You are on page 1of 21

1.

Hệ thống nuôi Tế bào chi lăn Cellroll


a. Nguyên tắc hoạt động:
- Chỉ cần sử dụng một thiết bị điều khiển có thể vận hành hai thiết bị CELLROLL và
CELLSPIN.
- Sự tăng sinh tế bào trong chai lăn thành công hay không dựa vào tốc độ lăn tối ưu. Để đạt
được kết quả tốt nhất, hệ thống Cellroll cho phép tinh chỉnh các thông số thiết yếu về tốc
độ quay, hướng quay, thời gian tạm dừng và chu kì khoảng thời gian.
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: CELLROLL
Hãng sản xuất: Pfeiffer - Đức/EU
1. Bộ phận truyền động:
- Dải tốc độ của bộ phận truyền động: từ 0,1 đến 2 vòng/phút với bước điều chỉnh 0,1
vòng/phút.
- Khả năng nâng cấp: thiết kế dạng module cho phép nâng cấp khi có nhu cầu, có thể sử
dụng kết hợp 2 bộ phận truyền động, lượng chai có thể lên đến 32 chai lăn mà chỉ sử
dụng 1 bộ điều khiển.
- Hệ thống có thể được đặt trong tủ ấm CO2.
- Vật liệu: được sử dụng cho bộ phận truyền động không bị ăn mòn và vỏ động cơ được
niêm phong chặt chẽ
2. Bàn lăn:
- Bàn lăn cho 4 vị trí đặt chai lăn
- Kiểu thiết kế dạng module cho phép nâng cấp khi có nhu cầu và có thể tăng lượng chai
nuôi cấy lên đến 16 chai lăn.
3. Bộ điều khiển và cáp nối:
- Bộ điều khiển được nối với bộ phận truyền động thông qua dây cáp nên bộ điều khiển
có thể để bên ngoài tủ ấm, do đó không bị hơi ẩm trong tủ làm hỏng.
- Tự nhận dạng và loại thiết bị được kết nối.
- Cho phép lưu trữ độc lập 10 chương trình nuôi cấy tế bào khác nhau cho mỗi thiết bị
c. Hình ảnh

Hệ thống đặt trong tủ ấm CO2


https://bcevietnam.com.vn/product/he-thong-nuoi-cay-te-bao-bam-dinh-cellroll
2. Hệ thống nuôi tế bào khuấy từ kèm 6 chai nuôi cấy có 2 cánh khuấy Cell Spin
a. Nguyên tắc hoạt động
- Chỉ cần sử dụng một thiết bị điều khiển có thể vận hành hai thiết bị CELLROLL và
CELLSPIN.
- CELLSPIN cài đặt chính xác các thông số như tốc độ khuấy và khoảng thời gian tạm
dừng
- Tế bào nhạy cảm với nhiệt, bệ khuấy ngăn cản tỏa nhiệt và truyền nhiệt vào huyền phù tế
bào
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: Cell Spin
Hãng sản xuất: Pfeiffer - Đức/EU
1. Bệ khuấy:
- Hệ thống được đặt trong tủ ấm CO2.
- Bệ khuấy được làm từ vật liệu không bị ăn mòn.
- Trên mỗi bệ khuấy có 4 vị trí khuấy có thể được sử dụng độc lập. Mỗi vị trí phù hợp với
các chai
- Tốc độ khuấy: từ 5 vòng/phút đến 75 vòng/phút;
- Bước điều chỉnh tốc độ: 2,5 vòng/phút (trong khoảng 5-40 vòng/phút) và 5 vòng/phút
(trong khoảng 40-75 vòng/phút);
2. Bộ điều khiển và cáp nối;
- Bộ điều khiển được nối với bộ phận truyền động thông qua dây cáp nên bộ điều khiển có
thể để bên ngoài tủ ấm, do đó không bị hơi ẩm trong tủ làm hỏng.
- Một bộ điều khiển có thể vận hành hai thiết bị truyền động hoặc hai bệ khuấy hoặc kết
hợp 1 thiết bị truyền động và 1 bệ khuấy.
- Tự nhận dạng thiết bị được kết nối.
- Cho phép lưu trữ độc lập 10 chương trình nuôi cấy tế bào khác nhau cho mỗi thiết bị.
- Có thể cài đặt chính xác các thông số như tốc độ khuấy, khoảng thời gian tạm dừng và
chiều khuấy
3. Bình spinner CELLSPIN
- Có bốn kích cỡ khác nhau - 100 ml, 250 ml, 500 ml và 1000 ml
c. Hình ảnh
https://bcevietnam.com.vn/product/he-thong-nuoi-cay-te-bao-huyen-phu-cellspin
3. Hệ thống Bioreactor nuôi tế bào tự động
a. Nguyên tắc hoạt động
 Hoạt động: Thiết bị được vận hành tự động hoặc gắn vào một PC được thiết lập
phần mềm điều khiển, cho phép điều khiển, quản lý thiết bị nâng cao tới một và
nhiều thiết bị một lúc. Nó có hai bộ điều khiển lưu lượng tích hợp khí để cung cấp
không khí và oxi, tích hợp cảm biến áp suất để phát hiện tấm lọc bị tắc. Nó có một
bộ động cơ truyền động mạnh mẽ và 4 bộ bơm: 3 bơm cố định (acid, base, chống
bọt), 1 bơm thay đổi (cấp chất), có khả năng cấp chất bổ sung theo khối lượng.
Minifors 2 được trang bị cảm biến pH và pCO 2 để hiệu chỉnh CO 2 và pH dễ dàng.
O2 có thể điều khiển thông qua tốc độ khuấy, tốc độ khí và đảo trộn khí.
 Các bước thực hiện thiết lập Bioreactor:
 Lắp bình đựng nước
 Kết nối máy bơm
 Kết nối bộ làm mát và khí thoát ra
 Kết nối ống khí với bộ lọc vô trùng
 Cài đặt bộ lấy mẫu siêu an toàn
 Đổ đầy nước vào chai, kiểm tra máy bơm
 Đổ đầy nước vào bình (2/3 bình) để kiểm tra cảm biến
 Kết nối cảm biến
 Kết nối cảm biến và cáp nguồn
 Lắp động cơ cánh khuấy
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: Minifors 2
Hãng sản xuất: Infors-HT - Thuỵ Sĩ
- Hệ thống lên men Minifors 2 nhỏ gọn và dễ dàng sử dụng đáp ứng các nhu cầu cho
một hệ thống lên men quy mô phòng thí nghiệm, dễ dàng vận hành với người sử dụng
- Toàn bộ hệ thống nằm hoàn toàn trên một chân đế, tiết kiệm diện tích phòng thí
nghiệm cũng như dễ dàng thay đổi vị trí
- Hệ thống được thiết lập sẵn để có thể sử dụng luôn. Kết nối thiết bị, gắn bình lên
men, kết nối các bơm và cảm biến, sẵn sàng sử dụng chỉ trong 10 phút
- Bình lên men đa dạng thể tích từ 1,5L/ 3L/ 6L có thể dễ dàng thay đổi phù hợp với
yêu cầu. Bình đáy phẳng với góc tròn cho phép vận hành được ở thể tích nuôi nhỏ,
đảo trộn tốt hơn và có thể đứng vững mà không cần bộ giữ
- Bộ lấy mẫu Super Safe Sampler cho phép lấy mẫu mà không thất thoát mẫu trong
các đường ống
- Năp bình lên men thiết kế thông minh và dễ dàng thao tác trên tất cả các cổng. Dễ
dàng tháo lắp và bảo trì các cổng mà không cần phải sử dụng công cụ
- 2 bộ điều khiển lưu lượng khí tích hợp cho phép vận hành ở các chế độ đa dạng
(không khí; không khí / O2; không khí / N2). Tích hợp cảm biến áp suất để phát hiện
tấm lọc bị tắc.
- Chế độ điều khiển pO2 tự động có thể điều khiển thông qua tốc độ khuấy, tốc độ khí
vào đảo trộn khí
- Các cảm biến pH và pO2 điện tử tích hợp dễ dàng hiệu chỉnh và sử dụng, có thể lựa
chọn thêm các loại cảm biến phụ phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Bơm nhu động đi kèm có thể thanh trùng được cả đầu bơm, dễ dàng tháo lắp và cài
đặt. Cho khả năng cấp chất bổ sung theo khối lượng (cần lắp đặt cân bên ngoài)
- Hệ thống điều khiển tích hợp màn hình cảm ứng 7", dễ dàng thao tác nhờ giao diện
thân thiện
- Dễ dàng thực hiện các thao tác hiệu chỉnh cảm biến trên màn hình điều khiển
- Tuỳ chọn phần mềm điều khiển trên máy tính eve cho phép thực hiện viện điều
khiển, quản lý thiết bị nâng cao tới một và nhiều thiết bị một lúc
Đặc tính kĩ thuật:
 Kích thước (W x D x H): 455 x 375 x 740 mm
 Thể tích nuôi, tùy chọn một trong các bình lên men:
+ Bình 1,5L, thể tích nuôi: 0,3 – 1,0L
+ Bình 3,0L, thể tích nuôi: 0,6 – 2,0L
+ Bình 6,0L, thể tích nuôi: 1,1 – 4,0L
- Động cơ cánh khuấy: 24 - 600 vòng/phút
- Điều chỉnh nhiệt độ: +5oC qua bộ làm mát đến 60oC
- Cấp khí: 5 bộ điều khiển lưu lượng khí cho khả năng cấp khí lên đến 0.15 thể tích bình/
phút
- Bơm: 4 bộ bơm có thể cấu hình được, mặc định: 3 bơm cố định (acid, base, chống bọt), 1
bơm thay đổi (cấp chất)
- Hiệu suất bơm: 0,0034 - 3,46 mL/phút (tiêu chuẩn), 0,017 - 17,16 mL/phút; 0,0012 - 1,24
mL/phút
- Các cổng kết nối:
+4 cổng 7,5 mm: cho acid, base, cấp chất và cổng tuỳ chọn
+ 4 cổng 10 mm: sục khí, chống bọt, cảm biến nhiệt độ, lấy
+ Tối đa 7 cổng 12 mm (Pg13.5): pH, pO2, làm mát khí thải, cấp giống được chuẩn bị sẵn,
3 cổng khác tuỳ chọn
- Các thông số đo tiêu chuẩn: tốc độ khuấy, nhiệt độ, pH, pO2, chống bọt, tốc độ cấp khí
tổng, khí đảo trộn, bơm
- Kết nối: OPC UA qua cổng Ethernet

c. Hình ảnh
https://bcevietnam.com.vn/product/he-thong-len-men-va-nuoi-te-bao-minifors-2
4. Hệ thống nuôi tế bào trên túi single use
a. Nguyên tắc hoạt động
 Thiết bị hoạt động dựa trên công nghệ khuấy trộn, cho phép khuấy trộn môi trường
nuôi cấy và lưu thông khí trong túi nuôi tế bào single used.
 ReadyToProcess WAVE 25 nâng cao công nghệ rung chuyển với các tính năng như
cảm biến tiên tiến và điều khiển thông minh. Phần mền điều khiển UNICORN dễ dàng
quản lí hoạt động.
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Hãng sản xuất: GE Biosciences - Thụy Điển
Model: ReadyToProcess WAVE 25
- Hệ thống nuôi tế bào tự động dạng lắc phù hợp cho nhiều dòng tế bào khác nhau từ tế
bào động vât, tế bào côn trùng, vi sinh vật,... cho ứng dụng sản xuất vắc xin, protein tái tổ
hợp, kháng thể đơn dòng,…
- Có chức năng điều khiển dòng cấp, cảm biến áp lực và nồng độ O 2 và CO2 và bộ chuyển
cho pH và DO
- Bộ điều khiển dòng khí: được đo và điều khiển bới MFC. Có chuông báo sẽ cảnh báo khi
cảm biến áp lực dưới mức hoặc quá mức ở cổng vào
- Có thể kết nối và sử dụng tối đa 3 hệ bơm với 6 đầu bơm với bộ lắc
- Phần mềm bao gồm bốn mô-đun chính: Quản trị (Administration), Trình soạn thảo
phương pháp chạy (Method Editor), Điều khiển hệ thống (System Control), và Đánh giá
kết quả (Evaluation).
- Hệ máy ReadyToProcess WAVE 25 thích hợp cho điều kiện sản xuất với các sản phẩm
được sản xuất trong các Hệ quản trị chất lượng. Phần mềm UNICORN đáp ứng tiêu chuẩn
21 CFR Part 11 và GAMP 5.
- Nguồn điện yêu cầu: 100 - 240 V, 50 - 60 Hz
- Tiêu thụ điện năng: 1500 VA
- Cấp độ bảo vệ: IP 21
- Cấp khí (trên mỗi CBCU)
+ Nguồn cấp không khí, 1,0- 1,5 bar: dòng thường 1,3 L/phút, dòng nhanh 3,5 L/phút
+ Nguồn cấp CO2, 1,0 - 1,5 bar: dòng thường 0,2 L/phút, dòng nhanh 0,5 L/phút
+ Nguồn cấp O2, 1,0 - 1,5 bar: dòng thường 0,7 L/phút, dòng nhanh 1,7 L/phút
- Tốc độ lắc: 2 - 40 RPM
- Góc điều chỉnh: 2° - 12°
- Điều chỉnh chuyển động: 15% - 100%
- Dải trọng lượng trung bình: 0,2 - 25 kg
- Điều khiển nhiệt độ: từ nhiệt độ môi trường + 5°C đến 40°C
- Khác biệt giữa hai điểm (ở chế độ chạy kép): tối đa 10°C ở nhiệt độ thông thường (21
°C). Khác biệt giữa hai điểm sẽ giảm đi 1 °C ở mỗi độ tăng so với nhiệt độ môi trường.
3. Bộ điều khiển ReadyToProcess CBCU
- Dải điều khiển tốc độ dòng: 50 - 1000 mL/phút
- Tốc độ lấp đầy nhanh (fast-fill): 3 L/phút
- Dải điều khiển CO2: 0% - 15% CO2
- Dải điều khiển pH: 6,0 - 8,0 pH
- Dải điều khiển DO: 0% - 100% bão hoà không khí
4. Bơm ReadyToProcess Pump 25
- Dải tốc độ bơm: 0,1 - 144 L/ngày (0,07 - 100 mL/phút)
- Kích thước ống hỗ trợ: đường kính trong từ 0,5 đến 4,8 mm (1/50" - 3/16") với độ dày
thành ống: 1,6 mm (1/16")
5. Túi nuôi tế bào
- Túi nuôi tế bào cung cấp môi trường thích hợp cho tăng sinh tế bào nhanh chóng
- Thích hợp cho cả các giai đoạn từ nghiên cứu, phát triển sản phẩm, cũng như sản xuất
trong môi trường cGMP
- Túi nuôi bằng vật liệu Bioclear 10 cho độ bền cơ học cao trong điều kiện nuôi cấy lắc
liên tục
- Có nhiều thể tích đa dạng từ 2 L đến 50 L phù hợp với nhiều quy mô sản xuất khác nhau
- Mức độ nội độc tố < 0,125 EU/mL mỗi túi
- Kiểm nghiệm mức độ tương thích sinh học theo tiêu chuẩn USP Class VI (USP88) và
ISO 10993
c. Hình ảnh
5. Hệ thống tinh sạch protein nhanh AKTA pure 25L1
a. Nguyên tắc hoạt động
Hoạt động:
cho mẫu vào Superloop: cho đệm vào Superloop bằng tay
kết nối Superloop với van tiêm
cho superloop bằng ống tiêm

b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số


Hãng sản xuất: Cytiva/GE Healthcare
Model: AKTA pure 25 L1
*Tính năng:
- AKTA pure 25L là hệ thống tinh sạch protein nhanh linh động, trực diện được ứng dụng tinh chế,
tinh sạch nhanh các proteins, các đoạn peptide và nucleic acid từ quy mô microgam cho đến hàng
chục gam sản phẩm mục tiêu.
- Hệ thống tinh chế được thiết kế dạng mô-đun với nhiều chọn lựa các phụ kiện cho phép linh
động trong tinh chế các proteins và peptide.
- Các ứng dụng: sắc ký ái lực, lọc gel, sắc ký trao đổi ion, sắc ký tương tác kỵ nước và sắc ký đảo
pha.
- Đạt tiêu chuẩn an toàn: 2006/42/EC (MD), 2004/108/EC (EMC), 1999/5/EC (R&TTE).
*Đặc điểm kĩ thuật:
01. Thông số chung
- Hệ thống điều khiển: phần mềm UNICORN phiên bản 7,0 (Workstation)
- Kích thước (W × H × D) 535 × 630 × 470 mm
- Trọng lượng (không kèm máy tính, bơm mẫu, thiết bị thu mẫu phân đoạn): lên tới 53 kg
- Nguồn điện: 100–240 V, ~50–60 Hz
- Tiêu thụ điện năng: 300 VA (thông thường), 25 VA (tiết kiệm điện)
- Cấp độ bảo vệ chống trượt: IP 21
- Dải nhiệt độ vận chuyển và lưu trữ: -25°C đến +60°C
- Dải nhiệt độ hoạt động: 4°C to 35°C
- Độ ẩm tương đối: 20% to 95%, không ngưng tụ
02. Bơm hệ thống
- Kiểu bơm: bơm piston định lượng
- Điều chỉnh lưu lượng: 0,001 đến 25 mL/phút (lên đến 50 mL/phút trong quá trình nhồi cột)
- Độ chính xác: ± 1,2%
- Độ ổn định: độ lệch chuẩn tương đối < 0,5% (trong điều kiện: 0,25 đến 25 mL/phút, < 3 MPa,
0,8 đến 2 cP)
- Dải áp suất: 0 đến 20 MPa
- Dải độ nhớt: 0,35 đến 10 cP (5 cP trên 12,5 mL/phút)
03. Bơm mẫu
- Kiểu bơm: bơm piston định lượng
- Kích thước (W × H × D): 215 × 210 × 370 mm
- Trọng lượng: 11 kg
- Điều chỉnh lưu lượng: 0,001 đến 50 mL/phút
- Độ chính xác: ± 2%
- Độ ổn định: độ lệch chuẩn tương đối < 0,5% (trong điều kiện: 0,25 đến 50 mL/phút, < 3 MPa,
0,8 đến 3 cP)
- Dải áp suất: 0 đến 10 MPa
- Dải độ nhớt: 0,7 đến 10 cP
04. Bộ trộn
- Nguyên lý đảo trộn: buồng trộn với con khuấy từ
- Thể tích buồng trộn: 0,6/1,4 mL (gắn vào hệ thống)
- Dải lưu lượng gradient: 0,1 đến 25 mL/phút
- Độ chính xác thành phần gradient: ± 0,6% (trong điều kiện: 5 to 95% B, 0,6 đến 25 mL/phút, 0,2
đến 2 MPa, 0,8 đến 2 cP)
05. Các loại van
- Kiểu van: van xoay
06. Cảm biến áp suất
- Vị trí đặt cảm biến: đặt sau bơm hệ thống
- Dải đo: 0 đến 20 Mpa
- Độ chính xác: ± 0,02 MPa hay ± 2%, lấy giá trị tốt hơn
07. Bộ thu mẫu phân đoạn, F9-R
- Số lượng bộ thu mẫu: có thể lắp hai bộ (hai bộ thu mẫu phân đoạn F9-R hay một F9-R/một F9-C)
- Số lượng phân đoạn: lên đến 175 trên một thiết bị
- Các loại ống đựng:
+ 175 ống 3 mL
+ 85 ống 8 hoặc 15 mL
+ 40 ống 50 mL
- Thể tích phân đoạn: 0,1 đến 50 mL
- Chế độ không tràn: Đồng bộ giọt (DropSync)
- Sử dụng được các chất lỏng có thể cháy
- Kích thước (W × H × D): 320 × 250 × 400 mm
- Trọng lượng: 5 kg
- Thể tích trễ (từ UV đến đầu ra): 473
08. Cảm biến khí
- Vị trí đặt cảm biến: sau bơm hệ thống
- Cơ chế hoạt động: sóng siêu âm
11. Phần mềm điều khiển UNICORN
- Phần mềm UNICORN điều khiển hệ thống & lập trình, tối ưu hóa dễ dàng các quy trình tinh chế
chế phẩm sinh học
- Phần mềm UNICORN tuân theo tiêu chuẩn FDA 21 CFR Part 11
- Có khả năng đánh giá kết quả, giám sát trực tuyến quá trình tinh sạch bằng phần mềm điều khiển
hệ thống: so sánh các thông số peak từ kết quả sắc ký của nhiều mẩu cùng lúc, tính các thông số
test cột như HETP.
- Có lập trình thư viện cột sắc ký nhồi sẳn chuẩn hoặc cột tự nhồi giúp xác định các thông số của
phương pháp tinh chế như thể tích cột, giới hạn áp suất cột, tốc độ dòng tối đa,…
- Chương trình soạn thảo phương pháp cho phép điều chỉnh vận hành phù hợp với ứng dụng. Tích
hợp với các chương trình chạy được tạo sẵn hay người sử dụng tự tạo để đáp ứng các yêu cầu
khách nhau.
- Điều khiển chương trình trực quan với các giá trị của hệ thống được thể hiện trực quan giúp dễ
dàng quan sát, điều chỉnh và kiểm soát quy trình sắc ký
c. Hình ảnh
6. Hệ thống lọc tiếp tuyến tự động AKTA Flux 6
a. Nguyên tắc hoạt động
- Lọc tiếp tuyến để cô đặc và lọc đường.
- Hoạt động: bơm chất lỏng qua bộ lọc. Kích thước của các lỗ trong vật liệu lọc xác định
phân tử đi qua và phân tử bị giữ lại. Dung dịch đi qua màng được gọi là chất thấm qua.
Các lỗ của màng lọc đủ nhỏ để giữ sản phẩm không đi qua, chất không chứa sản phẩm
được đưa vào chất thải. Phần dòng chảy không thấm qua màng được rút lại, và được tuần
hoàn lại ở bể cung cấp và sẽ tiếp tục lặp lại quá trình lọc tiếp tuyến. Dòng chảy cuối cùng
chứa sản phẩm được giữ lại và là dòng chúng ta quan tâm.
- Lọc tiếp tuyến khác biệt vì nó hoạt động nhanh hơn, hiệu quả hơn, linh hoạt hơn
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: AKTA flux 6
Hãng sản xuất: Cytiva/GE Healthcare
Tính năng:
- Là hệ thống lọc tiếp tuyến dùng cho cô đặc và lọc mẫu cũng như thu hồi và tách tế
bào
- Thể tích làm việc thấp cho phép hỗ trợ dải cô đặc rộng
- Tự động điều chỉnh điểm cuối và ghi dữ liệu
- Thao tác linh hoạt trên cả hollow-fiber và cassette
- Dễ dàng sử dụng với màn hình điều khiển cảm ứng
- Hệ thống theo dõi và cảnh báo các thông số làm việc (áp suất, mực chất lỏng trong
mẫu,…)
- Điều khiển điểm cuối (end-point) cho các giá trị mức chất lỏng bình nước và áp suất
chuyển màng
- Hệ thống cho phép ghi dữ liệu và chuyển vào USB theo định dạng Microsoft Excel
- Bình đựng mẫu có khuấy từ tránh hiện tượng lắng mẫu
Đặc tính kĩ thuật:
Máy chính
- Kích thước (WxHxD): 640 x 470 x 720 mm
- Trọng lượng: ~ 53 kg
- Thể tích bình nước: 8 L
- Hiệu điện thế: 100–120/220–240 VAC, ± 10%
- Pha: đơn
- Dòng điện: 50 đến 60 Hz
- Nguồn tối đa: 400 VA
- Áp suất bơm cấp: tối đa 4 bar
- Bơm chuyển: áp suất ra tối đa 1 bar
- Bơm thấm vào: áp suất vào tối đa 1 bar, áp suất ra tối đa 1
- Nhiệt độ hoạt động: 2°C đến 35°C
- Nhiệt độ chất lỏng, hoạt động: 2°C đến 40°C
- Nhiệt độ chất lỏng, CIP: tối đa 50°C
- Đường chất lỏng: các thành phần và đường ống: -0,4 đến 4,0 bar; bình nước: -0,1
đến 0,05 bar
Năng suất của hệ thống
- Kích thước đường ống bơm: 7,9 mm i.d. × 12,9 mm o.d
- Lưu lượng bơm vào: 100 đến 6000 mL/phút
- Lưu lượng chuyển: 20 đến 1000 mL/phút
- Áp suất qua màng: 0,3 đến 4 bar
- Thể tích giữ, thu hồi được: 78,5 mL
- Thể tích làm việc tối đa: 108,5 mL
c. Hình ảnh
https://bcevietnam.com.vn/product/loc-tiep-tuyen-cross-flow-filtration
7. Bộ điện di kèm bộ nguồn
a. Nguyên tắc hoạt động
Dựa trên các đặc điểm vật lí của chúng như kích thước, hình dạng hay điểm đẳng điện
tích. Kĩ thuật này sử dụng một dung dịch đệm để dẫn điện và tạo điện trường đều, một
bản gel đóng vai trò là thể nền để phân tách các phân tử và các chất nhuộm khác nhau
để phát hiện vị trí các phân tử trên gel sau khi điện di. Kĩ thuật điện di hoạt động nhờ
vào lực kéo của điện trường tác động vào các phân tử tích điện và kích thước lỗ của
thể nền (gel). Các phân tử được phân tách khi di chuyển trong gel với vận tốc khác
nhau nhờ vào sự khác nhau của lực của điện trường tác động lên chúng (nếu các phân
tử tích điện khác nhau), kích thước của phân tử so với kích thước lỗ của gel và hình
dạng, độ cồng kềnh của phân tử.
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: SE 260/ EPS 301
Hãng sản xuất: Cytiva/ GE Healthcare
1. Bể điện di
Số gel chạy tối đa: 2
Kích thước bản kính (WxH): 10 x 10,5 cm
Cài đặt nguồn điện tối đa: 500 V, 500 mA, 12 W
2. Bộ nguồn
Bộ nguồn cho điện di với điện áp 300V, dòng điện 400 mA và công suất 80W
Đầu nối điện áp cao áp: 4mm với vỏ cách điện
Điện áp: 5-300 V DC
Cường độ dòng điện: 10-400mA
Thời gian hoạt động: 1 phút đến 24 giờ
c. Hình ảnh

https://bcevietnam.com.vn/product/bo-nguon-dien-di
8. Bộ chuyển màng bán ướt kèm bộ nguồn
a. Nguyên lí hoạt động
- Điện di 2-D (điện di gel 2 chiều): phân tách 2 đặc tính dựa trên điểm đẳng điện và trọng
lượng phân tử. Điểm đẳng điện của protein phụ thuộc vào độ pH mà protein là trung tính.
Trong điện di trên gel 2D, protein được phép chạy trên một gradient pH cố định trong
chiều đầu tiên. Ở chiều thứ hai, các protein được phân tách bằng phương pháp điện di trên
gel polyacrylamide dọc hoặc ngang. Do đó, các protein phân tách theo trọng lượng phân
tử của chúng trong chiều thứ hai.
- Sau khi điện di, protein được chuyển từ gel sang màng. Gel polyacrylamide chứa protein
tiếp xúc trực tiếp xúc màng được kẹp giữa hai điện cực chìm trong dung dịch dẫn điện.
Khi một điện trường được đặt vào, các protein di chuyển ra khỏi gel polyacrylamide và đi
lên bề mặt của màng, tại đó protein được gắng chặt. Kết quả thu được một bản sao vị trí
của các protein lúc đầu có trong gel polyacrylamide.
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông sô
Model: MiniVE/ EPS 301
Hãng sản xuất: Cytiva/ GE Healthcare
1. Bộ điện di đứng mini gel và chuyển màng
 Thực hiện điện di 2-D, điện di gel polyacrylamide và chuyển màng (điện
chuyển bán ướt) trong cùng một thiết bị.
 Có thể chạy lên tới 2 mini gel (10 x 10,5 cm) hoặc chuyển màng 4 blot cùng
một lúc.
 Điện chuyển bán ướt trong thời gian ngắn (chỉ 45 phút) với lượng buffer nhỏ
(300 ml).
 Thực hiện điện di 2-D trong thời gian ngắn (1,5 h) sử dụng strip 7 cm.
 Có thể dùng gel đúc sẵn từ các hãng sản xuất khác nhau hoặc gel tự pha từ
người dùng.
Đặc tính kĩ thuật:
Nhiệt độ vận hành: 5- 75 độ C.
Nhiệt độ được đồng đều trong gel nhờ chamber chứa buffer được thiết kế thấp hơn.
Nhiệt độ được duy trì ổn định cho phép băng protein thu được thẳng và rõ ràng.
Thời gian chạy: 1-2 giờ.
Khối lượng máy: 1,15 kg
Kích thước: 19,2 x 17,2 x 18,8 cm
Hiệu điện thế tối đa: 600 V
Dòng điện tối đa: 400 mA
2. Bộ nguồn
Bộ nguồn cho điện di với điện áp 300V, dòng điện 400 mA và công suất 80W
Đầu nối điện áp cao áp: 4mm với vỏ cách điện
Điện áp: 5-300 V DC
Cường độ dòng điện: 10-400mA
Thời gian hoạt động: 1 phút đến 24 giờ
c. Hình ảnh
https://www.cytivalifesciences.com/en/us/shop/protein-analysis/blotting-and-
detection/blotting-equipment/minive-vertical-electrop

9. Bộ chuyển màng bán lai bán khô


a. Nguyên tắc hoạt động
Các điện cực được đặt trực tiếp tiếp xúc với lớp gel/ màng để truyền nhanh và hiệu
quả. Các gel polyacrylamide phải được cân bằng trong đệm chuyển, để loại bỏ các
muối và chất tẩy rửa của đệm điện di, màng và giấy lọc được làm ướt trước. Các
protein di chuyển ra khỏi gel polyacrylamide và đi lên bề mặt của màng, tại đó protein
được gắng chặt. Kết quả thu được một bản sao vị trí của các protein lúc đầu có trong
gel polyacrylamide.
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Hãng sản xuất: GE Healthcare/ Cytiva
Model: TE 70 PWR
* Tính năng:
- Hệ thống chuyển màng bán rắn sử dụng dòng điện và hiệu điện thế thấp với lượng thiêu
thụ chất đệm ít
- Hệ thống tích hợp sẵn nguồn điện
- Chuyển màng hoàn toàn và đồng nhất protein từ gel polyacrylamide dưới 1 giờ
- Lượng chất đệm chỉ cần đủ để ướt màng chuyển và giấy chuyển màng
- Điện cực thép không gỉ đục lỗ platinum-titanium bền cho việc chuyển màng đồng đều và
không bị nhiễm
- Kích thước điện cực: 14 x 16 cm
- Điện ra:
+ Hiệu điện thế: 30 V
+ Cường độ dòng điện: 0,5 A
- Điện vào:
+ Hiệu điện thế: 100-240 V
+ Cường độ dòng điện: 0,7 A
+ Tần số dòng điện: 47 - 63 Hz
- Điều kiện vận hành
+ Nhiệt độ: 4-40°C
+ Độ ẩm: lên tới 80%
+ Cao độ: lên tới 2000 m
+ Kích thước: 38 x 9 x 46 cm
+ Trọng lượng: 3,7 kg
+ Chứng chỉ chất lượng: EN61010–1, UL61010–1, CSA C22.2 1010.1, EN 61326, CE
c. Hình ảnh

https://bcevietnam.com.vn/product/he-thong-chuyen-mang-lai-te-70-pwr
10. Máy chụp ảnh gel quang hóa và phát quang
a. Nguyên tắc hoạt động
 ImageQuant LAS 500 là một máy ảnh CCD được làm mát để chụp ảnh các đốm
màu phát quang hóa Western blot, các vết gel DNA và protein huỳnh quang cũng
như hình ảnh ánh sáng trắng của các vết và điểm đánh dấu so màu.
 Máy ảnh CCD làm mát và ngăn của Peltier làm giảm đáng kể mức độ nhiễu, tăng
độ nhạy và độ tuyến tính của hệ thống. Máy ảnh này được thiết kế ghi ảnh quang
hóa học liên quan đến độ nhạy và dải động. Ngoài ra, hệ thống có ba nguồn sáng
LED; ánh sáng epi- / UV kết hợp và ánh sáng trắng.

b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số


Model: ImageQuant LAS 500
Hãng sản xuất: GE Healthcare/ Cytiva
* Ứng dụng:
+ Ghi ảnh quang hóa (chemiluminesence): Western blot sử dụng cơ chất hóa phát
quang
+ Đèn Epi-White LED cho phép ghi ảnh ánh sáng trắng: mẫu nhuộm bạc,
comassiblue, X-ray, film, NBT, BCIP
+ Đèn UV Epi-LED 365nm cho phép ghi ảnh: mẫu nhuộm EthBr, SYPRO Rose, Qdot
605/655/705/800
+ Đèn UV Epi-LED 460 nm (Blue) cho phép ghi ảnh: mẫu nhuộm Alexa Fluor 488,
Cy2, SYBR Green I/II, SYBR Gold SYPRO Ruby, SYPRO Orange, FITC, FAM,
AttoPhos, Pro-Q Emerald 488
*Tính năng
- Hệ thống ImageQuant LAS 500 là hệ thống ghi và phân tích hình ảnh với CCD
camera làm lạnh cho các ứng dụng quang hóa Western blot, protein huỳnh quang,
nhuộm gel DNA, hình ảnh ánh sáng trắng của mẫu sử dụng cơ chất hiện màu và
marker
- Độ nhạy phát hiện cho các mẫu ở mức pictogram
- Chức năng làm lạnh nhanh -25°C trong ít hơn 5 phút từ
- Lưu trữ hình ảnh linh hoạt : USB, bộ nhớ thiết bị, qua mạng
- Camera được thiết kế với độ nhạy và khoảng động học rộng cho ứng dụng quang hóa
- Hệ thống có 3 nguồn sáng LED gồm một đèn ánh sáng xanh-epi/ đèn UV-epi và ánh
sáng trắng -epi, cho phép đọc tín hiệu huỳnh quang ở bước sóng trên 560 nm
* Đặc tính kĩ thuật
- Camera: 8.3 megapixel CCD được làm lạnh công nghệ Peltier
- Nhiệt độ hoạt động CCD camera: -25°C
- Thời gian hạ nhiệt : < 5 phút
- Ống kính: F1.4/30 mm
- Nguồn sáng:
+ UV epi-light: 365nm
+ Blue epi-light: 460nm
+ White epi-light: 470 - 635 nm
- Kính lọc huỳnh quang: chỉ có 1 kính lọc huỳnh quang dành cho các thuốc nhuộm có
bước sóng trên 560 nm
- Vận hành: hoàn toàn tự động (tự động phơi sáng, không yêu cầu lấy nét hoặc các
điều chỉnh khác hoặc hiệu chuẩn)
- Tự động phơi sáng: tự động, bán tự động, bằng tay và tăng dần
- Kích thước khay (tối đa): 105 × 105 mm
- Chế độ greyscale: 65 536 levels (16-bit)
- Thời gian phơi sáng: 1/10 - 1 giờ
- Khoảng động học: 4.8
- Dữ liệu hình ảnh: trắng đen (Gray scale) 16 bit .tiff, ảnh màu .jpg
- Cổng kết nối: USB 2.0 và cổng Ethernet
- Kích thước: 300 (W) × 570 (H) × 280 (D) mm
- Trọng lượng: 15 kg
- Công suất: 200W
- Nhiệt độ môi trường hoạt động: 15°C đến 28°C
- Độ ẩm hoạt động: 20% đến 70% (không ngưng tụ hơi nước)
c. Hình ảnh
https://bcevietnam.com.vn/product/may-chup-anh-gel-dien-di-va-quang-hoa
11. Máy phân tích sinh dược phẩm chuyên dụng
a. Nguyên tắc hoạt động
 Các đầu đọc:
 Detector UV quang học: bước sóng từ 190 – 600 nm. 4 bộ đọc tiêu chuẩn: 200nm, 214
nm, 254 nm, 280 nm. Các bộ lọc được lắp lần lượt ở các vị trí 2, 3, 4 và 5 trên bánh xe lọc.
Vị trí 1 là không trong suốt và có chức năng như một cửa chớp cho hệ thống phát hiện.
 Detector mảng diode quang (PDA): Sử dụng khả năng hấp thụ ánh sáng để phát hiện nếu
có mẫu khi chúng đi qua cửa sổ phát hiện. Không giống như máy dò UV, máy dò PDA có
thể phân tích quang phổ của các mẫu.
 Detector huỳnh quang cảm ứng laser (LIF): Đầu báo LIF sử dụng nguồn sáng laser 488
nm tích hợp. Một sợi cáp quang truyền ánh sáng kích thích từ tia laser đến ống mao dẫn
trong hộp mực. Các chất trong mao quản phát huỳnh quang ở bước sóng laser được phát
hiện. Detector LIF đo và ghi lại sự phát huỳnh quang này
b. Tài liệu kĩ thuật, các thông số
Model: PA 800 Plus
Hãng sản xuất: SCIEX - Mỹ
Tính năng:
- Cho phép phân tích nhiều chỉ số đặc tính của các sản phẩm như peptide, protein,
kháng thể đơn dòng, hay trị liệu gene và trị liệu tế bào trên cùng một hệ thống
- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu, phù hợp với yêu cầu của các cơ quan quản lý cũng như
các tiêu chủa GxP
- Hệ thống được Dược điển Hoa Kỳ (USP) công nhận trong USP 39 NF 34 Chapter
<129> là "phương pháp phân tích có độ nhạy cao trong định lượng các tạp chất như
các mảnh không glycan hoá, nửa kháng thể, hay đoạn kháng thể,…
* Đặc tính kỹ thuật:
- Dải hiệu điện thế: điều khiển 1 - 30 kV với độ chia 0,1 kV
- Dải cường độ điện: điều khiển 3 - 300 μA với độ chia 0,1 μA
- Dải áp suất: -5 đến 100 psi
- Dải điều khiển nhiệt độ mẫu: từ 4 đến 60 °C
- Dải điều khiển nhiệt độ mao quản: từ 15 đến 60 °C
- Khay chứa mẫu: 2 x đĩa 96 giếng, 2 x 48 ống nghiệm
- Khay chứa đệm: 2 x 36 ống nghiệm
- Đầu đọc:
+ UV/Vis: 200, 214, 254, 280 nm
+ Đầu đọc diode array: 190 - 600 nm, tốc độ quét dữ liệu 0,5 - 32 Hz
- Đầu đọc LIF: bước sóng kích từ 300 đến 700 nm, bước sóng phát quang từ 350 đến
750nm, 0 – 1000 RFU
- Nguồn đèn laser với điện 3 mW: 488 nm đèn laser pha rắn
- Kích thước (HxWxD): 74,2 x 63,5 x 72,1 cm, chiều cao 98,6 cm khi mở cửa
- Trọng lượng: 85,3 kg (bao gồm cảm biến photodiode array)
c. Hình ảnh
https://sciex.com/products/capillary-electrophoresis/pa-800-plus-pharmaceutical-
analysis-system

You might also like