Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 32
Vũ Minh Quang – 20174137
Ngô Hữu Hoàng – 20173911
Vũ Thị Thanh Mai – 20174040
Nguyễn Thị Khởi – 20173988
1. Giới thiệu tổng quát quy trình
công nghệ sản xuất bia
Các nguyên
liệu sản xuất
bia
Nước
Malt đại mạch
Gạo
Hoa Houblon
Nấm ,men và các
phụ gia khác.
Quy trình sản
xuất bia
Nấu
Lên men
Làm trong bia
2. HỆ THỐNG CIP TRONG
NHÀ MÁY BIA
Hệ thống CIP là gì?
Hệ thống CIP (clean in place):là hệ thống vệ sinh ,tẩy rửa,sát trùng tại chỗ mà thiết bị không cần phải tháo
lắp.
Nó có chức năng làm sạch và vệ sinh bề mặt bên trong của tất cả các đường ống trong hệ thống nhà máy bia
tiếp xúc với các sản phẩm và thực phẩm. Không có thiết bị này, bất kỳ dây chuyền sản xuất đồ uống nào cũng
không thể được vận hành vì nguy cơ ô nhiễm vi khuẩn.
Ưu điểm của hệ thống CIP là gì?
Không phải tháo lắp thiết bị
Rửa vị trí khó rửa bằng rửa thông thường
Cải thiện chất lượng và tuổi thọ sản phẩm
Tăng công suất của nhà máy
Quy trình CIP các tank nấu trong nhà máy
Chu trình vệ sinh khử trùng thường bao gồm các bước sau:
1.Rửa trước - rửa sạch thiết bị sản xuất bằng nước lạnh ho ặc n ước
nóng.
2.Làm sạch - vệ sinh thiết bị sản xuất bằng n ước nóng tu ần hoàn.
3.Rửa - rửa kỹ thiết bị sản xuất bằng nước lạnh hoặc n ước nóng.
4.Khử trùng bằng hóa học (vệ sinh) - rửa công nghệ sử dụng kiềm
và sau đó là dung dịch khử trùng axit ở n ồng đ ộ mong mu ốn.
5.Rửa - rửa kỹ thiết bị sản xuất bằng nước lạnh hoặc n ước nóng.
6.Trung hòa - được thực hiện sau khi kết thúc một số chu kỳ làm
sạch và vệ sinh - trộn dung dịch v ệ sinh có tính ki ềm và sau đó là
axit để đạt được độ pH trung tính của dung d ịch và th ải chúng ra
kênh.
Chế độ CIP
3.Tính toán và chọn thiết bị
Nồi gạo Nồi Malt
Thể tích: 4.7 Thể tích:
3.1. Cấu tạo các loại nồi
Mỗi lần vệ sinh cho 5 thiết bị mà thùng CIP có hệ số sử dụng
nồi là 85%. Vậy thể tích thực của hệ thống CIP là:
Kích thước Tanks nguồn
Đường kính trong(mm) 1500
Đường kính ngoài(mm) 1600
Bề dày thép chế tạo(mm) 5
Thể tích thùng(m3 ) 6,4 HL
Số lượng thùng 4
Hệ thống Tanks nguồn nhà máy
3.3 Chọn bơm CIP
Lượng CIP cần bơm trong một mẻ là : 10,6*10%=1,06m3
Thời gian sử dụng máy bơm : 2,5 phút
Lưu lượng máy bơm cần chọn : Q=0,848/(2,5/60)=24,32(m3 /h)
Ta chọn máy bơm có Q=25(m3 /h)
Đường ống:
D là đường kính ống (m)
Tính toán ta chọn đường ống dẫn CIP DN 40 , đường hồi CIP
Máy Bơm DN50. Đường ống vào máy bơm CIP DN 65 , ra máy bơm DN 50
Bơm CIP
- Tên thiết bị : Máy bơm CIP
- Mã hiệu : SUDMO KRP
50/127-1.510
- Số lượng : 5
- Thông số kỹ thuật :
U = 380V,7,5A,7,5 KW
Lưu lượng 25 m3/h
Khối lượng 30 Kg
Áp suất: 0.5 bar đến 2.5 bar
Đường ống vào 65mm, đường
ống ra 50mm
- Sử dụng Bơm cấp CIP cho các
Tanks nguồn ,Bơm hút và đẩy
CIP đến các nồi nhà nấu
3.4 Động cơ
- Tên thiết bị : Động cơ
khuấy
- Mã hiệu : 3Pgear Motor
- Số lượng sử dụng : 3
- Thông số kỹ thuật :
3,7 KW – 5HP
Điện áp : 380V
Tần số 50Hz
- Có thể hoạt động được với hầu hết các chất lỏng, chất sệt trung bình, nó có 2 đường output switch riêng biệt có
thể cài đặt độc lập với nhau.
-Được cấu tạo với vỏ bằng thép không gỉ, nhẵn bóng theo tiêu chuẩn IP68, IP69K hoàn toàn thích ứng được với
các quá trình hóa học cùng với các chất tây rửa mạnh.
-Trong các silo chứa Malt, silo gạo với các cảm biến loại truyền thống sau một thời gian hoạt động bụi Malt bám
đầy mặt cảm biến làm cho chúng báo kết quả sai. Nhưng với giải pháp của IFM, cảm biến LMT121 hoàn toàn có
thể khắc phục được điều này.
3.6.1 Vị trí trong 3.6.2 Sơ đồ các chân ghép nối
nhà máy bia
Trong nhà máy bia, ngoài tank
chứa Malt, cảm biến báo mức
LMT121 còn thường được sử dụng
trong hầu hết các phân đoạn có
tank và người ta muốn giám sát
level của tank như: tank chứa hóa
chất CIP, tank lên men, hệ thống
lọc, nhà nấu bia… Hoạt động trên
nguyên tắc điện dung tần số cao,
cùng với lớp vỏ bền chắc, LMT121
là một cảm biến hoạt động ổn định,
tin cậy, ít cần thiết phải bảo trì, Hình 3.12 : Sơ đồ ghép nối
chúng sẽ là một công cụ đắc lực
cho các nhà sản xuất rượu bia.
3.7 PLC Siemens S7-300
3.7.1 Giới thiệu PLC S7-300 PLC S7-300 là sản phẩm PLC mạnh ,tốc độ
xử lý cao,khả năng quản lý bộ nhớ tốt ,kết nối
mạng công nghiệp
Module SM DI DO AI AO(2,4)
(4,8,16,32) (8,16,32) (2,4,8,15) AI/AO(4/2)
Module ghép nối IM IM 360 IM 361 IM 365
Module chức năng Là các Module điều khiển chuyên dụng (động cơ bước ,động cơ
FM senvo,PID,Fuzzy logic….)
Module truyền thông AS -Interface Industrial PROFIBUS Point-to-Point
CP 300 Ethernet
Hình 3.15 : Ý nghĩa các cổng và đèn báo hiệu trên PLC
3.7.4 Ghép nối các thiết bị
- PLC: Bộ điều khiển trung tâm,
trực tiếp điều khiển hệ thống qua
các mạch động lực, thu nhận và
chuyển đổi tín hiệu từ các cảm
biến tiệm cận điện dung, cảm biến
quang
- Các thiết bị chấp hành :Các
động cơ ,các van khí nén thủy lực
- Hệ Module ET200 (có 2 loại
ET200S và ET200M) dùng để tạo
ra các I/O mở rộng cho CPU qua
giao tiếp truyền thông là Profibus.
Cổng giao tiếp Profibus và các
I/O mở rộng phía sau và bộ này
có thể cho phép kết nối 8 module
I/O phía sau nó.
Hình 3.16 : Sơ đồ ghép nối
Thiết kế giao
diện
Giao diện chính
Đăng nhập
User: admin
Password: 123456
Tank nguồn
CIP
CIP nồi gạo
CIP nồi Malt
CIP nồi lọc
CIP nồi hoa
CIP nồi lắng
xoáy