Professional Documents
Culture Documents
Lớp: D16TDHHTD3
1 5
2
NM
3 6
4
1
(kV)
Tmax 4200 4200 4200 4200 4200 4200
3/Nội dung , nhiệm vụ thực hiện
Chương 1 : Phân tích nguồn và phụ tải
Chương 2 : Phương án nối dây và lựa chọn điện áp truyền tải
Chương 3 : Tính toán chi tiêu kĩ thuật
Chương 4 : Tính chi tiêu kinh tế và chọn phương án tối ưu
Chương 5 : Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện chính
Chương 6 : Tính toán chính xác cân bằng công suất
Chương 7 : Tính điện áp các nút và điêù chỉnh điện áp trong mạch điện
Chương 8 : Tính toán chi tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện
3/ Ngày giao đề tài : 17/08/2023
4/Ngày nộp quyển : ..../...../2023
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Nguyễn Tri Linh , cam đoan những nội dung trong đồ án này là
do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ts. Trần Anh Tùng. Các số liệu
và kết quả trong đồ án là trung thực và chưa được công bố trong các công
trình khác. Các tham khảo trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian và nơi công bố. Nếu không đúng như đã nêu
trên, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về đồ án của mình.
3
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn sâu sắc tới Ts.Trần
Anh Tùng , giảng viên khoa Kỹ Thuật Điện - trường đại học Điện Lực, người
đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đồ án này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Khoa Kỹ Thuật
Điện, cùng các giảng viên trường Đại học Điện Lực đã hướng dẫn em trong các
khóa học trước và hoàn thành đồ án này.
Đồng thời em cũng không thể không nhắc đến công ơn tình cảm và
những lời động viên đầy ý nghĩa từ phía những người thân trong gia đình đã
cho em một hậu phương vững chãi giúp em toàn tâm toàn ý hoàn thành việc
học tập của mình.
Cuối cùng em xin gửi tới toàn thể bạn bè những lời biết ơn chân thành
về những tình bạn tốt đẹp và những sự giúp đỡ hỗ trợ quý báu mà mọi người đã
dành cho em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đồ án này.
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2023
Sinh viên
4
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM
5
MỤC LỤ
C
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................................7
CHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI................................................................................8
1.1.Phân tích nguồn....................................................................................................................................8
1.2.Phân tích phụ tải...................................................................................................................................8
CHƯƠNG 2 :PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ LỰA CHỌN ĐIỆN ÁP TRUYỀN TẢI ĐIỆN...................9
2.1.Đề xuất phương án nối dây..................................................................................................................9
2.1.1.Ưu nhược điểm của các phương án nối dây......................................................................................9
2.2.Lựa chọn cấp điện áp truyền tải.........................................................................................................12
2.3.Lựa chọn tiết diện dây dẫn.................................................................................................................12
2.4.Xác định tổn thất công suất cực đại...................................................................................................13
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KỸ THUẬT.............................................................................13
3.1.Phương án 1.......................................................................................................................................13
3.1.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng....................................................................13
3.1.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn..............................................................................................................14
3.2.Phương án 2.......................................................................................................................................16
3.2.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng....................................................................16
3.2.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn..............................................................................................................17
3.3.Phương án 3.......................................................................................................................................18
3.3.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng....................................................................18
3.2.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn..............................................................................................................19
3.4.Phương án 4.......................................................................................................................................20
3.4.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng....................................................................21
3.4.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn..............................................................................................................21
CHƯƠNG 4:TÍNH CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU.....................................24
4.1. Phương pháp tính chỉ tiêu kinh tế...................................................................................................24
4.2. Áp dụng cho các phương án..............................................................................................................25
4.2.1.Phương án 1....................................................................................................................................26
4.2.2.Phương án 2....................................................................................................................................26
4.2.3.Phương án 3....................................................................................................................................27
4.2.3.Phương án 4....................................................................................................................................27
4.3.Chọn phương án tối ưu.......................................................................................................................28
CHƯƠNG 5:LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH.........................................28
5.1. Lựa chọn kiểu,số lượng và công suất máy biến áp...........................................................................28
5.2.Tính toán công suất,lựa chọn máy biến áp cho các phụ tải...............................................................29
5.3.Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm.......................................................................................................30
5.3.1.Chọn sơ đồ nối dây chi tiết cho các trạm hạ áp phụ tải..................................................................30
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT................................................32
6.1. Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng....................................................................................32
6.1.1.Cân bằng cuông suất tác dụng.........................................................................................................33
6.1.2.Cân bằng cuông suất phản kháng....................................................................................................33
6.2.Tính toán chế độ xác lập....................................................................................................................34
6.2.1.Tổn thất công suất trong máy biến áp.............................................................................................34
6.2.2.Tính chế độ xác lập khi phụ tải cực đại..........................................................................................35
6.2.3.Chế độ phụ tải cực tiểu...................................................................................................................37
6.2.4.Chế độ sự cố....................................................................................................................................38
CHƯƠNG 7:TÍNH TOÁN ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
..................................................................................................................................................................40
7.1 .Tính điện áp các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu và sau sự cố..............40
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại....................................................................................................................40
6
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu và sau sự cố.............................................................................................40
7.2. Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các trạm..................................................................41
7.3. Phương pháp chung chọn đầu phân áp.............................................................................................42
7.3.1.Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp của hộ phụ tải............................................................43
CHƯƠNG 8 : TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH TẢI ĐIỆN...........................................................................46
8.1 Vốn đầu tư xây dựng lưới điện..........................................................................................................46
8.2 Tổn thất công suất tác dụng của lưới điện.........................................................................................46
8.3 Tổn thất điện năng trong lưới điện.....................................................................................................47
8.4 Các loại chi phí và giá thành..............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................49
7
CHƯƠNG 1 : PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
1.1.Phân tích nguồn
Nguồn cung cấp : Nhà máy nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện gồm 3 tổ máy, công suất định mức của mỗi tổ máy là
70MW
Hệ số công suất : cosφ = 0,85 và điện áp định mức : Uđm = 11kV
Như vậy công suất định mức của nhà máy nhiệt điện là 210 MW
1.2.Phân tích phụ tải
8
Bảng 1.2 Bảng số liệu của các phụ tải
9
khi xảy ra sự cố không gây ảnh hưởng đến các đường dây khác. Tổn thất nhỏ
hơn lưới liên thông.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư dây cao, khảo sát thiết kế thi công mất nhiều thời
gian, lãng phí khả năng tải.
Mạng liên thông:
Ưu điểm: Việc tổ chức thi công sẽ thuận lợi vì hoạt động trên cùng một đường
dây.
Nhược điểm: Cần có thêm trạm trung gian, thiết kế bố trí đòi hỏi phải bảo vệ
bằng rơle. Thiết kế cắt tự động khi gặp sự cố phức tạp hơn. Độ tin cậy cung cấp
điện thấp hơn so với hình tia.
Mạch điện vòng:
Ưu điểm: Độ tin cậy cung cấp điện cao, khả năng vận hành lưới linh hoạt
Nhược điểm: Số lượng máy cắt cao áp nhiều hơn, bảo vệ rơle phức tạp hơn, tổn
thất điện áp lúc sự cố lớn
Theo bản thiết kế có 6 phụ tải, vì thiết kế mạng điện cho hộ tiêu thụ loại I
và loại III, nên đối với hộ tiêu thụ loại I bắt buộc phải cung cấp điện bằng
đường dây 2 mạch hoặc mạng kín còn hộ tiêu thụ loại III chỉ cần cung cấp bằng
đường dây mạch đơn. Như vậy có thể đưa ra 4 phương án để lựa chọn
10
Hình 2.2 Sơ đồ nối dây phương án 2
11
Hình 2.4 Sơ đồ nối dây phương án 4
12
Điều kiện vầng quang điện(Điện áp 110kV : Fmin = 70mm2.).
Điều kiện độ bền cơ.
Tiết diện dây thỏa mãn điều kiện vầng quang điện thì sẽ thỏa mãn điều
kiện độ bền cơ.
2.4.Xác định tổn thất công suất cực đại
Tính tổn thất điện áp max của mạng điện là tổn thất điện áp tính từ nguồn
điện đến điểm có điện áp thất nhất trong mạch.
Chế độ làm việc bình thường:
(2.2)
Trong đó:
Pi,Qi: Công suất tác dụng và phản kháng cực đại trên nhánh thứ i
Ri,Xi: Giá trị điện trở điện kháng nhánh thứ i
Udm: Điện áp định mức mạng điện
Ri = (2.3)
Xi = (2.4)
n: số mạch đường dây
Chế độ làm việc sự cố
Ngừng 1 mạch trên đường dây 2 mạch:
(2.5)
Ngừng đường dây 1 mạch ở mạch vòng:
Các phương án phải thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp trong chế độ
phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện 1 cấp điện áp không
vượt quá
Lúc chế độ làm việc bình thường:
Lúc chế độ làm việc sự cố:
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
3.1.Phương án 1
13
3.1.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng
Theo sơ đồ đi dây,phân bố công suất của phương án 1 như sau:
SNM-1 =23,9 + j11,57 (MVA) SNM-4 =26,9 + j13,02 (MVA)
SNM-2 =24,9 + j12,05(MVA) SNM-5 =27,9 + j13,5 (MVA)
SNM-3 =25,9 + j12,54 (MVA) SNM-6 =28,9 + j13,99 (MVA)
Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng
sau:
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (88,31 - 98,1 kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
3.1.2.Lựa chọn tiêt diện dây dẫn
Dây dẫn lựa chọn là dây nhôm lõi thép (AC) là loại dây dẫn có độ dẫn
điện tốt, đảm bảo độ bền cơ học cao, sử dụng ở mọi cấp điện áp và được sử
dụng rộng rãi trong thực tế
Do mạng điện thiết kế có Udm = 110kV nên tiết diện dây dẫn thường
được chọn theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện Jkt
(3.1)
14
(3.2)
2
Với: Fi: Tiết diện dây dẫn (mm )
Ilv max i: Dòng điện cực đại tính trên lộ cần xác định tiết diện (A)
n: Số mạch đường dây (kV)
Slv max i: Công suất truyền tải cực đại trên lộ đường dây đang
xét(MVA)
Jkt: Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)
Lựa chọn dây nhôm lõi thép với Tmax = 4200h ta tra theo bảng 4.1 mật
độ kinh tế dòng điện trang 143 sách Mạng Lưới Điện - Nguyễn Văn Đạm ta
được Jkt = 1,1 A/mm2
Ta tính dòng điện cực đại trên đường dây và tiết diện dây dẫn dựa theo
công thức 3.1 và 3.2 ta có bảng sau :
3.2.Phương án 2
16
Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng
sau:
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (87,95 - 123,7 kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
17
Đường n L(Km) Fi(mm2) Ilv Loại Icp(A) Ro Xo R X
dây max dây ( ) ( ) ( ) ( )
(A)
2-1 1 28,28 126,7 139,35 AC- 380 0,27 0,423 7,64 11,96
120
NM-2 2 31,62 129,32 142,26 AC- 380 0,27 0,423 4,27 6,69
120
NM-3 2 36,05 68,66 75,53 AC-70 265 0,46 0,44 8,29 7,931
NM-4 2 30 71,27 78,44 AC-70 265 0,46 0,44 6,9 6,6
NM-5 2 50 73,95 81,35 AC-70 265 0,46 0,44 11,5 11
NM-6 2 53,85 76,64 84,3 AC-70 265 0,46 0,44 12,4 11,85
3.3.Phương án 3
18
3.3.1.Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng
Theo sơ đồ đi dây,phân bố công suất của phương án 3 như sau:
S2-1 =23,9 + j11,57 (MVA) SNM-4 =26,9 + j13,02 (MVA)
S2 =24,9 + j12,05 (MVA) SNM-5 =27,9 + j13,5 (MVA)
SNM-3 =25,9 + j12,54 (MVA) SNM-6 =28,9 + j13,99 (MVA)
SNM-2 = S2-1 + S2 = 23,9 + j11,57 + 24,9 + j12,05 = 48,8 + j.23,62 (MVA)
SNM-4 = S4-3 + S4 =26,9 + j13,02 + 25,9 + j12,54 = 52,8 + j.25,56 (MVA)
Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng
sau:
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (87,95 - 128,36kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
19
Do mạng điện thiết kế có Udm = 110kV nên tiết diện dây dẫn thường
được chọn theo phương pháp mật độ kinh tế của dòng điện Jkt
Ta tính dòng điện cực đại trên đường dây và tiết diện dây dẫn dựa theo công
thức 3.1 và 3.2 ta có bảng sau :
20
Đường Pmax Qmax R X
dây (MW (MVAr) ( ) ( )
)
3.4.Phương án 4
21
Ta có: SNM-3 < S3 => dòng công suất chạy từ 4 đến 3
S4-3 = S3 - SNM-3 = 25,9 + j12,54 - (24,6 + j.11,91) = 1,3 + j.0,63(MVA)
Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng sau:
Đường dây Công suất Chiều dài đường Điện áp tính theo
(Pmax,MW) dây(L,Km) công thức (2,1),kV
Ta thấy điện áp U nằm trong khoảng (31,42 - 123,7kV) nên ta chọn điện
áp định mức là Udm = 110kV
22
Đường n L(Km) Fi(mm2) Ilv Loại dây Icp(A) ro Xo R X
dây max(A) ( ) ( ) ( ) ( )
2-1 1 28,28 126,7 139,35 AC-120 380 0,27 0,423 7,64 11,96
NM-2 2 31,62 129,32 142,26 AC-120 380 0,27 0,423 4,27 6,69
NM-3 1 36,05 130,4 143,44 AC-120 380 0,27 0,423 9,73 15,25
NM-4 1 30 149,5 164,44 AC-150 445 0,21 0,423 6,3 12,69
NM-5 2 50 73,95 81,35 AC-70 265 0,46 0,44 11,5 11
NM-6 2 53,85 76,64 84,3 AC-70 265 0,46 0,44 12,4 11,85
4-3 1 31,62 6,87 7,56 AC-70 265 0,46 0,44 14,55 13,91
23
PNM −4 . RNM −4 +Q NM − 4 . X NM −4
∆ U NM − 4 bt %= 2
.100 %=2 ,9 %
U đm
Đoạn 3-4:Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường :
P3 −4 . R3 − 4 +Q3 −4 . X 3 − 4
∆ U 3− 4 bt %= 2
.100 %=0 , 2 29 %
U đm
Vậy tổng tỷ lệ điện áp bình thường là : 3,48 + 2,9 + 0,229 = 6,61% < 20%
Chế độ sau sự cố:
Đứt đoạn NM-4
PNM − 3 . R NM − 3+Q NM − 3 . X NM −3
∆ U NM − 3 sc %= 2
.100
U đm
52, 8 . 11, 91+25 ,56 .15 ,25
¿ 2
.100=7 , 16 %
110
P3 − 4 . R 3− 4 +Q3 − 4 . X 3 −4
∆ U 3− 4 sc %= 2
.100
U đm
26 , 9 .1 4 ,5 5+13 , 02 .13 , 91
¿ 2
.100=4 , 73 %
110
Vậy tổng tỷ lệ điện áp sự cố khi đứt đoạn NM-4 là :
6,61 + 4,73 = 11,34% < 25%
+ Đứt đoạn NM-3
P NM − 4 . R NM − 4 +QNM −4 . X NM − 4
∆ U NM − 4 sc %= 2
.100
U đm
52, 8 .6 , 3+25 , 56 .12 , 69
¿ 2
.100=5 , 43 %
110
P3 − 4 . R 3− 4 +Q3 − 4 . X 3 −4
∆ U 3− 4 sc %= 2
.100
U đm
25 , 9. 1 4 ,5 5+12 , 54 .13 ,91
¿ 2
.100=4 , 56 %
110
Vậy tổng tỷ lệ điện áp sự cố khi đứt đoạn NM-3 là:
5,43 + 4,56 = 9,99% < 25%
Kết luận :Phương án 4 thỏa mãn về các điều kiện kỹ thuật.Qua tính toán
chi tiêu kĩ thuật ta chưa loại bỏ được phương án nào không thỏa mãn , tuy
nhiên các phương án có thông số đường dây , các đi dây và các tổn thất khác
nhau . Vì vậy ta cần phải xét thêm chỉ tiêu kinh tế để so sánh và chọn được
phương án hợp lý nhất.
24
CHƯƠNG 4:TÍNH CHỈ TIÊU KINH TẾ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI
ƯU
4.1. Phương pháp tính chỉ tiêu kinh tế
Trên có sở kết quả tính toán chỉ tiêu kĩ thuật cho các phướng án đi dây
trong từng nhóm phụ tải, ta thấy tất cả các phương án trong từng nhóm đều
đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật. Vì vậy để chọn được phương án tối ưu trong
các nhóm ta dựa vào hàm chi phí tính toán hàng năm.
Vì các phương án so sánh của mạng điện đều có cùng điện áp định mức,
do đó để đơn giản không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là chi phí tính toán
hàng năm phải nhỏ nhất. Hàm chi phí tính toán hàng năm của mỗi phương án
được xác định theo hàm chi phí tính toán:
Z = (avh + atc).K + ΔA.c (đồng/năm) (4.1)
Trong đó
avh: hệ số vận hành bao gồm khấu hao, tu sửa thường kỳ và phục vụ các
đường dây của mạng điện, khi tính toán với đường dây bê tông thép ta lấy a vh =
0,04.
atc: hệ số định mức hiệu quả hay hệ số hiệu quả vốn đầu tư, lấy a tc =
0,125.
c: giá 1 kWh điện năng tổn thất: 1000 đồng
K: vốn đầu tư của từng mạng điện.
(4.2)
k0i: giá trị tiền cho 1 km đường dây một mạch thứ i. Đối với đường dây
lộ kép thì giá trị tiền tăng 1,6 lần so với lộ đơn. (đ/km)
Li: chiều dài đoạn đường dây thứ i. (km)
ΔA: tổng tổn thất điện năng trong mạng điện.
(4.3)
ΔPi: tổn thất công suất tác dụng trên đoạn đường dây thứ i.
(4.4)
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất
(h) (4.5)
Tmax = 4200h với tất cả các phụ tải => (h)
Hai phương án được coi là tương đương nhau về mặt kinh tế khi:
25
|
δ Z %=
Z1− Z2
Z1 |.100 % ≤5
26
4.2.2.Phương án 2
Dựa vào thông số công suất, điện trở,chiều dài đường dây của phương
án 1 , sử dụng các công thức (4.4) và (4.2) ta lập được bảng sau:
Lộ Loại R( ) Pmax Qmax L(Km)
đường (MW) (MVAr) (MW)
(108đ/km) (108đ)
dây
2-1 AC-120 7,64 23,9 11,57 28,28 3,2 90,5 0,445
NM-2 AC-120 4,27 48,8 23,62 31,62 3,2 101,2 1,04
NM-3 AC-70 8,29 25,9 12,54 36,05 3 108.15 0,567
NM-4 AC-70 6,9 26,9 13,02 30 3 90 0,509
NM-5 AC-70 11,5 27,9 13,5 50 3 150 0,913
NM-6 AC-70 12,4 28,9 13,99 53,85 3 161,55 1,056
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,847.2592,4 = 12565,36(MWh)
27
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).698,91.108 + 12565,36.103.1000=2,409.1010(đồng)
4.2.3.Phương án 4
Dựa vào thông số công suất, điện trở,chiều dài đường dây của phương
án 1 , sử dụng các công thức (4.4) và (4.2) ta lập được bảng sau:
Lộ Loại R( ) Pmax Qmax L(Km)
đường (MW) (MVAr) (MW)
(108đ/km) (108đ)
dây
2-1 AC-120 7,64 23,9 11,57 28,28 3,2 90,5 0,445
NM-2 AC-120 4,27 48,8 23,62 31,62 3,2 101,2 1,04
NM-3 AC-120 9,73 24,6 11,91 36,05 3,2 115,36 0,6
NM-4 AC-150 6,3 28,2 13,65 30 3,36 100,8 0,511
NM-5 AC-70 11,5 27,9 13,5 50 3 150 0,913
NM-6 AC-70 12,4 28,9 13,99 53,85 3 161,55 1,056
Xác định tổn thất điện năng và chi phí tính toán hàng năm theo công
thức (4.1),(4.3),(4.5)
4,59.2592,4 = 11899,12(MWh)
Z =(avh+atc).K + ΔA.c
=(0,04+0,125).814,27.108 + 11899,12.103.1000=2,533.1010(đồng)
4.3.Chọn phương án tối ưu
Phương án 1 2 3 4
4,33% 6,34% 6,34% 6,61%
8,66% 9,42% 9,42% 11,34%
10377,4 11743,57 12565,36 11899,12
10 10 10
Z(đồng) 2,202.10 2,33.10 2,409.10 2,533.1010
Bảng 4.3.Bảng tính toán số liệu kinh tế
Các phương án được coi là tương đương nhau về mặt kinh tế khi sự khác
nhau về hàm chi phí tính toán Z là
Phương án 1 có Zmin ta sẽ lấy phương án 1 làm chuẩn những phương án
có Z sai khác lớn hơn so với phương án 1 sẽ bị loại:
Z1 = Z1 + 5%.Z1 = 2,202.10 + 0,05.2,202.1010 =2,312.1011 (đồng)
10
28
CHƯƠNG 5:LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
CHÍNH
5.1. Lựa chọn kiểu,số lượng và công suất máy biến áp
Máy biến áp là một thiết bị rất quan trọng và nó chiếm một phần
không nhỏ về vốn đầu tư trong hệ thống điện.Việc lựa chọn máy biến áp cần
dựa vào các nguyên tắc sau:
Căn cứ vào phương thức vận hành và yêu cầu điều chỉnh điện áp của
phụ tải để chọn máy biến áp có đầu phân áp cố định hay máy biến áp điều
chỉnh dưới tải.
Căn cứ vào tính chất hộ tiêu thụ là hộ loại I,II hay III để chọn số lượng
máy biến áp phù hợp.Mạng điện yêu cầu thiết kế gồm có 5 phụ tải loại 1 nên
đặt 2 máy biến áp.Khi một máy biến áp bất kì nghỉ(do sự cố hay bảo dưỡng) thì
máy biến áp còn lại với khả năng quá tải cho phép có thể cung cấp điện cho
toàn bộ phụ tải lúc cực đại.Phụ tải loại 3 ta đặt 1 máy biến áp.Ta sử dụng máy
biến áp 3 pha 2 cuộn dây để giảm chi phí lắp đặt ,chuyên chở vận hành….
Tất cả các máy biến áp được chọn đều được hiệu chỉnh ở nhiệt độ môi
trường.Tại Việt Nam nhiệt độ trung bình môi trường đặt máy là 25 0C,nhiệt độ
môi trường lớn nhất là 420C.Các máy biến áp được chọn ở dưới đây coi như đã
được hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường ở Việt Nam.
Mạng cao áp 110kV hạ áp 22kV 5 phụ tải loại I và 1 phụ tải loại III
vậy nên ta sẽ chọn kiểu máy biến áp ba pha hai cuộn dây 110/22kV có điều
chỉnh dưới tải như phần trước ta đã chọn sử dụng máy biến áp của Việt Nam để
không cần xét tới hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ, 5 phụ tải loại I sẽ có 2 máy biến áp
vận hành song song.
Công suất các máy biến áp được chọn phải đảm bảo cung cấp điện cho
phụ tải cực đại khi làm việc bình thường
(5.1)
Công thức trên áp dụng cho trạm có 1 máy biến áp.Ngoài ra với các
máy biến áp làm việc song song cần xét tới khả năng quá tải của máy biến áp ở
chế độ sau sự cố khi 1 trong 2 máy biến áp dừng do sự cố,sửa chữa,bảo dưỡng
hoặc vận hành kinh tế khi phụ tải nhỏ nhất của máy biến áp còn lại với khả
năng quá tải sự cố phải đảm bảo đủ công suất cần thiết xuất phát từ ( điều kiện
quá tải cho phép bằng 40% trong thời gian quá tải cực đại 5 ngày đêm, mỗi
ngày 6 giờ )
(5.2)
Trong đó:Smax :Công suất lúc phụ tải cực đại
29
k: Hệ số quả tải k = 1,4
n: Số máy biến áp trong trạm
5.2.Tính toán công suất,lựa chọn máy biến áp cho các phụ tải
Phụ tải 1 (loại III) sử dụng 1 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 1 là:
= 26,55(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn 1 máy biến áp có kiểu TPDH-32000/110
Phụ tải 2 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 2 là:
= =19,76(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 3(loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 3 là:
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 4 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 4 là:
=21,35(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 5 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 5 là:
=22,14(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
Phụ tải 6 (loại I) sử dụng 2 máy biến áp :
Công suất của máy biến áp đặt ở phụ tải 6 là:
=22,94(MVA)
Từ kết quả tính toán tra theo bảng 18 trang 276 sách thiết kế các mạng
và hệ thống điện chọn máy biến áp có kiểu TPDH-25000/110
30
Phụ Số Loại Số liệu kĩ thuật Số liệu tính toán
tải Lộ MBA Uđm(kv) Un ∆ Pn ∆ P0 I0 R X ∆ Q0
cao Hạ % kw kw % Ω Ω kvAr
1 1 TPDH-32000/110 115 22 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240
2 2 TPDH-25000/110 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
3 2 TPDH-25000/110 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
4 2 TPDH-25000/110 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
5 2 TPDH-25000/110 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
6 2 TPDH-25000/110 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
Bảng 5.2: Thông số của các máy biến áp
Kết luận:Vậy cần sử dụng 11 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây:
10 máy biến áp TPDH-25000/110
1 máy biến áp TPDH-32000/110
5.3.Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm
5.3.1.Chọn sơ đồ nối dây chi tiết cho các trạm hạ áp phụ tải
a. Trạm trung gian:
Ta dùng sơ đồ 2 hệ thống thanh góp có máy cắt phân đoạn ( MCPĐ)
Hình 5.1: Sơ đồ hệ thống 1 thanh góp có máy cắt phân đoạn
b. Trạm cuối
Với các hộ phụ tải loại I, trạm biến áp có 2 nguồn đến và mỗi trạm có 2
MBA nên ta sử dụng sơ đồ cầu với mục đích đảm bảo việc cung cấp điện liên
tục, tin cậy. Việc quyết định sử dụng sơ đồ cầu ngoài hay sơ đồ cầu trong còn
phụ thuộc vào khoảng cách truyền tải, với các đường dây dài hơn 70 km ta
dùng sơ đồ cầu trong, với các đường dây ngắn hơn 70 km ta dùng sơ đồ cầu
31
ngoài. Đối với hộ loại I nếu trong chế độ cực tiểu có cắt bớt 1 máy biến áp thì
dù đường dây có dài hơn 70 km ta vẫn dùng phải dùng sơ đồ cầu ngoài (vì xác
suất đóng cắt MBA lớn)
32
CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
6.1. Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng
Cân bằng công suất trong hệ thống trước hết là xem khả năng cung cấp
và tiêu thụ điện trong hệ thống có cân bằng hay không? Sau đó sơ bộ định
phương thức vận hành cho từng nhà máy trong hệ thống, trong các trạng thái
vận hành cực đại, cực tiểu và sau sự cố. Để hệ thống điện làm việc ổn định ta
cần cân bằng công suất tác dụng và cân bằng công suất phản kháng.
6.1.1.Cân bằng cuông suất tác dụng
Trong đồ án ta giả thiết:
Nguồn điện đủ cung cấp cho nhu cầu công suất tác dụng
Tổng công suất tự dùng và công suất dự trữ trong hệ thống bằng không
Sự cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng biểu thức:
ΣPF = ΣPyc = m.ΣPpt+ΣΔP mđ +∑P td+∑Pdt
Trong đó: ΣPF : Tổng công suất phát
ΣPyc : Tổng công suất yêu cầu
m: Hệ số đồng thời (trong đồ án môn học lấy m = 1)
∑Ptd : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện trong hệ
thống
∑Pdt:Tổng công suất dự trữ trong hệ thống
(Trong phạm vi đồ án. lấy ∑Ptd = 0, ∑Pdt = 0)
ΣΔPmđ: Tổng tổn thất công suất trong mạng điện, ΣΔPmđ =
5%.ΣPpt
ΣPpt :Tổng công suất các nút phụ tải
ΣPpt= P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6
= 23,9 + 24,9 + 25,9 + 26,9 + 27,9 + 28,9 = 158,4 (MW)
ΣΔPmđ = 5%.ΣPpt= 5%. 158,4 = 7,92 (MW)
ΣPF =ΣPyc= 158,4 + 7,92 = 166,32 (MW)
6.1.2.Cân bằng cuông suất phản kháng
Cân bằng công suất tác dụng trước tiên để giữ tần số ổn định. Còn để
giữ điện áp ổn định cần phải có sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ
thống.
Sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống được biểu diễn bằng
biểu thức:
ΣQF = ΣQyc
Trong đó: ΣQF là tổng công suất phản kháng phát ra trên lưới
ΣQyc là tổng công suất phản kháng yêu cầu
33
ΣQF = ΣPF.tgϕF
cosϕF = 0,85 ⇒ tgϕF = 0,62
ΣQF = 166,32.0,62 = 103,12 (MVAr)
∑Qyc = m.∑Qpt + ∑QL - ∑QC + ∑Qdt + ∑Qtd + ∑Qba
Trong đó: ∑QL: Tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây
∑QC: Tổng tổn thất công suất do điện dung của các đường dây
sinh ra
(Trong khi tính sơ bộ ta giả thiết ∑QL = ∑QC )
∑Qdt: Tổng công suất phản kháng dự trữ (lấy = 0)
∑Qtd: Tổng công suất phản kháng tự dùng (lấy = 0)
∑Qyc = m.∑Qpt + ∑ΔQba
ΣQpt là tổng công suất phản kháng của phụ tải
ΣQpt = Q1+ Q2+ Q3+ Q4+ Q5+Q6
= 11,57 + 12,05 + 12,54 + 13,02 + 13,5 + 13,99 = 76,67 (MVAr)
ΣΔQba: Tổng tổn thất công suất phản kháng trên máy biến áp
ΣΔQba = 15%.ΣQpt = 15%. 76,67= 11,5 (MVAr)
ΣQyc= 11,5 + 76,67 = 88,17 (MVAr)
Ta thấy ΣQyc = 88,17 < ΣQF= 103,12 MVAr, nên ta không phải bù công
suất phản kháng.
6.2.Tính toán chế độ xác lập
6.2.1.Tổn thất công suất trong máy biến áp
ZB
Tổn thất công suất trong máy biến áp gồm 2 thành phần, tổn thất sắt
trong lõi thép và tổn thất
đồng trong cuộn dây máy biến áp:
SB = S0 + SCu = PB + QB
Tổn thất trong lõi thép máy biến áp :
34
I 0 % . SđmB
Ṡ0 = n. P0+ j .n. Q0 = n. P0 + j.n. (MVA)
100
Trong đó :P0 : Tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép máy biến áp và bằng
tổn thất không tải trong máy biến áp. (MW)
Q0 : Tổn thất công suất từ hóa trong lõi thép máy biến áp (MVAr)
2
S
ṠCu = 2 .ZB (MVA)
Uđ m
Spt
jQ c jQ c
Tổn thất công suất chạy trên đường dây được xác định theo công thức:
2
S
∆Sd = 2 . ( Rd + jXd ) (MVA)
U đm
Trong đó:S : Công suất toàn phần chạy trên đường dây (MVA)
Rd : Điện trở trên đường dây (Ω)
35
Xd : Điện kháng trên đường dây (Ω)
6.2.2.Tính chế độ xác lập khi phụ tải cực đại
Xét đường dây NM-2:
N 2 x AC -70 2
Ṡ2=24 , 9+ j 12 , 05
31,6km
2 x TPDH-25000/110
Sơ đồ thay thế:
Ṡ N M − 2 Ṡ N M − 2 đ Ż N M −2 Ż B 2
N Ṡ N M − 2 c ṠC Ṡ B 2
jQcđ jQcc
∆S0 Ṡ2=24 , 9+ j 15 , 44
36
S˙B 2=S˙2 + ∆ S˙ B 2=2 4 ,9+ j12 , 05+0 ,0 8+ j1 , 77=24 , 98+ j13 , 82 ¿)
S˙C = Ṡ B 2 +∆ Ṡ 0=24 , 98+ j13 , 82+0,058+ j 0 , 4=25 , 04+ j14 ,22( MVA)
Tính chế độ xác lập của phụ tải lúc cực đại:
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây:
B NM − 2 2 −5 2
Q cđ =Q cc = .U đm=8,155. 10 . 110 =0 ,99 ( MVAr )
2
37
Trong chế độ phụ tải cực tiểu thì công suất phụ tải cực tiểu bằng 80%
công suất phụ tải cực đại, các thông số khác của đường dây và trạm biến áp là
không thay đổi so với chế độ phụ tải cực đại. Tính tương tự ở chế độ phụ tải
cực đại ta có phân bố công suất trên các đoạn đường dây như bảng 6.2.
Bảng 6.2.2:Kết quả tính toán phân bố công suất trên các đường dây
Ṡi ∆ Ṡ Bi ṠBi ṠC
ĐD (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
NM-1 0,511 16,815 + j9,02 0,26 + j0,4 17,075 + j9,42 17,705 + 8,91
NM-2 0,99 17,528 + j8,715 0 , 23+ j0 , 22 17 , 76+ j8,935 17,76 + j7,945
NM-3 1,125 18,23 + j8,995 0,28 + j0,27 18,51 + j9,3 18,51 + j8,2
NM-4 0,94 18,94 + j9,58 0,257 + j0,246 19,2 + j9,83 19,2 + j8,89
NM-5 1,56 19,64 + j9,38 0,45 + j0,43 20,1 + j9,81 20,1 + j8,25
NM-6 1,68 20,36 + j9,68 0,52 + j0,5 20,88 + j10,18 20,88 + j8,5
Tổng 1,997 + j2,066
6.2.4.Chế độ sự cố
Xét trong trường hợp vận hành với phụ tải cực đại xẩy ra sự cố trong
lưới điện thiết kế có thể xảy ra khi ngừng một mạch trên các đường dây hai
mạch nối từ nguồn cung cấp điện đến phụ tải. Tính toán tương tự như chế độ
cực đại ta được phân bố công suất trên các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-
4 như Bảng 6.3. Đường dây HT-5 kết quả như chế độ cực đại.
2.TPDH-25000/110
2AC – 95
36,056 km
38
Hình 6.2: Sơ đồ nguyên lý và thay thế đường dây HT-2 khi đứt một mạch
Bảng 6.2.3:Kết quả tính toán phân bố công suất trên các đường dây
Ṡi ∆ Ṡ Bi ṠBi ṠC
ĐD (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
39
CHƯƠNG 7:TÍNH TOÁN ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN
ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
7.1 .Tính điện áp các nút của lưới điện trong các chế độ phụ tải cực đại,cực
tiểu và sau sự cố
Trong mạng điện thiết kế có 2 nguồn cung cấp, nhưng vì hệ thống có công suất vô
cùng lớn cho nên lựa chọn thanh góp 110kV của nút hệ thống là nút điện áp cơ
sở.
Trong chế độ phụ tải cực đại và chế độ sự cố, chọn điện áp Ucs = 121kV, còn
trong chế độ cực tiểu lấy Ucs = 115kV.
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại
a) Đường dây NM-2
Tổn thất trên đường dây NM-2
P NM − 2 đ . RNM −2 +QNM −2 đ . X NM − 2 25 , 52.7 , 27+13 ,69 .6 , 9 6
∆ U NM − 2= = =2 , 32 ( kV )
U CS 121
Tổn thất điện áp trên tổng trở máy biến áp B2
P B 2 . R B 2+Q B 2 . X B 2 2 4 , 98 .1 , 27+1 3 , 82. 27 , 95
∆ U B −2 = = =3 , 52 ( kV )
U2' 118 , 68
Điện áp nút 2 sau khi quy đổi về phía cao áp là:
U Q 2 MAX =U 2 − ∆ U B − 2=118 , 68 −3 , 52=115 ,16 ( kV )
'
TBA 1 2 3 4 5 6
Bảng 7.1: Điện áp áp thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ
cực đại
b) Đường dây HT-1, HT-3, HT-4 và HT-5
Tính toán tương tự cho các đường dây còn lại ta có điện áp tại thanh góp hạ áp
các trạm biến áp quy về cao áp như như bảng dưới đây:
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu và sau sự cố
Tính toán tương tự chế độ cực đại, ta được điện áp tại thanh góp hạ áp
các trạm biến áp quy về cao áp ở chế độ phụ tải cực tiểu và sự cố như sau như
bảng dưới đây:
TBA 1 2 3 4 5 6
40
Điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng của chất lượng điện
năng. Trong thực tế việc giữ ổn định điện áp cho thiết bị điện của các hộ tiêu
thụ là việc cần thiết vì điện áp quyết định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các thiết
bị tiêu thụ điện và độ lệch điện áp cho phép của thiết bị điện tương đối hẹp.
Để giữ được độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ nằm trong phạm vi cho
phép thì cần phải tiến hành điều chỉnh điện áp của mạng điện.
Theo nhiệm vụ thiết kế và kết quả tính toán điện áp nút ở các chế độ
vận hành khác nhau thì một trong những biện pháp cơ bản và hiệu quả nhất
đảm bảo điện áp trên thiết bị tiêu thụ điện là lựa chọn đầu phân áp của máy
biến áp trong trạm một cách hợp lí.
Độ lệch cho phép trên thanh góp hạ áp của trạm qui định như sau:
Trong chế độ phụ tải cực đại : dU% = ± 5%
Trong chế độ phụ tải cực tiểu : dU% = 0%
Trong chế độ sau sự cố : dU% = 0 + 5%
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công
thức :
Uyc = Uđm + dU%. Uđm
Đối với mạng điện thiết kế Uđm = 22kV.Dựa vào yêu cầu điều chỉnh của
phụ tải ta xác định được điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của các hộ phụ
tải như sau:
Uycmax = 22 + 5%.22 = 23,1 kV
Uycmin= 22 +0%.22= 22 kV
Uycsc = 22 +(0% ÷ 5%).22 = (22÷ 23,1) kV
Các máy có đầu phân áp cố định hiện nay có 5 đầu ra. Đầu ra chính của
cuộn dây điện áp cao là điểm 0, bốn đầu phụ được sử dụng để điều chỉnh điện
áp. Mức điều chỉnh của một đầu phụ là 2,5% U cđm. Vì vậy phạm vi điều chỉnh
của máy biến áp là ±2 x 2,5% Ucđm.
Máy biến áp điều chỉnh dưới tải có khá nhiều đầu điều chỉnh điện áp và
các mức điều chỉnh khác nhau. Đồng thời phạm vi điều chỉnh của chúng tương
đối rộng.
Đối với máy biến áp hai dây quấn có phạm vi điều chỉnh ± 9 x 1,78%
Ucđm
Vì các máy biến áp đều có UN% = 10,5% > 7,5% nên ta có:
Ucđm = 115 kV
Uhđm = 22 kV
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các
đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp . Do đó cần chọn đầu điều chỉnh
riêng cho chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố.
41
Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh
của máy biến áp.Kết quả tính đối với máy biến áp đã chọn cho trong bảng 7.2.1
Bảng 7.2.1Thông số điều chỉnh của máy biến áp có đầu phân áp cố định
7.3. Phương pháp chung chọn đầu phân áp
Sau đây chúng ta sẽ tính toán chọn đầu phân áp cho từng trạm.Do tính
kinh tế của máy biến áp có đầu phân áp cố định nên chúng ta sẽ kiểm tra loại
máy biến áp này có đáp ứng được yêu cầu điều chỉnh điện áp không.Nếu chúng
ta chọn được đầu phân áp cố định sao cho tại vị trí này thỏa mãn yêu cầu trong
cả 3 chế độ phụ tải cực đại,cực tiểu,sau sự cố thì chúng ta sử dụng máy biến áp
có đầu phân áp cố định.Nếu không thỏa mãn ta mới tiến hành chọn máy biến áp
điều chỉnh dưới tải.
Dựa vào nhận xét là nếu điện áp trong các chế độ phụ tải cực đại ,cực
tiểu và sau sự cố của một trạm càng gần nhau thì khả năng dùng được máy biến
áp có đầu phân áp cố định ngày càng cao,chúng ta sử dụng thuật toán sau để
giảm khối lượng tính toán.
42
Trước tiên với mỗi trạm chúng ta tính toán độ lệch điện áp lớn nhất
giữa các chế độ phụ tải cực đại ,cực tiểu và sau sự cố.Từ đó ta lập được một
bảng giá trị độ lệch điện áp lớn nhất cho tất cả các trạm.
Tiếp theo chúng ta tiến hành chọn máy biến áp có đầu phân áp cố định
cho từng trạm theo giá trị độ lệch điện áp lớn nhất tăng dần.Qúa trình chọn sẽ
dừng lại khi gặp bất cứ 1 trạm nào mà máy biến áp có đầu phân áp cố định
không đảm bảo được chất lượng điện áp (vì nếu như trạm có giá trị độ lệch
điện áp lớn nhất nhỏ mà không sử dụng được đầu phân áp cố định thì trạm có
giá trị độ lệch lớn nhất hơn sẽ cũng không sử dụng được loại máy biến áp có
đầu phân áp cố định).
Các bước tiến hành chọn đầu phân áp của các máy biến áp như sau:
Xác định điện áp trên thanh cái hạ áp của trạm biến áp quy đổi về phía cao
áp:UiH
Xác định điện áp yêu cầu ở phía hạ áp của máy biến áp theo yêu cầu về độ
lệch điện áp cho phép của hộ tiêu thụ ứng với các chế độ:
Uyci=Uđmh ± dUcpi.Uđmh
Tính điện áp tại các đầu phân áp ứng với các chế độ phụ tải:
U kt
Udci=UiH
U yci
Trong đó:Ukt:Điện áp không tải (vì các máy biến áp đã chọn đều có U n
%>7,5% nên Ukt=1,1.Udm=1,1.22 = 24,2 kV).
Sau đó tính toán kiểm tra lại độ lệch điện áp tại các chế độ phụ tải.So sánh
chúng với các yêu cầu điều chỉnh điện áp thường hoặc khác thường.
Tính điện áp ở hạ áp ứng với các chế độ theo công thức
U kt
Uhi = UiH.
U BAtc
Xác định độ lệch phần trăm:
U ℎi − U dm ℎ
dUi%= .100
U dmℎ
Sau đó so sánh với dUcp% và kết luận.
Chọn sơ bộ các máy biến áp có đầu phân áp cố định
7.3.1.Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp của hộ phụ tải
Phụ tải 2 :
Chế độ phụ tải cực đại:
U 2 Hmax . U hdm 115 ,16 . 22
Udcmax = = = 109,68 kV
U ycmax 23 , 1
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=-2,khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu
chuẩn là
43
Utc =110,906 (kV)
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng :
U 2 Hmax . U hdm 115 , . 16.22
U2hmax = = = 22,84 kV
U tc 1 10,906
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
U 2 ℎmax −U dmℎ 22 ,84 − 22
dU2max%= .100 = 100 = 3,81 %
U dm ℎ 22
Chế độ cực tiểu:
U 2 Hmin . U hdm 110 , 84 .22
Udcmin = = = 110,84 kV
U ycmin 22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=-2,khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu
chuẩn là
Utc =110,906 (kV)
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng :
U 2 H min . U hdm 110 , 84 .22
U2hmin = = = 21,99 kV
U tc 1 10,906
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
U 2 ℎmax −U dmℎ 21 , 99 −22
dU2max%= .100 = 100 = -0,06%
U dm ℎ 22
Chế độ sau sự cố:
U 2 Hsc . U hdm 114 ,62 .22
Udcsc = = = 109,16 kV
U ycsc 23 ,1
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=-2,khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu
chuẩn là
Utc =110,906 (kV)
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng :
U 2 H sc . U hdm 114 ,62.22
U2hsc = = = 22,74 kV
U tc 1 10,906
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
U 2 ℎsc −U dm ℎ 22 ,74 − 22
dU2max%= .100 = 100 = 3,86 %
U dm ℎ 22
Tính toán tương tự ta có bảng:
44
UiHma Uđcma Uihma dUimax
Trạm YCĐC Utc nấc
x x x %
106,81
1 ±5% 112 106,67 -4 23,068 4,85
2
110,90
2 ±5% 115,16 109,68 -2 22,84 3,81
6
110,90
3 ±5% 114,54 109,1 -2 22,72 3,27
6
110,90
4 ±5% 114,75 109,3 -3 22,76 3,45
6
108,85
5 ±5% 112,76 107,39 -3 22,79 3,59
9
106,81
6 ±5% 112,1 106,76 -4 23,089 4,95
2
Bảng 7.3.1:Chọn đầu phân áp cho chế độ phụ tải cực đại
45
UiHma Uđcma Uihma dUisc
Trạm YCĐC Utc nấc
x x x %
110,90
2 ±5% 115,2 109,71 -2 22,85 3,86
6
110,90
3 ±5% 114,62 109,16 -2 22,74 3,36
6
110,90
4 ±5% 114,81 119,34 -2 22,77 3,5
6
108,85
5 ±5% 112,94 107,56 -3 22,82 3,73
9
108,85
6 ±5% 112,26 106,91 -3 22,69 3,14
9
46
Kt : Tổng vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp
Kt = ∑ n . K Bi
Với KBi là giá thành của 1 máy biến áp, n là hệ số trạm biến áp ; n = 1 với trạm
có 1 máy biến, n = 1,8 với trạm có 2 máy biến áp.
Vốn đầu tư cho các trạm hạ áp được xác định theo bảng sau:
giá
Trạ Loại MBA sử Ktba(.10^9đ
n thành/1mba
m dụng )
(.10^9đ)
TDH-
1 1 22 22
32000/110
TDH-
2 1,8 16,5 29,7
25000/110
TDH-
3 1,8 16,5 29,7
25000/110
TDH-
4 1,8 16,5 29,7
25000/110
TDH-
5 1,8 16,5 29,7
25000/110
TDH-
6 1,8 16,5 29,7
25000/110
Tổng 170,5
8.2 Tổn thất công suất tác dụng của lưới điện
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bao gồm tổn thất công suất
tác dụng trên các đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến
áp (lấy ở chế độ phụ tải cực đại)
Theo tính toán ở chương 6, ta có tổn thất công suất tác dụng cực đại
trên đường dây và trong cuộn dây các máy biến áp như sau:
∑ ∆ Pd =4,202( MW )
∑ ∆ Pb=0,581( MW )
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp:
∑ ∆ P0=0,325 ( MW ¿) ¿
Vậy tổn thất công suất toàn mạng là:
47
∑ ∆ P=∑ ∆ P d +∑ ∆ P Cu +∑ ∆ P0 =¿ 4,202+0 , 581+0,325=5,108(MW )¿ Tổn
thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo(%) bằng:
∆P 5,108
∆P% = .100% = .100 %=3,22%
∑ Pmax 158 , 4
8.3 Tổn thất điện năng trong lưới điện
Tổn thất điện năng trong lưới điện được tính như sau:
∆ A=∑ ∆ A i=∑ (∆ Pd + ∆ PBi ). τ i + ∑ ∆ P 0 i . t
Trong đó:∆ P d: Tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
∆ P Bi : Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây các máy biến áp.
τ i : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của các phụ tải.
−4 2
τ i =(0,124 +T maxi . 10 ) .8760 = 2592,4
t : Thời gian làm việc trong năm của lưới điện, t = 8760 h.
Tổn thất điện năng trong mạng điện là:
∑∆A = ∑ (∆Pd+∆Pb).τ + ∑ ∆P0.t = 15246,45 (MWh)
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm là:
A = ∑ Pmax.Tmax = 665280MWh
Tổn thất điện năng trong mạng điện :
∑∆ A
∆A(%) = .100 = 2,29(%)
A
8.4 Các loại chi phí và giá thành
8.4.1.Chi phí vận hành hàng năm
Các chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định như sau:
Y = avhd.Kđ + avht . Kt + ∑ΔA.c
Trong đó:
avhd : hệ số vận hành đường dây (avhd = 0,04)
avht : hệ số vẫn hành các thiết bị trong các trạm biến áp (avht = 0,1)
c : giá thành 1kWh điện năng tổn thất. Theo đề bài có: c = 1000đ/kW.h.
Như vậy chi phí vận hành hàng năm cho mạng điện là:
Y=0,04.705 , 76.10 8 + 0,1. 170,5.109 +15246,45.1 =1,987.1010 (đồng)
8.4.2.Chi phí tính toán hàng năm
Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức:
Z = atc . K + Y
Trong đó, atc là hệ số định mức hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125).
Do đó chi phí tính toán bằng:
Z = 0,125.2 , 41 .10 11 + 1,987.1010 =4,9995.1010 (đồng)
8.4.3.Giá thành vận hành hàng năm
Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:
10
Y 1 , 987 . 10
β¿ = = 29867,12(đồng/MWh)
A 6 65280
8.4.4 .Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại
48
Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải được xác định theo biểu thức:
K 2 , 41. 10
11
9
Ko =
∑ Pmax 158 , 4 = 1,52.10 (đồng/MW)
=
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phạm Văn Hòa - Thiết kế phần điện nhà máy điện và trạm biến áp–Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2007.
Phạm Văn Hòa - Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện-Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2006 .
Nguyễn Văn Đạm - Thiết kế các mạng và hệ thống điện –Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 302tr.
Trần Bách - Lưới điện và hệ thống điện tập 1-Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, 2006.
PGS.TS Trần Bách- Ổn định của hệ thống điện-Nhà xuất bản Đại học
Bách Khoa Hà Nội, 2001, 232tr.
Ngô Hồng Quang - Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500
kV - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật ,Hà Nội, 2002.
50