Professional Documents
Culture Documents
Z - tổng trở đường dây: phản ánh tổn thất công suất tác dụng và
công suất phản kháng trên đường dây.
Y - tổng dẫn đường dây: phản ánh lượng năng lượng bị tổn thất dọc
theo tuyến dây bao gồm: lượng tổn thất rò qua sứ hoặc cách điện và
vầng quang điện
Z R jX ()
Y G jB (1/)(S)
• Trong thực tế mạng điện thường được tính theo chiều dài
đường dây nên thông số mạng điện thường tính theo
đơn vị cho 1 km chiều dài: r0, x0, g0, b0 (Ω/km)
Z R jX r0 jx0.l
Y G jB g0
jb0 .l
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Điện trở trên một đơn vị chiều dài r0 có thể tra bảng tương ứng
b) Cảm kháng
Theo nguyên lý kỹ thuật điện thì điện kháng trên 1 đơn vị chiều dài x0
- xác định 1 pha của đường dây tải điện 3 pha
2D tb 4
x 0 . 4,6 0,5 10
log d
Điện kháng cho đơn vị chiều dài đường dây vật liệu là kim loại màu
2D tb
x 0 0,144 0,016 (/
log d km)
Dtb (mm) - khoảng cách trung bình hình học giữa các dây pha
d (mm) - đường kính dây dẫn
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Cách xác định khoảng cách trung bình hình học giữa các pha Dtb
Dtb 3
D 12D 23D 31
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
D 3 D.D.D D
D 3 D.D.2D 1,26D
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Đối với dây dẫn làm bằng thép có độ dẫn từ μ >> 1 và biến thiên theo
cường độ từ trường μ = f(I), khi đó x0 gồm 2 thành phần
x 0 x0' x ''0
- Thành phần gây bởi hỗ cảm giữa các dây (điện kháng ngoài)
2D
x '0 0,144 log d tb
- Thành phần liên quan đến tự cảm bên trong dây dẫn (điện kháng trong)
x ''0 2.f.0,5.104
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Điện dẫn phản kháng của 1 km đường dây (phụ thuộc vào đường
kính dây, khoảng cách giữa các pha)
7,58
b0 10 6
2D
log d tb
Điện dẫn tác dụng G đặc trưng cho tổn thất vầng quang và dòng
điện rò, thực tế tổn thất này chỉ đáng kể với điện áp U ≥ 220 kV.
Do đo những đường dây U < 220kV có G = 0
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Z = R + jX
jB/2 jB/2
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Z = R + jX
Z=R
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Khi làm việc máy biến áp gây ra những tổn thất sau:
Những tổn thất này được đặc trưng bằng những thông số lý tưởng
trong sơ đồ thay thế
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
SFe S0
PFe P0
QFe Q0 Sfe = PFe +j QFe
Để xác định các thông số của sơ đồ thay thế ta dựa vào các thông
số cho trước của máy biến áp
+ ∆PCu hay ∆PN - tổn thất công suất tác dụng trên dây quấn với mức
tải định mức, xác định qua TN ngắn mạch.
+ ∆PFe hay ∆P0 - tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép, còn gọi là
tổn thất không tải của máy biến áp xác định qua TN không tải.
Thực tế vì xBA >> rBA nên gần đúng có thể lấy xBA ≈ zBA
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Trường hợp MBA có công suất nhỏ Sđm < 1000 kVA thì rBA đáng kể
a) Trường hợp có một phụ tải tập trung ở cuối đường dây
Phụ tải : S = P + jQ Z = R + jX
Đường dây : Z = R + jX
Điện áp : Uđm S = P + jQ
Tổn thất trên đường dây chính là công suất tiêu thụ trên tổng trở Z
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Biểu thức:
Z1 = R1 + jX1 Z2 = R2 + jX2
0 1
2
S1 = P1 + jQ1 S2 = P2 + jQ2
Q01 = Q1 + Q2 Q12 = Q2
Tổn thất trên mỗi đoạn được coi như trường hợp có một phụ
tải
tập trung cuối đường dây
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tổng quát:
Mã dây AC-50 AC-70 AC-95 AC-120 AC-150 AC-185 AC-240
Để tính toán mạng này người ta giả thiết dòng điện biến thiên dọc dây
theo luật đường thẳng và dây dẫn có tiết diện không đổi
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Nguyên tắc:
Phụ tải tập trung tương đương bằng tổng tất cả phụ tải và được đặt
ở khoảng cách tương đương bằng 1/3 khoảng cách của sơ đồ thực tế
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Bài tập : Đường dây trên không 10kV cấp điện cho 3 phụ tải, toàn bộ
dung dây AC-50. Chiều dài các đoạn dây và số liệu phụ tải được cho
như hình. Yêu cầu tính tổn thất công suất của mạng điện
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Gợi ý :
Biến đổi sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ thay thế
Chú ý 1 lộ kép
AC-50 (0,64 + j0,4)
Tổn thất của mạng điện bằng tổng tổn thất trên 3 đoạn
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
a. Trạm 1 máy
Tổn thất công suất MBA chia thành 2 phần, 1 phần ΔS0 và phần tổn
a. Trạm 1 máy
ΔS0 có thể tính dựa vào thông số MBA do nhà sản xuất cho
Ví dụ: Trạm biến áp cấp điện cho xí nghiệp cơ khí đặt 1 máy biến
áp 1000kVA-10/0,4kV có các số liệu kỹ thuật ΔP0 = 5kW, ΔPN =
12kW, I0 (%) = 3%, UN (%) = 5%. Phụ tải nhà máy là 800∟0,6kVA. Yêu
cầu xác định tổng tổn thất trong trạm
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
a. Trạm 1 máy
o Cách 1: Theo ZB
Gợi ý :
Biến đổi sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ thay thế
Điện áp gây ra tổn thất là điện áp phía sơ cấp
Tính ΔS0
Tính ΔSCu
Tổn thất của trạm bằng tổng 2 loại tổn thất trên
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Trong thời gian t phụ tải điện không thay đổi, thì công suất là hằng
số và tổn thất điện năng sẽ được tính:
∆A = ∆P.t
+ Khi phụ tải lại biến thiên, để xác định tổn thất điện năng ∆A phải
lấy tích phân hàm ∆P trong thời gian khảo sát.
t t
A P.dt 3.R I 2 (t).dt
o o
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
• + Trong trường hợp không có bảng tra hoặc đường cong chúng
ta có thể sử dụng công thức gần đúng để tính được τ theo
Tmax như sau
0,124 Tmax10
4 2
8760
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tính
0,124 Tmax10
4 2
8760
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tổn thất công suất tác dụng lớn nhất trên DD : ΔPA1
Giá tiền tổn thất điện năng 1 năm trên DD A1: YA1 = ΔAA1 .c
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tính
Tổn thất công suất tác dụng lớn nhất trên DD : ΔPA1
Giá tiền tổn thất điện năng 1 năm trên DD A1: YA1 = ΔAA1 .c
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tính
0,124 Tmax10
4 2
8760
Với T P i Tmax .i
hoặc Tmax . tb S i Tmax .i
max . tb
P .i S max .i
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Tổn thất điện năng trong máy biến áp tính tương tự như đối
với đường dây.
Tuy nhiên trong máy có 2 phần: tổn thất ∆P0 không thay đổi theo
phụ tải; ∆PCu - thay đổi theo phụ tải
+ Tổn thất điện năng trong trạm biến áp trong 1 năm (khi
không biết đồ thị phụ tải):
+ Trường hợp trạm có nhiều máy vận hành song song, có tham
số giống nhau:
Khi không có đồ thị phụ tải:
S 2 S 2
A P0 (n 1t 1 ... nn nt ) PN 1 n t ... n n n nt
11
nS n nS đm
1 đm
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
2
n n
ti S
i
A P0
i1 n i t i PN
Sđm
i1 n i
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Ví dụ:
Hãy xác định tổn thất điện năng % trong một năm của mạng phân phối
Uđm = 10 kV
S1 = 2 + j1 (MVA)
S2 = 1 + j0,5 (MVA)
Tmax1 = 3000h
Tmax2 = 4500h
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Xét mạng phân phối cung cấp cho ba phụ tải tập trung
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Xét mạng phân phối cung cấp cho ba phụ tải tập trung
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Xét mạng phân phối cung cấp cho ba phụ tải tập trung
Tổng quát
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Khi dây lộ kép đứt 1 dây thì tổng trở tang gấp đôi nên ΔU
trên đường dây còn lại tăng gấp đôi
Tính ΔU cho 2 TH, nếu thỏa mãn thì DD đảm bảo yêu cầu
U2 = U1 – ΔU12
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
+ Từ sơ đồ thay thế tương đương, tính tổn thất điện áp cho phụ
tải phân bố đều tương tự như đối với một phụ tải tập trung với ,
đặt cách xa nguồn khoảng
Dây dẫn trong mạng AC-50; Uđm = 10 kV, Q3 = 300kVAr. Xác định ∆Umax
điện áp UA , U1, U3
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN
Đường dây phân nhánh cấp điện cho 4 phụ tải, toàn
bộ dùng dây AC – 50 các số liệu cho trên hình vẽ
1. Kiểm tra tổn thất điện áp