You are on page 1of 21

Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia áp dụng cho các đối

Câu 1
tượng
A) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
B) Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối, phân phối
và bán lẻ điện
C) Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải,
khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng; Nhân viên vận
hành của các đơn vị; Các tổ chức cá nhân có liên quan khác
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết
Câu 2
lưới trong hệ thống điện
A) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy; Đảm bảo chất lượng điện
năng, sự hoạt động ổn định của toàn bộ hệ thống điện quốc gia; Đảm
bảo hệ thống điện quốc gia vận hành kinh tế nhất
B) Đảm bảo dòng ngắn mạch không vượt quá giá trị cho phép đối với các
thiết bị và đảm bảo tính chọn lọc của rơ le bảo vệ
C) Linh hoạt, thuận tiện trong thao tác và xử lý sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 3 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết
lưới tại trạm điện
A) Đảm bảo tính linh hoạt thuận tiện trong thao tác và xử lý sự cố
B) Tại các trạm điện có sơ đồ 02 thanh cái hoặc sơ đồ 02 thanh cái có 01
thanh cái vòng, 01 thanh cái phân đoạn, các máy cắt số chẵn nối vào
thanh cái số chẵn, các máy cắt số lẻ nối vào thanh cái số lẻ, máy cắt
làm nhiệm vụ liên lạc thường xuyên đóng ở chế độ vận hành, trừ
trường hợp đặc biệt do yêu cầu vận hành
C) Tại các trạm điện có sơ đồ 02 thanh cái hoặc sơ đồ 02 thanh cái có 01
thanh cái vòng, các máy cắt số chẵn nối vào thanh cái số chẵn, các
máy cắt số lẻ nối vào thanh cái số lẻ, máy cắt làm nhiệm vụ liên lạc
thường xuyên đóng ở chế độ vận hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án B
Câu 4 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết
lưới mạch vòng
A) Các đường dây có cấp điện áp tử 35kV trở lên được kết lưới vận hành
ở chế độ mạch vòng
B) Các đường dây có cấp điện áp tử 110kV trở lên được kết lưới vận
hành ở chế độ mạch vòng trừ các trường hợp lưới điện có sơ đồ hình
tia hoặc lưới điện có sơ đồ mạch vòng nhưng phải mở vòng do yêu
cầu hạn chế dòng ngắn mạch, ngăn ngừa mở rộng sự cố hoặc các
phương thức đặc biệt đã được các Cấp điều độ có quyền điều khiển
phê duyệt
C) Theo quy định riêng của các Cấp điều độ nắm quyền điều khiển
D) Đảm bảo tính linh hoạt thuận tiện trong thao tác và xử lý sự cố
Đáp án B
Câu 5 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nguyên tắc kết
lưới mạch vòng
A) Theo cấp điện áp
B) Theo yêu cầu thực tế vận hành
C) Theo phương thức tính toán định sẵn ở các Cấp điều độ
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 6 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định các thiết bị điện
và đường dây dẫn điện chỉ được mang điện khi
A) Các bảo vệ so lệch, bảo vệ khoảng cách cùng đưa vào làm việc
B) Các bảo vệ rơ le chống mọi dạng sự cố cùng được đưa vào làm việc
C) Các bảo vệ cắt nhanh đưa vào làm việc
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án B
Câu 7 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định các thiết bị điện
và đường dây dẫn điện cho phép được mang điện khi một vài dạng rơ
le bảo vệ bị tách ra hoặc hư hỏng
A) Còn bảo vệ so lệch
B) Còn bảo vệ khoảng
C) Các bảo vệ rơ le còn lại vẫn phải đảm bảo chống mọi dạng sự cố và
đảm bảo thời gian loại trừ ngắn mạch
D) Còn các bảo vệ tác động nhanh
Đáp án C
Câu 8 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đơn vị nào có
quyền cho phép vận hành ở chế độ thiếu trang bị rơ le bảo vệ hoặc tự
động
A) Cấp điều độ miền
B) Đơn vi quản lý thiết bị
C) Cấp điều độ có quyền điều khiển
D) Cấp điều độ có quyền kiểm tra
Đáp án C
Câu 9 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đơn vị nào có
quyền cô lập hoặc đưa vào vận hành rơ le bảo vệ hoặc tự động
A) Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Cấp điều độ có quyền kiểm tra
C) Cấp điều độ miền
D) Đơn vi quản lý thiết bị
Đáp án A
Câu 10 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với đơn vị
quản lý vận hành
A) Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi
quản lý
B) Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và hệ thống điều
khiển, bảo vệ của đường dây trên không, đường dây cáp, trạm điện,
nhà máy điện, trung tâm điều khiển để đảm bảo vận hành an toàn và
giảm thiểu khả năng xẩy ra sự cố
C) Thực hiện theo yêu cầu của các Cấp điều độ
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, B
Câu 11 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với các Cấp
điều độ
A) Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện thuộc
quyền điều khiển
B) Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện thuộc
quyền điều khiển cũng như không thuộc quyền điều khiển trong hệ
thống điện
C) Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố trạm khách hàng, thủy
điện nhỏ khi được yêu cầu
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A
Câu 12 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ báo cáo
sự cố đối với nhân viên vận hành
A) Ngay sau khi cô lập phần tử sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng
vận hành không bình thường trong hệ thống điện quốc gia, Nhân viên
vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển có trách
nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
theo mẫu số 02(Phụ lục TT28)
B) Ngay sau khi cô lập phần tử sự cố và khắc phục tạm thời tình trạng
vận hành không bình thường trong hệ thống điện quốc gia Nhân viên
vận hành tại trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển có trách
nhiệm gửi báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
theo mẫu số 01(Phụ lục TT28)
C) Ngay khi xẩy ra sự cố nhân viên vận hành tại trạm điện, nhà máy
điện, trung tâm điều khiển có trách nhiệm gửi Báo cáo nhanh sự cố
cho Cấp điều độ có quyền điều khiển theo mẫu số 01(Phụ lục TT28)
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án B
Câu 13 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo
nhanh sự cố áp dụng đối với Nhân viên vận hành tại nhà máy điện,
trạm điện, trung tâm điều khiển
A) Mẫu số 01
B) Mẫu số 02
C) Mẫu số 03
D) Mẫu số 04
Đáp án A
Câu 14 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ báo cáo
sự cố đối với đơn vị quản lý vận hành
A) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành
có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều
khiển thiết bị theo mẫu 03
B) Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành
có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều
khiển thiết bị theo mẫu 02
C) Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi sự cố xẩy ra, Đơn vị quản lý vận hành
có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều
khiển thiết bị theo mẫu 02
D) Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm gửi Báo cáo sự cố cho Cấp
điều độ có quyền điều khiển thiết bị theo mẫu 02
Đáp án C
Câu 15 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo sự
cố áp dụng đối với Đơn vị quản lý vận hành
A) Mẫu số 01
B) Mẫu số 02
C) Mẫu số 03
D) Mẫu số 04
Đáp án B
Câu 16 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo sự
cố áp dụng đối với các Cấp điều độ
A) Mẫu số 01
B) Mẫu số 02
C) Mẫu số 03
D) Mẫu số 04
Đáp án C
Câu 17 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định mẫu báo cáo
phân tích sự cố áp dụng đối với các Cấp điều độ và Đơn vị quản lý
vận hành
A) Mẫu số 01
B) Mẫu số 02
C) Mẫu số 03
D) Mẫu số 04
Đáp án D
Câu 18 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi
Báo cáo nhanh sự cố đối với Nhân viên vận hành tại nhà máy điện,
trạm điện, trung tâm điều khiển
A) Ngay sau khi xử lý xong sự cố
B) Không quá 2 giờ sau khi xử lý xong sự cố
C) Không quá 4 giờ sau khi xử lý xong sự cố
D) Không quá 6 giờ sau khi xử lý xong sự cố
Đáp án A
Câu 19 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi
Báo cáo sự cố đối với Đơn vị quản lý vận hành
A) Không quá 10 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
B) Không quá 12 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
C) Không quá 24 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
D) Không quá 48 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
Đáp án C
Câu 20 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi
Báo cáo sự cố đối với Cấp điều độ có quyền điều khiển
A) Không quá 10 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
B) Không quá 12 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
C) Không quá 24 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
D) Không quá 48 giờ kể từ khi xẩy ra sự cố
Đáp án D
Câu 21 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định thời gian gửi
Báo cáo phân tích sự cố
A) Sau khi khắc phục sự cố
B) Không quá 12 giờ sau khi khắc phục sự cố
C) Không quá 24 giờ sau khi khắc phục sự cố
D) Không quá 48 giờ sau khi khắc phục sự cố
Đáp án A
Câu 22 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định hình thức gửi
Báo cáo sự cố
A) Báo cáo nhanh sự cố gửi qua fax hoặc Email
B) Báo cáo sự cố và Báo cáo phân tích sự cố được gửi theo các hình
thức: fax, Email, chuyển phát nhanh
C) Qua tin nhắn
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, B
Câu 23 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định khi xử lý sự cố,
Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có được phép vận hành hệ
thống điện với tần số và điện áp khác với tiêu chuẩn quy định ở chế độ
vận hành bình thường (TT12, 32-BCT) không
A) Được phép
B) Không được phép
C) Được phép khi có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo đơn vị
D) Được phép khi có ý kiến đồng ý của Lãnh đạo EVN
Đáp án A
Câu 24 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trách nhiệm của
Điều độ viên cấp trên ra lệnh trong quá trình xử lý sự cố
A) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về lệnh của mình
B) Chịu một phần trách nhiệm khi nhân viên cấp dưới thao tác sai
C) Không chịu trách nhiệm về lệnh của mình
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 25 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển trong
trường hợp khẩn cấp
A) Báo cáo lên Cấp điều độ có quyền điều khiển thiết bị và xử lý theo
lệnh trực tiếp
B) Được tiến hành thao tác cô lập phần tử sự cố theo quy trình vận hành
và xử lý sự cố tại đơn vị mà không phải xin phép Cấp điều độ có
quyền điều khiển và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của
mình
C) Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều
khiển
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án B, C
Câu 26 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Cấp
điều độ có quyền điều khiển trong trường hợp khẩn cấp
A) Được thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc quyền điều
khiển sau khi báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bị này
B) Được thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc quyền điều
khiển trước khi báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bị
C) Phương án A, B
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án B
Câu 27 Theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia, điều nào sau đây
là nhiệm vụ của Nhân viên vận hành trong xử lý sự cố
A) Xử lý sự cố theo đúng quy trình vận hành và xử lý sự cố của nhà máy
điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
B) Áp dụng mọi biện pháp cần thiết theo quy định để ngăn ngừa sự cố
lan rộng và khôi phục việc cung cấp điện cho khách hàng trong thời
gian ngắn nhất
C) Thông báo cho cấp có thẩm quyền nguyên nhân sự cố và dự kiến thời
gian cấp điện trở lại nếu sự cố gây gián đoạn cung cấp điện
D) Cả 03 đáp án đều đúng đều đúng
Đáp án D
Câu 28 Câu 28: Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định Nhân
viên vận hành cấp dưới có quyền chưa thực hiện lệnh của Nhân viên
vận hành cấp trên khi
A) Lệnh có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị
B) Lệnh trái với lệnh của lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp
dưới
C) Chưa được sự đồng ý của lãnh đạo trực tiếp của nhân viên vận hành
cấp dưới
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 29 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định quyền của lãnh
đạo trực tiếp của nhân viên vận hành cấp dưới
A) Ra lệnh cho Nhân viên vận hành dưới quyền mình để xử lý sự cố,
nhưng lệnh đó không được trái với lệnh của Nhân viên vận hành cấp
trên và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan
B) Tạm đình chỉ công tác Nhân viên vận hành trong ca trực đó, tự mình
xử lý sự cố
C) Tạm đình chỉ công tác Nhân viên vận hành trong ca trực đó, tự mình
xử lý sự cố hoặc chỉ định Nhân viên vận hành khác thay thế, đồng thời
báo cáo cho Nhân viên vận hành cấp trên biết
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, C
Câu 30 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định những người
nào có quyền vào phòng điều khiển khi Nhân viên vận hành đang xử
lý sự cố
A) Lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm, Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị
B) Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị, cán bộ chuyên môn có liên quan đến
việc xử lý sự cố (khi cần)
C) Lãnh đạo cấp trên có trách nhiệm, Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị, cán
bộ chuyên môn có liên quan đến việc xử lý sự cố (khi cần)
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án C
Câu 31 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định giới hạn truyền
tải của đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Dòng điện định mức dây dẫn hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường
dây
B) Giới hạn theo điều kiện ổn định hệ thống điện
C) Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp (Thông tư 25, 39 - BCT)
D) Là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị sau: Dòng điện định mức dây dẫn
hoặc thiết bị điện nối tiếp trên đường dây; Giới hạn theo điều kiện ổn
định hệ thống điện; Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp (Thông tư 25, 39
- BCT)
Đáp án D
Câu 32 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
khi truyền tải trên đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến
220kV vượt giới hạn cho phép
A) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Báo cáo ngay cho Lãnh đạo trực tiếp của đơn vị
C) Báo cáo ngay cho Trực ban đơn vị quản lý vận hành
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 33 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi truyền tải trên đường dây trên không cấp điện áp trên
35kV đến 220kV vượt giới hạn cho phép
A) Xử lý sự cố theo chế độ cảnh báo
B) Xử lý sự cố theo chế độ khẩn cấp
C) Xử lý sự cố theo chế độ cực kỳ khẩn cấp
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án C
Câu 34 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự
cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Thu thập thông tin sự cố báo lên cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Giao đường dây sự cố cho Đơn vị quản lý vận hành xử lý
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 35 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến
220kV tự động đóng lại thành công
A) Thu thập thông tin từ các trạm điện hai đầu đường dây bị sự cố
B) Giao đoạn đường dây được xác định có sự cố thoáng qua cho Đơn vị
quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt với lưu ý đường dây đang mang
điện, điểm nghi ngờ sự cố
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 36 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến
220kV tự động đóng lại không thành công
A) Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố mở rộng (quá
tải đường dây hoặc thiết bị điện, điện áp nằm ngoài giá trị cho phép)
B) Sau khi hệ thống điện miền ổn định, phân tích nhanh sự cố để khôi
phục lại đường dây bị sự cố
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 37 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đóng lại đường
dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Cho phép đóng lại đường dây 01 lần, kể cả lần tự động đóng lại
không thành công
B) Cho phép đóng lại đường dây không quá 02 lần, kể cả lần tự động
đóng lại không thành công
C) Cho phép đóng lại đường dây không quá 03 lần, kể cả lần tự động
đóng lại không thành công
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án B
Câu 38 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định không cho phép
đóng lại đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
trong những trường hợp nào
A) Khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng
B) Khi có gió cấp 06 trở lên, lũ lụt dẫn đến mức nước cao dẫn tới giảm
khoảng cách an toàn so với thiết kế của đường dây đe dọa mất an toàn,
hỏa hoạn ở những vùng đường dây đi qua
C) Các thiết bị không đủ tiêu chuẩn vận hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 39 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với Nhân
viên vận hành trong trường hợp sự cố thoáng qua 03 lần trong vòng 08
giờ của đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Khóa mạch rơ le tự đóng lại
B) Nếu 08 giờ tiếp theo không xuất hiện lại sự cố thì đưa rơ le tự đóng
lại vào làm việc
C) Nếu trong 08 giờ tiếp theo lại xuất hiện sự cố, Nhân viên vận hành
phải báo cáo cho Cấp điều độ có quyền điều khiển để: Cô lập đường
dây hoặc phân đoạn (nếu có điểm phân đoạn) xác định điểm sự cố.
Làm biện pháp an toàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành đi kiểm tra
sửa chữa
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 40 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong trường
hợp sự cố thoáng qua 03 lần trong vòng 08 giờ của đường dây trên
không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV thì ai là người khóa mạch tự
động đóng lại của đường dây
A) Điều độ viên điều khiển
B) Trưởng ca nhà máy điện, Trực chính trạm điện
C) Nhân viên vận hành
D) Lãnh đạo Đơn vị quản lý vận hành
Đáp án C
Câu 41 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đóng lại đối với
những đường dây có nhiều nhánh rẽ của đường dây trên không cấp
điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Trước lúc đóng điện toàn tuyến (không kể lần tự đóng lại) phải cắt hết
các máy cắt tổng của máy biến áp rẽ nhánh trên đường dây
B) Trước khi khôi phục lại máy biến áp rẽ nhánh, phải kiểm tra và điều
chỉnh nấc của máy biến áp có bộ điều áp dưới tải về vị trí thích hợp
với điện áp đường dây
C) Sau khi khôi phục lại máy biến áp rẽ nhánh, phải kiểm tra và điều
chỉnh nấc của máy biến áp có bộ điều áp dưới tải về vị trí thích hợp
với điện áp đường dây
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 42 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý đối với
các Cấp điều độ khi sự cố vĩnh cửu của đường dây trên không cấp
điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung
tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ tình hình thiết bị nối với đường dây đó
trong phạm vi hàng rào nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển;
Làm đầy đủ các thủ tục và biện pháp an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật,
quy trình an toàn và quy định khác có liên quan
B) Làm đầy đủ các thủ tục và biện pháp an toàn theo quy định
C) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung
tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ tình hình thiết bị nối với đường dây đó
trong phạm vi hàng rào trạm
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 43 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với Đơn vị
quản lý vận hành sau khi kiểm tra sửa chữa các phần tử bị sự cố trên
đường dây trên không cấp điện áp trên 35kV đến 220kV
A) Trả lại đường dây cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Xác nhận đảm bảo đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành
C) Trả lại đường dây cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 44 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển hoặc
lưới điện phân phối có đường dây đấu nối khi sự cố đường dây trên
không cấp điện áp từ 35kV trở xuống
A) Thu thập thông tin sự cố báo lên cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Đóng lại đường dây bị sự cố
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 45 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở
xuống tự động đóng lại thành công
A) Thu thập thông tin từ các trạm điện hai đầu đường dây bị sự cố, kiểm
tra tình trạng máy cắt, thiết bị bảo vệ và tự động
B) Giao đoạn đường dây cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt
với lưu ý đường dây đang mang điện, điểm nghi ngờ sự cố
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 46 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở
xuống tự động đóng lại không thành công
A) Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố mở rộng (quá
tải đường dây hoặc thiết bị)
B) Phân tích nhanh sự cố để khôi phục lại đường dây bị sự cố
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 47 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi xuất hiện tín hiệu chạm đất trên lưới điện có điểm trung
tính không nối đất hoặc nối đất qua cuộn dập hồ quang
A) Tiến hành ngay các biện pháp cần để cô lập điểm chạm đất
B) Cho phép duy trì 02 giờ để tìm và cô lập điểm chạm đất
C) Cho phép duy trì 04 giờ để tìm và cô lập điểm chạm đất
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 48 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định dựa vào thông
tin nào Điều độ viên sẽ quyết định việc thao tác cắt điện khẩn cấp
đường dây
A) Nhân viên vận hành trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển
B) Đơn vị quản lý vận hành
C) Điều độ viên cấp dưới
D) Lãnh đạo trực tiếp đơn vị
Đáp án B
Câu 49 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định việc đóng lại
đối với đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống khi xẩy
ra sự cố
A) Cho phép đóng lại đường dây 01 lần, kể cả lần tự động đóng lại
không thành công
B) Cho phép đóng lại đường dây không quá 02 lần, kể cả lần tự động
đóng lại không thành công
C) Cho phép đóng lại đường dây không quá 03 lần, kể cả lần tự động
đóng lại không thành công
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án C
Câu 50 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định số lần đóng lại
đối với đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống khi xẩy
ra sự cố
A) 01 lần
B) 02 lần
C) 03 lần
D) 04 lần
Đáp án C
Câu 51 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia không cho phép đóng lại
đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống trong những
trường hợp nào
A) Khi đang trong thời gian thực hiện sửa chữa nóng
B) Khi có gió cấp 06 trở lên (Chỉ thực hiện đóng điện sau khi Đơn vị
quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt và không phát hiện bất thường)
C) Khi có gió cấp 05 trở lên (Chỉ thực hiện đóng điện sau khi Đơn vị
quản lý vận hành kiểm tra bằng mắt và không phát hiện bất thường)
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 52 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với Nhân
viên vận hành trong trường hợp sự cố thoáng qua 04 lần trong vòng 08
giờ của đường dây trên không cấp điện áp từ 35kV trở xuống
A) Khóa mạch rơ le tự đóng lại
B) Nếu 08 giờ tiếp theo không xuất hiện lại sự cố thì đưa rơ le tự đóng
lại vào làm việc
C) Nếu trong 08 giờ tiếp theo lại xuất hiện sự cố, Nhân viên vận hành
phải báo cáo cho Cấp điều độ có quyền điều khiển để: Cô lập đường
dây hoặc phân đoạn (nếu có điểm phân đoạn) xác định điểm sự cố.
Làm biện pháp an toàn giao cho Đơn vị quản lý vận hành đi kiểm tra
sửa chữa
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 53 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đối với trường
hợp sự cố thoáng qua 04 lần trong vòng 08 giờ của đường dây trên
không cấp điện áp từ 35kV trở xuống thì ai là người khóa mạch tự
động đóng lại đường dây
A) Điều độ viên điều khiển
B) Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp trạm điện
C) Nhân viên vận hành
D) Lãnh đạo của Đơn vị quản lý vận hành
Đáp án C
Câu 54 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Cấp
điều độ có quyền điều khiển đối với đường dây trên không cấp điện áp
từ 35kV trở xuống có điểm phân đoạn đã đóng điện lần thứ nhất
không thành công
A) Tiến hành phân đoạn tại điểm đã được quy định
B) Khoanh vùng phát hiện và cô lập đoạn đường dây bị sự cố
C) Thực hiện các biện pháp an toàn giao đoạn đường dây bị sự cố vĩnh
cửu cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 55 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định cáp điện lực
không kể cấp điện áp có thể cho phép vận hành quá tải không
A) Có
B) Không
C) Cho phép với cáp điện lực có cấp điện áp dưới 35kV
D) Cho phép với cáp điện lực có cấp điện áp 35kV trở lên
Đáp án C
Câu 56 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong lưới điện
trung tính cách điện, cáp điện lực có cho phép làm việc trong tình
trạng một pha chạm đất
A) Cho phép duy trì không quá 30 phút để tìm và sửa chữa hư hỏng
B) Cho phép duy trì không quá 01 giờ để tìm và sửa chữa hư hỏng
C) Cho phép duy trì không quá 02 giờ để tìm và sửa chữa hư hỏng
D) Cho phép theo quy định của nhà chế tạo và có tính đến các điều kiện
vận hành thực tế
Đáp án D
Câu 57 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự
cố đường cáp
A) Ghi nhận thông tin sự cố, các thiết bị ảnh hưởng báo cáo ngay cho
Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Lập và gửi Báo cáo nhanh sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Khôi phục lại cáp điện lực bị sự cố
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 58 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố đường cáp điện lực
A) Áp dụng các biện pháp cần thiết ngăn ngừa sự cố mở rộng
B) Yêu cầu Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung
tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ tình hình thiết bị nối với đường cáp điện
lực bị sự cố trong phạm vi hàng rào trạm; Làm đầy đủ biện pháp an
toàn đường cáp điện lực giao Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sửa
chữa
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 59 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định khi xẩy ra sự cố
đường cáp toàn tuyến, chỉ được phép đóng lại trong trường hợp nào
A) Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, xác nhận cáp đủ tiêu chuẩn vận
hành hoặc xác định cáp bị cắt điện do lỗi mạch nhị thứ và đã được
khắc phục
B) Phân tích sự cố bảo vệ rơ le tác động là do ngắn mạch thoáng qua
ngoài phạm vi đường cáp
C) Đóng lại 01 lần có điện áp từ 35kV trở xuống
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 60 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đóng lại đối với
đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp từ 220kV trở lên
A) Được phép đóng lại 01 lần
B) Được phép đóng lại 01 lần sau khi Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra
bằng mắt không phát hiện sự cố gì, đảm bảo đủ tiêu chuẩn vận hành
C) Được phép đóng lại đường dây sau khi Đơn vị quản lý vận hành đã
xác định được sự cố của đoạn đường dây trên không và đã khắc phục
D) Được phép đóng lại 01 lần nếu đường dây cấp phụ tải đặc biệt quan
trọng
Đáp án C
Câu 61 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đóng lại đối với
đường dây hỗn hợp trên không và cáp (cáp chỉ là đoạn ngắn của
đường dây) có cấp điện áp 110kV
A) Được phép đóng lại 01 lần
B) Được phép đóng lại 01 lần (kể cả lần tự động đóng lại) theo đề nghị
của Đơn vị quản lý vận hành
C) Không cho phép đóng lại
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án B
Câu 62 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định đóng lại đối với
đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp từ 35kV trở
xuống
A) Được phép đóng lại 01 lần
B) Được phép đóng lại 01 lần sau khi Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra
bằng mắt không phát hiện sự cố gì, đảm bảo đủ tiêu chuẩn vận hành
C) Được phép đóng lại đường dây sau khi Đơn vị quản lý vận hành đã
xác định được sự cố của đoạn đường dây trên không và đã khắc phục
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 63 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của
Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển khi máy phát điện xuất
hiện cảnh báo (quá tải stator, quá tải rotor, kích thích tối thiểu hoặc
cảnh báo khác)
A) Xử lý tín hiệu cảnh báo theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố của
Đơn vị
B) Báo cáo cho Cấp điều độ có quyền điều khiển thời gian để xử lý và
kiến nghị các yêu cầu xử lý cảnh báo
C) Xử lý tín hiệu khẩn cấp theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố của
Đơn vị
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 64 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển thông báo
máy phát điện xuất hiện cảnh báo (quá tải stator, quá tải rotor, kích
thích tối thiểu hoặc cảnh báo khác)
A) Chấp thuận kiến nghị xử lý của Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm
điều khiển
B) Thực hiện ngay các biện pháp điều khiển tần số hoặc điện áp
C) Xử lý sự cố hệ thống điện ở chế độ khẩn cấp nếu tần số hoặc điện áp
nằm ngoài giới hạn cho phép
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 65 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của
Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển khi máy phát điện nhảy
sự cố
A) Xử lý sự cố máy phát điện theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố
máy phát điện do Đơn vị quản lý vận hành ban hành
B) Báo cáo ngay thông tin sự cố cho Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng A, B,C
Đáp án D
Câu 66 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi máy phát điện nhảy sự cố
A) Xử lý sự cố hệ thống điện ở chế độ cảnh báo, khẩn cấp hoặc cực kỳ
khẩn cấp do sự cố máy phát điện
B) Phân tích sự cố để tách hoặc đưa máy phát điện trở lại vận hành
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 67 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định điều kiện khôi
phục máy phát điện sau sự cố
A) Theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển
B) Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ xác
nhận máy phát điện không có hiện tượng gì bất thường và khẳng định
đủ tiêu chuẩn vận hành
C) Trưởng ca nhà máy điện, trung tâm điều khiển kiểm tra sơ bộ, xác
nhận bảo vệ tác động do sự cố bên ngoài máy phát điện, máy phát điện
không có hiện tượng gì bất thường và khẳng định đủ tiêu chuẩn vận
hành
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án C
Câu 68 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định máy phát điện
sau sự cố chỉ được phép đưa vào vận hành khi có ý kiến đảm bảo của
đơn vị nào
A) Đơn vị quản lý thiết bị
B) Đơn vị điều độ có quyền điều khiển
C) Đơn vị có quyền kiểm tra
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 69 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì quá tải ngắn hạn đối với máy biến áp dầu có bao
nhiêu mức
A) Có 5 mức: 30%, 45%, 60%, 75%, 100% so với dòng điện định mức
B) Có 5 mức: 30%, 40%, 50%, 60%, 100% so với dòng điện định mức
C) Có 5 mức: 30%, 40%, 60%, 75%, 100% so với dòng điện định mức
D) Có 5 mức: 30%, 45%, 60%, 80%, 100% so với dòng điện định mức
Đáp án A
Câu 70 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức
quá tải 30% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là
A) 20 phút
B) 45 phút
C) 80 phút
D) 120 phút
Đáp án D
Câu 71 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức
quá tải 45% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là
A) 10 phút
B) 20 phút
C) 45 phút
D) 80 phút
Đáp án D
Câu 72 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức
quá tải 60% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là
A) 10 phút
B) 20 phút
C) 45 phút
D) 80 phút
Đáp án C
Câu 73 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức
quá tải 75% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là
A) 10 phút
B) 20 phút
C) 45 phút
D) 80 phút
Đáp án B
Câu 74 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định nếu không có
quy định riêng thì thời gian cho phép quá tải ngắn hạn ứng với mức
quá tải 100% so với dòng điện định mức đối với máy biến áp dầu là
A) 10 phút
B) 20 phút
C) 45 phút
D) 80 phút
Đáp án A
Câu 75 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định quá tải dài hạn
cho phép đối với máy biến áp
A) Cao hơn định mức 3% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở
nấc đó không cao hơn định mức
B) Cao hơn định mức 5% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở
nấc đó không cao hơn định mức
C) Cao hơn định mức 7% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở
nấc đó không cao hơn định mức
D) Cao hơn định mức 10% của nấc máy biến áp tương ứng nếu điện áp ở
nấc đó không cao hơn định mức
Đáp án B
Câu 76 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi
máy biến áp quá tải
A) Báo cáo lên Cấp điều độ điều khiển: Thời gian bắt đầu và mức mang
tải trên 90%, 100%, 110% giá trị định mức; Nhiệt độ dầu và cuộn dây
của máy biến áp (theo dõi liên tục, báo cáo ngay khi có sự thay đổi);
Thời gian cho phép quá tải
B) Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống làm mát máy biến áp và xử
lý theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố máy biến áp do Đơn vị quản
lý vận hành ban hành
C) Báo cáo lên Cấp điều độ điều khiển: Thời gian bắt đầu và mức mang
tải trên 90%, 100%, 120% giá trị định mức; Nhiệt độ dầu và cuộn dây
của máy biến áp (theo dõi liên tục, báo cáo ngay khi có sự thay đổi);
Thời gian cho phép quá tải
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 77 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi máy biến áp quá tải
A) Tìm mọi biện pháp giảm tải máy biến áp xuống dưới định mức
B) Xử lý theo chế độ khẩn cấp
C) Xử lý theo chế độ cực kì khẩn cấp
D) Xử lý theo chế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn cấp
Đáp án D
Câu 78 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong điều kiện
vận hành bình thường, máy biến áp cho phép vận hành lâu dài với
điện áp cao hơn
A) Không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong
điều kiện máy biến áp không bị quá tải
B) Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong
điều kiện tải qua máy biến áp không quá 25% công suất định mức của
máy biến áp
C) Được vận hành ngắn hạn (dưới 06 giờ trong 24 giờ) với điện áp cao
hơn không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp
trong điều kiện máy biến áp không bị quá tải
D) Không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong
điều kiện tải qua máy biến áp không quá 15% công suất định mức của
máy biến áp
Đáp án A, B
Câu 79 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trong điều kiện
sự cố, máy biến áp tăng áp và hạ áp, máy biến áp tự ngẫu ở điểm trung
tính không có đầu phân áp hoặc không nối với máy điều chỉnh nối tiếp
được phép làm việc lâu dài với điện áp cao hơn
A) không quá 05% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị
quá tải)
B) không quá 10% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị
quá tải)
C) không quá 15% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị
quá tải)
D) không quá 20% điện áp định mức (điều kiện máy biến áp không bị
quá tải)
Đáp án B
Câu 80 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi điện
áp vận hành vượt quá 20% so với điện áp định mức của đầu phân áp
tương ứng
A) Tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành để tránh hư hỏng thiết bị
B) Báo cáo Cấp điều độ điều khiển và thực hiện theo lệnh
C) Báo cáo Lãnh đạo trực tiếp sau đó xử lý theo quy trình xủ lý riêng của
đơn vị
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A
Câu 81 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trình tự xử lý
của Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều
khiển khi quá áp máy biến áp
A) Máy biến áp có điều áp dưới tải, được tự chuyển nấc phân áp để máy
biến áp không bị quá áp vượt mức cho phép sau đó báo cáo Cấp điều
độ có quyền điều khiển
B) Máy biến áp có nấc phân áp cố định, phải báo cáo ngay cho Cấp điều
độ có quyền điều khiển
C) Tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành để tránh hư hỏng thiết bị
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 82 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi
máy biến áp có những hiện tượng khác thường trong quá trình vận
hành
A) Tìm mọi biện pháp xử lý sự cố theo quy định
B) Báo cáo Cấp điều độ điều khiển, Lãnh đạo trực tiếp
C) Ghi vào sổ nhật ký vận hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 83 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi rơ
le hơi máy biến áp tác động báo tín hiệu
A) Kiểm tra bên ngoài máy biến áp
B) Lấy mẫu khí trong rơ le
C) Tách ngay máy biến áp ra khỏi vận hành
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 84 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định các trường hợp
bất thường phải tách máy biến áp trong quá trình vận hành thì trường
hợp nào Nhân viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều
khiển không phát hiện ra khi kiểm tra thiết bị trong ca
A) Kết quả phân tích dầu cho thấy dầu không đạt các tiêu chuẩn
B) Có tiếng kêu mạnh không đều và tiếng phóng điện trong máy biến áp
C) Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp
D) Màu sắc của dầu thay đổi đột ngột
Đáp án A
Câu 85 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi
máy biến áp nhảy sự cố
A) Khai thác thông tin sự cố, báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền
điều khiển
B) Xử lý sự cố máy biến áp theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố máy
biến áp do Đơn vị quản lý vận hành ban hành
C) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 86 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên có quyền điều khiển khi máy biến áp nhảy sự cố
A) Xử lý sự cố hệ thống điện ở chế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn
cấp do sự cố máy biến áp
B) Chỉ huy cô lập hoặc đưa máy biến áp trở lại vận hành theo quy định
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 87 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định máy biến áp bị
cắt sự cố do bảo vệ khác ngoài bảo vệ nội bộ, Điều độ viên được phép
đưa máy biến áp vào vận hành khi
A) Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy
biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường, kiểm tra phát hiện
mạch BV hư hỏng, không xử lý được, xin tách mạch BV và đảm bảo
các bảo vệ khác đảm bảo chống mọi dạng sự cố và thời gian loại trừ
sự cố.
B) Nhân viên vận hành kiểm tra, báo cáo tình trạng bên ngoài của máy
biến áp không phát hiện có dấu hiệu bất thường, khẳng định mạch bảo
vệ không tác động nhầm
C) Đang cấp điện một khu vực lớn và được lãnh đạo đồng ý đưa vào vận
hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, B
Câu 88 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định máy biến áp bị
cắt sự cố do tác động của hai mạch bảo vệ nội bộ, Điều độ viên chỉ
huy đưa máy biến áp vào vận hành khi
A) Đơn vị quản lý vận hành đã tiến hành thí nghiệm, kiểm tra thử
nghiệm các thông số, phân tích mẫu khí, mẫu dầu, khắc phục những
nhược điểm bất thường đã phát hiện
B) Đơn vị quản lý vận hành có văn bản xác nhận máy biến áp đủ điều
kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Đơn vị quản lý vận hành có văn bản xác nhận máy biến áp đủ điều
kiện vận hành gửi Cấp điều độ có quyền kiểm tra
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 89 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định máy biến áp bị
cắt sự cố do tác động của một mạch bảo vệ nội bộ, Điều độ viên chỉ
huy đưa máy biến áp vào vận hành khi?
A) Qua kiểm tra phát hiện mạch bảo vệ chính của máy biến áp tác động là
do hư hỏng trong mạch bảo vệ và hư hỏng đó đã được khắc phục
B) Qua kiểm tra phát hiện mạch bảo vệ chính của máy biến áp tác động là
do hư hỏng thiết bị trong vùng bảo vệ chính (nhưng không phải là máy
biến áp) và hư hỏng đó đã được khắc phục
C) Qua kiểm tra mạch bảo vệ chính, các thiết bị trong vùng bảo vệ chính
và không phát hiện hư hỏng, Đơn vị quản lý vận hành đã thực hiện các
thí nghiệm, kiểm tra và có văn bản xác nhận MBA đủ điều kiện vận
hành gửi cấp điều độ có quyền điều khiển.
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 90 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định trường hợp
máy biến áp cấp điện cho khách hàng quan trọng, Điều độ viên chỉ
huy đưa máy biến áp vào vận hành khi
A) Nhân viên vận hành kiểm tra, xác nhận, báo cáo máy biến áp đó chỉ
bị cắt do một trong các bảo vệ nội bộ của máy biến áp và không thấy
có dấu hiệu bên ngoài chứng tỏ máy biến áp hư hỏng
B) Nhân viên vận hành thông báo máy biến áp đã được Lãnh đạo Đơn vị
quản lý vận hành đồng ý đưa trở lại vận hành
C) Nhân viên vận hành thông báo máy biến áp đã được Lãnh đạo Đơn vị
Điều độ đồng ý đưa trở lại vận hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, B
Câu 91 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý quá tải
các thiết bị nhất thứ
A) Căn cứ theo quy định của nhà chế tạo
B) Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều
khiển phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển mức
quá tải và thời gian cho phép quá tải của thiết bị
C) Điều độ viên xử lý quá tải thiết bị điện nhất thứ thuộc quyền điều
khiển ở các chế độ cảnh báo, khẩn cấp, cực kỳ khẩn cấp theo quy định
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 92 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý quá áp
các thiết bị nhất thứ
A) Điện áp lớn nhất cho phép thiết bị nhất thứ vận hành lâu dài phải căn
cứ theo quy định của nhà chế tạo
B) Nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều
khiển phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển nếu
điện áp trên thiết bị điện cao quá mức cho phép
C) Điều độ viên điều khiển điện áp theo quy định để thiết bị điện thuộc
quyền điều khiển không bị quá điện áp cho phép
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 93 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố
thiết bị bù
A) Xử lý sự cố thiết bị bù theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn
vị quản lý vận hành ban hành
B) Báo cáo Cấp điều độ có quyền điều khiển thông tin về rơ le bảo vệ và
tự động tác động, khả năng đưa thiết bị bù trở lại vận hành
C) Xử lý sự cố thiết bị bù theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn
vị Điều độ ban hành
D) Cả 03 đáp án đều sai
Đáp án A, B
Câu 94 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên điều khiển khi sự cố thiết bị bù
A) Xử lý sự cố các thiết bị liên quan bị ảnh hưởng do sự cố thiết bị bù
B) Điều khiển điện áp, nguồn điện, phụ tải giữ điện áp, dòng điện qua
các thiết bị nằm trong giới hạn cho phép
C) Phân tích rơ le bảo vệ của thiết bị bù để quyết định tách hoặc khôi
phục thiết bị
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 95 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự cố
máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp
A) Xử lý sự cố thiết bị theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị
quản lý vận hành ban hành
B) Báo cáo ngay thông tin sự cố, tình trạng vận hành của đường dây,
thiết bị ảnh hưởng cho Cấp điều độ có quyền điều khiển; Xử lý sự cố
theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển
C) Hoàn thành Báo cáo nhanh sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 96 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên điều khiển khi sự cố máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến
điện áp
A) Xử lý sự cố đường dây, thiết bị điện, thanh cái liên quan
B) Cô lập thiết bị sự cố giao cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra sửa
chữa
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 97 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển khi sự
cố thanh cái
A) Xử lý sự cố theo quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn vị quản lý
vận hành ban hành; Cắt toàn bộ các máy cắt nối vào thanh cái sự cố
B) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ điều khiển tình trạng sự cố và tình
trạng vận hành các thiết bị liên quan. Xử lý theo lệnh của Cấp điều độ
điều khiển
C) Hoàn thành báo cáo nhanh sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 98 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên điều khiển khi sự cố thanh cái
A) Thực hiện các biện pháp điều khiển phù hợp để ngăn chặn sự cố mở
rộng
B) Phân tích sự cố, xác định nguyên nhân. Chỉ huy thao tác tách, khôi
phục thanh cái, đường dây, thiết bị sự cố
C) Hoàn thành báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 99 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại trạm điện khi sự cố mất điện toàn trạm
A) Thực hiện xử lý sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn
vị quản lý vận hành ban hành
B) Tiến hành cắt toàn bộ các máy cắt trong trạm điện. Các trường hợp
đặc biệt do các yêu cầu về kỹ thuật không thể cắt toàn bộ các máy cắt
thì phải có quy định riêng của Đơn vị quản lý vận hành
C) Báo cáo ngay về Cấp điều độ có quyền điều khiển trạng thái của các
máy cắt và tình trạng thiết bị tại trạm
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 100 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Nhân
viên vận hành tại nhà máy điện khi sự cố mất điện toàn nhà máy
A) Thực hiện xử lý sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố do Đơn
vị quản lý vận hành ban hành
B) Tiến hành cắt toàn bộ máy cắt trong trạm điện của nhà máy điện.
Kiểm tra tình trạng các thiết bị trong nhà máy điện, tình trạng các tổ
máy phát điện.
C) Báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển trạng thái của các
máy cắt, tình trạng các tổ máy phát điện
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 101 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi sự cố mất điện toàn trạm điện, nhà máy điện
A) Thực hiện các biện pháp điều khiển để ngăn chặn sự cố mở rộng
B) Phân tích sự cố, xác định nguyên nhân gây sự cố mất điện toàn trạm
điện hoặc nhà máy điện. Lệnh thao tác khôi phục, tách thiết bị
C) Hoàn thành báo cáo sự cố
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 102 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận
hành cảnh báo của hệ thống điện là chế độ tồn tại một trong các điều
kiện sau
A) Mức dự phòng điều tần, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh
thấp hơn mức quy định ở chế độ vận hành bình thường theo quy định
B) Các đường dây và máy biến áp cấp điện áp 110 kv có mức mang tải từ
90% trở lên nhưng không vượt quá giá trị định mức
C) Mức độ mang tải của các đường dây và trạm điện chính trong lưới
điện truyền tải trên 110% nhưng không vượt quá giá trị định mức
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án A, B
Câu 103 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi hệ thống điện vận hành ở chế độ cảnh báo
A) Điều khiển công suất các nhà máy điện để mức dự phòng điều chỉnh
tần số thứ cấp đạt hoặc cao hơn hơn mức quy định
B) Điều khiển công suất các nhà máy điện để mức độ mang tải của các
đường dây và máy biến áp cấp điện áp từ 110 kV trở lên không vượt
quá 90% giá trị định mức
C) Giảm công suất truyền tải trên đường dây trong khu vực có khả năng
xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết bất thường có thể gây ảnh
hưởng tới an ninh cung cấp điện hoặc khả năng xảy ra các vấn đe về
an ninh, quốc phòng có thể đe dọa an ninh hệ thống điện
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 104 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận
hành khẩn cấp của hệ thống điện là chế độ tồn tại một trong các điều
kiện sau
A) Các điều kiện xuất hiện chế độ khẩn cấp của hệ thống điện điện theo
Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành
B) Mức độ mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền
tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải vượt quá giá trị
định mức nhưng dưới 110% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự
cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp
C) Mức độ mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền
tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào lưới điện truyền tải vượt quá giá trị
định mức nhưng dưới 120% giá trị định mức mà thiết bị này khi bị sự
cố do quá tải có thể dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án B
Câu 105 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi hệ thống điện vận hành ở chế độ khẩn cấp
A) Điều khiển đưa tần số, điện áp về phạm vi cho phép trong chế độ vận
hành bình thường
B) Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây, thiết bị không
bị quá tải
C) Thay đổi kết lưới theo kết quả đã được tính toán
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án d
Câu 106 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của Điều
độ viên khi khi sự cố mất điện toàn trạm điện, nhà máy điện
A) Thực hiện các biện pháp điều khiển để ngăn chặn sự cố mở rộng, Đối
với trạm điện hoặc nhà máy điện không người trực, thực hiện xử lý sự
cố theo Quy trình phối họp vận hành trạm điện hoặc nhà máy điện
không người trực giữa Đơn vị quản lý vận hành và cấp đỉều độ có
quyền điều khiển
B) Phân tích sự cố, xác định nguyên nhân gây sự cố mất điện toàn trạm
điện hoặc nhà máy điện. Lệnh thao tác cô lập đường dây, thiết bị gây
sự cố mất điện toàn trạm điện hoặc nhà máy điện.
C) Hoàn thành Báo cáo sự cố theo Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ
thống điện do Cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D
Câu 107 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định chế độ vận
hành cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện là chế độ tồn tại một trong
các điều kiện sau
A) Các điều kiện xuất hiện chế độ cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện
theo Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện 110 kv hoặc thiết
bị đấu nối với lưới điện 110 kv từ 110% giá trị định mức trở lên mà
thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ
thống điện
B) Các điều kiện xuất hiện chế độ cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện
theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành;
Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện 110 kv hoặc thiết
bị đấu nối với lưới điện 110 kv từ 110% giá trị định mức trở lên mà
thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ
thống điện
C) Các điều kiện xuất hiện chế độ cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện
theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành;
Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện 110 kv hoặc thiết
bị đấu nối với lưới điện 110 kv từ 120% giá trị định mức trở lên mà
thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ
thống điện
D) Các điều kiện xuất hiện chế độ cực kỳ khẩn cấp của hệ thống điện
theo Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
Mức mang tải của bất kỳ thiết bị nào trong lưới điện 110 kv hoặc thiết
bị đấu nối với lưới điện 110 kv từ 120% giá trị định mức trở lên mà
thiết bị này khi bị sự cố do quá tải có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ
thống điện
Đáp án B
Câu 108 Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia quy định xử lý của
Điều độ viên khi hệ thống điện vận hành ở chế độ cực kỳ khẩn cấp
A) Điều khiển tần số theo Quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành để đưa tần số về phạm vi cho phép
trong chế độ vận hành bình thường
B) Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây không bị vượt
giới hạn truyền tải hoặc thiết bị điện không bị quá tải trên 110%, Thay
đổi kết lưới, trào lưu công suất trên hệ thống điện để giảm công suất
truyền tải trên đường dây hoặc thiết bị điện đang bị quá tải trên 110%
C) Sa thải phụ tải trung áp hoặc đầu nguồn theo quy định để đường dây
không bị vượt giới hạn truyền tải hoặc thiết bị điện không bị quá tải
trên 110%
D) Cả 03 đáp án đều đúng
Đáp án D

You might also like