You are on page 1of 18

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

LỜI NÓI ĐẦU


Trong những năm gần đây nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển
mạnh mẽ, đặc biệt là từ khi nước ta gia nhập WTO, hàng hóa nhập vào và xuất ra
càng nhiều, yêu cầu thiết bị vận chuyển bốc xếp chuyên dụng càng cao. Để đảm
nhận việc đó chủ yếu là các cần trục ôtô.
Quá trình làm việc của cần trục thường được dẫn động bởi hệ thống thủy lực.
Vì vậy, việc tìm hiểu nguyên lý làm việc, kết cấu của hệ thống thủy lực trên cần
trục, để từ đó có phương án sữa chửa, bảo dưỡng được dễ dàng.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều, tài liệu tham khảo
còn ít và điều kiện thời gian không cho phép nên đồ án môn học không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong quý thầy cô trong bộ môn chỉ bảo để em hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn thầy Phan Thành
Long, Thầy (cô) giáo trong bộ môn và các bạn sinh viên đã giúp em hoàn thành đồ
án này.

Đà nẵng, ngày 23 tháng 11 năm 2023

Sinh viên thực hiện

Võ Tấn Thành

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 1


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

1. TỔNG QUAN VỀ MÁY MẪU: Kobelco - 7055


1.1 Giới thiệu chung về cần trục bánh xích:
Cần trục bánh xích gồm những bộ phận sau:
Cơ cấu nâng: Giúp cần lồng có thể nâng hạ hàng theo phương thẳng đứng
Cơ cấu thay đổi tầm với: Thay đổi vị trí lấy hàng xa hay gần theo phương nằm
ngang
Cơ cấu quay: Thay đổi vị trí lấy hàng theo nhiều phương khác nhau
Cơ cấu di chuyển: Giúp xe di chuyển đến các vị trí làm việc
Hệ thống điều khiển: Bao gồm người điều khiển cho tới các hệ thống tác dụng lên
cơ cấu
1.2 Các thông số tính toán
Áp suất làm việc của dầu: p = 25 Mpa
Tải trọng hàng nâng: G=55 tấn

Thông số kĩ thuật của xe Kobelco - 7055


Mã hiệu J08E
Hãng sản xuất HINO

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Động cơ Công suất, kW 147 kW


Loại động cơ 4 kỳ, 6 xylanh thẳng hàng
Thể tích xylanh, cc 9500
Cơ cấu quay Tốc độ quay 4 vòng/phút
Tốc độ di chuyển 1.5 km/h
Khả năng leo dốc 21 độ
Bộ di chuyển Áp suất tác dụng lên đất 0.61 kN/m2
Chiều dài xích 5570 mm
Chiều rộng xích 3300 mm
Chiều rộng guốc xích 760
Cần nâng Chiều dài cơ sở 9100 mm
Chiều dài lớn nhất 51800 mm
Móc Tốc độ nâng 120 m/phút
Khả năng nâng 55 tấn

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

2. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC


2.1 Sơ đồ mạch thủy lực thiết kế

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Các hệ thống trong hệ thống nâng hạ cần trục


+ 1- Thùng dầu : Để đựng lượng dầu cần thiết cho hoạt động của hệ thống.
+ 2- Lọc dầu: Lọc dầu được lắp ở đường xả của hệ thống, có tác dụng lọc sạch cặn bẩn do
dầu và các thiết bị bên trong hệ thống hệ thống sinh ra.
+ 3- Bơm nguồn: Cung cấp áp suất và lưu lượng cho toàn bộ hệ thống thủy lực
+ 4- Van an toàn: Để đảm bảo áp suất của hệ thống không vượt quá giá trị cho phép,
nhằm bảo vệ an toàn cho các thiết bị của hệ thống không bị phá hỏng hệ thống làm việc
đúng yêu cầu thiết kế.
+ 5- Cụm các thiết bị làm mát: Gồm có thiết bị làm mát mắc song song với mộ khóa.
Thiết bị làm mát dùng để làm mát dầu của hệ thống, tránh trường hợp dầu quá nóng dẫn
đến thay đổi tính chất của dầu hoặc dầu bị sôi => làm suất hiện bọt khí trong dầu => hệ
thống làm việc không ổn định (có thể gây rung, giật…). Khóa có tác dụng cho dầu đi qua
khi không cần làm mát, tránh tổn thất trên thiết bị làm mát.
+ 6- Van phân phối 4/3 (có các cửa A, B, T thông nhau): Có tác dụng điều khiển hoạt
động của xi lanh từ đó cho phép ta nân hạ tải một cách dễ .
+ 7- Van tác dụng khóa lẫn dùng để điều chỉnh dòng chảy đi theo 1 hướng .
+ 8- Cụm van điều tốc: điều chỉnh tốc độ của dòng chảy sao cho phù hợp với lưu lượng
cần thiết của dầu lên bơm .
Nguyên lý làm việc
+ Thực hiện nâng cần
Điều khiển van phân phối 6 ở vị trí I. Dầu từ bơm 3 theo đường ống đến vị trí I ở van
phân phối qua van tác dụng khóa lẫn 9c sau đó đến xilanh 9. Dầu từ khoang xilanh về van
điều 8tốc qua van tác dụng khóa lẫn về van phân phối qua hệ thống làm mát 6 về thùng
dầu. Cụm van điều tốc được đặt ở đó giúp kiểm soát được tốc độ nâng hạ cần.Van tác
dụng khóa lẫn 7 được bố trí để khắc phục tụt hàng khi van phân phối ở vị trí III
+ Thực hiện hạ cần
Điều khiển van phân phối ở vị trí III. Thực hiện hành trình ngược lại sao với vị trí I. Lúc
này cặp piston xilanh thực hiện hạ cần.
+Van tác dụng khóa lẫn 7 được bố trí để khắc phục sự tụt hàng van phân phối ở vị trí III.

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

+ Dẩy con trỏ ở vị trí II piston xinh lanh nâng hạ cần không làm việc, chiều cao nâng cần
được giữ nguyên. Dầu ở bơm 3 qua van phân phối về lại thùng qua van an toàn, hệ thống
làm mát.
3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
3.1 Tính toán thiết kế xylanh nâng hạ cần

Theo máy mẫu thì bán kính làm việc của cần trục là (R=30->80° ), để tính các thông
số cần thiết cho piston, ta xét trường hợp hạ cần trục khi cần trục đang làm việc ở góc
α =55°

Trong đó: O – là tâm quay củ cần trục

P – tải trọng nâng cho trước G=55 tấn; Gc – tải trọng cần trục mc=15200 Kg

F1 – lực giữ cần trục

F2 – lực tác dụng vào xylanh nâng hạ cần

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 6


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

F3 – phản lực tác dụng lên cần trục

Chọn thời điểm làm việc lúc cần có độ dài cần chính là 22m

OC=41,7 m

OB=20 m

OD=12 m

OH1=OB.sin21° =7,17 m

OH2=OC.sin20° =14,26 m

Theo sơ đồ trên thì tổng lực tác dụng lên phương Ox, Oy lần lượt là :

∑ Fx =0
F1.cos(55°−18 ° )+F2.cos(55°−16 ° )-F3.cos55° = 0

 F1.cos37° +F2.cos(39° )-F3.cos55° = 0 (1)

∑ Fy =0
 F1.sin(55°−18 ° )+F2.sin(55°−16 ° )-F3.sin55° +P+Gc= 0

 F1.sin37° +F2.sin(39° )-F3.sin55° +P+Gc= 0 (2)

∑MA =0

 F1.OH2+F2.OH1-Gc.OD.cos55° -P.OC.cos55° = 0 (3)

Từ (1),(2),(3) ta có hệ phương trình ta tính được :

F1=5887689,38 (N)

F2=774184,94 (N)

F3=1867239,03 (N)

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

p1 áp suất dầu buồng công tác p1=25 Mpa


p2 áp suất dầu buồng mang cần pitton,chọn p2=5 bar
2
πD
A1 diện tích piston buồng công tác - A1=
4
2
π (D−d )
A2 diện tích pitton buồng mang cần – A2=
4
Ft tải trọng công tác Ft= F2/2 = 387092,47 N
Fmsp lực masat giữa pisto n và xylanh
Fmsc lực masat giữa piston và vòng chắn khít
Fqt lực quán tính
G tải trọng của piston

Phương trình cân bằng lực của cụm piston-xylanh đang xét:

p1.A1-p2.A2-Fqt-Fmsp-Fmsc-Ft-G=0 (4)

để dể dàng cho việc tính toán ta có thể bỏ qua lực masat, lực quán tính, khối lượng của
piston và cần.
Ft
 p1.A1 –p2A2= (5)
ηc

ηc - hiệu suất cơ khí, chọn ηc =0,9


2 2
6 πD 5 π (D−d) 387092, 47
25.10 . - 5.10 . =
4 4 ηc

Tỉ số D/d được chọn dựa vào trang 248[2], ta chọn d=0,7D


9 387092, 47
 25.106.A1 - 5. 105. .A1=
100 0,9
2
πD
Mà A1=
4
=> D=0,148 m 148 mm

Tra bảng đường kính xylanh chọn theo tiêu chuẩn ISO 6022 kiểu CDH:

Đường kính xylanh D=140 mm

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Đường kính cần piston d=100 mm

Áp suất làm việc của xylanh 250 bar

Tiết diện bề mặt làm việc của piston


2 2
πD
A1=
4
= π .04, 14 =153,93 cm 2

2 2
π (D−d )
A2=
4
= π (0 , 14−0
4
,1)
= 12,566 cm2

3.2 tính toán động cơ thủy lực kéo tời

Tải trọng nâng đề tài cho là G=55 tấn

Chọn độ cao nâng hàng H=15 m

Để nâng hàng của máy mẫu là v=120 m/phút= 2 m/s

Để nâng hàng lên độ cao H , thì phải mất chiều dài (l) cáp nâng

Vì dùng hệ ròng ròng kép để nâng hàng nên sẽ giảm được hai lần tải trọng ngoài tác
dụng nhưng lại thiệt về hai lần đường đi kéo vật l= 2H = 2.15 = 30 m

Để kéo hàng lên độ cao H phải mất một thời gian t


l 30
t=
v
= 2 = 15 (s)

Số vòng quay của tang tời khi kéo hàng lên độ cao H là :
l
nt =
2 πRt

Rt là bán kính tang tời kéo cáp nâng hạ hàng, lấy tăng thêm 25% do đường kính của
cáp tời kéo lên nên bán kính tang tời sẽ tăng

Lấy Rt =0,2 m, tăng thêm 25% nữa do đó Rt =0,25 m


l 30
nt =
2 πRt
= 2 π .0 , 25 = 19,1 vòng

Suy ra số vòng quay nâng hạ hàng

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
nt 19 ,1
n=
t
= 15 = 1,27 vòng/s = 76,2 vòng/phút

Momen quay của tang tời

Mt = Fcd.Rt

Với – Fcd lực căng dây khi kéo cáp nâng hàng

– F tải trọng nâng


F 55000.9 ,81
Fcd = = = 269775 (N)
2 2

Vậy Mt = Fcd.Rt = 245250.0,25 = 67443,75 (Nm)

 Chọn động cơ thủy lực

Do masat giữa xilanh và piston trong động cơ piston roto hướng trục là masat ướt nên
momen masat ướt Mms thường bằng 10% Mdctl

Ms=10%Mdctl=0,1Mdctl (Nm)

Momen do tải trọng ngoài tác dụng lên trục động cơ dầu Mn, giả sử tang tời được nối
với động cơ thủy lực thông qua khớp nối thì Mn=Mt= 67443,75 Nm

Momen xoắn tổng cộng tác dụng lên trục động cơ thủy lực :

Mdctl = Ma+Ms+Mn = 0+0,1. 67443,75 +67443,75 = 74188,125 (Nm)

Theo quá trình tính toán ở trên ta có thông số làm việc của động cơ thủy lực như sau:

Momen động cơ thủy lực: Mdctl = 74188,125 Nm

Số vòng quay của động cơ nđc = 76,2 vòng/phút

Áp suất chất lỏng đề tài cho p = 25 Mpa

Hiệu suất của bơm và động cơ thủy lực như sau:

𝜂Qb = 𝜂Qđc = 0,98

𝜂ckb = 𝜂ckđc = 0,95

𝜂tlb = 𝜂tlđc = 1

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Trong đó: 𝜂Q hiệu suất lưu lượng

𝜂ck hiệu suất cơ khí

𝜂tl hiệu suất thủy lực

 Các thông số làm việc cơ bản của động cơ thủy lực


Momen quay lý thuyết của động cơ thủy lực là:
M đctl 74188,125
Mltdc =
η ck
= 0 , 95
= 78092,76 (Nm)
Lưu lượng riêng lý thuyết của động cơ thủy lực
2π 2.3 ,14
6 .78092,76 = 0,02 ( m /vòng ¿
3
qltdc = Mtldc =
p 25. 10
Lưu lượng lý thuyết của động cơ thủy lực
Qltdc = qltdc.n = 0,02.76,2 = 1,524 m3 / phút = 0,0254m3 /s
Lưu lượng thực của động cơ thủy lực
Qdc = Qltdc.η Qdc =0,0254.0,98 = 0,025 m3 /s
Công suất thủy lực
Ntl = p.Qdc =25.106 .0,025 = 622300 W
Công suất trên động cơ thủy lực là
N = Ntl. 𝜂ck. 𝜂Q = 622300.0,95.0,98 = 579361,3 W = 579 kW
Tính chọn bơm
Tổng momen gây ra trên truc máy là tổng của momen do các piston ở trong khu vực có
áp suất tác dụng gây ra.
Trong động cơ thiết kế này thì tổng momen được xác định như sau :
m

∑M = ∑ Ri .Ti = Mb
i=0

Với m là số xylanh của bơm thủy lực

Vì trong hệ thống ta cần thiết kế nên ta chọn bơm piston rôt hướng trục có thể tạo ra
một momen Mb bằng momen lý thuyết của động cơ thủy lực.

Mb = Mltdc = 78092,76 ( Nm)

Vì ta bỏ qua tổn thất trên đường ống và tại các van nên lưu lượng lý thuyết của động cơ
chính là lưu lượng thực của bơm, trong hệ thống có tất cả hai bơm.

Qltdc = Qb = 0,0254 (m3 /s ¿

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 11


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Lưu lượng lý thuyết của bơm


Qb 0,0254
Qltb = η = = 0,026 3
0 , 98 (m /s ¿
b

Ta cần tính áp suất mà bơm phải tạo ra được để có thể đảm bảo cung cấp đủ cho động
cơ làm việc và một số hệ thống khác.

Áp suất của bơm được xác định là:

pb = p + ∆ p

Trong đó : p là áp suất của dầu làm việc trong hệ thống ( Theo đề tài cho p= 25
Mpa)

∆ p tổn thất áp suất trên đường ống nén, đây là sự giảm áp suất do lực
cản trên đường chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành ( Động cơ dầu và
xylanh truyền lực )

Giả sử dòng chất lỏng chảy trong ống là ổn định thì tổn thất gây ra trong hệ thống thủy
lực gồm có 2 loại : tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ

Để tính tổn thất áp suất trong quá trình làm việc đầu tiên ta cần xác định đường kính
ống và trạng thái dòng chảy ở từng đoạn ống.

 Tính toán ống dẫn

Ta cần dựa vào các thông số về đặc tính của bơm và các đặc điểm thủy lực đường ống.
Ống dẫn phải là loại đường ống được dùng trong điều khiển thủy lực là phổ biến, có thể
chịu được va đập và nhiệt độ cao thường được làm bằng đồng, thép, vải cao su. Để giảm
tổn thất thủy lực ta cần thiết kế đường ống có chiều dài ngắn nhất có thể, ít bị uốn, ít bị
gấp khúc và ít bị giảm tiết diện.

Áp suất làm việc của hệ thống thủy lực p = 25 Mpa, ta chọn dầu công nghiệp Castrol
Hyspin AWS 100 có độ nhớt động học ϑ = 100 cSt , khối lượng riêng ρ = 890 kg/m3

Lưu lượng dòng chảy trong ống


2
π . D .v
Q= (3.29 – trang 31 [ 4])
4

Trong đó : d đường kính trong của ống (m)

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

υ vận tốc dòng chảy trong của ống m/s

 d = 4.Q
√ π .v
(3.30 – trang 31 [4] )

Xác định đường kính trong của ống hút, chọn v 1= 1,5 m/s ( trang 31 [4] )


−3
d1 = 4.10 , 78.10 = 0,96 m = 96 mm
π .1 , 5

Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này

v . d 1 1, 5.0,096
Re1 = = −6 = 1440 (4-2 [1] )
ϑ 100. 10

Vì Re1 = 1440 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
64
Hệ số ma sát dọc đường λ 1 = ℜ = 0,044 ( trang 157 [1])
1

Xác định đường kính ống nén, ta chọn v 2 = 3 m/s ( trang 31 [4] )


−3
d2 = 4.10 , 78.10 = 0,68 m = 68 mm
π .3

Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này

v 2. d 2 3.0,068
Re2 =
ϑ
= 100.10
−6 = 2040

Vì Re2 = 2040 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng

Hệ số ma sát dọc đường 𝜆2 trên đường ống này tính theo công thức Blasius
64 64
𝜆2 = ℜ = = 0,03 ( trang 284 [2] )
2 2040

Xác định đường kính trong ống xả, chọn v3 = 2 m/s

d3 =
√ 4. Q
π . v3
=
√ 4.10 , 78.10−3
π .2
= 0,083 m = 83 mm

Xác định trạng thái dòng chảy của đường ống này

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 13


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

v 2. d 2 2.0,083
Re3 = = −6 = 1660
ϑ 100.10

Vì Re3 = 1660 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng

Hệ số ma sát dọc đường 𝜆3 trên đường ống này


64 64
𝜆3 = ℜ = = 0,04
3 1660

Tổn thất áp suất toàn bộ trên đường ống nén từ bơm đến động cơ thủy lực:

Tổn thất dọc đường: là tổn thất xảy ra trên đường di chuyển của chất lỏng, chủ yếu là do
ma sát. Ta có công thức tính tổn thất dọc đường của chất lỏng

l ρ . v2
d. 2 (N/m2 ¿
∆p = 𝜆 (4-7 [1])

Tổn thất cục bộ: là tổn thất xảy ra khi dòng chất lỏng chảy qua các thiết bị thủy lực,
như là khóa van hoặc biến dạng hay thay đổi hướng đổi vận tốc của dòng chảy tổn
thất này được tính như sau
2
ρ.v
∆ pb = ξ . (N/m2) (4-8 [1])
2

Vậy tổn thất toàn bộ

∆ p = ∆ pa + ∆ pb (N/m2)

Trong đó: ρ – khối lượng riêng của dầu công nghiệp 100, ρ = 890 kg/m3

v – vận tốc trung bình của dầu (m/s)


l – chiều dài ống (m)

d – đường kính ống (m)

Các hệ số tổn thất sau được tra ở phụ lục [1]

𝜉 – hệ số tổn thất cục bộ, được xác định theo từng loại thiết bị

van giảm áp ξ = 3

khóa thẳng 𝜉 = 0,5 ÷ 1

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

các ống nối thẳng 𝜉t = 0,1 ÷ 0,15

đầu nối với góc ngoặc 90° 𝜉n = 1,5 ÷ 2 chọn 𝜉n = 1,5

van phân phối 𝜉 = 2 ÷ 4 chọn 𝜉 = 3

Tổn thất áp suất dọc đường trên đường ống nén ∆ pa, với chiều dày l = 4 m, đường
kính trong của ống nén d2 = 0,068 m, hệ số tổn thất cục bộ tại đầu nối với góc ngoặc
90° , 𝜉n = 1,5, λ 2 = 0,03, v2 = 3 m.

4 890.3 2
0,068 . 2 ( N/m2 ¿
∆ pa = 0,03. = 7068

Tổn thất áp suất trên van phân phối ∆ pb1 với vận tốc dòng chảy qua van v = 3 m/s,
hệ số tổn thất cục bộ 𝜉 = 3
2 2
ρ.v 890.3
∆ pb1 = 𝜉. = 3. = 12015 (N/m2 ¿
2 2

Tổn thất áp suất trên van khóa lẫn ∆ pb2 hệ số tổn thất 𝜉 = 2 , vận tốc v2 = 3 m/s
2 2
ρ.v 890.3
∆ pb2 = ξ . =2 = 8010 ( N/m2 ¿
2 2

Vậy tổn thất áp suất toàn bộ trong hệ thống ∆ p

∆ p = ∆ pa + ∆ pb1 + ∆ pb2 = 7068 + 12015 +8010

= 27093 (N/ m2 ¿

Suy ra bơm cần cung cấp cho hệ thống một áp suất pb

Pb = p + ∆ p = 32.106 + 27093 = 32027093 (N/m2 ¿

 các thông số làm việc cơ bản của bơm

Bơm cần cung cấp cho hệ thống một áp năng pb và một momen Mb

Mb = Mltdctl = 70993,4 (N.m)

Momen lý thuyết bơm


Mb 70993 , 4
Mltb = = = 74729,9 (N.m)
ηck 0 , 95

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 15


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Lưu lượng riêng lý thuyết của bơm là


2. π 2.3 ,14
qltb =
pb
. Mltb =
32027093
.74729,9 = 0,015 (m3 / phút ¿

Ta có

Qltdc.ndc = qltb.nb
qltdc . nđc 0,0139.45 , 6
 nb = = = 42,2 ( vòng/phút )
qltb 0,015

Lưu lượng lý thuyết của bơm

Qltb =qltb.nb = 0,015.42,2 = 0,633 (m3 /vòng ¿ = 10,55.10−3 (c m3 /s ¿

Lưu lượng của bơm

Qb = Qltb.η Q = 10,55.10−3 .0,98 = 10,339.10−3 (m3 /s ¿

Công suất thủy lực

Ntl = pb.Qb = 32027328.10,339.10−3 =331130 W = 331 (kW)

Công suất trên trục bơm


N tl 331
Ntr = = = 355 (kW)
ηCk . ηQ 0 , 95.0 , 98

Đường kính piston bơm

d=

3 4. qltb
π . m. z . tanγ

Dr
Trong đó: m tỉ số giữa đường kính vòng chia Dr với đường kính piston d, m =
d

z số xylanh của bơm chọn z = 11 thì m = 4,5

γ góc nghiêng của đĩa, chọn γ = 25°

Đường kính piston

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 16


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

d=

3 4.0,015
π .4 , 5.11. tan 25 °
= 0,094m = 94 mm

chọn d = 94 mm

Đường kính vòng chia

Dr = m.d = 4,5.94 = 423 mm

Hành trình piston

S = D.tanγ = 423.tan25° = 197,2 mm

Dạ thưa thầy, do máy em bị lỗi ổ cứng phải chạy lại chương trình nên đẫn tới tất cả
file trong máy bị mất bao gồm cả file pbl2. Nên em đang gấp rút hoàn thành lại cho
kịp tiến độ ạ. Mong thầy thông cảm cho em. Em cảm ơn thầy ạ.

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 17


ĐỒ ÁN MÔN HỌC: TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC

Tài liệu tham khảo

[1] Hệ thống truyền động thủy thủy lực và khí nén, Trần Xuân Tùy - Trần Ngọc Hải,
NXB Xây Dựng

[2] Bài tập thủy lực và máy thủy lực, Ngô Vi Châu – Nguyễn Phước Hoàng – Vũ Duy
Quang – Nguyễn Huy Chi – Võ Sỹ Quỳnh – Lê Danh Liêm, NXB Đại học và trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội 1972

[3] Catalogue máy cần trục bánh xích Hatachi KH 180-3,


http://www.hsc-cranes.com/e/_common/pdf/kh180-3_sp.pdf

[4] Truyền dẫn thủy lực trong chế tạo máy. Trần Doãn Đỉnh, Nguyễn Ngọc Lê, Phạm
Xuân Mão, Nguyễn Thế Thưởng, Đỗ Văn Thi, Hà Văn Vui. NXB Khoa Học Kĩ Thuật

SVTH: VÕ TẤN THÀNH – Lớp 21KTOTO2 Trang 18

You might also like