You are on page 1of 45

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
KHOA: ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
----------------

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO


NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRÀ VINH

Sinh viên thực hiện: BÀNH ĐỨC BÌNH


PHẠM MẠNH HÙNG

Lớp: 1DDT21D2.TV
Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
Giảng viên hướng dẫn: LƯƠNG HOÀI THƯƠNG

Vĩnh Long – 2023

1
LỜI NÓI ĐẦU

Từ lâu điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực từ
công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của chúng
ta, ngành công nghiệp điện năng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ hết.
Để xây dựng một nền công nghiệp phát triển thì không thể không có một nền
công nghiệp điện vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư,
đô thị hay các khu công nghiệp… thì cần phải hết sức trú trọng vào sự phát
triển của mạng điện, hệ thống cung cấp điện nhằm đảm bảo cung cấp điện cho
các khu vực. Hay nói một cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước mội bước, thỏa mãn nhu cầu
điện năng không chỉ trước mắt mà còn trong tương lai.
Ngày nay xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng, việc quy hoạch
thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các phân xưởng, nhà máy, xí nghiệp công
nghiệp là công việc thiết yếu và vô cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được
một hệ thống cung cấp điện an toàn và đảm bảo độ tin cậy đòi hỏi người kỹ
thuật viên phải có trình độ và khả năng thiết kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh
những kiến thức giảng dạy ở trên giảng đường, các sinh viên, ngành điện cần
được làm những bài tập về thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng, nhà
máy, xí nghiệp công nghiệp nhất định. Bản thân em được nhận đề tài : “THIẾT
KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRÀ
VINH”.
Đề tài của em gồm 4 chương:
Chương 1. Tính toán phụ tải công phân xưởng.
Chương 2. Chọn phương án đi dây trong mạng phân xưởng.
Chương 3. Chọn dây dẫn và khí cụ bảo vệ.
Chương 4. Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng.
Chương 5. Tính toán bù công suất phản kháng, nâng cao hệ số công suất cos
cho toàn phân xưởng cơ khí.

2
Trong đó có những sơ đồ kèm theo.
Trong thời gian làm đề tài, với sự giúp đỡ tận tình của các giảng viên
trong khoa Điện-Điện Tử, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng
dẫn Lương Hoài Thương cùng sự cố gắng của bản thân. Đến nay em đã hoàn
thành đề tài của mình. Xong do thời gian làm đề tài có hạn, với kiến thức còn
hạn chế, nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em kính
mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của giảng viên để bản đề tài của em được
hoàn chỉnh hơn.
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 02 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Bành Đức Bình


Phạm Mạnh Hùng

3
CHƯƠNG I

TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG


I. Đặc điểm phân xưởng
- Đây là phân xưởng cơ khí sửa chữa, mặt bằng hình chữ nhật, có các đặc
điểm sau:
 Chiều dài: 90m.
 Chiều rộng: 30m.
- Diện tích toàn phân xưởng: 2700 m2
- Có Ksd trung bình là 0,4.
- Chiếu sáng phân xưởng dùng đèn sợi đốt.

II. Thông số và sơ đồ mặt bằng phân xưởng


1. Bảng phụ tải phân xưởng.

Bảng 1.1
TT Tên thiết bị Ký hiệu Số lượng Pđm(kW) Cosφ
tên mặt
1 máy Toàn bộ
bằng
1 Máy đột dập 1 03 21,50 0,7
2 Máy mài 2 02 9,00 0,6
phẳng
3 Máy rèn tự do 3 02 20,00 0,6
4 Máy uốn 4 01 8,5 0,7
5 Máy khoan 5 02 7,50 0,7
đứng
6 Máy tiện ren 6 03 7,5 0,65
7 Máy doa ngang 7 02 8,5 0,6
8 Máy cắt 8 03 5 0,6

4
9 Máy phay 9 04 7 0,6
10 Máy hàn 10 03 6 0,7
11 Cầu trục 11 01 20 0,7
12 Quạt gió 12 08 0,75 0,8
13 Máy bẻ tay dê 13 02 2 0,7

2. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và bố trí máy

III. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng
1. Xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả
(nhq):

Giả thiết có một nhóm máy gồm n thiết bị có công suất định mức và chế độ
làm việc khác nhau. Ta gọi nhq là số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả của
nhóm máy, đó là một số quy đổi gồm có nhq thiết bị có công suất định mức và
chế độ làm việc như nhau và tạo nên phụ tải tính toán bằng phụ tải tiêu thụ
thực bởi số nj thiết bị tiêu thụ trên. Số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả
được xác định một cách tương đối chính xác theo các bước sau:
 Bước 1: xác định số thiết bị trong từng nhóm n.

5
 Bước 2: xác định số thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm
Pmax .
1
 Bước 3: xác định tổng số thiết bị n1 trong nhóm có Pđ ≥ P max .
2
n
 Bước 4: tính tổng công suất thiết bị có trong nhóm: P
i 1
đm

 Bước 5: xác định tổng công suất P1 của n1 thiết bị trong nhóm
n1

P
i 1
1đm

n1

n1  P1đm
 Bước 6: lập tỉ số: n = , P = n
* i 1
*
n
P
i 1
đm

 Bước 7: tra bảng đồ thị tìm nhq*=F(n*,p*), suy ra nhq=hhq*.n


 Bước 8: từ nhq,Ksd ta tra bảng tìm được Kmaxj.
 Bước 9: xác định phụ tải tính toán nhóm:
n
Ptt  K max .K sd . Pđm (kW)
i 1

ptt
Stt= (kVA)
cos tb

Qtt  S tt  Ptt
2 2
(kVAF)

2. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng:

* Tổng số thiết bị n = 36
* Thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm là:
Pmax= 21,5 kw
1 Pmax 21,5
. Pmax => = = 10,75 (kW)
2 2 2
* Thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa Pmax: n1=6
n
* Tổng công suất thiết bị có trong nhóm P
i 1
đm

6
P= 21,5.3 + 9.2 + 20.2 + 8,5.1 + 7,5.2 + 7,5.3 + 8,5.2 + 5.3 + 7.4 + 3.6 + 20.1
+ 0,75.8 + 2.2= 276,5 (kW)
n1
* Xác định tổng công suất P1 của n1 thiết bị trong nhóm P
i 1
1đm

P1= 21,5.3 + 20.2 + 20.1 = 124,5 (kW)


* Lập tỉ số:
n1 6
n*= = = 0,16
n 36
n1

P 1đm
124,5
*
P= i 1
n
=  0,45
276,5
P
i 1
đm

* Tra bảng đồ thị tìm nhq*= *(n*,p*)


Ta được nhq*= 0,56
=> nhq= nhq*.n= 0,56.36= 20,16
* Từ nhq= 20,16 và Ksd= 0,4 tra theo đường công Kmax= F(Ksd; nhq).
Hình 3-5 hàng 32 sách Cung Cấp Điện – Nguyễn Xuân Phú ta suy ra:
Kmax=1,21.
* Công suất phụ tải tính toán
n
Ptt= Kmax.Ksdtb. P
i 1
đm = 1,21 . 0,4 . 276,5 = 133,8 (kW)

* Tìm Cosφtb:
p1 . cos1  p2 . cos 2  p3 . cos 3  p4 . cos 4  p5 . cos 5  p6 . cos 6  p7 . cos 7 
Cosφ=
p1  p2  p3  p4  p5  p6  p7 

p8 . cos8  p9 . cos 9  p10 . cos10  p11. cos11  p12 . cos12  p13 . cos13
=
p8  p9  p10  p11  p12  p13

3.21,5.0,7  2.9.0.6  2.20.0.6  1.8,5.0,7  2.7,5.0,7  3.7,5.0,65 


=
3.21,5  2.9  2.20  1.8,5  2.7,5  3.7,5

2.8,5.0,6  3.5.0,6  4.7.0,6  3.6.0,7  1.20.0,7  8.0,75.0,8  2.2.0,7


=
2.8,5  3.5  4.7  3.6  1.20  8.0,75  2.2

0,65
7
* Công suất biểu kiến tính toán:
ptt 133,8
Stt= = =205,8 kVA
cos  tb 0,65

* Công suất phản kháng tính toán:

Qtt  S tt  Ptt = 205 ,82  133,8 2 = 156,3 kVAr


2 2

IV. Xác định tâm phụ tải của phân xưởng


1. Tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng:

Khi thiết kế mạng điện cho phân xưởng, việc xác định vị trí đặt tủ phân phối
củng như trạm biến áp phân xưởng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật sao cho tổn thất công suất và tổn thất điện năng là bé nhất.
Tọa độ tâm của phụ tải được xác định theo công thức sau:
n n

 X .P
i 1
đm  Y .P
i 1
đm
Xpx= n
; Ypx= n

P i 1
đm P
i 1
đm

Trong đó: P là công suất của các thiết bị trong phân xưởng.
X,Y là tọa độ của thiết bị trong phân xưởng.
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

8
* Các thông số:
Bảng 1.2

STT Kí hiệu trên mặt Pđm x(m) y(m) xPđm yPđm


bằng (kW)
1 1 21,5 7,5 22,5 161,25 483,75
2 2 9 7,5 7,5 161,25 161,25
3 3 20 22,5 22,5 450 450
4 4 8,5 22,5 7,5 191,25 63,75
5 5 7,5 37,5 22,5 281,25 168,75
6 6 7,5 37,5 7,5 281,25 56,25
7 7 8,5 52,5 22,5 446,25 191,25
8 8 5 32,5 7,5 262,5 37,5
9 9 7 67,5 22,5 472,5 157,5
10 10 6 67,5 7,5 405 45
11 11 20 82,5 22,5 1650 450
12 12 0,75 45 15 37,75 11,25
13 13 2 82,5 7,5 165 15

2. Xác định tâm phụ tải phân xưởng.

13

 X .P
i 1
đm
4680
Xpx= 13
= = 37,97 (m)
P
123,25
đm
i 1

13

 Y .P
i 1
đm
2291,25
Ypx= 13
= = 18,59 (m)
P
123,25
đm
i 1

Vậy đặt tủ động lực của toàn phân xưởng ở tọa độ X= 37,97(m)
và Y=18,59 (m).

9
V. Chọn trạm biến áp cấp điện cho phân xưởng.
1. Chọn số lượng và công suất của trạm biến áp

Vốn đầu tư của trạm biến áp chiếm một phần rất quan trọng trong tổng số vốn
đầu tư của hệ thống điện. Vì vậy việc chọn vị trí, số lượng và công suất định
mức của máy biến áp là rất quan trọng. Để chọn máy biến áp cần đưa ra một số
phương án có xét đến các ràng buộc cụ thể và tiến hành tính toán so sánh điều
kiện kinh tế, kỹ thuật để chọn ra được phương án tối ưu nhất.
a. Chọn vị trí đặt trạm biến áp.
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu sau:
- Gần tâm phụ tải.
- Thuận tiện cho các tuyến dây vào ra.
- Thuận lợi trong quá trình lắp đặt, thi công và xây dựng.
- Đặt nơi ít người qua lại, thông thoáng.
- Phòng cháy nổ, ẩm ướt, bụi bặm và là nơi có địa chất tốt.
- An toàn cho người và thiết bị.
+ Trong thực tế việc đặt trạm biến áp phù hợp tất cả các yêu cầu trên là rất khó
khăn. Do đó tùy thuộc vào điều kiện cụ thể trong thực tế mà đặt trạm sao cho
hợp lý nhất. Căn cứ vào các yêu cầu trên và dựa vào sơ đồ vị trí phân xưởng.
Ta chọn vị trí lắp đặt trạm biến áp như sau: Trạm biến áp đặt cách phân xưởng
20m, gần lưới điện quốc gia và gần tủ phân phối chính MDB (Main Distribution
Board).
b. Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp.
Chọn số lượng máy biến áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Yêu cầu về liên tục cung cấp điện của hộ phụ tải.
- Yêu cầu về lựa chọn dung lượng máy biến áp.
- Yêu cầu về vận hành kinh tế trạm biến áp.
+ Đối với hộ phụ tải loại 1: thường chọn 2 máy biến áp trở lên.

10
+ Đối với hộ phụ tải loại 2: số lượng máy biến áp được chọn còn tùy thuộc vào
việc so sánh hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật.

c. Xác định dung lượng của máy biến áp.

Có nhiều phương pháp để xác định dung lượng của máy biến áp. Nhưng phải
dựa theo các nguyên tắc sau đây:
- Chọn theo điều kiện làm việc bình thường có xét đến quá tải cho phép (quá
tải bình thường). Mức độ quá tải phải được tính toán sau cho hao mòn cách
điện trong khoảng thời gian xem xét không vượt quá định mức tương ứng với
nhiệt độ cuộn dây là 98c. Khi quá tải bình thường, nhiệt độ nóng nhất của cuộn
dây có thể lớn hơn (những giờ phụ tải cực đại) nhưng không vượt quá 140 c và
nhiệt độ lớp dầu phía trên không vượt quá 95c.
- Kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố (hư hỏng một trong những máy biến áp
làm việc song song) với một thời gian hạn chế để không gián đoạn cung cấp
điện.
- Vậy ta chọn MBA của hãng THIBIDI có các thông số như sau:

Máy biến áp ba pha


Dung lượng (kVA) 250
Tiêu hao không tải po (w) 650
Dòng điện không tải (%) 1,7
Tiêu hao ngắn mạch ở 75c (w)
Điện áp ngắn mạch Un (%) 4
Tổng trọng lượng (kg) 1250
(Kèm theo hình MBA trong tài liệu)

11
CHƯƠNG II

CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY


I. Vạch phương án đi dây trong mạng phân xưởng.
1. Yêu cầu

Bất kì phân xưởng nào ngoài việc tính toán phụ tải tiêu thụ để cung cấp điện
cho phân xưởng, thì mạng đi dây trong phân xưởng củng rất quan trọng. Vì vậy
ta cần đưa ra phương án đi dây cho hợp lý, vừa đảm bảo chất lượng điện năng,
vừa có tính an toàn và thẩm mỹ.
Một phương án đi dây được chọn sẽ được xem là hợp lý nếu thỏa mãn những
yêu cầu sau:
+ Đảm bảo chất lượng điện năng.
+ Đảm bảo liên tục cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải.
+ An toàn trong vận hành.
+ Linh hoạt khi có sự cố và thuận tiện khi sửa chữa.
+ Đảm bảo tính kinh tế, ít tổn phí kim loại màu.
+ Sơ đồ nối dây đơn giản, rõ ràng.

2. Phân tích các phương án đi dây.

Có nhiều phương án đi dây trong mạng điện, dưới đây là hai phương án phổ
biến:
a. Phương án đi dây hình tia:

12
Trong sơ đồ hình tia, các tủ phân phối phụ được cung cấp điện từ tủ phân phối
chính bằng các tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng cung cấp
điện từ tủ phân phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia
có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
+ Độ tin cậy cung cấp điện cao.
+ Đơn giản trong vận hành, lắp đặt và bảo trì.
+ Sụt áp thấp.
* Nhược điểm:
+ Vốn đầu tư cao.
+ Sơ đồ trở nên phức tạp khi có nhiều phụ tải trong nhóm.
+ Khi có sự cố xảy ra trên đường cấp điện từ tủ phân phối chính đến tủ phân
phối phụ thì lượng lớn phụ tải bị mất điện.
Phạm vi ứng dụng: mạng hình tia thường áp dụng cho phụ tải tập trung
(thường là các xí nghiệp, các phụ tải quan trọng: loại 1 hoặc loại 2).
b. Phương án đi dây phân nhánh:

13
Trong sơ đồ đi dây theo kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều
phụ tải hoặc các tủ phân phối phụ.
Sơ đồ phân nhánh có một số ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
+ Cắt giảm được số tuyến đi ra từ nguồn trong trường hợp có nhiều phụ tải.
+ Giả được chi phí xây dựng mạng điện.
+ Có thể phân phối clang seat đều trên các tuyến dây.
* Nhược điểm:
+ Phức tạp trong vận hành và sửa chữa.
+ Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp lớn khi một trong các thiết bị
điện trên cùng tuyến dây hoạt động.
+ Độ tin cậy cung cấp điện thấp.
Phạm vi ứng dụng: sơ đồ phân nhánh sử dụng để cung cấp điện cho các phụ
tải công suất nhỏ, phân bố phân tán, các phụ tải loại 2 hoặc loại
c. Phương án đi dây hình tia phân nhánh:

14
Thông thường mạng hình tia kết hợp phân nhánh thường được phổ biến nhất
ở các nước, trong đó kích cỡ dây dẫn giảm dần tại mỗi điểm phân nhánh, dây
dẫn thường được kéo trong ống hay các mương lắp ghép.
* Ưu điểm: chỉ một nhánh cô lập trong trường hợp có sự cố (bằng cầu chì hay
CB) việc xác định sự cố củng rất đơn giản hóa bảo trì hay mở rộng hệ thống
điện, cho phép phần còn lại hoạt động bình thường, kích thước dây dẫn có thể
chọn phù hợp với mức dòng giảm dần cho tới cuối mạch.
* Nhược điểm: sự cố xảy ra ở một trong các đường cáp từ tủ điện chính sẽ cắt
tất cả các mạch và tải phía sau.

3 Vạch phương án đi dây

Khi vạch phương án đi dây cho một phân xưởng ta cần lưu ý các điểm sau:
* Từ tủ phân phối chính đến các tủ động lực thường dùng phương án hình tia.
* Từ tủ động lực đến các thiết bị thường dùng sơ đồ hình tia cho các thiết bị
công suất lớn, sơ đồ phân nhánh cho các thiết bị công suất nhỏ.

15
II. Xác định phương án lắp đặt dây.
- Từ trạm biến áp đến tủ phân phối ta chọn phương án đi dây trên không
dọc theo tường và có giá đỡ gắn sứ cách điện.
- Từ tủ phân phối đến tủ động lực ta đi dây hình tia và đi trên máng cáp.
- Toàn bộ dây và cáp từ tủ động lực đến các động cơ đều được đi dây ngầm
trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng được lấy nguồn từ tủ phân phối và đi trên máng cáp.
Cáp được chôn ngầm dưới đất có những ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm: giảm công suất điện, tổn thất điện, không ảnh hưởng đến vận
hành và tạo ra vẽ thẩm mỹ.
* Nhược điểm: giá thành cao, rẽ nhánh gặp nhiều khó khăn, khi xảy ra
hư hỏng khó phát hiện.

1. Sơ đồ mặt bằng đi dây phân xưởng

16
2. Sơ đồ nguyên lý đi dây mạng phân xưởng

17
CHƯƠNG III

CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ


Đặt Vấn Đề:
Việc chọn dây dẫn và khí cụ bảo vệ cho một công trình điện thường phải
dựa vào các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Tuy nhiên trong mạng điện hạ áp, mạng
điện phân xưởng có chiều dài truyền tải ngắn và công suất nhỏ nên khi chọn
dây dẫn, cáp cũng như khí cụ bảo vệ người ta thường căn cứ vào chỉ tiêu kỹ
thuật sau:
* Dòng phát nóng cho phép.
* Độ tổn thất điện áp cho phép.
* Độ bền nhiệt khi xuất hiện ngắn mạch.

I. Chọn dây dẫn và cáp


1. Chọn loại cáp và dây dẫn.

a. Các loại cáp dây dẫn và phạm vi ứng dụng.


Các loại cáp được bọc cách điện trong mạng hạ áp do công ty cáp điện
Việt Nam Cadivi sản xuất.
- Dây nhôm lõi thép xoắn As: đây là dây nhôm cứng nhiều sợi xoắn
quanh lõi thép mạ kẽm làm tăng chịu lực căng.
- Dây nhôm xoắn A: đây là dây nhôm cứng nhiều sợi xoắn, dùng cho
đường dây truyền tải trên không.
- Dây đồng xoắn C: đây là dây đồng cứng nhiều sợi xoắn dùng cho đường
dây truyền tải trên không.
- Cáp vặn xoắn LV-ABC: là dây nhôm cứng nhiều sợi cán ép chặt, cách
điện XLPE, dùng cho dây truyền tải điện hạ áp trên không.
- Dây DUPLEX DV: dây đồng hoặc nhôm, cách điện PVC hoặc XLPE,
dùng dẫn điện từ đường truyền tải vào hộ tiêu thụ.

18
- Dây đôi mềm UCM: là dây đồng mềm, nhiều sợi xoắn, cách điện PVC,
dùng dẫn điện cho các thiết bị dân dụng.
- Dây và cáp điện lực CV: là dây cáp đồng nhiều sợi xoắn, cách điện
bằng PVC, điện áp cách điện đến 660v, cáp CV thường được sử dụng cho
mạng điện phân phối khu vực.
- Dây cáp điện lực 2,3,4 ruột CVV: là loại dây đồng nhiều sợi xoắn, có
2;3 hoặc 4 ruột, cách điện bằng PVC, điện áp cách điện đến 660v, loại cáp này
thường dùng cho các động cơ 1 pha và 3 pha.
- Dây và cáp điện lực AV: là dây nhôm hay dây nhôm lõi thép nhiều sợi
xoắn, cách điện PVC, điện áp cách điện đến 660v, dùng cho mạng điện phân
phối khu vực.
- Dây đơn một sợi (nhiều sợi) VE: là dây đồng một hoặc nhiều sợi, cách
điện PVC, dùng cho đường điện chính trong nhà.
- Cáp điện kế ĐK: là dây đồng nhiều sợi xoắn có 2;3 hay 4 ruột, cách
điện PVC, có lớp giáp nhôm, dùng dẫn điện từ đường dây vào đồng hồ điện.

b. Chọn loại cáp và dây dẫn.


Phương pháp lựa chọn cáp và dây dẫn dựa trên các chỉ tiêu kỹ thuật sau:
- Nhiệt độ dây cáp không vượt quá nhiệt độ cho phép quy định bởi nhà
chế tạo trong chế độ vận hành bình thường cũng như trong chế độ vận hành sự
cố khi xuất hiện ngắn mạch.
- Độ sụt áp không được vượt quá độ sụt áp cho phép.
Dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật trên ta chọn cáp và dây dẫn của hãng Cadivi
cho mạng điện phân xưởng như sau:
- Từ MBA đến tủ phân phối chính MDB chọn cáp điện lực CV đơn lõi,
có cách điện PVC cho ba dây pha A;B;C và một dây trung tính N. Trong đó
dây trung tính N có tiết diện bằng ½ tiết diện dây pha.

19
- Đường dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta chọn cáp điện lực
CV một lõi, ruột đồng nhiều sợi có cách điện PVC cho ba dây pha A;B;C và
một dây trung tính N.
- Đối với đường dây từ tủ động lực đến các động cơ ta chọn dây cáp CVV
ba lõi, cách điện PVC, ruột đồng nhiều sợi.

2. Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng.

Dây dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép sẽ đảm
bảo cho cách điện của dây dẫn không bị phá hỏng do nhiệt độ của dây dẫn đạt
đến trị số nguy hiểm cho cách điện của dây. Điều này được thực hiện khi dòng
điện phát nóng cho phép của dây cáp phải lớn hơn dòng điện làm việc lâu dài
cực đại trong dây dẫn.
I max
Icp ≥
K
Trong đó:
Icp: dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp và dây dẫn (A).
K: là hệ số điều chỉnh thẻo điều kiện lắp đặt thực tế.
* Nếu dây cáp không chôn dưới đất thì K= K1.K2.K3 với:
- Hệ số K1 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
- Hệ số K2 xét đến số mạch dây cáp trong một hàng đơn
- Hệ số K3 xét đến nhiệt độ môi trường khác 30c.

* Nếu dây cáp chôn ngầm dưới đất thì K= K4.K5.K6. K7 với:
- Hệ số K4 xét đến ảnh hưởng của cách lắp đặt.
- Hệ số K5 xét đến số mạch dây cáp trong một hàng đơn vị.
- Hệ số K6 xét đến tính chất của đất.
- Hệ số K7 xét đến nhiệt độ đất khác 20c.
Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực củng như từ tủ động lực
đến từng thiết bị là ngắn, nếu như thời gian làm việc của các máy ngắn thì việc

20
lựa chọn theo dòng phát nóng sẽ đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật cũng như ít lãng phí
về kim loại màu.
a. Chọn cáp từ tủ động lực đến các động cơ.
Dây cáp từ tủ động lực đến các động cơ ta chọn cáp CVV bọc cách điện
PVC, cáp được đặt trong ống và đi ngầm dưới đất. Số mạch trong hàng là
một,đất khô và chọn nhiệt độ đất là 20c. Tra bảng (bảng phụ lục 2 của thầy
Quyền Huy Ánh) ứng với cáp đi ngầm dưới đất ta được:
K4 = 0,8
K5 = 1
K6 = 1
K7 = 1
K = K4.K5.K6. K7= 0,8.1.1.1= 0,8
Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 1:
Dòng điện định mức được tính theo công thức sau:
PđmĐ1 25,1.3
IđmĐ1 = = = 140 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

Dòng điện cực đại của động cơ 1


ImaxĐ1 = Kđt.IđmĐ1 = 0,85.140 = 119 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz1 = 130 (A).
Sau đó ta chỉnh dòng CB theo công thức:
ImaxCB1 = Kr. Iz
Với Kr là hệ số hiệu chỉnh dòng định mức của CB Kr = 0,8-1 đối với
CB có cơ cấu từ nhiệt. Kr = 0,4-1 đối với CB có cơ cấu điện từ.
Vậy ta chọn dòng định mức max:
ImaxCB1 = Kr. Iz1 = 0,85.130 = 110,5 (A)
Vậy chọn CB ứng với số hiệu chỉnh Kr = 0,85.
I max CB1 110,5
Suy ra: Icp ≥ = = 138 (A)
K 0,8

21
Tra bảng dây dẫn CADIVI ta chọn dây cáp CCV có bọc cách điện bằng
PVC: 3x38 mm2 ; I = 141 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 2:


PđmĐ 2 9.2
IđmĐ2 = = = 45,5 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,6

Dòng điện cực đại của động cơ 2


ImaxĐ2 = Kđt.IđmĐ2 = 0,85.45,5 = 38,6 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz2 = 45 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,9. Ta được:
ImaxCB2 = Kr. Iz2 = 0,9.45 = 40,5 (A)
I max CB 2 40,5
Suy ra: Icp ≥ = = 50,6 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x8 mm2; I = 55 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 3:


PđmĐ3 2.20
IđmĐ3 = = = 101 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,6

Dòng điện cực đại của động cơ 3


ImaxĐ3 = Kđt.IđmĐ3 = 0,85.101 = 85,9 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz3 = 90 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85. Ta được:
ImaxCB3 = Kr. Iz3 = 0,85.90 = 76,5 (A)
I max CB3 76,5
Suy ra: Icp ≥ = = 95,6 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x22 mm2; I = 102 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 4:


PđmĐ 4 8.5
IđmĐ4 = = = 18,4 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

22
Dòng điện cực đại của động cơ 4
ImaxĐ4 = Kđt.IđmĐ4 = 0,85. 18,4 = 15,6 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz4 = 18 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB4 = Kr. Iz4 = 0,95.18 = 17,1 (A)
I max CB 4 17,1
Suy ra: Icp ≥ = = 21,3 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x2 mm2; I = 24 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 5:


PđmĐ5 2.7,5
IđmĐ5 = = = 32,5 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

Dòng điện cực đại của động cơ 5


ImaxĐ5 = Kđt.IđmĐ5 = 0,85. 32,5 = 27,6 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz5 = 30 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,9. Ta được:
ImaxCB5 = Kr. Iz5 = 0,9.30 = 27 (A)
I max CB5 27
Suy ra: Icp ≥ = = 33,8 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x4 mm2; I = 37 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 6:


PđmĐ 6 3.7,5
IđmĐ6 = = = 52,6 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,65

Dòng điện cực đại của động cơ 6


ImaxĐ6 = Kđt.IđmĐ6 = 0,85. 52,6 = 44,7 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz6 = 48 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,9. Ta được:
ImaxCB6 = Kr. Iz6 = 0,9.48 = 43,2 (A)

23
I max CB 6 43,2
Suy ra: Icp ≥ = = 54 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x8 mm2; I = 55 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 7:


PđmĐ 7 2.8,5
IđmĐ7 = = = 43 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,6

Dòng điện cực đại của động cơ 7


ImaxĐ7 = Kđt.IđmĐ7 = 0,85. 43 = 36,5 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz7 = 40 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB7 = Kr. Iz7 = 0,95.40 = 38 (A)
I max CB 7 38
Suy ra: Icp ≥ = = 47,5 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x6 mm2; I = 48 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 8:


PđmĐ8 3.5
IđmĐ8 = = = 38 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,6

Dòng điện cực đại của động cơ 8


ImaxĐ8 = Kđt.IđmĐ8 = 0,85. 38 = 32,3 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz8 = 35 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB8 = Kr. Iz8 = 0,95.35 = 33,2 (A)
I max CB8 33,2
Suy ra: Icp ≥ = = 41,5 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x5.5 mm2; I = 44 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 9:

24
PđmĐ9 4.7
IđmĐ9 = = = 70,9 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,6

Dòng điện cực đại của động cơ 9


ImaxĐ9 = Kđt.IđmĐ9 = 0,85. 70,9 = 60,2 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz5 = 65 (A). Sau
đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB9 = Kr. Iz9 = 0,95.65 = 61,7 (A)
I max CB9 61,7
Suy ra: Icp ≥ = = 77,1 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x16 mm2; I = 83 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 10:


PđmĐ10 3.6
IđmĐ10 = = = 39 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

Dòng điện cực đại của động cơ 10


ImaxĐ10 = Kđt.IđmĐ10 = 0,85. 39 = 33,1 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz10 = 35 (A).
Sau đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB10 = Kr. Iz10 = 0,95.35 = 33,2 (A)
I max CB10 33,2
Suy ra: Icp ≥ = = 41,5 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x5.5 mm2; I = 44 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 11:


PđmĐ11 20
IđmĐ11 = = = 43,4 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

Dòng điện cực đại của động cơ 11


ImaxĐ11 = Kđt.IđmĐ11 = 0,85. 43,4 = 36,9 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz11 = 40 (A).
Sau đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85. Ta được:

25
ImaxCB11 = Kr. Iz11 = 0,85.40 = 34 (A)
I max CB11 34
Suy ra: Icp ≥ = = 42,5 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x5.5 mm2; I = 44 (A).

Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 12:


PđmĐ12 8.0,75
IđmĐ12 = = = 11,4 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,8

Dòng điện cực đại của động cơ 12


ImaxĐ12 = Kđt.IđmĐ12 = 0,85. 11,4 = 9,7 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz12 = 15 (A).
Sau đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB12 = Kr. Iz12 = 0,95.15 = 14,2 (A)
I max CB12 14,2
Suy ra: Icp ≥ = = 17,7 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x1,5 mm2; I = 21 (A)


Chọn cáp cho tủ động lực đến động cơ 13:
PđmĐ13 2.2
IđmĐ13 = = = 8,7 (A)
3.U đm . cos 3.0,38.0,7

Dòng điện cực đại của động cơ 13


ImaxĐ13 = Kđt.IđmĐ13 = 0,85. 8,7 = 7,4 (A)
Phối hợp chọn dây dẫn với CB, ta chọn dòng định mức Iz13 = 15 (A).
Sau đó ta chọn dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,95. Ta được:
ImaxCB13 = Kr. Iz13 = 0,95.15 = 14,2 (A)
I max CB13 14,2
Suy ra: Icp ≥ = = 17,7 (A)
K 0,8

Vậy ta chọn dây: 3x1.5 mm2; I = 21 (A).


b. Chọn dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực của phân xưởng.

26
- Tuyến dây đi từ tủ phân phối đến tủ động lực ta đi 4 dây (3 dây pha
và một dây trung tính) đi trên máng cáp, bọc cách điện PVC, nhiệt độ môi
trường 30c nên tra bảng phụ lục 2 ta có: K1= 1; K2= 1; K3= 1.
=> K= K1.K2.K3 = 1.1.1= 1.
Dòng làm việc của toàn phân xưởng.
S ttpx 205,8
Ittpx = = = 312,6 (A)
3.U đm 3.0,38

Imax = Kdt. Ittpx.


Ta chọn Kdt = 0,85.
Imax = Kdt. Ittpx = 0,85. 312,6 = 265,9 (A)
Kết hợp với CB bảo vệ ta chọn CB có dòng định mức Iƶ = 280 (A). Ta
chỉnh dòng định mức của CB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85 ta được: ImaxCBPX
= Kr. Iƶ = 0,85.280 = 238 (A).
I max CBPX 238
=> Icp ≥ = = 238 (A).
K 1
Tra bảng chọn dây CADIVI ta chọn dây điện lực CV-95 cho 3 dây pha;
CV-50 cho dây trung tính nối đất:
3x95mm2 có I = 260 (A)
1x50mm2 có I = 189 (A)
Chọn dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối
Từ việc lựa chọn dây dẫn như trên và theo các thông số tính toán ta có:
Dòng làm việc của toàn phân xưởng:
S ttpx 205,8
Ittpx = = = 312,6 (A)
3.U đm 3.0,38

Kết hợp với MCCB bảo vệ ta chọn MCCB có dòng định mức Iƶ = 300
(A). Ta chỉnh dòng định mức của MCCB với hệ số hiệu chỉnh Kr = 0,85.
Imax = Kr. Iz = 0,85.312,6 = 265,7 (A).
Vì dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối đi trên không nên tra bảng
(bảng phụ lục 2) ta chọn:

27
K1= 1. Do cáp đi trên không
K2= 1. Do số mạch cáp trong 1 hàng đơn vị là 1 và lắp đặt theo hàng
đơn trên tường
K3= 1. Do nhiệt độ môi trường là 30c
=> K= K1.K2.K3 = 1.1.1= 1.
I max 265,7
=> Icp ≥ = = 265,7 (A).
K 1
Kết hợp với bảng tra dây dẫn của CADIVI ta chọn dòng định mức cho
phép qua dây dẫn.
Với dòng Icp như trên ta chọn dây và cáp điện lực CV-120 một lõi cho 3
dây pha và CV-70 một lõi cho dây trung tính có các thông số sau:
Tiết diện Số sợi/ Đường Đường Trọng Cường độ
danh định đường kính dây kính tổng lượng gần tối đa
(mm2) kính sợi ( dẫn (mm) (mm) đúng (Amp)
Nx/mm) (kg/km)
CV-120 19/2,8 14,00 18,20 1235 324
CV-70 19/2,14 10,70 14,50 739 215

II. Chọn thiết bị bảo vệ.


CB (Circuit Breaker): là một khí cụ đóng hay cắt mạch bằng phương
pháp không tự động nhưng có khả năng cắt mạch tự động khi các tiếp điểm của
nó có dòng điện lớn hơn mức chỉnh đặt trước đi qua.
Dựa theo cấu tạo của võ bên ngoài, ta có các loại sau:
MCB (Mini Circuit Breaker): thường gọi là CB tép hay CB một pha.
MCCB (Molded Case Circuit Breaker): là CB ba pha chung một vỏ (không
phải ba CB một pha ghép lại).

28
ELCB (Earth Leakage Circuit Breaker): đây là loại CB ngoài các chức
năng đóng cắt bảo vệ như các CB thông thường nó còn kèm theo chức năng
chóng dòng rò bảo vệ an toàn cho người khi thiết bị điên bị rò điện.
- CB có các chức năng sau:
+ Bảo vệ quá tải.
+ Bảo vệ ngắn mạch.
+ Bảo vệ thấp áp (sử dụng kèm cuộn dây bảo vệ thấp áp).
+ Đóng cắt và cách ly.
- Điều kiện lựa chọn CB cho phân xưởng:
+ Điện áp vận hành định mức UđmCB ≥ Uđmmax.
+ Điện áp cách điện định mức.
+ Điện áp xung định mức.
+ Điện áp kiểm tra trong một phút.
+ Dòng điện định mức Iz ≥ Imax .
+ Khả năng cắt dòng ngắn mạch IEU ≥ INmax.
+ Dãy điều chỉnh dòng điện định mức.
+ F= 50-60 (Hz).
+ Số cực 1,2,3,4 cực.
- Thông thường khi chọn CB cho mạng điện hạ áp ta cần chú ý điều kiện
chính sau:
+ Dòng cắt ngắn mạch Ieu ≥ INmax
+ Dòng điện định mức Iz ≥ Imax
+ Điện áp định mức UđmCB ≥ Uđm

1. Chọn MCCB tổng cho tủ phân phối

Dựa vào điều kiện như trên và kết quả tính toán, điều kiện lựa chọn CB ta
quyết định chọn MCCB và ELCB của hãng Mitsubishi:

Imax (A) Iz (A) Số Hiệu Số Cực

29
265,7 300 NF250-CW 3

2. Chọn MCCB cho tủ động lực

Imax (A) Iz (A) Số Hiệu Số Cực


238 280 NF250-CW 3

3. Chọn CB bảo vệ cho các động cơ

STT Ký Pđm Cos φ Uđm Iđm (A) Iz Số Hiệu Số Cực


Hiệu (kW) (kV) (A) hãng
Mitsubishi
1 1 21,5 0,7 0,38 46,6 50 BH-D6 3
(IEC60898)
2 2 9 0,6 0,38 22,7 25 BH-D6 3
(IEC60898)
3 3 20 0,6 0,38 30,6 60 BH-D6 3
(IEC60898)
4 4 8,5 0,7 0,38 18,4 20 BH-D6 3
(IEC60898)
5 5 7,5 0,7 0,38 16,2 20 BH-D6 3
(IEC60898)
6 6 7,5 0,65 0,38 17,5 20 BH-D6 3
(IEC60898)
7 7 8,5 0,6 0,38 21,5 25 BH-D6 3
(IEC60898)
8 8 5 0,6 0,38 12,6 13 BH-D6 3
(IEC60898)
9 9 7 0,6 0,38 17,7 20 BH-D6 3
(IEC60898)
10 10 6 0,7 0,38 13 15 BH-D6 3
(IEC60898)
11 11 20 0,7 0,38 43,4 45 BH-D6 3
(IEC60898)
12 12 0,75 0,8 0,38 1,4 3 BH-D6 3
(IEC60898)

30
13 13 2 0,7 0,38 4,3 6 BH-D6 3
(IEC60898)

CB được chọn là CB 3 cực có điện áp định mức 400v.


Pđm
Công thức tính Iđm của từng phụ tải: Iđm =
3.U đm . cos 

31
CHƯƠNG IV

TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG


I. Yêu cầu thiết kế chiếu sáng.
- Để đạt được những yêu cầu chiếu sáng đặt ra thì khi thiết kế chiếu sáng
cần chú ý:
+ Độ rọi trên toàn mặt phẳng làm việc phải đạt giá trị tối thiểu theo yêu
cầu.
+ Ánh sáng phải phù hợp vào tính chất của công việc.
+ Không bị lóa mắt.
+ Không bị lóa do phản xạ.
+ Không tạo ra những khoảng tối bởi những vật bị che khuất.
+ Phải có độ rọi đồng đều.
+ Phải tạo được ánh sáng càng gần ánh sáng tự nhiên càng tốt.

II. Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho toàn phân xưởng cơ khí.
1. Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung.

- Hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng cơ khí sẽ dùng loại đèn sợi đốt
có độ rọi yêu cầu E = 30lx.
- Phân xưởng cơ khí cao 4,5m, mặt công tác h lv = 0,8m, độ cao treo đèn cách
trần hc = 0,7m. Ta có:
* Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h-hc-hlv
Trong đó:
H: chiều cao của phân xưởng (tính từ nền đến trần nhà phân xưởng), h = 4,5m.
hc: khoảng cách từ trần nhà đến đèn, hc = 0,7m.
hlv: chiều cao từ nền nhà phân xưởng đến mặt công tác, hlv = 0,8m.

32
Thay số ta có:
H = h-hc-hlv = 4,5-0,7-0,8 = 3 (m)

HÌNH: CÁC KHOẢNG TÍNH TOÁN TRONG THIẾT KẾ CHIẾU


SÁNG

- Tra bảng 10.7 (trang 191 sách cung cấp điện cho xí nghiệp và nhà cao tầng -
Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch) đối với bóng đèn sợi đốt vạn năng
tìm được L/H = 1,8. Xác định khoảng cách giữa các đèn là L=1,8; H=1,8.3=
5,4m; chọn L=5m. Căn cứ vào tổng diện tích phân xưởng S= 2700m2 (dài 90m
x rộng 30m = m2) đèn sẽ được bố trí thành 18 dãy cách nhau 5m, cách tường
2,5m, mỗi dãy 6 bóng, tổng cộng có n= 108 bóng.
- Xác định chỉ số của phòng:
a.b 90.30
φ= = = 7,5.
H .(a  b) 3.(90  30)

Trong đó:
a,b: chiều dài và chiều rộng của nhà xưởng.

33
Tra bảng 6.7 (sách cung cấp điện cho xí nghiệp và nhà cao tầng_Nguyễn Công
Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch) với đèn sợi đốt vạn năng và φtường = 30% , φtrần
=50%, ta có Ksd= 0,48 xác định quan thông của mỗi đèn:
E.S .Z.K
F=
n.K sd

- Trong đó:
+ F: là quang thông của mỗi đèn (Lumen).
+ E: độ rọi yêu cầu (lx).
+ S: diện tích cần chiếu sáng (m2).
+ K: hệ số dự trữ, (lấy K=1,3).
+ n: là số bóng đèn có trong hệ số chiếu sáng chung.
+ Ksd: hệ số sử dụng.
+ Z: hệ số phụ thuộc vào loại đèn trong hệ thống và tỉ số L/H, thường lấy Z =
0,8-1,4. Chọn Z= 1,2.
Thay số ta có quang thông của mỗi đèn:
E.S .Z.K 30.2700.1,2.1,3
F= = = 2437,5 Lm.
n.K sd 108.0,48

- Tra bảng phụ lục VIII. 2 (trang 325 – thiết kế cung cấp điện- Ngô Hồng
Quang- Vũ Văn Tấn) ta chọn bóng đèn sợi đốt do Việt Nam chế tạo với Pđèn=
200W, có quang thông F= 3000 (Lm).
- Tổng cộng công suất chiếu sáng toàn phân xưởng:
Pcs= n.Pđèn= 108.200= 21600 W= 21,600 (kW).
Pcspx 21,6
Ics= = =32,8 (A).
3.U đm 3.0,38

* Sơ đồ đi dây mạng điện chiếu sáng trên mặt bằng phân xưởng.

34
* Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng phân xưởng cơ khí.

2. Lựa chọn thiết bị cho mạng chiếu sáng.

a. Chọn CB, dây dẫn từ tủ chiếu sáng đến các cụm bóng đèn.
Mạng điện chiếu sáng phân xưởng tổng cộng có n = 108 bóng được bố trí
thành 18 dãy cách nhau 5m, cách tường 2,5m, mỗi dãy 6 bóng.
n1 = 6 bóng, 200 w
P1 = 6.200 = 1200 w

P1 1200
Itt1 = = = 6,8 (A)
u. cos  220.0,8

Chọn CB Iđmcb = 10 (A)


1,25.I đmcb 1,25.10
Icp ≥ = = 13,2 (A)
1,5.K1 .K 2 1,5.0,9.0,7

35
Chọn dây 2x1.0 mm2 có Icp = 15 (A).
b. Chọn CB, dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng.
Dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng được chọn theo mật độ dòng kinh
tế:
Dòng điện tính toán của mạng điện chiếu sáng phân xưởng.
Pcspx 21,6
Ics = = = 32,8 (A).
3.U đm 3.0,38

Chọn CB Iđmcb = 35 (A)


1,25.I đmcb 1,25.35
Icp ≥ = = 46,2 (A)
1,5.K1 .K 2 1,5.0,9.0,7

Chọn dây 6.0 mm2 có Icp = 48 (A).


c. Chọn CB tổng 3 pha
Pcspx 21,6
I = = = 41 (A)
3.U đm . cos  3.0,38.0,8
Icb = 45 (A)

36
CHƯƠNG V

TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG, NÂNG


CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS φ CHO TOÀN PHÂN
XƯỞNG CƠ KHÍ.

I. Tính toán dung lượng bù để nâng cao hệ số cos φ lên 0,85.


1. Đặt vấn đề

Vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng trong các xí nghiệp công
nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế vì các xí nghiệp này tiêu thụ
khoảng 70% tổng số điện năng được sản xuất ra.
Tính chung trong toàn bộ hệ thống điện thường có 10-15% năng lượng
được phát ra bị mất mát trong quá trình truyền tải và phân phối. Mạng điện xí
nghiệp thường dùng điện áp tương đối thấp, đường dây lại dài phân tán đến
từng phụ tải nên gây ra tổn thất điện năng lớn. Vì thế việc thực hiện các biện
pháp tiết kiệm điện trong xí nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, không những có
lợi cho bản thân các xí nghiệp mà còn có lợi cho nền kinh tế quốc dân.
Hệ số công suất cos φ là một trong các chỉ tiêu đề đánh giá xí nghiệp dùng
điện có hợp lý và tiết kiệm hay không. Nâng cao hệ số công suất cos φ là một
chủ trương lâu dài gắn liền với mục đích phát huy hiệu quả cao nhất quá trình
sản xuất, phân phối và sử dụng điện năng.

2. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos φ.

- Nâng cao hệ số công suất cos φ là một trong những biện pháp quan trọng
để tiết kiệm điện năng. Sau đây chúng ta sẽ phân tích hiệu quả của việc nâng
cao hệ số công suất đem lại.

37
- Phần lớn các thiết bị dùng điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công
suất phản kháng Q. Những thiết bị tiêu thụ nhiều công suất là:
+ Động cơ không đồng bộ tiêu thụ khoảng 60%-65% tổng công suất phản
kháng của mạng.
+ Máy biến áp tiêu thụ khoảng 20%-25%.
+ Đường dây trên không kháng điện và các thiết bị điện khác tiêu thụ
khoảng 10%.

- Như vậy động cơ không đồng bộ và máy biến áp là hai loại máy điện tiêu
thụ nhiều công suất phản kháng nhất. Công suất tác dụng P là công suất được
biến thành cơ năng hoặc nhiệt năng trong các máy dùng điện. Còn công suất
phản kháng Q là công suất từ hóa trong các máy điện xoay chiều, nó không
sinh ra công. Quá trình trao đổi công suất phản kháng giữa máy phát điện và
hộ dùng điện là một quá trình dao động. Mỗi chu kỳ của dòng điện, Q đổi chiều
4 lần, giá trị trung bình của Q trong ½ chu kỳ của dòng điện bằng không. Cho
nên việc tạo ra công suất phản kháng không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng của
động cơ sơ cấp quay máy phát điện. Mặt khác công suất phản kháng cung cấp
cho hộ dùng điện không nhất thiết phải lấy từ nguồn (máy phát điện). Vì vậy
để tránh truyền tải một lượng công suất Q quá lớn trên đường dây người ta đặt
gần các hộ dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp
trực tiếp cho các phụ tải, làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng.
Khi có bù công suất phản kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp
trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cos φ của mạng được nâng cao,
giữa P, Q góc φ có quan hệ như sau:
Q
φ= arctg
P
- Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền
tải trên đường dây giảm xuống, do đó góc φ giảm kết quả là cos φ tăng lên.
- Hệ số công suất cos φ được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau:
- Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện.
38
- Tồn thất điện áp được tính như sau:
P.R  Q. X P.R Q. X
U = = + = U(P) + U(Q)
U U U
- Giảm lượng truyền tải trên đường dây, ta giảm được thành phần Q(Q)
do Q gây ra.
- Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện.
- Chúng ta đã biết tổn thất công suất trên đường dây được tính như sau:

P2  Q2 P2 Q2
P = . R= 2 . R + 2 . R = PP + PQ
U2 U U
- Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
- Nó phụ thuộc vào điều kiện phát nóng, tức phụ thuộc vào dòng điện cho
phép của chúng. Dòng điện chạy trên dây dân và MBA được tính như sau:
P2  Q2
I=
3.U
- Biểu thức trên chứng tỏ với cùng một tình trạng phát nóng nhất định của
đường dây và MBA (I= const) chúng ta có thể tăng khả năng truyền tải công
suất tác dụng P của chúng bằng cách giảm công suất phản kháng Q mà chúng
tải đi. Vì thế khi giữ nguyên đường dây và máy biến áp nếu cos φ của mạng
được nâng cao (giảm lượng Q phải truyền tải) thì khả năng truyền tải của chúng
được tăng lên.
- Ngoài ra việc nâng cao cos φ còn đưa đến hiệu quả là giảm chi phí kim loại
màu, góp phần ổn định điện áp, tăng khả năng phát điện của máy phát điện…

3. Xác định và phân bổ dung lượng bù

- Xác định dung lượng bù.


- Dung lượng bù cần thiết cho nhà máy được xác định theo công thức sau:
Qbù = Pttpx . (tgφ1 - tgφ2). α.
- Trong đó:
+ Pttpx: phụ tải tác dụng tính toán của phân xưởng (kW)

39
+ φ1: góc ứng với hệ số công suất trung bình trước khi bù cos φ1 = 0,65 =>
tgφ1 = 1,16.
+ φ2: góc ứng với hệ số công suất bắt buộc sau khi bù cos φ2 = 0,85 => tgφ2
= 0,6.
+ α: hệ số xét tới khả năng nâng cao cos φ bằng những biện pháp không đòi
hỏi đặt thiết bị bù α= 0,9-1.
- Qbù tổng dung lượng cần bù.
Với phân xưởng đang thiết kế ta tìm được dung lượng bù cần thiết.
Qbù = Pttpx . (tgφ1 - tgφ2). α
= 133,8.(1,16 – 0,6). 0,9
= 67,4 (kVAR)
- Vậy ta chọn một bộ tụ 3 pha có công suất 70 kVAR.
- Xác định điện trở phóng điện.
U p2
Rpd = 15.106.
Q

- Trong đó
+ Q: dung lượng của bộ tụ (kVAR)
+ U: điện áp pha, kV.
+ Phân xưởng có điện áp 380/220v.
- Như vậy để bù cho phân xưởng cơ khí 67,4 (kVAR).
Điện trở phóng điện cần có trị số:

6 U p2
Rpd = 15.10 . = 15.106 = 5500 ()
Q

Dùng bóng 40w làm điện trở phóng điện, có:


U p2 220 2
R= = = 1210 ()
40 40
Số bóng đèn dùng để phóng điện cho bộ tụ là:
5500
n= = 4,5 bóng.
1210

40
- Như vậy sẽ dùng 6 bóng 40w điện áp 220v, mỗi pha 2 bóng làm điện trở
phóng điện cho bộ tụ.

41
KẾT LUẬN
Với những kiến thức đã được trang bị, tìm hiểu sách vở, đồng thời được
sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa điện-điện tử và trong nhà trường, đặc
biệt là giảng viên hướng dẫn Lê Hoài Thương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
cùng với sự lỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành bản đề tài của mình.
Trong bản đề tài này em đã kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để thiết kế
hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Trà Vinh , về lý thuyết em đã tính
chọn các thiết bị đóng cắt, cách điện và phụ kiện như: cầu chì tự rơi, máy cắt
hạ thế, chống sét van...và các đường dây cáp để cung cấp điện cho nhà máy,
ngoài ra em còn liên hệ đến trực tiếp nhà máy để tìm hiểu cách xây dựng và bố
trí thiết bị để đấu nối cho hệ thống cung cấp điện...
Tuy nhiên do thời gian cũng như trình độ có hạn nên bản đề tài của em
chỉ dừng lại ở những thiết kế mang tính chất kỹ thuật cơ bản nhất và còn nhiều
thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và bổ xung của các giảng viên và các
bạn để bản đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hoài Thương, toàn thể
các giảng viên trong khoa cùng các anh, chị trong Nhà Máy Cơ Khí Trà Vinh
và các anh, chị trong Cty Điện Lực Trà Vinh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em
hoàn thành bản đề tài này./.

Em xin chân thành cảm ơn!


Vĩnh Long, ngày 25 tháng 02 năm 2023
Sinh Viên thực hiện

Bành Đức Bình


Phạm Mạnh Hùng

42
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

43
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 2


CHƯƠNG I ................................................................................................................. 4
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG ......................................................... 4
I. Đặc điểm phân xưởng .............................................................................................. 4
II. Thông số và sơ đồ mặt bằng phân xưởng ............................................................... 4
1. Bảng phụ tải phân xưởng. .................................................................................................. 4
2. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và bố trí máy ........................................................................ 5
III. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng .......................................................... 5
1. Xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả (nhq): .......... 5
2. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng: ...................................................................... 6
IV. Xác định tâm phụ tải của phân xưởng .................................................................. 8
1. Tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng:.................................................................................. 8
2. Xác định tâm phụ tải phân xưởng. ..................................................................................... 9
V. Chọn trạm biến áp cấp điện cho phân xưởng. ...................................................... 10
1. Chọn số lượng và công suất của trạm biến áp ................................................................. 10
CHƯƠNG II .............................................................................................................. 12
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY ................................................................................ 12
I. Vạch phương án đi dây trong mạng phân xưởng................................................... 12
1. Yêu cầu ............................................................................................................................ 12
2. Phân tích các phương án đi dây. ...................................................................................... 12
II. Xác định phương án lắp đặt dây. .......................................................................... 16
1. Sơ đồ mặt bằng đi dây phân xưởng ................................................................................. 16
2. Sơ đồ nguyên lý đi dây mạng phân xưởng ...................................................................... 17
CHƯƠNG III ............................................................................................................ 18
CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ ............................................................... 18
I. Chọn dây dẫn và cáp .............................................................................................. 18
1. Chọn loại cáp và dây dẫn. ................................................................................................ 18
2. Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng. .......................................................................... 20
II. Chọn thiết bị bảo vệ. ............................................................................................. 28
1. Chọn MCCB tổng cho tủ phân phối ................................................................................ 29
2. Chọn MCCB cho tủ động lực .......................................................................................... 30
3. Chọn CB bảo vệ cho các động cơ .................................................................................... 30
CHƯƠNG IV ............................................................................................................ 32
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG ............................................... 32
I. Yêu cầu thiết kế chiếu sáng. .................................................................................. 32
II. Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho toàn phân xưởng cơ khí. ................................. 32
1. Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung. ............................ 32
2. Lựa chọn thiết bị cho mạng chiếu sáng. .......................................................................... 35
CHƯƠNG V.............................................................................................................. 37
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG, NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG
SUẤT COS φ CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ. ........................................... 37
I. Tính toán dung lượng bù để nâng cao hệ số cos φ lên 0,85. ................................. 37
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 37
2. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos φ. ........................................................... 37
3. Xác định và phân bổ dung lượng bù ................................................................................ 39
44
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 42
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................ 43

45

You might also like