You are on page 1of 52

TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

 Xác định phụ tải lớn → chọn TB lớn → tăng vốn đầu tư
 Xác định phụ tải nhỏ → chọn TB nhỏ → hư hỏng TB
 Công trình điện lắp đặt trước đối tượng → xác định phụ tải là việc khó
 Phụ tải tính toán ≠ Phụ tải thực tế
 Phụ tải tính toán chỉ gần đúng
 Thông tin ban đầu → phương pháp tính toán
 Càng nhiều thông tin về đối tượng → càng lựa chọn phương pháp chính xác
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

1. Phụ tải điện khu vực nông thôn: trạm bơm, trường học và chiếu sáng
1.1 Trạm bơm: trạm tưới và trạm tiêu
+ Trạm tưới: làm việc quanh năm
+ Trạm tiêu: chỉ làm việc khi ngập úng
Phụ tải trạm bơm: tính theo

Trong đó: Kđt : hệ số đồng thời, lấy theo thực tế


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

o n: tổng số máy bơm trong trạm


o nlv: số máy bơm làm việc
o Lúc bơm tưới cho 1 máy bơm nghỉ bão dưỡng
o Lúc bơm tiêu → cấp bách →không có máy bơm nghỉ
o Ksd : hệ số tải

o Bơm tưới: Ksd khoảng 0,8 và cos= 0,65

o Bơm tiêu: Ksd = 1 và cos = 0,8


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 1:
Xác định phụ tải điện của một trạm bơm cấp huyện có 4 máy bơm 55kW
trong 2 TH
1/ Trạm bơm tưới (giả thiết thường xuyên cho 1 máy nghỉ bảo dưỡng)
2/ Trạm bơm tiêu
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
1. Phụ tải điện khu vực nông thôn:
1.2 Trường học: điện chiếu sáng và quạt mát→ xác định theo diện tích
Trình tự xác định phụ tải:
+ Phụ tải điện từng phòng
+ Phụ tải điện từng tầng
+ Phụ tải điện 1 khu
+ Phụ tải điện cả trường
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

a/ Phụ tải điện từng phòng


Pp = P0.S
S: diện tích phòng (m2)
P0 suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích (15÷20) W/m2

Qp = Pp.tg
cos = 0,8
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

b/ Phụ tải điện của tầng gồm n phòng học


PT = Kđt. (suy ra QT )

Kđt = 1
c/ Phụ tải điện của khu gồm n tầng
PN = Kđt. (suy ra QN )

Kđt = 1

d/ Phụ tải phòng trực, phòng hiệu trưởng, phòng họp tính tương tự với P0 = 20 (W/m2)
→Phụ tải tính toán toàn trường
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 2:
Xác định phụ tải tính toán của một trường phổ thông cơ sở của xã bao
gồm nhà học 2 tầng, mỗi tầng 6 phòng học, mỗi phòng có diện tích 80m2
và khu nhà thường trực, hiệu trưởng, phòng họp giáo viên tổng diện tích
100m2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Bài giải:
Phụ tải phòng học, P0 = 15W/m2

Pp = P0.S = 15.80 = 1200W = 1,2kW


Phụ tải tầng gồm 6 phòng học giống nhau
PT = 6. Pp = 6.1,2 = 7,2kW
Phụ tải cả nhà học gồm 2 tầng
PN = 2. PT = 2.7,2 = 14,4kW
Phụ tải khu nhà thường trực, hiệu trưởng, phòng họp
PH = 20.100= 2000W=2kW
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Phụ tải điện toàn trường


P = PN + PH = 14,4 + 2 = 16,4kW
Giả thiết toàn trường sử dụng đèn tuýp
cos = 0,8
Công suất phản khàng toàn trường là
Q = P.tg = 16,4. 0,75 = 12,3kVAr
Công suất toàn phần của trường là
S= P/cos = 16,4/ 0,8 = 20,5kVA
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
1. Phụ tải điện khu vực nông thôn:
1.3 Phụ tải ánh sáng sinh hoạt: → phụ tải điện các hộ gia đình
Đặc điểm
 Mức sống không cao, chênh lệch không nhiều
 P0= 0,5 ÷0,8kW/hộ
+0,5 dành cho khu vực thuần nông
+0,6÷0,8 dành cho khu vực có nghề phụ và ven đường
cos = 0,85, giả sử có H hộ
Ptt = P0.H

Qtt = Ptt.tg và Stt = Ptt / cos


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
1. Phụ tải điện khu vực nông thôn: cho toàn xã bao gồm trạm bơm, trường và hộ dân
 PX = Kđt. Ptti

 QX = Kđt.Qtti

 SX =

 Kđt: hệ số đồng thời với

n = 1,2 thì Kđt = 1

n = 3,4 thì Kđt = 0,9 ÷ 0,95

n = 5,6,7 thì Kđt = 0,8 ÷ 0,85

n= 8,9,10 thì Kđt ≤ 0,7


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 3:
Xác định phụ tải tính toán của một xã nông nghiệp bao gồm
Thôn 1: 300 hộ dân thuần nông
Thôn 2: 200 hộ dân thuần nông
Thôn 3: 120 hộ dân đường liên xã có nghề phụ
Trường PTCS gồm nhà học 2 tầng, mỗi tầng 6 phòng học, mỗi phòng có
diện tích 80m2 và khu nhà thường trực, hiệu trưởng, phòng họp giáo viên
tổng diện tích 100m2
Trạm bơm 1.33kW
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

1. Giai đoạn dự án khả thi


o Nhà máy, khu công nghiệp chưa xây dựng
o Xác định phụ tải để xây dựng nguồn, TBA trung gian, đường dây cao áp
o Thông tin có được là diện tích và sản lượng
• Nếu biết diện tích thì
Stt = S0.D
• D : diện tích
• Khu công nghiệp nhẹ (dệt, may, giày dép, kẹo bánh…) thì S0 = 100 ÷ 200kVA/ha

• Khu công nghiệp nặng ( luyện kim, cơ khí, hóa chất, dầu mỏ…) thì S0 = 300÷400kVA/ha
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

1 Giai đoạn dự án khả thi


• Nếu biết sản lượng thì
Ptt =
• a : suất điện năng cho 1 sp
• M : số sp 1 năm
• Tmax : thời gian sử dụng công suất lớn nhất

• a và Tmax tra cẩm nang


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 4:
Xác định phụ tải điện cho xí nghiệp sản xuất xe đạp sản lượng 1 vạn chiếc/
1 năm với các thông số tra được Tmax = 5000h, a0 = 200kWh/xe, cos = 0,6
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Bài giải:
Ptt =

Qtt =

Stt =
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

2. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng


o Thông tin có được là công suất đặt của phân xưởng và diện tích phân xưởng
o Công suất phụ tải động lực
o Công suất phụ tải chiếu sáng
• Công suất tính toán phụ tải động lực từng phân xưởng
Ptt = Knc. Pđ

Qtt = Ptt. tg

Pđ : công suất đặt của từng phân xưởng

Knc : hệ số nhu cầu (tra bảng)


cos : hệ số công suất (tra bảng)
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

2. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng


• Công suất đặt của phân xưởng
Pđ =

Pđmi : công suất định mức của thiết bị i


n : số máy trong phân xưởng
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
2. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng
• Công suất tính toán phụ tải chiếu sáng từng phân xưởng
Pcs = P0. D
D : diện tích
P0 : suất chiếu sáng
Kho, bãi 5÷10 (W/m2)
Luyện kim, cơ khí 12÷15 (W/m2)
Dệt may, hóa chất 15÷20 (W/m2)
Nhà hành chính 20÷25 (W/m2)
Xưởng thiết kế 25÷30 (W/m2)
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
2. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng
• Trong xưởng cơ khí thường dùng đèn sợi đốt → cos = 1
• Xưởng thiết kế, khu hành chính dùng đèn tuýp → cos = 0,8
• Qcs = Pcs.tg
• Phụ tải điện toàn phân xưởng
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
2. Giai đoạn xây dựng nhà xưởng
• Phụ tải điện toàn xí nghiệp bao gồm n phân xưởng
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 5:
Xác định phụ tải tính toán của xưởng sửa chữa ô tô có công suất đặt
200kW, diện tích xưởng 20.40 (m2). Biết Knc = 0,3, P0 = 12 (W/ m2), xưởng
dùng đèn sợi đốt, cos của phụ tải động lực là 0,5
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Bài giải:
Phụ tải động lực
Ptt = Knc. Pđ = 0,3.200 = 60 kW

Phụ tải chiếu sáng với P0 = 12 (W/ m2 )

Pcs = P0.D = 12.800 = 9600 W = 9,6 kW


Phụ tải toàn phân xưởng
Px = Ptt + Pcs = 60 + 9,6 = 69,6kW
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Bài giải:
Vì dùng đèn sợi đốt
Qcs = 0 → Qx = Qtt = Ptt.tg = 60.1,73 = 103,8 (kVAr)
Phụ tải toàn phần
S=
125 (kVA)
Hệ số công suất toàn phân xưởng
cosX = PX/SX = 69,6/125 = 0,56
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

Ví dụ 6:
Xí nghiệp cơ khí địa phương bao gồm các phân xưởng và các khu vực sau
Phân xưởng lò điện trở diện tích 2.80 m2 và Pđ = 90 kW

Phân xưởng gia công diện tích 600 m2 và Pđ = 150 kW

Phân xưởng lắp ráp diện tích 800 m2 và Pđ = 100 kW


Nhà hành chính 2 tầng.80 m2
Khu kho bãi rộng 300 m2
Xác định phụ tải toàn phần và hệ số công suất của toàn xí nghiệp
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN

3. Giai đoạn thiết kế chi tiết


• Biết công suất, chủng loại, đặc tính, vị trí các loại máy móc
• Chia thành các nhóm động cơ khác nhau 8-10 ĐC
• Xác định phụ tải từng nhóm
• Xác định phụ tải cả phân xưởng
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Xác định công suất nhóm n máy

Ptb : công suất trung bình của nhóm máy trong thời gian khảo sát

Ksd : hệ số sử dụng tra phụ lục


cos : hệ số công suất tra phụ lục
Kmax : hệ số cực đại tra theo Ksd và nhq

nhq : số thiết bị dùng điện hiệu quả


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Trình tự tính nhq
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Trình tự tính nhq
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Ghi chú
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Ví dụ: Xác định phụ tải điện của nhóm máy công cụ có số liệu cho theo bảng sau
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Giai đoạn thiết kế chi tiết
• Ví dụ: Xác định phụ tải điện của nhóm máy công cụ có số liệu cho theo bảng sau
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Là đối tượng sử dụng điện đông đảo
 Chiếm phần lớn điện năng tiêu thụ của đô thị
 Chia làm 2 giai đoạn:
 Xây dựng cơ sở hạ tầng
 Thiết kế chi tiết
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Xây dựng cơ sở hạ tầng
Phụ tải điện trên 1 đoạn phố dài l (m)
Ptt = P0.l

Qtt = Ptt.tg

P0 : 200 ÷ 400 với mức sống trung bình

P0 : 500 ÷ 700 với mức sống cao (khu phố thương mại)
Cos = 0,85
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Ví dụ : Yêu cầu xác định phụ tải điện để chọn máy biến áp phân phối cấp điện cho 2 mặt
phố phía đường biết AB là khu phố thương mại
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
 Nhà cửa đã được xây dựng
 Biết số hộ trong khu phố,trong chung cư
 Biết mức sống, thiết bị dùng điện trong căn hộ
 Có 2 cách tính:
• Từ hộ → n hộ (biết chính xác thiết bị trong căn hộ)
• Từ n hộ → hộ (không biết chính xác phụ tải điện trong căn hộ)
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 1: từ căn hộ→ n hộ
Phụ tải điện trên 1 căn hộ

Kđt = 0,8
Cos = 0,85
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 1: từ căn hộ→ n hộ
 Phụ tải điện dãy phố hoặc xóm chung cư gồm n căn hộ

Kđt = 0,5 ÷ 0,6


Cos = 0,85
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 1: từ căn hộ→ n hộ
 Với chung cư cao tầng : xác định PT 1 căn hộ→tầng→cả chung cư
Cos = 0,85
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 2: từ n hộ→ căn hộ
Phụ tải điện của cả khu vực

P0 = 2 ÷ 3 (kW/hộ) với mức sống trung bình

P0 = 4 ÷ 5 (kW/hộ) với mức sống khá giả


Cos = 0,85
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 2: từ n hộ→ căn hộ
 Nếu là dãy phố, xóm chung cư ta tính

Suy ra phụ tải điện 1 căn hộ là


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Thiết kế chi tiết
o Cách 2: từ n hộ→ căn hộ
 Nếu là chung cư cao tầng

Suy ra phụ tải điện 1 tầng và 1 căn hộ là


TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
1. Phụ tải điện hộ gia đình
 Ví dụ : Yêu cầu xác định phụ tải điện nhà chung cư 4 tầng, mỗi tầng 10 hộ
biết rằng người sống ở đây có mức sống trung bình, Pđm hộ = 4kW
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
2. Phụ tải điện trường đại học, trường chuyên nghiệp
 Khu giảng đường
 Khu hành chính
 Ký túc xá
 Xưởng thực tập cơ khí
 Phòng thí nghiệm
 Nhà thi đấu thể thao
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
2. Phụ tải điện trường đại học, trường chuyên nghiệp
 Khu giảng đường, hành chính, phòng thí nghiệm, nhà thi đấu
Ptt = P0.S
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
2. Phụ tải điện trường đại học, trường chuyên nghiệp
 Xưởng thực tập cơ khí (cách tính đã học)
 Ký túc xá sinh viên: theo suất phụ tải cho 1 đơn vị diện tích hoặc theo
đầu người
Phụ tải cho 1 phòng
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
3. Phụ tải điện khu văn phòng đại diện
 Với khu này cần phải đặt điều hòa
 Các loại điều hòa:
 1,5kW
 1,8kW
 2kW
 2,2kW
 2,5kW
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
3. Phụ tải điện khu văn phòng đại diện
 Phụ tải chiếu sáng P0 = 30 (W/m2)
 Lắp đặt ổ cắm dùng cho các máy fax, photo, vi tính
 Công suất máy văn phòng có thể là 2;4;6kW
 Lắp đặt quạt, số lượng theo thực tế
 Khu văn phòng dùng đèn tuýp cos = 0,8
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
3. Phụ tải điện khu văn phòng đại diện
Phụ tải điện của 1 phòng làm việc
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
4. Phụ tải điện khách sạn
o Khách sạn được bố trí thành từng buồng khách
o Buồng khách sạn đều có điều hòa và máy nóng lạnh
o cos = 0,85 ÷ 0,9
o P0 = 4 ÷ 5kW/phòng
o Phụ tải điện khách sạn tính theo số buồng khách

Ptt = P0.K
o K : số buồng của cả khách sạn
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
3. Xác định phụ tải điện khu vực đô thị
5. Phụ tải điện các khu vực chợ, siêu thị, nhà hàng, cung văn hóa…
o Tính tương tự sau khi tra P0

You might also like