Professional Documents
Culture Documents
Võ Tấn Thành
+ Dẩy con trỏ ở vị trí II piston xinh lanh nâng hạ cần không làm việc, chiều cao nâng cần
được giữ nguyên. Dầu ở bơm 3 qua van phân phối về lại thùng qua van an toàn, hệ thống
làm mát.
3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
3.1 Tính toán thiết kế xylanh nâng hạ cần
Theo máy mẫu thì bán kính làm việc của cần trục là (R=30->80° ), để tính các thông
số cần thiết cho piston, ta xét trường hợp hạ cần trục khi cần trục đang làm việc ở góc
α =55°
P – tải trọng nâng cho trước G=55 tấn; Gc – tải trọng cần trục mc=15200 Kg
Chọn thời điểm làm việc lúc cần có độ dài cần chính là 22m
OC=41,7 m
OB=20 m
OD=12 m
OH1=OB.sin21° =7,17 m
OH2=OC.sin20° =14,26 m
Theo sơ đồ trên thì tổng lực tác dụng lên phương Ox, Oy lần lượt là :
∑ Fx =0
F1.cos(55°−18 ° )+F2.cos(55°−16 ° )-F3.cos55° = 0
∑ Fy =0
F1.sin(55°−18 ° )+F2.sin(55°−16 ° )-F3.sin55° +P+Gc= 0
∑MA =0
F1=5887689,38 (N)
F2=774184,94 (N)
F3=1867239,03 (N)
Phương trình cân bằng lực của cụm piston-xylanh đang xét:
p1.A1-p2.A2-Fqt-Fmsp-Fmsc-Ft-G=0 (4)
để dể dàng cho việc tính toán ta có thể bỏ qua lực masat, lực quán tính, khối lượng của
piston và cần.
Ft
p1.A1 –p2A2= (5)
ηc
Tra bảng đường kính xylanh chọn theo tiêu chuẩn ISO 6022 kiểu CDH:
2 2
π (D−d )
A2=
4
= π (0 , 14−0
4
,1)
= 12,566 cm2
Để nâng hàng lên độ cao H , thì phải mất chiều dài (l) cáp nâng
Vì dùng hệ ròng ròng kép để nâng hàng nên sẽ giảm được hai lần tải trọng ngoài tác
dụng nhưng lại thiệt về hai lần đường đi kéo vật l= 2H = 2.15 = 30 m
Số vòng quay của tang tời khi kéo hàng lên độ cao H là :
l
nt =
2 πRt
Rt là bán kính tang tời kéo cáp nâng hạ hàng, lấy tăng thêm 25% do đường kính của
cáp tời kéo lên nên bán kính tang tời sẽ tăng
Mt = Fcd.Rt
Với – Fcd lực căng dây khi kéo cáp nâng hàng
Do masat giữa xilanh và piston trong động cơ piston roto hướng trục là masat ướt nên
momen masat ướt Mms thường bằng 10% Mdctl
Ms=10%Mdctl=0,1Mdctl (Nm)
Momen do tải trọng ngoài tác dụng lên trục động cơ dầu Mn, giả sử tang tời được nối
với động cơ thủy lực thông qua khớp nối thì Mn=Mt= 67443,75 Nm
Momen xoắn tổng cộng tác dụng lên trục động cơ thủy lực :
Theo quá trình tính toán ở trên ta có thông số làm việc của động cơ thủy lực như sau:
𝜂tlb = 𝜂tlđc = 1
∑M = ∑ Ri .Ti = Mb
i=0
Vì trong hệ thống ta cần thiết kế nên ta chọn bơm piston rôt hướng trục có thể tạo ra
một momen Mb bằng momen lý thuyết của động cơ thủy lực.
Vì ta bỏ qua tổn thất trên đường ống và tại các van nên lưu lượng lý thuyết của động cơ
chính là lưu lượng thực của bơm, trong hệ thống có tất cả hai bơm.
Ta cần tính áp suất mà bơm phải tạo ra được để có thể đảm bảo cung cấp đủ cho động
cơ làm việc và một số hệ thống khác.
pb = p + ∆ p
Trong đó : p là áp suất của dầu làm việc trong hệ thống ( Theo đề tài cho p= 25
Mpa)
∆ p tổn thất áp suất trên đường ống nén, đây là sự giảm áp suất do lực
cản trên đường chuyển động của dầu từ bơm đến cơ cấu chấp hành ( Động cơ dầu và
xylanh truyền lực )
Giả sử dòng chất lỏng chảy trong ống là ổn định thì tổn thất gây ra trong hệ thống thủy
lực gồm có 2 loại : tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ
Để tính tổn thất áp suất trong quá trình làm việc đầu tiên ta cần xác định đường kính
ống và trạng thái dòng chảy ở từng đoạn ống.
Ta cần dựa vào các thông số về đặc tính của bơm và các đặc điểm thủy lực đường ống.
Ống dẫn phải là loại đường ống được dùng trong điều khiển thủy lực là phổ biến, có thể
chịu được va đập và nhiệt độ cao thường được làm bằng đồng, thép, vải cao su. Để giảm
tổn thất thủy lực ta cần thiết kế đường ống có chiều dài ngắn nhất có thể, ít bị uốn, ít bị
gấp khúc và ít bị giảm tiết diện.
Áp suất làm việc của hệ thống thủy lực p = 25 Mpa, ta chọn dầu công nghiệp Castrol
Hyspin AWS 100 có độ nhớt động học ϑ = 100 cSt , khối lượng riêng ρ = 890 kg/m3
d = 4.Q
√ π .v
(3.30 – trang 31 [4] )
Xác định đường kính trong của ống hút, chọn v 1= 1,5 m/s ( trang 31 [4] )
√
−3
d1 = 4.10 , 78.10 = 0,96 m = 96 mm
π .1 , 5
Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này
v . d 1 1, 5.0,096
Re1 = = −6 = 1440 (4-2 [1] )
ϑ 100. 10
Vì Re1 = 1440 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
64
Hệ số ma sát dọc đường λ 1 = ℜ = 0,044 ( trang 157 [1])
1
Xác định đường kính ống nén, ta chọn v 2 = 3 m/s ( trang 31 [4] )
√
−3
d2 = 4.10 , 78.10 = 0,68 m = 68 mm
π .3
Xác định trạng thái dòng chảy trong đoạn ống này
v 2. d 2 3.0,068
Re2 =
ϑ
= 100.10
−6 = 2040
Vì Re2 = 2040 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
Hệ số ma sát dọc đường 𝜆2 trên đường ống này tính theo công thức Blasius
64 64
𝜆2 = ℜ = = 0,03 ( trang 284 [2] )
2 2040
d3 =
√ 4. Q
π . v3
=
√ 4.10 , 78.10−3
π .2
= 0,083 m = 83 mm
Xác định trạng thái dòng chảy của đường ống này
v 2. d 2 2.0,083
Re3 = = −6 = 1660
ϑ 100.10
Vì Re3 = 1660 < 2320 do đó dòng chảy trong ống là dòng chảy tầng
Tổn thất áp suất toàn bộ trên đường ống nén từ bơm đến động cơ thủy lực:
Tổn thất dọc đường: là tổn thất xảy ra trên đường di chuyển của chất lỏng, chủ yếu là do
ma sát. Ta có công thức tính tổn thất dọc đường của chất lỏng
l ρ . v2
d. 2 (N/m2 ¿
∆p = 𝜆 (4-7 [1])
Tổn thất cục bộ: là tổn thất xảy ra khi dòng chất lỏng chảy qua các thiết bị thủy lực,
như là khóa van hoặc biến dạng hay thay đổi hướng đổi vận tốc của dòng chảy tổn
thất này được tính như sau
2
ρ.v
∆ pb = ξ . (N/m2) (4-8 [1])
2
∆ p = ∆ pa + ∆ pb (N/m2)
Trong đó: ρ – khối lượng riêng của dầu công nghiệp 100, ρ = 890 kg/m3
𝜉 – hệ số tổn thất cục bộ, được xác định theo từng loại thiết bị
van giảm áp ξ = 3
Tổn thất áp suất dọc đường trên đường ống nén ∆ pa, với chiều dày l = 4 m, đường
kính trong của ống nén d2 = 0,068 m, hệ số tổn thất cục bộ tại đầu nối với góc ngoặc
90° , 𝜉n = 1,5, λ 2 = 0,03, v2 = 3 m.
4 890.3 2
0,068 . 2 ( N/m2 ¿
∆ pa = 0,03. = 7068
Tổn thất áp suất trên van phân phối ∆ pb1 với vận tốc dòng chảy qua van v = 3 m/s,
hệ số tổn thất cục bộ 𝜉 = 3
2 2
ρ.v 890.3
∆ pb1 = 𝜉. = 3. = 12015 (N/m2 ¿
2 2
Tổn thất áp suất trên van khóa lẫn ∆ pb2 hệ số tổn thất 𝜉 = 2 , vận tốc v2 = 3 m/s
2 2
ρ.v 890.3
∆ pb2 = ξ . =2 = 8010 ( N/m2 ¿
2 2
= 27093 (N/ m2 ¿
Bơm cần cung cấp cho hệ thống một áp năng pb và một momen Mb
Ta có
Qltdc.ndc = qltb.nb
qltdc . nđc 0,0139.45 , 6
nb = = = 42,2 ( vòng/phút )
qltb 0,015
d=
√
3 4. qltb
π . m. z . tanγ
Dr
Trong đó: m tỉ số giữa đường kính vòng chia Dr với đường kính piston d, m =
d
d=
√
3 4.0,015
π .4 , 5.11. tan 25 °
= 0,094m = 94 mm
chọn d = 94 mm
Dạ thưa thầy, do máy em bị lỗi ổ cứng phải chạy lại chương trình nên đẫn tới tất cả
file trong máy bị mất bao gồm cả file pbl2. Nên em đang gấp rút hoàn thành lại cho
kịp tiến độ ạ. Mong thầy thông cảm cho em. Em cảm ơn thầy ạ.
[1] Hệ thống truyền động thủy thủy lực và khí nén, Trần Xuân Tùy - Trần Ngọc Hải,
NXB Xây Dựng
[2] Bài tập thủy lực và máy thủy lực, Ngô Vi Châu – Nguyễn Phước Hoàng – Vũ Duy
Quang – Nguyễn Huy Chi – Võ Sỹ Quỳnh – Lê Danh Liêm, NXB Đại học và trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội 1972
[4] Truyền dẫn thủy lực trong chế tạo máy. Trần Doãn Đỉnh, Nguyễn Ngọc Lê, Phạm
Xuân Mão, Nguyễn Thế Thưởng, Đỗ Văn Thi, Hà Văn Vui. NXB Khoa Học Kĩ Thuật