You are on page 1of 17

MỤC LỤC

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................2
1. Giới thiệu chung về tụ điện ...........................................................2
2. Đặc tính điện áp nạp xả của tụ điện ..........................................2
a. Đặc tính của tụ điện đối với dòng điện một chiều DC...2
b. Tụ nạp điện ........................................................................................3
c. Tụ xả điện............................................................................................3
3. Phương pháp khớp dữ liệu ............................................................4

II. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH NẠP XẢ CỦA TỤ ĐIỆN


BẰNG PHẦN MỀM PROTEUS ..........................................................4
1. Các bước tiến hành............................................................................4
2. Dữ liệu thu được từ mô phỏng cho quá trình tụ xả điện 6
a. Quá trình tụ nạp điện ....................................................................6
b. Quá trình tụ xả điện .......................................................................7

III. KHỚP DỮ LIỆU ĐỂ TÌM CÔNG THỨC CHO QUÁ


TRÌNH NẠP XẢ CỦA TỤ ĐIỆN ........................................................8
1. Khớp dữ liệu cho quá trình xả điện của tụ điện .................8
2. Khớp dữ liệu cho quá quá trình nạp điện của tụ điện .. 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 17

1
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu chung về tụ điện

Hình I.1: Cấu tạo tụ điện

Tụ điện là một linh kiện thụ động trong mạch điện tử, viết tắt là C (Capacitor). Tụ điện
gồm hai bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song nhau, ở giữa hai bản cực là một lớp cách
điện được gọi là điện môi. Chất cách điện thông dụng được dùng làm điện môi là: giấy, dầu,
gốm, mica, không khí,… Chất cách điện được dùng là tên gọi cho tụ điện. Ví dụ ta có tụ giấy, tụ
mica, tụ gốm,…

2. Đặc tính điện áp nạp xả của tụ điện


a. Đặc tính của tụ điện đối với dòng điện một chiều DC

Ta biết rằng giữa hai bản tụ là một lớp cách điện nên không có dòng điện đi qua tụ. Vì
vậy tụ điện có sức cản là vô cực đối với dòng điện môt chiều DC.

Tuy nhiên, tụ điện có hiện tượng tụ nạp điện và tụ xả điện.

Hình I.2: Sơ đồ mạch điện nạp xả của tụ điện

2
b. Tụ nạp điện

Khi bật công tắc sang vị trí 1 (hình I.1), thì tụ bắt đầu quá trình nạp điện từ 0𝑉 tăng dần
đến điện áp 𝑉𝐷𝐶 theo hàm số mũ đối với thời gian 𝑡.

Trong đó: 𝑡 là thời gian tụ nạp, 𝜏 = 𝑅𝐶 gọi là thời hằng nạp. Sau khoảng thời 𝑡 = 5𝜏 thì
tụ sẽ nạp được điện áp 𝑣𝑐 = 0.99𝑉𝐷𝐶 và coi như tụ nạp đầy.

Hình I.3: Quá trình tụ nạp điện.

c. Tụ xả điện

Sau khi tụ nạp đầy, điện áp nạp được trên tụ là 𝑉𝐶 ≈ 𝑉𝐷𝐶 , bật công tắc K sang vị trí 2
(hình I.1), tụ sẽ xả điện qua điện trở 𝑅, điện áp trên tụ sẽ giảm dần từ trị số 𝑉𝐷𝐶 đến 0𝑉 theo công
thức:

𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 𝑒 −𝜏 (𝑉 )

Sau khoảng thời gian 𝑡 = 5𝜏 thì điện áp trên tụ chỉ còn 0.01𝑉𝐷𝐶 thì coi như tụ xả hết
điện.

3
Hình I.4: Quá trình tụ xả điện.

3. Phương pháp khớp dữ liệu

Ta khớp dữ liệu cho đường cong 𝑦 = 𝑎𝑒 𝑏𝑥 bằng phương pháp sau:

Cho bộ số liệu (𝑥𝑖 , 𝑦𝑖 ) với 𝑖 = ̅̅̅̅̅


1, 𝑛 và đường khớp dữ liệu 𝑦 = 𝑎𝑒 𝑏𝑥 thì đưa về dạng 𝑌 =
𝐴 + 𝐵𝑋.

Trong đó: 𝑌 = log(𝑦), 𝐴 = log(𝑎), 𝐵 = 𝑏 log(𝑒), và 𝑋 = 𝑥

Ta lập được hệ phương trình:

∑𝑌 = 𝑛𝐴 + 𝐵∑𝑋
{
∑𝑋𝑌 = 𝐴∑𝑋 + 𝐵∑𝑋 2

Giải hệ phương trình trên, ta có 𝐴 và 𝐵, từ đó suy ra 𝑎 và 𝑏.

II. MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH NẠP XẢ CỦA TỤ ĐIỆN BẰNG PHẦN MỀM
PROTEUS
1. Các bước tiến hành

Phần mềm Proteus là phần mềm được sử dụng chủ yếu để tự động hóa thiết kế điện tử.
Phần mềm được sử dụng chủ yếu bởi các kỹ sư thiết kế điện tử và kỹ thuật viên để tạo sơ đồ và
bản in điện tử để sản suất bản mạch in.

4
Bước 1: Sử dùng phần mềm Proteus để vẽ và mô phỏng quá trình nạp và xả của tụ điện
theo sơ đồ sau.

Hình II.1: Sơ đồ mạch điện mô phỏng quá trình nạp và xả của tụ điện.

Với các số liệu cho các linh kiện như sau:

 Điện dung của tụ điện: 𝐶 = 1000(𝜇𝐹 )


 Điện trở: 𝑅 = 10000(Ω)
 Nguồn điện: 𝑉𝐷𝐶 = 5(𝑉 )
 Thời hằng nạp: 𝜏 = 𝑅𝐶 = 1000(𝜇𝐹 ) × 10000(Ω) = 10

Theo lý thuyết:

 Công thức cho quá trình tụ nạp điện:

𝑡 𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 (1 − 𝑒 −𝜏 ) = 5 (1 − 𝑒 −10 ) (𝑉 )

 Công thức cho quá trình tụ xả điện:

𝑡 𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 𝑒 −𝜏 = 5𝑒 −10 (𝑉 )

Bước 2: Lấy số liệu của điện áp theo thời gian trong từng quá trình nạp và xả của tụ điện
bằng mô phỏng.

5
2. Dữ liệu thu được từ mô phỏng cho quá trình tụ xả điện
a. Quá trình tụ nạp điện

STT 𝒕 (𝒔) 𝒗𝒄 (𝑽)


1 0 5E-09
2 5.1 1.9973
3 10.15 3.18783
4 15.3 3.91721
5 20.35 4.34652
6 25.4 4.60562
7 30.2 4.75596
8 35.25 4.85272
9 40.35 4.91156
10 45.35 4.94636
11 50.3 4.9673
Bảng II.1: Dữ liệu của quá trình tụ nạp điện.

Vì tụ nạp điện đến khi 𝑣𝑐 = 0.99𝑉𝐷𝐶 = 4.95(𝑉 ) thì coi như tụ nạp đầy nên ta lấy đến dữ liệu lần
thứ 11 có 𝑣𝑐11 = 4.9673 > 4.95. Sau đó ta dừng lấy dữ liệu.

Biểu đồ phân tán cho quá trình tụ nạp điện


6
4.94636
4.75596 4.85272 4.91156 4.9673
4.60562
5 4.34652
Điện áp tức thời (V)

3.91721
4
3.18783
3
1.9973
2

1
0.000000005
0
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (s)

Biểu đồ II.1: Biểu đồ phân tán của điện áp tức thời theo thời gian của quá trình tụ nạp điện.

6
b. Quá trình tụ xả điện

STT 𝒕 (𝒔) 𝒗𝒄 (𝑽)


1 0 5
2 5.15 2.98782
3 10.05 1.83045
4 15.3 1.08283
5 20.1 0.670044
6 25.25 0.400358
7 30.2 0.24405
8 35.2 0.148026
9 40.25 0.089336
10 45 0.055557
11 50.2 0.033304
Bảng II.2: Dữ liệu của quá trình tụ xả điện.

Vì tụ xả điện đến khi 𝑣𝑐 = 0.01𝑉𝐷𝐶 = 0.05(𝑉 ) thì coi như tụ xả hết nên ta lấy đến dữ liệu lần
thứ 11 có 𝑣𝑐11 = 0.033304 < 0.05. Sau đó ta dừng lấy dữ liệu.

5
Biểu đồ phân tán của quá trình tụ xả điện
5
4.5
4
Điện áp tức thời (V)

3.5 2.98782
3
2.5
1.83045
2
1.5 1.08283

1 0.670044 0.400358 0.148026


0.24405 0.0893357 0.0555573
0.5
0.033304
0
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (s)

Biểu đồ II.2: Biểu đồ phân tán của điện áp tức thời theo thời gian của quá trình tụ xả điện.

7
III. KHỚP DỮ LIỆU ĐỂ TÌM CÔNG THỨC CHO QUÁ TRÌNH NẠP XẢ
CỦA TỤ ĐIỆN
1. Khớp dữ liệu cho quá trình xả điện của tụ điện

Công thức cho quá trình xả điện của tụ điện:

𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 𝑒 −𝜏 (𝑉 )

′ ) 1
Đặt: 𝐴 = log(𝑉𝐷𝐶 , 𝐵 = − 𝜏′ log(𝑒), 𝑋 = 𝑡, 𝑌 = log(𝑣𝑐 ) và 𝑛 = 11.

Dữ liệu được xử lý theo bảng III.1.

STT 𝒕 (𝒔) 𝒗𝒄 (𝑽) 𝑿=𝒕 𝒀 = 𝐥𝐨𝐠(𝒗𝒄 ) 𝑿𝟐 𝑿𝒀


1 0 5 0 0.69897 0 0
2 5.15 2.98782 5.15 0.475354 26.5225 2.448075
3 10.05 1.83045 10.05 0.262558 101.0025 2.638707
4 15.3 1.08283 15.3 0.03456 234.09 0.528772
5 20.1 0.670044 20.1 -0.1739 404.01 -3.49532
6 25.25 0.400358 25.25 -0.39755 637.5625 -10.0382
7 30.2 0.24405 30.2 -0.61252 912.04 -18.4981
8 35.2 0.148026 35.2 -0.82966 1239.04 -29.2041
9 40.25 0.089336 40.25 -1.04897 1620.063 -42.2212
10 45 0.055557 45 -1.25526 2025 -56.4866
11 50.2 0.033304 50.2 -1.4775 2520.04 -74.1707
Tổng (∑) 276.7 12.541775 276.7 -4.32393 9719.37 -228.499
Bảng III.1: Bảng xử lý dữ liệu.

Ta xây dựng được hệ phương trình:

∑𝑌 = 𝑛𝐴 + 𝐵∑𝑋 −4.32393 = 11𝐴 + 276.7𝐵


{ 2 ⇔ { −228.499 = 276.7𝐴 + 9719.37𝐵
∑𝑋𝑌 = 𝐴∑𝑋 + 𝐵∑𝑋

𝐴 = 0.698506492
Giải hệ phương trình ta có: {
𝐵 = −0.043395379

Từ đó suy ra:

8

𝑉𝐷𝐶 = 10𝐴 = 100.698506492 = 4.994666464(𝑉 )
{ ′ 1 1
𝜏 = − log(𝑒) = − log(𝑒) = 10.00785088
𝐵 −0.043395379

Rút ra công thức cho quá trình xả điện của tụ:

𝑡 𝑡
− ′

𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 𝑒 𝜏 = 4.994666464𝑒 −10.00785088 (𝑉 )

 Đánh giá sai số:

Với 𝑉𝐷𝐶 = 5(𝑉 ) theo lý thuyết, phần trăm sai số theo mô phỏng

𝑉𝐷𝐶 − 𝑉𝐷𝐶 5 − 4.994666464
𝜀𝑉𝐷𝐶 = × 100% = × 100% = 0.10667072%
𝑉𝐷𝐶 5

Với 𝜏 = 10 theo lý thuyết, phần trăm sai số theo mô phỏng

𝜏′ − 𝜏 10.007850088 − 10
𝜀𝜏 = × 100% = × 100% = 0.07850088%
𝜏 10

 So sánh giá trị 𝑣𝑐 giữa mô phỏng với phương pháp bình phương tối thiểu.

Điện áp tức thời 𝒗𝒄


Lần đo (𝒏) Thời gian (𝒕)
Mô phỏng Bình phương tối thiểu
1 0 5 4.994655
2 5.15 2.9878 2.985517
3 10.05 1.8305 1.829711
4 15.3 1.0828 1.082822
5 20.1 0.67 0.670285
6 25.25 0.4004 0.400658
7 30.2 0.2441 0.244324
8 35.2 0.148 0.148248
9 40.25 0.0893 0.089504
10 45 0.0556 0.055682
11 50.2 0.0333 0.033118
Bảng III.2: So sánh giá trị 𝑣𝑐

9
 Nhận xét:
 Điện áp 𝑣𝑐 giữa hai phương pháp rất giống nhau.
 Phương pháp bình phương tối thiểu khớp dữ liệu rất tốt.
2. Khớp dữ liệu cho quá quá trình nạp điện của tụ điện

Công thức cho quá trình nạp điện của tụ điện:

𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 (1 − 𝑒 −𝜏 ) (𝑉 )

a. Sử dụng công cụ trực tuyến

Nhóm đã sử dụng công cụ khớp dữ liệu trực tuyến có tên là MyCurveFit (đường dẫn:
https://mycurvefit.com/).

Ta sử dụng hàm sau trên công cụ MyCurveFit:

𝑦 = 𝑎 + 𝑏𝑒 −𝑐𝑥

1
Với 𝑦 = 𝑣𝑐 , 𝑥 = 𝑡, 𝑎 = 𝑏 = 𝑉𝐷𝐶 và 𝑐 = 𝜏 , ta có công thức cho việc sử dụng công cụ trức

tuyến là:

𝑡
𝑣𝑐 = 𝑉𝐷𝐶 − 𝑉𝐷𝐶 𝑒 −𝜏

Kết quả sau khi sử dụng công cụ MyCurveFit.

10
Hình III.1: Sử dụng công cụ MyCurveFit để khớp dữ liệu.

Công cụ tính toán ra các giá trị

𝑎 = 5.000032

𝑏 = −5.000061

𝑐 = 0.09999044

Kết quả:

𝑡

𝑣𝑐 = 𝑉𝐷𝐶 ′
− 𝑉𝐷𝐶 𝑒 −𝜏

⇔ 𝑣𝑐 = 5.000032 − 5.000061𝑒 −0.09999044𝑡

 Đánh giá:
 Công cụ MyCurveFit sử dụng khớp dữ liệu rất tốt.

11
 Dữ liệu khớp hàm đúng bằng số liệu theo giả thiết ban đầu.
b. Sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu

Công thức cho quá trình nạp điện của tụ điện:

𝑡
𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 (1 − 𝑒 −𝜏 ) (𝑉 )

Đây là mô hình Monomolecular.

Viết lại tổng quát:

𝑦 = 𝑎 (1 − 𝑏 𝑥 )

 Phương pháp

Giả sử bộ dữ liệu có n điểm mẫu biểu diễn phù hợp với dạng phương trình hồi quy phi
truyến trên, có nghĩa là:

𝑦𝑖 = 𝑎(1 − 𝑏 𝑥𝑖 ), 𝑖 = 1, 2, … , 𝑛

Việc ước lượng các tham số a, b trong phương trình hồi quy trên bằng công thức tường
minh chỉ thực hiện được duy nhất trong trường hợp đặc biệt là các giá trị 𝑥𝑖 chỉ sai khác nhau
một đơn vị (hoặc có cùng biên độ thay đổi), tức:

𝑥𝑖+1 = 𝑥𝑖 + 1

Khi đó:

𝑦𝑖 ≈ 𝑎(1 − 𝑏 𝑥𝑖 )

𝑦𝑖+1 ≈ 𝑎(1 − 𝑏 𝑥𝑖+1 ) ≈ 𝑎(1 − 𝑏 𝑥𝑖 +1 ) ≈ 𝑎(1 − 𝑏. 𝑏 𝑥𝑖 )

𝑧𝑖 = 𝑦𝑖+1 − 𝑦𝑖 ≈ 𝑎(1 − 𝑏)𝑏 𝑥𝑖 (*); 𝑖 = 1, 2, … , 𝑛

Lấy 𝑙𝑛 hai vế của phương trình (*) sẽ đưa về dạng tuyến tính:

ln 𝑧𝑖 ≈ ln 𝑏 ∗ 𝑥𝑖 + ln[𝑎(1 − 𝑏)]

Từ đó ta có thể khớp dữ liệu theo hàm 𝑦 = 𝑎 + 𝑏𝑥 đã học.

12
 Ứng dụng vào bài toán khớp dữ liệu cho quá trình nạp của tụ điện

Ta thấy với bộ dữ liệu đã có thì: 𝑡𝑖+1 ≈ 𝑡𝑖 + 5 (𝑠)

Khi đó:

𝑣𝑐𝑖 ≈ 𝑎(1 − 𝑒 𝑏𝑥𝑖 )

𝑣𝑐𝑖+1 ≈ 𝑎(1 − 𝑒 𝑏𝑥𝑖+1 ) ≈ 𝑎(1 − 𝑒 𝑏(𝑥𝑖+5) ) ≈ 𝑎(1 − 𝑒 5𝑏 𝑒 𝑏𝑥𝑖 )

𝑧𝑖 = 𝑣𝑐𝑖+1 − 𝑣𝑐𝑖 ≈ 𝑎(1 − 𝑒 5𝑏 )𝑒 𝑏𝑥𝑖 (∗∗)

Lấy 𝑙𝑛 hai vế phương trình (**)

ln 𝑧𝑖 = ln[𝑎(1 − 𝑒 5𝑏 )] + b𝑥𝑖

Đặt 𝑇 = ln 𝑧, 𝑐 = ln[𝑎(1 − 𝑒 5𝑏 )] ta được phương trình:

𝑇 = 𝑐 + 𝑏𝑋

 Xử lý số liệu:

Lần đo (𝒏) 𝒕 (𝒔) 𝒗𝒄 (𝑽) 𝒛𝒊 = 𝒗𝒄𝒊+𝟏 − 𝒗𝒄𝒊 𝐥𝐧 𝒛𝒊

1 0 5E-09 1.9973 0.691796


2 5.1 1.9973 1.19053 0.174399
3 10.15 3.18783 0.72938 -0.31556
4 15.3 3.91721 0.42931 -0.84558
5 20.35 4.34652 0.2591 -1.35054
6 25.4 4.60562 0.15034 -1.89486
7 30.2 4.75596 0.09676 -2.33552
8 35.25 4.85272 0.05884 -2.83293
9 40.35 4.91156 0.0348 -3.35814
10 45.35 4.94636 0.02094 -3.86609
11 50.3 4.9673 #N/A #N/A
Bảng III.3: Xử lý số liệu

13
Lần đo (𝒏) 𝑿=𝒕 𝑻 = 𝐥𝐧 𝒛 𝑿𝟐 𝑿∗𝑻
1 0 0.691796 0 0
2 5.1 0.174399 26.01 0.889433
3 10.15 -0.31556 103.0225 -3.20294
4 15.3 -0.84558 234.09 -12.9373
5 20.35 -1.35054 414.1225 -27.4835
6 25.4 -1.89486 645.16 -48.1293
7 30.2 -2.33552 912.04 -70.5328
8 35.25 -2.83293 1242.563 -99.8609
9 40.35 -3.35814 1628.123 -135.501
10 45.35 -3.86609 2056.623 -175.327
Tổng 227.45 -15.933 7261.753 -572.086
Bảng III.4: Xử lý số liệu cho phương pháp bình phương tối thiểu

Ta xây dựng được hệ phương trình:

∑𝑇 = 𝑛𝑐 + 𝑏∑𝑋 −15.933 = 10𝐴 + 227.45𝐵


{ 2
⇔{
∑𝑋𝑇 = 𝑐∑𝑋 + 𝑏∑𝑋 − 572.086 = 227.45𝐴 + 7261.753𝐵

Giải hệ phương trình ta có: { 𝑐 = 0.69044


𝑏 = −0.10041

Từ đó suy ra:


𝑒𝑐
𝑉𝐷𝐶 =𝑎= 5𝑏
= 5.053436(𝑉 )
{ 1 − 𝑒
1
𝜏 ′ = − = 9.959528
𝑏

Rút ra công thức cho quá trình nạp điện của tụ:

𝑡 𝑡
− ′

𝑣𝑐 (𝑡) = 𝑉𝐷𝐶 𝑒 𝜏 = 5.053436𝑒 −9.959528 (𝑉 )

14
 Đánh giá sai số:

Với 𝑉𝐷𝐶 = 5(𝑉 ) theo lý thuyết, phần trăm sai số theo mô phỏng

𝑉𝐷𝐶 − 𝑉𝐷𝐶 5.053436 − 5
𝜀𝑉𝐷𝐶 = × 100% = × 100% = 1.068722%
𝑉𝐷𝐶 5

Với 𝜏 = 10 theo lý thuyết, phần trăm sai số theo mô phỏng

𝜏 − 𝜏′ 10 − 9.959528
𝜀𝜏 = × 100% = × 100% = 0.404725%
𝜏 10

 So sánh giá trị 𝑣𝑐 bằng các cách khớp dữ liệu theo bảng dưới

Điện áp tức thời 𝒗𝒄


Lần đo Thời gian
(n) (t) Mô Công cụ trực Phương pháp bình phương tối
phỏng tuyến thiểu
1 0 5E-09 -2.9E-05 0
2 5.1 1.9973 1.9973711 2.0251525
3 10.15 3.18783 3.1878219 3.2295967
4 15.3 3.91721 3.9171821 3.9659691
5 20.35 4.34652 4.3464945 4.3984891
6 25.4 4.60562 4.6055994 4.6589822
7 30.2 4.75596 4.7559525 4.8098302
8 35.25 4.85272 4.8527215 4.9067199
9 40.35 4.91156 4.9115684 4.965516
10 45.35 4.94636 4.9463736 5.0002181
11 50.3 4.9673 4.9673218 5.0210611
Bảng III.5: So sánh giá trị 𝑣𝑐 bằng các phương pháp khớp dữ liệu

 Nhận xét:
 Công cụ trực tuyến có số liệu khớp khá giống với số liệu mô phỏng.
 Phương pháp bình phương tối thiểu khớp dữ liệu có sai số lớn hơn công cụ trực
tuyến.
 Giải thích
 Việc lấy các mốc thời gian có sai số nên khoảng cách giữa các thời gian không chính
xác cách nhau 5 (s).

15
 Trong trường hợp biên độ thay đổi giữa các 𝑥𝑖 là không giống nhau, một trong các
cách tiếp cận là phương pháp bình phương tối thiểu, tức là làm cực tiểu giá trị:
𝑛

𝑆𝑆𝐸 = ∑[𝑦𝑖 − 𝑎(1 − 𝑏 𝑥𝑖 )]2


𝑖=1

 Việc này tương ứng với việc giải hệ phương trình đạo hàm của 𝑆𝑆𝐸 theo hai biến 𝑎, 𝑏
lần lượt bằng 0. Vì phương trình hồi quy là dạng phi tuyến nên việc giải phương trình
này sử dụng thuật toán như phương pháp Gauss-Newton.

16
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Spillman W.J. (1924). Law of the diminishing increment in the fattening of steers and hogs,
USDA.

[2] Fekedulegn, D., Mac Siurtain, M.P., & Colbert, J.J. (1999). Parameter estimation of nonlinear
growth models in forestry. Silva Fennica 33(4): 327-336.

[3] T. H. Duy, “Bài giảng tóm tắt Cấu kiện điện tử”, khoa Vật lý & KTHN, trường ĐH Đà Lạt,
2020. Chương 3 - Tụ điện : trang 27.

17

You might also like