Professional Documents
Culture Documents
Trong đó :
Z là tổng trở của đường dây.
Z=R+Xj
R điện trở của đoạn dây dẫn
Y=G+Bj
Y tổng dẫn của đường dây
G điện dẫn đặc trưng cho tổn thất công suất tác dụng do dòng rò qua sứ và lớp cách
điện.
B dung dẫn đặc trưng cho tổn thất công suất phản kháng sinh ra giửa dây dẫn với
nhau, và dây dẫn vơi đất. Do hiện tượng vầng quang điện.
Y=g0l+b0l.
Với THÉP C
Trong đó A,M là vật liệu làm dây, còn C là làm tăng độ bền cơ.
điện dẫn suất với nhôm (A) al=31,7 m/ mm2 cuả đồng( M) cu= 54 m/ mm2
R là tượng trưng cho tổn thất công suất tác dụng do tỏa nhiệt.
X là tượng trưng cho tổn thất công suất phản kháng do từ hóa dây dẫn.
Đối với dây thép, r0 không chỉ phụ thuộc vào tiết diện mà còn phụ thuộc vào dòng điện
trong dây do đó phải tra bảng đường cong.
Trong thực tế người ta cho sẵn r0, và x0 ta chỉ cần tra bảng. Khi có chiều dài l(km) ta
có công thức
Z=r0l+x0l.
Đối với lộ dây kép
r0l + x0l
Z= 2 .
Cảm kháng
theo nguyên lí kỹ thuật thì điện kháng trên một đơn vị chiều dài x0, xác định một pha
cho đường dây 3 pha.
2D
(4.6 log tb 0,5 )10 4 / km
X0=( d
=2 f
hệ số dẫn từ tương đối của vật liệu làm dây
= 1 nếu f=50hz
Thay vào công thức ta được
2 Dtb
0,016
X0=0,144log d / km
Với dây thép thì tinh khác.
Tổng dẫn Y
Do mạng điện công nghiệp có điện áp nhỏ nên điện năng tổn hao qua sứ và lớp
cách điện nhỏ lên ta bỏ qua điện dẫn G. nó chỉ ảnh hưởng khi U>35kv. Do đó mạng
điển chỉ còn dung dẫn B.\
7,58
.10 6
log 2 Dtb
,b0= d 1/ km
Q=u2B=u2b0l
thông thường tra bảng đường cong tìm b0.
Thông thường người ta chỉ quan tâm b0 Q khi u>20kv và
với dây trên không là u>35kv.
Với mạng trung áp và hạ áp bỏ qua điện dẫn G.
Trong đó
Z=Z1+Z2’=(r1+r2’)+(x1+x2’)j=rba+jxba.
,rba điện trở 2 cuộn dây đặc trưng cho tổn thất công suất
tác dụng cho sự phát nóng 2 cuộn dây.
, xba dung kháng 2 cuộn dây, tượng trưng cho tổn thất
công suất phản kháng do sự từ hóa 2 cuộn dây.
Nhà sản xuất cung cấp cho ta 4 thông số sau:
∆pcu,∆pN: tổn thất công suất tác dụng trên 2 cuộn dây
cuốn, bằng cách nối ngắn mạch dây thứ cấp và cho dòng
định mức đi qua.
∆pFe, ∆p0 tổn thất công suất tác dụng của lõi thép, còn gọi
là tổn thất không tải, thu được trong thí nghiệm không
tải.
UN% điện áp ngắn mạch % so với Udm.
I0% dòng không tải % so với Idm.
Từ nhừng thông số trên ta có thể tính được
Ta có ∆pN=3I2dmrba.
Sba=sqr(3)ui
2
u dm .p N 3
2
10
U2dm.∆pN=3I2dmrba.u2dm ==> rba= s dm
un I z
.100 dm. ba .100
udm udm
uN%= 3 3
∆s0=∆p0+∆Qj
Trong đó
∆S0 là tổn thất công suất trong lõi thép. Còn gọi là tổn
thất không tải và không phụ thuộc vào trị số mba. Trị số
∆s0 Nó không phụ thuộc trong suất quá trình đóng điện.
∆p0 nhà sản xuất cung cấp.
∆Qj được tính bằng
I 0 %.S dm
0= 100
∆Q
Thực tế do ∆Q0>>∆p0 nên
I 0 %.S dm
∆S0= 100
Khi 2 máy biến áp làm việc song song thì
p NU 2 dm 2
U N %.U dm
2
1000
Zba= 2S dmb 2S dm (
)
Và ∆S0
I 0 .S dma
p0 2 j
∆S0=2 100 kva.
PR QX
∆U= .
U dm
u1
u U cp
∆UΣmax=MAX 2 .
1.3 tính toán tổn thất công suất trên dây
∆S=∆p+∆Qj
∆P công suất tổn thất do r và sự phát nóng của dây.
∆Q tổng thất phản kháng do từ hóa đường dây.
s2 ( P Q) 2
2
( Z ) 2
( R Xj )
2
S= I z= u U dm
2
2
P S dm R I 0 S dmb S dm X
0 U dm ba 100 U ba
dm
∆sb=∆s0+∆scu=
Theo ∆pn+j∆Qn
2
I S 2
P p S dm
0 dmb U n .S mba S dm
n
0 S mba 100 100 S mba
∆sb=∆s0+∆scu=
Kết quả của 2 cách trên phải là như nhau.
Đối với trạm 2 máy biến áp.
Tương tự như trạm 1 máy biến áp ta nhân thêm 2 vào .các đại lượng
khác không thay đổi.
Tổng trở Zba= giảm đi 1 nữa. Còn tổn thất ∆sb tăng gấp đôi.
1 pn .udmb
2
1 u .u 2
2 .1000 j n dma .10
2 s dma 2 sdm ( )
Zba= s
1.4 tổn thất điện năng
Điện năng là lượng công suất truyền tải, sản
xuất , tiêu thụ trong một khoảng thời gian t.
Nếu công suất không thay đổi trong thời gian t:
A= P.T
Nếu công suất ∆P không thay đổi trong thời
gian t thì Tổn thất điện năng ∆A là:
∆A=∆P.t
Trong thực tế ít khi biểu diễn ∆P theo ham thời
gian. Mà chỉ tính tổn thất theo công thức gần đúng:
Để tính ∆A gần đúng người ta sữ dụng thời gian
sữ dụng lớn nhất : Tmax(h)
Tmax là nếu hệ thông cung cấp điện truyền tải
công suất lớn nhất thì ứng với truyền tải điển năng
đúng bằng điện năng truyền tải trong thời gian 1
năm.
Pmax.Tmax=A.
A
Thực tế Tmax được tinh Tmax= nhưng trong giai
Pmax
s .T
i 1
i i
s
=
i
Tmaxtb i 1
.ζ=(0.124+10-4Tmax tb)2.8760
∆A=∆p.ζ.