You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ


BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÁO CÁO


KHÓA LUẬN, CHUYÊN ĐỀ

Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử

Sinh viên: NGUYỄN VĂN A


MSSV: 11141235
NGUYỄN VĂN B
MSSV: 11141235

TP. HỒ CHÍ MINH – 12/2019

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ


BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÁO CÁO

KHÓA LUẬN, CHUYÊN ĐỀ

Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử

Sinh viên: NGUYỄN VĂN A

MSSV: 11141235
NGUYỄN VĂN B

MSSV: 1114123

Hướng dẫn: ThS. NGUYỄN VĂN B

TP. HỒ CHÍ MINH – 12/2019

2
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
1. Thông tin sinh viên
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MSSV:…………….
Tel: Email:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MSSV:…………….
Tel: Email:
2. Thông tin đề tài
Tên của đề tài: ………ĐỀ 12……………………………..
Mục đích của đề tài:
Chuyên Đề tốt nghiệp được thực hiện tại: Bộ môn Điện
Công Nghiệp, Khoa Điện - Điện Tử, Trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.
Thời gian thực hiện: Từ ngày /12/20… đến /12 /20…
3. Các nhiệm vụ cụ thể của đề tài
- Nhiệm vụ 1
- Nhiệm vụ 2
- …..

3
4. Lời cam đoan của sinh viên
Tôi (Chúng tôi) – Nguyễn Văn A (và Nguyễn Văn B) cam đoan CĐTN là
công trình nghiên cứu của bản thân tôi (chúng tôi) dưới sự hướng dẫn của tiến
sĩ (thạc sỹ) Nguyễn Văn A.
Các kết quả công bố trong CĐTN là trung thực và không sao chép từ bất kỳ
công trình nào khác.
Tp.HCM, ngày tháng 12 năm 20..
SV thực hiện đồ án

Nguyễn Văn A

Giáo viên hướng dẫn xác nhận về mức độ hoàn thành và cho phép được bảo
vệ:

…………………………………………………………………………………
……..
Tp.HCM, ngày tháng năm 20..
Xác nhận của Bộ Môn Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi rõ họ tên và học hàm học vị)

LỜI CẢM ƠN

4
MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN..................................................................


1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................
2. MỤC TIÊU VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI....................................................
2.1. Mục tiêu của đề tài...................................................................................
2.2. Giới hạn của đề tài...................................................................................
2.3. Điểm mới của đề tài.................................................................................
2.4. Giá trị thực tiễn của đề tài......................................................................
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Giới thiệu tổng quan………………………………………………………


2.2. Các định nghĩa, khái niệm……………………………………………….
2.3. Cơ sở lý luận về chuyên ngành (nếu có)......……………………………..
Chương 3: TRỌNG TÂM ĐỀ TÀI……………………………………………

3.1. Những thành tựu nghiên cứu trước đây…………………………………

3.2. Quan điểm phát


triển……………………………………………………..
3.3. Giải pháp đề
xuất………………………………………………………….
3.4. Tính khả thi và ưu nhược điểm của giải
pháp…………………………...

5
Chương 4: KẾT LUẬN................................................................................

4.1. Những kết quả đạt được...................................................................


4.2. Những hạn chế cần khắc phục và hướng phát triển đề tài...........

PHỤ LỤC......................................................................................................

6
Stt 1 2 3 4 5 6 7 8
Loại tải 1 2 3 2 2 1 3 3
P (MW) 30 30 20 40 50 40 50 30
Tmax 550
(h) 4000 3500 5400 0 4500 5000 5000 4000
cosf 0,8 0,8 0,9 0,85 0,75 0,9 0,8 0,85

1. Xác định công suất nguồn : công suất tác dụng và công suất phản kháng cần
cung cấp tại nút nguồn

2. Đề xuất 6 phương án các tuyến dây hợp lý cho bài thiết kế

3. Chọn ra 2 phương án hợp lý để tính toán các câu sau đây

4. Chọn cấp điện áp hợp lý cho hai phương án trên

5. Chọn cỡ dây cho hai phương án đã chọn

6. Tính toán công suất cần bù tại các nút tải

7. Tính toán tổn thất công suất tác dụng và phản kháng cho phương án

8. Tính toán điện áp các nút tải trong phương án

7
9. Tính toán ngắn mạch tại các nút tải nếu SNM tại nút nguồn là 6000MVA

10. Chọn MBA tại nút 4 nếu đồ thị phụ tải có dạng như hình vẽ sau

Stt 1 2 3 4 5 6 7 8
Loại tải 1 2 3 2 2 1 3 3
Công suất tác dụng: 30 30 20 40 50 40 50 30
P(MW)
Cosf 0,8 0,8 0,9 0,85 0,75 0,9 0,8 0,85
Công suất phản kháng: 22,5 22,5 9,7 24,8 44 19,4 37,5 18,6
Q(MVAr)
T max 4000 3500 5400 5500 4500 5000 5000
4000

 Công suất tác dụng cung cấp tại nút nguồn:

Pnguồn = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7 + P8

= 30 + 30 + 20 + 40 + 50 + 40 + 50 + 30 = 280 (MW)

8
 Công suất phản kháng cần cung cấp tại nút nguồn:
Qnguồn = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7 + Q8 =

= 22,5 + 22,5 +9,7 + 24,8 + 44 + 19,4 + 37,5 +18,6 = 199 (MVAr)

Câu 2: Đề xuất 6 phương án các tuyến dây hợp lý cho bài thiết kế:
 Phương án 1:

Hình 1

 Phương án 2:

9
Hình 2

10
 Phương án 3:

Hình 3.

11
 Phương án 4

Hình 4

 Phương án 5:

12
Hình 5

 Phương án 6:

13
Hình 6

Câu 3: Chọn phương án hợp lý


 Phương án 1:

14
 L01=10√17 km, L02=10√17 km, L03= 10 √10 km, L04=10√2 km,
L45=10√ 5 km, L06=20 km, L07=30 km, L87=30√ 2 km,
 P01= 30 MW, P02= 30 MW, P03= 20 MW, P04= 90 MW, P45= 50 MW,
P06= 40 MW, P07= 50 MW, P08= 30 MW
 ∑ Pi Li = P01 L01+ P02L02+ P23 L23+ P04L04+ P65 L65+ P06L06+ P08 L08+
P87L87 = 30*2*10√17 + 30*10√17 + 20*10√ 17 + 90 *10√2 +
50*10√5 + 2* 40*20+ 50*30 + 30* 30√ 2 = 11299 (MW.km)
 Phương án 2:

công số đường tổng


đoạn dây chiều dài(l) suất dây (p*l)
0-1 41.23 30 2 2474
0-2 41.23 30 1 1237
0-3 31.63 20 1 633
0-4 14.14 90 2 2546
4-5 22.36 50 2 2236
0-6 20 40 2 1600
0-7 30 50 1 1500
0-8 42.43 30 1 1273
∑〖Pi* Li 13499
〗 mw.km

Phương án 3

công số đường tổng


đoạn dây chiều dài(l) suất dây (p*l)
0-1 41.23 30 2 2472
0-6 20 40 2 1600
0-7 30 110 1 3300
0-4 14.14 110 1 1555
4-3 40 20 1 800
4-5 22.36 50 1 1118

15
7-2 14.14 30 1 424.2
7-8 30 30 1 900
12169
∑〖Pi* Li 〗 mw.km

 Phương án 4:

công số đường tổng


đoạn dây chiều dài(l) suất dây (p*l)
0-1 41.23 110 2 9070.6
0-6 20 40 2 1600
4-3 40 20 1 800
0-4 14.14 60 1 848.4
1-5 31.62 50 2 3162
0-7 30 80 1 2400
1-2 42.42 30 1 1272.6
7-8 30 30 1 900
20017.6
∑〖Pi* Li 〗 mw.km

 Phương án 5:

công số đường tổng


đoạn dây chiều dài(l) suất dây (p*l)
0-1 41.23 30 2 2473.8
0-6 20 90 2 3600
4-5 22.36 50 1 1118
0-4 14.14 90 2 2545.2
6-3 14.14 20 1 282.8
0-7 30 80 1 2400
7-2 14.14 30 1 424.2
6-8 31.62 30 1 948.6
13792.6
∑〖Pi* Li 〗 mw.km


 Phương án 6:

công số đường tổng


đoạn dây chiều dài(l) suất dây (p*l)
0-1 41.23 80 2 6592

16
0-6 20 60 2 2400
1-5 28.28 40 1 282.8
0-4 14.14 30 2 848.2
6-3 14.14 20 1 282.8
0-7 30 80 1 2400
7-2 14.14 30 1 424.2
0-8 42.42 30 1 1272.6
14502.6
∑〖Pi* Li 〗 mw.km

 Phương án hợp lý là phương án 1,3.

Câu 4: Chọn cấp điện áp hợp lý


 Phương án 1:

1000 1000
 Uđm01 = 500 2500 = 500 2500 = 126.87KV
√ +
L01 P01
1000
√ +
10 √17 50
1000
 Uđm02 = 500 2500 = 500 2500 = 102.35KV
√ +
L02 P02
1000
√ +
10 √17 30
1000
 Uđm03 = 500 2500 = 500 2500 = 84.27KV
√ +
L03 P03
1000
√ +
10 √10 20
1000
 Uđm04 = 500 2500 = 500 2500 = 125.85KV
√ +
L04 P04
1000
√ +
10 √ 2 90
1000
 Uđm45 = 500 2500 = 500 2500 = 117.55KV
√ +
L45 P45
1000
√ +
10 √5 50
1000
 Uđm06= 500 2500 = 500 2500 = 106.90 KV
√ +
L06 P06
1000
20 √
+
40
1000
 Uđm08 = 500 2500 = 500 2500 = 102.53KV
√ +
L08 P08
1000
√ +
30 √ 2 30
1000
 Uđm07= 500 2500 = 500 2500 = 122.47KV
√ +
L07 P07 30 √
+
50

17
 Chọn điện áp định mức Uđm = 110 KV

 Phương án 3:
1000 1000
 Uđm01 = 500 2500 = 500 2500 = 102.35 KV
√ +
L01 P01
1000
√ +
10 √17 30
1000
 Uđm06 = 500 2500 = 500 2500 = 106.90KV
√ +
L06 P06
1000
20 √
+

1000
40

 Uđm04 = 500 2500 = 500 2500 = 131.21KV


√ +
L04 p 04
1000
√ +
10 √ 2 110
1000
 Uđm07 = 500 2500 = 500 2500 = 159.33 kv
√ +
L04 P04
1000

+
30 110
1000
 Uđm45 = 500 2500 = 500 2500 =117.55KV
√ +
L06 P06
1000
√ +
10 √5 50
1000
 Uđm43= 500 2500 = 500 2500 = 85.28KV
√ +
L07 P07
1000
40 √
+

1000
20

 Uđm78= 500 2500 = 500 2500 = 100 KV


√ +
L08 P08 30 √
+
30

1000
 Uđm72= 500 2500
√ L72
+
P72

18
1000
 500 2500 =


√ +
10 √ 2 30

 91.78KV

 Chọn điện áp định mức Uđm = 110 KV

Câu 5: Chọn cỡ dây cho phương án đã chọn


o Chọn Tmax = 5500 h → Jkt = 1 A/mm2
 Phương án 1:
Đường dây 0-1:
2
S 01 √P +Q201 √ 30 2+22,5 2
 Ilvmax =
2 √ 3 U đm
= 01
= *103=98,4 (A)
2 √ 3 U đm 2 √ 3∗110
I lvmax 98,4
 F01 = = 1 = 98,4 (mm2)
J kt
 Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 95 (mm2), r0 = 0,3 (Ω/km)
Đường dây 0-2:
2
S 02 √P +Q202 √ 30 2+22,5 2
 Ilvmax =
√3 U đm
= 02
= *103=197 (A)
√ 3U đm √ 3∗110
I lvmax 197
 F02 = = 1 = 197 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 240 (mm2), r0 = 0,13125 (Ω/km)
Đường dây 0-3:
2
S 03 √P +Q203 √ 20 2+ 9,72
 Ilvmax =
√3 U đm
= 03
= *103=116,66 (A)
√ 3U đm √ 3∗110
I lvmax 116,7
 F03 = = 1 = 116,7 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 150 (mm2), r0 = 0,21 (Ω/km)
Đường dây 0-4:
2
S 04 √P +Q204
04 √ 902+ 68,82 *103=594 (A)
Ilvmax = = =
√3 U đm √ 3 U đm √ 3∗110
I lvmax 594
 F04 = = 1 = 594(mm2)
J kt

 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 630 (mm2), r0 = 0,05 (Ω/km)

19
Đường dây 4-5:
2
S 45 √P 45 +Q 245 √50 2+ 442 *103=359 (A)
Ilvmax = = =
√3 U đm √ 3 U đm √ 3∗110
I lvmax 359
F45 = = = 359 (mm2)
J kt 1
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 400 (mm2), r0 = 0,078 (Ω/km)
Đường dây 0-6:
2
S06 √P +Q 206 √ 402 +19,42
 Ilvmax =
2 √ 3 U đm
= 06
= *103=116,7 (A)
2 √ 3U đm √ 2 3∗110
I lvmax 116,7
 F06 = = 1 = 116,7 (mm2)
J kt
 Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 95 (mm2), r0 = 0,3 (Ω/km)
Đường dây 0-7:
2
S 07 √P +Q 207 √50 2+37,5 2 *103=328 (A)
 Ilvmax = = 07
=
√3 U đm √ 3 U đm √ 3∗110
I lvmax 328
 F07 = = 1 = 328 (mm2)
J kt
 Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 400 (mm2), r0 = 0,07875 (Ω/km)
Đường dây 0-8:
2
S708 √P +Q 208 √30 2+18,6 2 *103=185,2 (A)
 Ilvmax = = 08
=
√3 U đm √ 3 U đm √ 3∗110
I lvmax 185,2
 F08 = = 1 = 185,2 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 185 (mm2), r0 = 0,1703 (Ω/km)

 Phương án 3:
Đường dây 0-1:
2
S 01 √P +Q 201 √ 30 2+22,5 2
 Ilvmax =
2 √ 3 U đm
= 01
= *103=98,4 (A)
2 √ 3 U đm 2 √ 3∗110
I lvmax 98,4
 F01 = = 1 = 98,4 (mm2)
J kt
 Chọn 2dây nhôm lõi thép có F = 95 (mm2), r0 = 0,3 (Ω/km)
Đường dây 0-4:
2
S 04 √P +Q 204 √1102 +76.12 *103=702 (A)
 Ilvmax = = 04
=
√3 U đm √ 3 U đm √3∗110
I lvmax 702
 F04= = 1 = 702 (mm2)
J kt

20
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 750 (mm2), r0 = 0,042 (Ω/km)
Đường dây 0-6:
2
S06 √P +Q 206 √ 402 +22.52 *103=120 (A)
 Ilvmax = = 06
=
2 √ 3 U đm 2 √ 3U đm 2 √ 3∗110
I lvmax 120
 F06 = = 1 = 120 (mm2)
J kt
 Chọn2 dây nhôm lõi thép có F = 95 (mm2), r0 = 0,3 (Ω/km)
Đường dây 0-7:
2
S 07 √P +Q 207 √ 110 2 +78.62
 Ilvmax =
√3 U đm
= 07
= *103=734 (A)
√ 3 U đm √3∗110
I lvmax 734
 F07 = = 1 = 734 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 750 (mm2), r0 = 0,042 (Ω/km)
Đường dây 7-2:
2
S 72 √P +Q 272 √30 2+22.5 2 *103=196 (A)
 Ilvmax = = 72
=
√3 U đm √3 U đm √ 3∗110
I lvmax 196
 F72 = = 1 = 196 (mm2)
J kt
 Chọn 2 dây nhôm lõi thép có F = 240 (mm2), r0 = 0,13125 (Ω/km)
Đường dây 4-5:
2
S 45 √P +Q 245 √50 2+ 442 *103=349(A)
 Ilvmax = = 45
=
√3 U đm √ 3 U đm 3∗110

I lvmax 349
 F45 = = 1 = 349 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 350 (mm2), r0 = 0,09 (Ω/km)
Đường dây 4-3:
2
S 43 √P +Q 243 √ 20 2+ 9.72
 Ilvmax =
√3 U đm
= 43
= *103=116.7 (A)
√ 3 U đm 3∗110

I lvmax 116.7
 F43 = = 1 = 116.7 (mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 120 (mm2), r0 = 0,2625 (Ω/km)
Đường dây 7-8:
2
S 78 √P +Q 278 √ 402 +18.62 *103=231 (A)
 Ilvmax = = 78
=
√3 U đm √ 3U đm 3∗110

I lvmax 231
 F78 = = 1 = 231(mm2)
J kt
 Chọn dây nhôm lõi thép có F = 240 (mm2), r0 = 0,0869 (Ω/km)

21
Câu 6: Tính toán công suất cần bù tại các nút tải
 Phương án 1:
o Chọn cosφ2 = 0,96 (TCVN) → tanφ2=0,29
 ΔQb01 = P01(tanφ01– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,29) = 4,5 (MVAr)
 ΔQb03 = P23(tanφ03– tanφ2) = 20*(0,48 - 0,29) = 3.8 (MVAr)
 ΔQb07 = P07(tanφ07– tanφ2) = 50*(0,48 -0,29) = 9.5 (MVAr)
 ΔQb04 = P04(tanφ04– tanφ2) = 40*(0,62 -0,29) = 13.2 (MVAr)
 ΔQb08 = P08(tanφ08– tanφ2) = 30*(0,62 -0,29) = 9.9 (MVAr)
 ΔQb06 = P06(tanφ06– tanφ2) = 40*(0,48 -0,29) = 8 (mvar )
 ΔQb45 = P45(tanφ45 – tanφ2) = 90*(088 -0,29) = 53.1 (MVAr)

 Phương án 3:
o Chọn cosφ2 = 0,96 (TCVN) → tanφ2=0,29
 ΔQb07 = P07(tanφ07– tanφ2) = 110*(0,48 - 0,29) = 19 (MVAr)
 ΔQb01 = P01(tanφ01– tanφ2) = 30*(0,75 - 0,29) = 13.8 (MVAr)
 ΔQ06 = P06(tanφ06 – tanφ2) = 40*(0,48 -0,29) = 7.6 (MVAr)
 ΔQb04 = P04(tanφ04– tanφ2) = 110*(0,62 -0,29) = 36.3 (MVAr)
 ΔQb43 = P43(tanφ43– tanφ2) = 20*(0,48 -0,29) = 3.8 (MVAr)
 ΔQb45 = P45(tanφ45– tanφ2) = 50*(0,88 -0,29) = 29.5 (MVAr)
 ΔQb78 = P78(tanφ78– tanφ2) =30*(0,62 -0,29) = 9.9 (MVAr)
 ΔQb72 = P72(tanφ72– tanφ2) =30*(0,75-0,29) = 13.8 (MVAr)
Câu 7:Tính toán tổn thất công suất tác dụng và phản kháng cho phương án
 Phương án 1:
Tổn thất công suất tác dụng:
P 201+Q201 302+ 22,52 √ 17∗0.3 = 0,71 (MW)
 ΔP01 = 2 * R 01 = 2 *10
Uđ m 110 2

Đường số sợi ΔP
dây P L Q r R U (kv) dây (MW)
0-1 30 41.23 22.5 0.3 12.36 110 2 0.71
0-6 40 20 19.4 0.3 6 110 2 0.49
0-3 20 31.62 9.7 0.21 6.64 110 1 0.27
0-4 90 14.14 68.8 0.05 0.707 110 1 0.64
4-5 50 22.36 44 0.0787 1.76 110 1 1.06
0-2 30 41.23 22.5 0.13125 5.41 110 1 0.62
0-7 50 30 37.5 0.07875 2.36 110 1 0.76

22
0-8 30 42.42 18.6 0.1703 7.22 110 1 0.74
∑ΔP 5.29

Tổn thất công suất phản kháng:


o Chọn x0 = 0,4 (Ω/km)
P 201+Q201 302+ 22,52
o ΔQ01 = * X 01 = *10√ 17∗0,4∗2 = 3.8 (MVAr)
U 2đ m 110 2

Đường số sợi
dây P L Q x X U (kv) dây ΔQ(MW)
0-1 30 41.23 22.5 0.4 16.5 110 2 3.8
0-6 40 20 19.4 0.4 8 110 2 2.6
0-3 20 31.63 9.7 0.4 12.7 110 1 0.5
0-4 90 14.14 68.8 0.4 5.7 110 1 6
4-5 50 22.36 44 0.4 9 110 1 3.27
0-2 30 41.23 22.5 0.4 16.49 110 1 1,9
0-7 50 30 37.5 0.4 12 110 1 3.87
0-8 30 42.42 18.6 0.4 17 110 1 1.74
∑ΔQ 23.68

 Phương án 3:
Tổn thất công suất tác dụng:
P 201+Q201 302+ 22,52 0,3
 ΔP01 = 2 * R 01 = 2 *10√ 17 * 2 = 0,71 (MW)
Uđ m 110
P 204+ Q204 1102 +78,52
 ΔP04= 2 * R 04 = *14.14¿ 0.3 = 0,39 (MW)
Uđ m 1102
P 243+ Q243 202+ 9,72
 ΔP43 = 2 * R 43 = *40¿ 0,21 = 0,34 (MW)
Uđ m 110 2
P 245+ Q245 502+ 24,82
 ΔP45 = 2
R
* 45 = *22.36¿ 0.078= 0,44(MW)
Uđ m 110 2
P 206+Q 206 402 +19.4 2 0,3
 ΔP06 = 2
R
* 06 = 2 *20¿ 2 = 0.49 (MW)
Uđ m 110
P 207+Q 207 1102 +78.62
 ΔP07 = 2
R
* 07 = *30¿ 0.287 = 13 (MW)
Uđ m 1102

23
P 278+Q 278 302+ 18,62
 ΔP78 = R
* 78 = *30¿ 0,1703 = 052 (MW)
U 2đ m 110 2
P 272+Q272 302+ 22.52
 ΔP72 = * R 72 = *14.14¿ 0.1312=0,21 (MW)
U 2đ m 110 2
 ∑ΔP = ΔP01+ ΔP04+ΔP43+ ΔP06+ ΔP07+ ΔP78+ ΔP72+ ΔP45 = 16.1
(MW)
Tổn thất công suất phản kháng:
o Chọn x0 = 0,4 (Ω/km)
P 201+Q201 302+ 22.52
 ΔQ01 = X
* 01 = *10√ 17∗0,4∗2 = 3.8 (MVAr)
U 2đ m 110 2
P 204+ Q 204 1102 +78.52
 ΔQ04= X
* 04 = *14.14¿ 0,4 = 8.5 (MVAr)
U 2đ m 1102
P 243+ Q 243 202+ 9,72
 ΔQ43 = X
* 43 = *40¿ 0,4 = 0,65 (MVAr)
U 2đ m 110 2
P 245+ Q 245 502+ 24,82
 ΔQ45 = X
* 45 = *22.36¿ 0,4 = 2.3 (MVAr)
U 2đ m 110 2
P 206+Q 206 402 +19.4 2
 ΔQ06 = * X 06 = *20¿ 0,4*2 = 2.61(MVAr)
U 2đ m 110 2
P 207+Q 207 1102 +78.62
 ΔQ07 = * X 07 = *30¿ 0,4 = 18.1 (MVAr)
U 2đ m 1102
P 278+Q 278 302+ 18,62
 ΔQ78 = * X 78 = *30¿ 0,4 = 1.23 (MVAr)
U 2đ m 110 2
P 272+Q 272 302+ 22.52
 ΔQ72 = * X 72 = *14.14¿ 0,4 = 0.65(MVAr)
U 2đ m 110 2
 ∑ΔQ = ΔQ01 + ΔQ04 + ΔQ43 + ΔQ45 + ΔQ06 + ΔQ07 + ΔQ78 + ΔQ72
= 37.84(MVAr)
Câu 8: Tính toán điện áp các nút tải trong phương án
 Phương án 1:
P 01 r 01 l 01 +Q 01 x 01 l 01
 U1 = Uđm - ΔU01 = Uđm –
U đm
30∗0,3
∗10 √ 17+22,5∗0,4∗10 √17∗2
= 110 – 2 = 118.63 (KV)
110

Các nút U gốc P Q số sợi L R X U (kv)

24
1 126.78 30 22.5 2 41.23 13.64 16.5 118.63
2 102 30 22.5 1 41.23 5.41 16.49 96.77
3 84.27 20 9.7 1 31.62 6.64 12.7 81.23
4 125.85 90 68.8 1 14.14 0.707 5.7 122.25
5 117.55 50 44 1 22.36 1.76 9 113.45
6 106.90 40 19.4 2 20 6.62 8 101.97
7 102.53 50 37.5 1 30 2.36 12 96.98
8 122.47 30 18.6 1 42.42 7.22 17 118.12

 Phương án 3:
P 01 r 01 l 01 +Q 01 x 01 l 01
 U1 = Uđm - ΔU01 = Uđm –
U đm
30∗0,3
∗10 √ 17+22,5∗0,4∗10 √17∗2
=102.35 – 2 = 93.28 (KV)
102.35
P 72 r 72 l 72+ Q72 x 72 l 72
 U2 = Uđm - ΔU02 = Uđm –
U đm
30∗0,1312∗14.14+22,5∗0,4∗14.14
= 91.78 – = 89.79(KV)
91.78
P 43 r 43 l 43 +Q43 x 43 l 43
 U3 = Uđm - ΔU03 = Uđm –
U đm
20∗0,21∗40+ 9,7∗0,4∗40
= 85.28 – = 81.49(KV)
85.28
P 04 r 04 l 04 +Q04 x 04 l 04
 U4 = Uđm - ΔU04 = Uđm –
U đm
110∗0.3∗10 √ 2+78,5∗0,4∗10 √ 2
= 131.21 – = 124.26 (KV)
131.21
P 78 r 78 l 78 +Q 78 x 78 l 78
 U8 = Uđm – ΔU78 = Uđm –
U đm
30∗0,1703∗30+18,6∗0,4∗30
= 100 – = 96.23 (KV)
100
P 07 r 07 l 07+Q 07 x 07 l 07
 U7 = Uđm - ΔU07 = Uđm –
U đm
110∗0.287∗30+78.6∗0,4∗30
= 159.33 – = 147.46 (KV)
159.33
P 06 r 06 l 06+Q 06 x 06 l 06
 U6 = Uđm - ΔU06 = Uđm –
U đm
40∗0,3
∗20+19.4∗0,4∗20∗2
= 106.90 – 2 = 102.87 (KV)
106.90

25
P 45 r 45 l 45 +Q45 x 45 l 45
 U5 = Udm– ΔU45 = Udm –
Uđ m
50∗0.21∗22.36+24.8∗0,4∗22.36
= 117.55 – = 113.66(KV)
117.55

Câu 9: Tính toán ngắn mạch tại các nút tải nếu SNM tại nút nguồn là 6000MVA
- SNM = 6000 (MVA)
U 2đ m 1102
- Zht = ZNM =
S NM
= = 2,02 (Ω)
6000
- Vì hệ thống Uđm = 110 (KV) → Xht = Zht = 2,02j (Ω), Rht = 0 (Ω)
 Phương án 1:
 Z01 = 10√ 17(0,3+0,4j) = 12.36+ 16.49 (Ω)
U đm 110
01
I = Z ∗1 = ( 12.36+16.49 j )∗1 = 3.04 –
NM
√ 3 ( 01 + Z ht ) √ 3 [ 2
+2,02 j]
2
2.52j
= 3.9∟-39 (kA)
 Z02 = 41.23(0.13125 +0,4j) = 5.41+16.04(Ω)
U đm 110
I 02
NM = = =0.96-3.22j
√3 (Z 02 +Z ht ) √ 3 [( 5.41+16.04 j )+ 2,02 j]
= 3.36∟-73 (kA)
 Z03 = 31.62(0.21+0,4j) = 6.64+12.64j(Ω)
U đm 110
I 03
NM = = = 1.62-3.59j
√ 3 (Z 23 +Z ht ) √ 3 [( 6.64 +12.64 j ) +2,02 j]
= 3.9∟-65.63 (kA)
 Z04 = 14.14 (0.05+0,4j) = 0.707+5.656j(Ω)
U đm
04 110
I NM = Z 04∗1 = = 0,7556-8.204j
√3 ( +Z ht ) √ 3 [( 0.707+5.656 j ) +2,02 j ]
2
= 8.23∟-84.73 (kA)
 Z07 = 30(0.07875+0,4j) =2.36+12 j (Ω)
U đm
07 110
I NM = Z 07∗1 = = 0.74-4.4j
√3 ( + Z ht ) √ 3 [( 2.36+ 12 j )+ 2,02 j]
2
= 4,46∟-80 (kA)
 Z08 = 42.42(0,1703+0,4j) = 7.22+16j(Ω)
U đm 110
I 08
NM = = = 1,22-3.03 j
√3 (Z 08 +Z ht ) √ 3 [( 7.22+16 j )+2,02 j]

26
= 3.27∟-68 (kA)
 Z45 = 22.36(0.05 +0,4j) = 1.11+8,9j(Ω)
U đm
45 110
I NM = Z 45∗1 = = 6.09-1.23jj
√3 ( + Z ht ) √ 3 [( 1.11+ 8.9 j ) +2,02 j]
2
= 6.2∟-11 (kA)
 Z06= 20(0.3 +0,4j) = 6+8j(Ω)
U đm 110
06
I = Z ∗1 = ( 6+8 j )∗1 = 4.22-8.4j
NM
√ 3 ( 45 + Z ht ) √ 3 [ 2
+ 2,02 j ]
2
= 9.44∟-63 (kA)

 Phương án 3:
 Z01 = 10√ 17(0,3 +0,4j) = 7,12 + 12,65j (Ω)
U đm 110
01
I = Z ∗1 = ( 7,12+12,65 j )∗1 = 2,75 – 6,44j
NM
√ 3 ( 01 + Z ht ) √ 3 [ 2
+2,02 j]
2
= 7∟-67 (kA)
 Z04 =14,14 (0,3 +0,4j) = 4.242+5.656j (Ω)
U đm 110
I 04
NM = = =4.17-6.71j
√3 (Z 02 +Z ht ) √ 3 [( 4.242+5.656 j ) +2,02 j]
7.9∟-58 (kA)
 Z43 = 40(0,21+0,4j) = 8.4+16j(Ω)
U đm 110
I 4NM
3
= = = 1.34-2.89j
√3 (Z 03 +Z ht ) √ 3 [( 8.4+16 j ) +2,02 j]
= 3.19∟-65 (kA)
 Z45 = 22.36(0,078 +0,4j) = 1.744+8.944j(Ω)
U đm 110
I 4NM
5
= = = 0.89-5.6j
√ 3 (Z 4 5 + Z ht ) √ 3 [( 1.744 +8.944 j ) +2,02 j]
= 5.72∟-80 (kA)
 Z06 = 20(0,3+0,4j) = 6+8i(Ω)
U đm 110
06
I = Z ∗1 = ( 6+8 j )∗1 = 4.21-8.45j
NM
√3 ( 07 + Z ht ) √ 3 [ 2
+ 2,02 j ]
2
= 9.44∟-63 (kA)
 Z07 = 30(0,287+0,4j) = 8.6+12j (Ω)

27
U đm 110
I 07
NM = = = 2.01-3.29j
√3 (Z 08 +Z ht ) √ 3 [( 8.6+12 j )+ 2,02 j ]
= 3.86∟-58 (kA)
 Z78 = 30(0,1703+0,4j) = 5.19+ 12j(Ω)
U đm 110
I 78
NM = = = 1.47 – 3,98j
√ 3 (Z 78 +Z ht ) √ 3 [( 5.19+12 j ) +2,02 j]
= 4.24∟-69 (kA)
 Z72 = 14.14(0,1312+0,4j) = 1.85+5.65j(Ω)
U đm 110
I 72
NM = = = 1.88 – 7.82j
√ 3 (Z 78 +Z ht ) √ 3 [( 1.85+5.65 j )+2,02 j]
= 8∟-76.4 (kA)

Câu 10: Chọn MBA tại nút 4 nếu đồ thị


phụ tải có dạng như hình vẽ 4

) Sma
S(MVA
x
0
6
2 5 8
1 1 1
1 4
2 2

Hình 4
t(h)

S MBA
 S MBA = =
( n−1 )∗k qtsc
√ 402 +24,82 = 36,2 (MVA)
( 2−1 )∗1,3
→ chọn 2 MBA có S MBA =40 (MVA) cấp điện áp 110 (kV)

28

You might also like