .
Biến thiên nhiệt độ trong thiết bị bay hơi
a. Xác định hệ số truyền nhiệt k

Hệ số truyền nhiệt k có thể xác định theo kinh nghiệm theo bảng dưới đây:

Môi chất lạnh/ chất tải


Kiểu thiết bị bay hơi kW/m2.K Ghi chú
lạnh
Bình bay hơi ống vỏ 𝑁𝐻3/ nước muối 460 ÷ 580 với ∆𝑡 = 5𝐾
Bình bay hơi ống vỏ 𝑅12/ nước muối 230 ÷ 350 k tính theo bề mắt có cánh
Bình bay hơi ống vỏ 𝑅12/ nước muối 350 ÷ 400 k tính theo bề mắt có cánh
Bình bay hơi ống 𝑁𝐻3+freon/ nước muối 290 ÷ 1000 k tính theo bề mắt nhẵn phía
xoắn trong ống
Dàn bay hơi panel 𝑁𝐻3+freon/ nước muối 460 ÷ 580 với ∆𝑡 = 5𝐾
Dàn bay hơi treo trần 𝑁𝐻3/không khí 9,8 ở 0℃ nhiệt độ buồng lạnh
(nước muối/không khí) 7 ở −20℃ nhiệt độ buồng lạnh
Dàn ồng trơn áp " 9,8 ÷ 1,4 ở 0℃ nhiệt độ buồng lạnh
tường " 7 ÷ 9,9 ở −20℃ nhiệt độ buồng lạnh
Dàn ống có cánh treo " 5,1 ÷ 5,9 ở 0℃ "
trần 1 hàng " 4,2 ÷ 4,7 ở −20℃ "
Dàn ống có cánh treo " 4,8 ÷ 5,6 ở 0℃ "
trần 2 hàng " 4,0 ÷ 4,4 ở −20℃ "
Dàn lạnh quạt 𝑅22/ không khí 11,6 ở −40℃ "
12,8 ở −20℃ "
14,0 ở −15℃ "
17,5 >0℃ "
Bảng 1. Hệ số truyền nhiệt kinh nghiệm k của thiết bị bay hơi

Hệ số truyền nhiệt được tính tùy thuộc trường hợp cụ thế của bề mặt trao đổi
nhiệt.

b. Xác định độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit

∆𝑡𝑡𝑏 ∆𝑡𝑚𝑎𝑥 − ∆𝑡𝑚𝑖𝑛


=
∆𝑡
𝑙𝑛 𝑚𝑎𝑥

1
Báo cáo
𝑚𝑖𝑛
môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
∆𝑡𝑚𝑎𝑥, ∆𝑡𝑚𝑖𝑛 – Hiệu nhiệt độ lớn nhất và bé nhất ở đầu vào và ra của thiết bị trao
đổi nhiệt.

c. Xác định lưu lượng chất lỏng hoặc không khí làm lạnh

* Lưu lượng chất lỏng

Lưu lượng chất lỏng được làm lạnh ở thiết bị bay hơi được xác định theo công
thức sau:
Q0
G=
𝐶. 𝜌. ∆𝑡 , kg/s

𝐶 – Nhiệt dung riêng của chất lỏng, 𝐽⁄𝑘𝑔 . 𝐾;

𝜌 – Khối lượng riêng của chất lỏng, 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3;

∆𝑡 – Độ chệnh nhiệt độ của chất lỏng vào ra thiết bị bay hơi, ℃.

* Lưu lượng không khí

Lưu lượng không khí làm lạnh được xác định theo công thức sau:

Gkk
Q0
= 𝐶𝐾𝐾 .𝜌𝐾𝐾 .∆𝑡𝐾𝐾 , 𝑘𝑔 ∕ 𝑠

𝐶𝐾𝐾 – Nhiệt dung riêng của không khí, 𝐶𝑛 = 1,0 𝑘𝐽⁄𝑘𝑔 . 𝐾;

𝜌𝐾𝐾 – Khối lượng riêng của không khí, 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3, 𝜌𝐾𝐾 = 1,15 ÷ 1,2 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3;

∆𝑡𝐾𝐾 – Độ chênh nhiệt độ của không khí vào ra thiết bị bay hơi, ℃.

2. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ

Khái niệm thiết bị ngưng tụ

Thiết bị ngưng tụ là thiết bị trao đổi nhiệt để biến hơi môi chất lạnh có áp suất và
nhiệt độ cao sau quá trình nén thành trạng thái lỏng. Trong thiết bị ngưng tụ có thể xảy
ra quá trình quá lạnh lỏng tức là hạ nhiệt độ lỏng ngưng tụ thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ.
môi trường nhận nhiệt trong thiết bị ngưng tụ gọi là môi trường làm mát (thường là
nước hoặc không khí).

Phân loại thiết bị ngưng tụ

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

Nước-không
Nước Không khí Tác nhân khác
khí

Theo môi trường làm mát

THIẾT BỊ
NGƯNG TỤ

Đặc điểm chuyển động của Đặc điểm ngưng tụ của môi
môi trường làm mát chất

Đối lưu tự Đối lưu cưỡng Môi chất Môi chất


nhiên bức ngưng ngưng bên
bên trong ngoài ống
ống TĐN TĐN

Tưới chất lỏng

1
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
làm mát

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
2.1. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG NƯỚC
2.1.1. Bình ngưng ống vỏ nằm ngang
a) Cấu tạo

Hình 11. Bình ngưng ống vỏ ngang amoniac

1 – nối van an toàn ; 2 - ống nối đường cân bằng với bình chứa ; 3 - ống hơi 𝑁𝐻3 vào ;
4 – áp kế ; 5 - ống nối van xả không ngưng ; 6 – van xả không khí ở khoang nước ;
7 - ống nước làm mát ra ; 8 - ống nước làm mát vào ; 9 – van xả nước ; 10 - ống 𝑁𝐻3 lỏng ra.
Bình ngưng gồm một bình hình trụ nằm ngang chứa bên trong nhiều ống trao đổi
nhiệt đường kính nhỏ - vì thế gọi là bình ngưng ống vỏ nằm ngang.

b) Nguyên lí làm việc

Hơi 𝑁𝐻3 qua ống 3 rồi chia làm hai đường vào bình ngưng bao phủ không gian
giữa các ống dẫn nước lạnh và truyền nhiệt hco nước lạnh đi và ngưng lại thành lỏng.
Để tăng tốc độ nước và sự truyền nhiệt giữa hơi và nước lạnh, cũng như để kéo dài
đường đi của nước trong bình ngưng, người ta bố trí cho nước đi qua đi lại nhiều lần
trước khi ra ngoài theo ống dẫn 7.

Lỏng ngưng tụ ở phần dưới bình được dẫn ra ngoài qua ống 10 đi vào bình chứa.

Để thoát lỏng liên tục vào bình chứa phải có ống nối cấn bằng (qua đầu 2)
giữa bình ngưng và bình chứa.

Để không làm tăng áp suát ngưng tụ và công suất lạnh, các khí không ngưng có
lẫn trong hơi sẽ được xả ra ngoài qua ống 5 vào bình tách khí để được tách ra ở đó và
tả lại phần 𝑁𝐻3 có lẫn trong hỗn hợp khí – hơi cho hệ thống lạnh.

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Không khí lẫn trong nước làm mát sẽ được xả ra ngoài qua van 6 bố trí ở đầu
bình, nước cặn được tháo qua van 9.

c) Ưu điểm và nhược điểm


Ưu điểm:

- Đây là thiết bị ngưng tụ gọn và chắc chắn nhất có thể bố trí trong nhà mà
chiếm ít diện tích;
- Bình ngưng có tiêu hao kim loại nhỏ;
- Hệ số truyền nhiệt tương đối lớn;
- Bình ngưng dễ chế tạo và lắp đặt, có thế sửa chữa và làm sạch ống bằng
cơ học hay hóa chất.

Nhược điểm:

- Yêu cầu khối lượng nước làm mát lớn và nhanh tạo cáu bẩn giảm nhanh
khả năng truyền nhiệt;
- Để tiết kiệm nước thì phải có tháp giải nhiệt tức phải đầu tư thêm kinh
phí. Chiếm thêm diện tích và thường gây ồn, ẩm môi trường lân cận.

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
2.1.2. Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng
a) Cấu tạo

1, 13 – kính quan sát mức lỏng;


2 - ống hơi vào ;
3, 11 – nối van an toàn;
4 – hộp phân phối nước;
5 – nối ống xả khí;
6 – vỏ bình;
7 - ống dẫn lỏng ra;
8 - ống cân bằng;
9 – van xả dầu;
10 – bình chứa cao áp
12 – đường cấp lỏng từ bình chứa

Hình 12. Bình ngưng amoniac ống vỏ đứng

Bình ngưng tụ loại này cũng có vỏ hình trụ đặt đứng, bên trong có các ống dẫn
nước làm mát được hàn hay núc vào mặt vào hai mặt sàng. Các mặt sàng này hàn vào
thân bình.

b) Nguyên lí hoạt động

Từ hộp phân phối nước ở phía trên, nước được chảy vòng qua nút hình côn ở
phía trên mỗi ống để tạo thành màng nước chảy trong ống. Hơi môi chất lạnh đưa vào
không gian giữa các ống truyền nhiệt cho nước trong ống và ngưng tụ thành màng
mỏng chạy dọc theo bề mặt ngoài ống, rồi được chứa ở đáy bình để sang bình chứa
cao áp.

Nước sau khi trao đổi nhiệt được chảy vào bể chứa ở đáy bình. Môi chất lạnh
lỏng ngưng tụ được đưa vào bình chứa 10 qua ống dẫn lỏng có miệng ở vị trí cao hơn
mặt sàng dưới để tránh dầu vào bình chứa rồi bay vào thiết bị bay hơi. Trên bình

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
ngưng và bình chứa có đặt van an toàn vào hai cửa thoát, ống hơi cân bằng 8 nối bình
ngưng và bình chứa, van xả dầu 9, kính quan sát mức lỏng 1, 13.

c) Ưu điểm và nhược điểm


Ưu điểm:

- Bình ngưng ống vỏ đứng có thể được dùng cho các hệ thống lạnh công
suất lạnh, mặt bằng gian máy hẹp, phải bố trí bình ngưng phía ngoài;
- Cả lòng và dầu có thể chảy tự do xuống đáy nên dễ xả dầu, kết cấu chắc
chắn, dễ làm sạch nên dễ xả dầu;
- Dễ làm sạch ống nên có thể sử dụng các nguồn nước khác nhau không yêu
cầu chất lượng cao lắm.

Nhược điểm:

- Việc lắp và theo dõi vận hành cũng khó hơn bình ngưng ống vỏ nằm
ngang;

2.1.3. Thiết bị ngưng tụ kiểu phần tử và kiểu ống lồng

1/ Thiết bị ngưng tụ kiểu phần tử

a) Cấu tạo

Hình 13. Thiết bị ngưng tự kiểu phần tử

1 – ống nước vào ; 2 – ống trao đổi nhiệt ; 3 - ống dẫn hơi vào ; 4 – ống nước ra ;
5 – ống góp hơi vào ; 6 – ống dẫn lỏng vào ; 7 – ống xả dầu ; 8 – bình chứa lỏng.
Thiết bị gồm những phần tử riêng biệt là các ống trao đổi nhiệt ghép với nhau
thành từng cụm.

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b) Nguyên lí làm việc

Trong mỗi phần tử, hơi môi chất được đưa vào không gian giữa các ống và được
ngưng tụ thành lỏng do thải nhiệt cho nước làm mát đi trong các ống tảo đổi nhiệt.
nước được đưa vào từ ống góp phía dưới và chảy song song qua các phần tử rồi đi ra ở
ống góp trên, còn hơi môi chất dược đưa vào từ phần tử phía trên cùng. Vì vậy, điều
kiện trao đổi nhiệt trong thiết bị này gần với thiết bị làm việc theo nguyên lí trao đổi
nhiệt ngược chiều.

c) Ưu nhược và nhược điểm


Ưu điểm:

- Chắc chắn, nhẹ nhàng, dễ tháo lắp thêm bớt số phần tử và số cụm để phù
hợp với công suất lạnh của hệ thống

Nhược điểm:

- Khó làm sạch cáu bẩn;


- Tỷ số giữa chiều dài và đường kính của loại này khá lớn (khoảng 15 đến
20) nên khối lượng tương đối của vỏ và nắp so với khối lượng toàn bộ khá
lớn, do đó tiêu hao nhiều kim loại.

2/ Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng

a) Cấu tạo và nguyên lí làm việc

Hình 14. Thiết bị ngưng tụ kiểu


ống lồng

1,6 – ống hơi và ống lỏng ra;


2,5 – ống nước ra và ống
nước vào;
3 – môi chất lạnh;
4 – nước

Thiết bị ngưng tụ kiểu này có cùng nguyên lí làm việc như thiết bị ngưng tụ kiểu
phần tử, nhưng chỉ gồm có vỏ (ống ngoài) và một ống trong.

Thiết bị này thường dược sử dụng làm thiết bị quá lạnh.

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b) Ưu điểm và nhược điềm
Ưu điểm:

- Khi sử dụng thiết bị loại này không cần dùng bộ quá lạnh mà cho nước và
môi chất lưu động ngược chiều.

Nhược điểm:

- Thiết bị có công suất tiêu hao lớn, độ kín khít nhỏ vì có nhiều mối nối.

Hình 15. Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng dạng ovan và dạng xoắn lò xo

2.1.4. Thiết bị ngưng tụ kiểu panen


a) Cấu tạo và nguyên lí làm việc

Các cụm của thiết bị này được mắc song song theo đường môi chất và nối tiếp
theo đường nước.

Hình 16. Thiết bị kiểu ngưng tụ panen

a) phần tử cơ bản(panen) ; b) hình vẽ tháo rời

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Mỗi cụm gồm một số panen liên tiếp ép chặt với nhau, giữa có đệm chèm dể đảm
báo kín về đường nước và được giữ chặt bằng hai tấm nắp. mỗi panen gồm hai lá thép
dập hình lòng máng đặt thẳng đứng và được hàn kín hai bên sườn và được hàn kín hai
bên sườn và trong khoảng giữa các rãnh. Vách chắn giữa tấm còn có tác dụng như
cánh tản nhiệt.

Nước làm mát đi trong không gian giữa các cụm cắt vuông góc với chiều chuyển
động của môi chất của môi chất đi trong các rãnh.

b) Ưu điểm và nhược điềm


Ưu điểm:

- Thiết bị có kết cấu chắc chắn, có thể tháo lắp được để quan sát, làm sạch
và quét lớp phủ chóng ăn mòn khi bảo dưỡng;
- Có thể thay đổi số panen hay số cụm để thay đổi công suất trao đổi nhiệt
khi cần thiết hoặc sửa chữa thay thế.

Nhược điềm:

- Có thể bị rò rỉ do bị ăn mòn hóa học hay điện hóa, bong hở mối hàn hay
không kín khít ở các chèn kín theo đường nước.

2.2. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG NƯỚC VÀ


KHÔNG KHÍ
2.2.1. Thiết bị ngưng tụ kiểu tưới
a) Cấu tạo

Hình 17. Thiết bị ngưng tụ kiểu tưới


– máng cấp nước ;
– ống xả tràn ; 3 – đầu lấy nước ; 4 – đường nước tuần hoàn ; 5 – xả dầu ; 6 – đường lỏng ra ; 7 – van xả khí ; 8 – h

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b) Nguyên lí làm việc

Nước từ thiết bị cấp nước chảy xuống thành màng


bao quanh ống, nhận nhiệt nóng lên và bay hơi một phần
vào không khí. Nước nóng rơi xuống máng hứng được
tháo bớt ra để bổ sung nước mới vào, hạ nhiệt độ của
nước trước khi được bơm trở lại để thực hiên quá trình
tưới xối tiếp tục.

Hình 18. Sơ đồ nguyên lí thiết bị bay hơi kiểu tưới

c) Ưu điểm và nhược điểm


Ưu điểm:

- Đơn giản, chắc chắn, dễ chế tạo và có khả năng sử dụng nước bẩn vì bề
mặt ngoài của ống tương đói dễ làm sạch;
- Sử dụng những nơi có nguồn nước kém chất lượng, điều kiện gia công chế
tạo cơ khí hạn chế, hệ thống lạnh công suất nhỏ hoặc trung bình;

Nhược điểm:

- Kồng kềnh, độ ăn mòn thiết bị tăng trong điều kiện không khí và nước
chất lượng thấp và chế độ làm việc phụ thuộc vào điều kiện khí tượng và
thời gian trong nước.

2.2.2. Tháp ngưng tụ


a) Cấu tạo

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Tháp ngưng tụ (thiết bị bay hơi ngưng tụ kiểu bay hơi) không khí chuyển động
cưỡng bức nhờ bố trí quạt hút hay quạt đẩy.

Hình 19. Thiết bị ngưng tụ bay hơi

1 – ống trao đổi nhiệt ; 2 – dàn phun nước ; 3 – lồng quạt ; 4 – mô tơ quạt ; 5 – bộ chắn nước ;
6 - ống gas vào ; 7 – ống góp ; 8 – ống cân bằng ; 9 – đồng hồ áp suất ; 10 – ống lỏng ra ;
11 – bơm nước ; 12 – máng hứng nước ; 13 – xả đáy bể nước ; 14 – xả tràn.

b) Nguyên lí làm việc

Hơi môi chất đi trong ống xoắn trao đổi nhiệt (1) truyền nhiệt cho nước chảy
thành màng ngoài ống do thiết bị phân phối nước (2) đặt phía trên phun xuống. nước
nóng lên và bay hơi một phần. Nước này gặp gió hút lên qua cửa gió nhờ quạt hút dặt
phía trên thiết bị và được gió làm mát trên thiết bị và được gió làm mát rồi rơi xuống
đáy và lại được bơm nước (11) bơm lên mũi phun. Nước mới được bổ sung vào qua
ống với số lượng bằng lượng nước đã bay hơi và nước bị gió cuốn theo. Nhờ các tấm
chắn nước (5) mà lượng nước tổn thất do gió cuốn theo ít hơn.

c) Ưu điểm và nhược điểm:


Ưu điểm:

- Tiết kiệm nước bổ sung, thiết bị tương đối đơn giản, dễ chế tạo, lại đạt
hiệu quả truyền nhiệt khá cao;
- Mật độ dòng nhiệt vào khoảng 1400 ÷ 1900 𝑊/𝑚2, hệ số truyền nhiệt
𝑘 = 450 ÷ 600 𝑊/𝑚2𝐾, độ chênh lệch trung bình giữa môi chất và chất
làm mát ∆𝑡𝑡𝑏 = 2 ÷ 3𝐾.

2
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nhược điểm:

- Nhiệt độ ngưng tụ phụ thuộc vào trạng thái khí tượng nới đặt nó và thay
đổi theo mùa trong năm.

2.3. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ


a) Cấu tạo

Đây là kiểu dàn ngưng tụ: Hơi môi chất đi trong ống xoắn tỏa nhiệt cho không
khí bên ngoài để ngưng thành lỏng. Sự chuyển động của không khí có thể nhờ quạt
(đối lưu cương bức) hoặc tự do (đối lưu tự nhiên).

* Dàn ngưng đối lưu tự nhiên

Các thiết bị này thường được dùng


trong các máy lạnh gia đình thường đưuọc
chế tạo theo 3 dạng chính: kiểu ống – tấm
nhôm, kiểu ống có cánh dây thép, kiểu
panen ống trong tấm.

Hình 20. Dàn ngưng tụ không khí đối lưu tự nhiên

* Dàn ngưng đối lưu cưỡng


bức

Dàn ngưng tụ không khí cưỡng bức gồm các ống xoắn có cánh sắp xếp trong
nhiều dãy và dùng quạt để tạo chuyển động của không khí.

Nó gồm những ống thẳng hoặc chữ U nối thông với nhau, mỗi dàn có thể có hai
hay nhiều dây nối song song qua ống góp. Vật liệu thông thường của ông là thép hay
đồng, các cánh bằng thép hoặc bằng nhôm.

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

Hình 21. Dàn ngưng tự đối lưu cưỡng bức

1 – ống xoắn có cánh ; 2 – vỏ ; 3 – ống khuếch tán ; 4 – ống góp hơi vào ; 5 – ống góp lỏng ra.

b) Ưu điểm và nhược điểm


Ưu điểm:

- Không dùng nước làm mát bình ngưng phù hợp cho những nơi thiếu nước;
- Không phải dùng máy bơm và tháp giải nhiệt vừa tốn kém, chiếm diện
tích và dễ gây gây ẩm ướt;
- Bề mặt trao đổi nhiệt cũng ít bị bám bẩn hơn.

Nhược điểm:

- Chịu ảnh hưởng rất mạnh vào điều kiện khí hậu, nhất là khi trời nóng, đặc
biệt khi đặt trên tầng thượng chịu bức xạ nhiệt trực tiếp của mặt trời;
- Phụ tải nhiệt khoảng 140 ÷ 230 𝑊/𝑚2, hệ số truyền nhiệt cỡ 23 ÷
35𝑊/𝑚2𝐾 và độ chênh nhiệt độ cỡ 5 ÷ 15𝐾. Khi làm mát bằng dàn
ngưng đối lưu tự nhiên, cường độ tỏa nhiệt còn thấp hơn nữa;
- Gây ồn khi vận hành do quạt.

2.4. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ NGƯNG TỤ


Mục đích chủ yếu của tính toán thiết bị ngưng tụ là xác định diện tích trao đổi
nhiệt 𝐹, 𝑚2 theo các dữ kiện đã cho là:

- Phụ tải nhiệt ở thiết bị ngưng tụ 𝑄𝑘, W.


- Nhiệt độ nước làm mát vào và ra 𝑡𝑤1, 𝑡𝑤2, ℃ hoặc nhiệt độ không khí vào
và ra.
- Xác định lượng nước tiêu tốn 𝑚𝑤, 𝑚3/ℎ hoặc lưu lượng giờ cần thiết quạt
làm mát, 𝑉. 𝑚3/ℎ.
- Chọn hoặc kiểm tra các bơm, quạt dùng cho thiết bị ngưng tụ.

Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt được xác định theo biểu thức:
Qk
F= Qk
qkf = 𝑘Δ𝑡𝑡𝑏 , m2

𝑄𝑘 – phụ tải nhiệt yêu cầu của thiết bị ngưng tụ, W;


3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
𝑘 – Hệ số truyền nhiệt, 𝑊/𝑚 . 𝐾; 2

Δ𝑡𝑡𝑏 -Độ chênh nhiệt độ trung bình lôgarit, 𝐾;

𝑞𝑘𝑓 – Mật độ dòng nhiệt của thiết bị ngưng tụ, 𝑊/𝑚2 .

a. Xác định hệ số truyền nhiệt k

Hệ số truyền nhiệt k có thể xác định theo kinh nghiệm theo bảng dưới đây:

k qkf Δ𝑡
STT Kiểu thiết bị ngưng tụ 2
W/m . K W/m2 ℃
1 - Bình ngưng ống chùm nằm ngang NH3 700 ÷ 1000 3500÷4500 5÷6
2 - Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng NH3 800 4200 5÷6
3 - Bình ngưng nằm ngang frêôn 700 3600 5÷6
4 - Dàn ngưng kiểu tưới 700 ÷ 930 3500÷4650 5÷6
5 - Dàn ngưng tụ bay hơi 500 ÷ 700 1500÷2100 3
6 - Dàn ngưng không khí 30 240÷300 8÷10
Bảng 2. Hệ số truyền nhiệt kinh nghiệm k của thiết bị ngưng tụ

Do bề mặt trao đổi nhiệt thiết bị ngưng tụ rất khác nhau nên công thức xác định
hệ số truyền nhiệt cũng khác nhau. Các trường hợp thường gặp là vách trụ, vách
phẳng, vách trụ có cánh.

b. Xác định độ chênh lệch nhiệt độ trung bình logarit

∆𝑡𝑡𝑏 ∆𝑡𝑚𝑎𝑥 − ∆𝑡𝑚𝑖𝑛


=
∆𝑡𝑚𝑎𝑥
𝑙𝑛 𝑚𝑖n

∆𝑡𝑚𝑎𝑥 = 𝑡𝑘 − 𝑡𝑤1

∆𝑡𝑚𝑖𝑛 = 𝑡𝑘 − 𝑡𝑤2
Biến thiên nhiệt độ trong thiết bị ngưng tụ

c. Xác định lưu lượng chất lỏng hoặc không khí giải nhiệt

* Lưu lượng nước

Lưu lượng chất lỏng được làm lạnh ở thiết bị ngưng tụ được xác định theo công
thức sau:
Qk
G= 𝜌𝑛 – Khối lượng riêng của nước,
𝐶𝑛. 𝜌𝑛. ∆𝑡𝑛 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3;

𝐶𝑛 – Nhiệt dung riêng của nước, 𝐽⁄𝑘𝑔 . 𝐾;

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

, kg/s

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
∆𝑡𝑛 – Độ chệnh nhiệt độ của nước vào ra thiết bị ngưng tụ, ℃, lấy ∆𝑡𝑛 = 4 ÷
6℃

* Lưu lượng không khí

Lưu lượng không khí làm lạnh được xác định theo công thức sau:

Gkk
Qk
= 𝐶𝐾𝐾 .𝜌𝐾𝐾 .∆𝑡𝐾𝐾 , 𝑘𝑔 ∕ 𝑠

𝐶𝐾𝐾 – Nhiệt dung riêng của không khí, 𝐶𝑛 = 1,0 𝑘𝐽⁄𝑘𝑔 . 𝐾;

𝜌𝐾𝐾 – Khối lượng riêng của không khí, 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3, 𝜌𝐾𝐾 = 1,15 ÷ 1,2 𝑘𝑔 ∕ 𝑚3;

∆𝑡𝐾𝐾 – Độ chênh nhiệt độ của không khí vào ra thiết bị bay hơi, ℃.

3. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH VÀ CHỌN MÁY NÉN


Đề bài: Hệ thống lạnh sử dụng chu trình 1 cấp môi chất lạnh là R717; có quá
lạnh 50℃, quá nhiệt 0℃, năng suất lạnh yêu cầu 𝑄𝑜 = 400 kW, nhiệt độ ngưng tụ
55℃, nhiệt độ bay hơi 𝑡 𝑜 = -5 ℃.

a. Tính toán chu trình.

b. Tính chọn máy nén.

3
Báo cáo môn Kỹ thuật lạnh Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3
2

4 1

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

1’ 1 2 3’ 3 4
3,52 3,52 23,46 23,46 23,46 3,52
p, [bar]

t, ℃ -5 0 142 55 50 -5

h, [kJ/kg] 1457 1467 1758 459 437 437

v, [m3/kg] _ 0,352 _ _ _ _

a) Tính toán chu trình

Thứ
Công thức Thay số Đáp số
nguyên
π pk / p0 23,46 / 3,52 6,67

q0 ℎ1 − ℎ4
' 1457 - 437 1020 kJ/kg

qk ℎ2 −ℎ3 ' 1758 - 459 1299 kJ/kg

qv q0 / v1 1020 / 0,352 2897,72 kJ/kg

q ql ℎ3 ' − ℎ3 459 - 437 22 kJ/kg

l ℎ2 −ℎ1 1758 - 1467 291 kJ/kg

m Q0 / q 0 400 / 1020 0,392 kg/s

Qk q k .m 1299 . 0,392 509,2 kW

L m.l 0,392 . 291 114,072 kW

ε q 0 /l 1020 / 291 3,505

q qn ℎ1 −ℎ1 ' 1467 - 1457 10 kJ/kg

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
b/ Tính chọn máy nén

Thứ
Công thức Thay số Đáp số
nguyên
V¿ m. v1 0,392 . 0,352 0,137 3
m /s

λ 0,59

V tt λ.V¿ 0.59 . 0,137 0,08083 m3 /s

ηi 0,81

ηe 0,73

ηtd 0,95

ηel 0.90

Ns m.l 0,392 . 291 114,072 kW

Ne N s /η e 114,072 / 0,73 156,26 kW

N el N s /(ηtd . ηel ) 156,26 / (0,95 . 0,90) 182,76 kW

Công suất động cơ thực chọn phải lớn hơn công suất tính toán từ 1,1 lần trở lên.

- Chọn máy nén : 𝑄𝑜, 𝑉𝑙𝑡, 𝑁𝑒 là các thông số cơ bản nhất.

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ bài tìm hiểu về các thiết bị trao đổi nhiệt: thiết bị ngưng tụ,
thiết bị bay hơi, cấu tạo, nguyên lí làm việc, ưu nhược điểm của từng thiết bị; cách tính
chu trình, cách tính chọn máy nén,…

Trong bản báo cáo của mình, em đã cố gắng để viết bản báo cáo này bằng những
gì mình đã tiếp thu và tìm tòi học hỏi nhưng do còn hạn chế về chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp và sự giúp dỡ của thầy cô để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa và tạo
cho em hành trang kinh nghiệm.

Để hoàn thành báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong ngành
Công nghệ kỹ thuật nhiệt, đặc biệt là Ths. Nguyễn Đức Nam đã tạo điều kiện và
hướng dẫn tận tình để em hoàn thành tốt bài báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Trần Quốc Khánh

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC LỢI ; PGS. TS. PHẠM VĂN TÙY :

Kỹ thuật lạnh cơ sở - Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam – 2013.

[2]. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC LỢI ; PGS. TS. PHẠM VĂN TÙY :

Máy và thiết bị lạnh - Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam – 2014.

[3]. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC LỢI:

Giáo trình kỹ thuật lạnh (cơ sở và ứng dụng) – Nhà xuất bản Bách Khoa – Hà Nội .

[4]. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC LỢI:

Bài tập kính toán kỹ thuật lạnh (cơ sở và ứng dụng) – Nhà xuất bản Bách Khoa – Hà
Nội – 2013.

[5]. PGS. TS. BÙI HẢI ; TS. DƯƠNG ĐỨC HỒNG ; TS. HÀ MẠNH THƯ:

Thiết bị trao đổi nhiệt – NXB Khoa học và Kỹ thuật – 2000.

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà
PHỤ LỤC

Hệ só cấp 𝜆 phụ thuộc vào tỷ số nén 𝜋

Sự phụ thuộc của 𝜂𝑒 vào tỷ số áp suất 𝑝𝑘/𝑝𝑜

3
Báo cáo môn Kỹ thuật Trường Đại học Công nghiệp Hà

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ GIÁO VIÊN


.........................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
3

You might also like