You are on page 1of 14

Quy trình bảo trì máy chủ

Bảo trì hệ thống, bảo trì server cần được tiến hành theo kế hoạch
bảo trì hàng năm, với các bước cơ bản dưới đây:

- Kiểm tra hoạt động của phần cứng

- Kiểm tra hoạt động của hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, đồng
thời cập nhật các phiên bản mới cho hệ điều hành và các phần mềm,
cập nhật chương trình chống virus

- Tối ưu hóa tốc độ máy tính và gỡ bỏ chương trình thường trú


không sử dụng

- Kiểm tra các dịch vụ bảo mật: DNS, DHCP, Proxy, File sharing,
Mail log, backup log...

- Sao lưu dữ liệu định kì toàn bộ hệ thống

- Kiểm tra, vệ sinh tủ điện, tủ rack và các thiết bị trong tủ

- Đánh dấu và báo cáo tại tình trạng thiết bị, phần mềm bị lỗi hoặc
hư hỏng không khắc phục được

- Báo cáo định kì tình hình hệ thống và các vấn đề liên quan

- Mang thiết bị hỏng về trung tâm bảo hành sửa chữa và lắp đặt các
thiết bị đã sửa chữa về vị trí cũ

Lưu ý khi bảo trì server

Để tránh thất thoát dữ liệu và gián đoán quá trình vận hành do  bảo trì
hệ thống ICT  nói chung và bảo trì máy chủ nói riêng, cần chú ý:

- Xây dựng trước kế hoạch bảo trì máy chủ và thông báo tới các
phòng, đơn vị trong doanh nghiệp

- Tuân thủ đúng quy trình bảo trì, chú ý theo dõi cảnh báo Monitor
RAID Alarms – RAID và cập nhật hệ điều hành để tránh bị lỗi thời
thông qua các công cụ quản lý bản vá tự động

- Kiểm tra các cập nhật của ứng dụng và các công cụ quản lý từ xa

- Kiểm tra các tài khoản người dùng/quản trị viên trong server (đảm
bảo thường xuyên cập nhật danh sách trong trường hợp doanh
nghiệp đã thay đổi nhân viên)

- Thay đổi mật khẩu định kì để tăng tính bảo mật


Đối với hệ thống:

– Kiểm tra, theo dõi tình trạng hoạt động của các thành phần hệ thống: cơ sở hạ tầng
mạng, máy chủ
(server), cơ chế sao lưu dự phòng, hệ thống e-mail, hệ thống Internet, cơ sở dữ liệu, cơ
chế bảo mật,
chính sách người dùng và các dịch vụ mạng (DNS, DHCP, VPN …
– Kiểm tra môi trường hoạt động của hệ thống: nhiệt độ, độ ẩm, không khí lưu thông,
bụi bám .v.v.
– Kiểm tra độ ổn định của nguồn điện
– Kiểm tra các loại dây dẫn, như cáp quang, cáp mạng, cáp nguồn.
– Kiểm tra các cổng kết nối, các đèn báo hiệu bên ngoài,
– Kiểm tra các log và đèn báo của máy chủ và lưu trữ,
– Kiểm tra sao lưu và khắc phục dữ liệu khi có sự cố,
– Tập hợp các đánh giá và thông tin cấu hình hệ thống,
– Thu thập các mẫu tải và các thông tin của hệ thống trong khoản thời gian nhất định
– Đưa ra các báo cáo chi tiết về:
+ Bảng tóm tắt về cấu hình hiện tại của máy chủ
+ Tổng quan về các vị trí của hệ thống
+ Xác định hiệu xuất hoạt động của hệ thống
– Khuyến cáo, đề xuất các công việc cần thực hiện

Đối với máy trạm:

 – Kiểm tra tình trạng hoạt động phần cứng


 – Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng.
 – Kiểm tra và backup data, mail client định kỳ cho người sử dụng.
 – Tối ưu hóa tốc độ máy tính: Refresh system, Hardisk Defragment, Clean-up system,
gỡ bỏ các chương
trình thường trú không sử dụng, điều chỉnh các thông số của máy tính …
 – Kiểm tra và loại bỏ những chương trình gián điệp (spyware), quảng cáo (adware,
popup) và các chương
trình nguy hại khác: malware, trojans, keyloggers, spybots …
 – Cập nhật thường xuyên chương trình chống Virus, Spyware, Spam … cho toàn hệ
thống (máy chủ, máy
trạm, mail server)
– Cập nhật các bản vá lỗi và phiên bản mới cho các phần mềm có trong hệ thống như:
hệ điều hành máy chủ,
hệ điều hành máy trạm và các phần mềm ứng dụng khác.
 – Vệ sinh, hút bụi theo định kỳ mỗi năm 03 lần đối với tất cả các thiết bị trên toàn hệ
thống.
 – Tư vấn, cài đặt và hướng dẫn sử dụng các phần mềm (phổ thông) theo yêu cầu của
người sử dụng.
 – Tư vấn, hổ trợ giải quyết triệt để các sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng máy
tính.
 – Xử lý các yêu cầu phát sinh liên quan đến CNTT từ phía khách hàng.
– Báo cáo (report) định kỳ tình hình của hệ thống mạng và các vấn đề liên quan.
1- Hệ thống điều hòa chiller là gì?
   Chillers: Là máy sản xuất nước lạnh để cung cấp tới tải của công
trình. Thường được lắp đặt cho nhà máy hoặc trung tâm thương mại.
    Hệ thống điều hòa trung tâm Chiller là hệ thống điều hòa gồm là
loại máy phát sinh ra nguồn lạnh để làm lạnh các đồ vật, thực phẩm, là
máy sản xuất nước lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí trung
tâm, sử dụng nước là chất tải lạnh. Nước sẽ được làm lạnh qua bình
bốc hơi (thường vào 12oC và ra 7oC).
Hệ thống điều hòa Chiller gồm 4 máy chính: máy nén, thiết bị ngưng tụ,
van tiết lưu, thiết bị bay hơi. Ngoài ra là một số thiết bị phụ khác. Hệ
thống chiller sản xuất theo cụm không tách rời và phải đạt chuẩn ARI.
Việc phân loại hệ thống này dựa vào nhiều cách khác nhau: theo máy
nén (ly tâm, xoắn ốc, piston, trục vít); theo thiết bị giải nhiệt gió; theo
thiết bị giải nhiệt nước; loại thiết bị hồi nhiệt,…

2- Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa trung tâm

 Nước được vận chuyển tuần hoàn trong đường ống qua Chiller
làm lạnh xuống 70C.
 Sau đó chảy qua các dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU, nước lạnh
được trao đổi nhiệt với không khí tuần hoàn trong phòng và làm
cho nhiệt độ trong phòng giảm xuống.
 Nước lạnh bị hấp thụ nhiệt với không khí trong phòng nóng lên
đến khoảng 120C được bơm tuần hoàn quay trở về Chiller, tại đây
nước lại tiếp tục được làm lạnh xuống 70C.

Mục lục bài viết


 3- Cấu tạo hệ thống điều hòa trung tâm điều hòa chiller
 Mô hình hệ thống điều hòa trung tâm Chiller:
 Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống điều hòa trung tâm Chiller
o 1. Cụm trung tâm nước Water Chiller.
o 2. Hệ thống đường ống nước lạnh và bơm nươc lạnh 
o 4. Hệ thống ống gió 
o 5. Hệ thống bơm và tuần hoàn nước qua Cooling Tower (nếu có) đối với Chiller giải nhiệt nước  

3- Cấu tạo hệ thống điều hòa trung tâm điều hòa chiller

Hệ thống điều hòa trung tâm điều hòa Chiller gồm có cấu tạo gồm 5
phần chính bao gồm:
+ Cụm trung tâm nước Water Chiller.
+ Hệ Thống đường ống nước lạnh và bơm nước lạnh.
+ Hệ Thống tải sử dụng Trực Tiếp: AHU, FCU, PAU, PHE .v.v.
+ Hệ Thống tải sử dụng Gián Tiếp: Hệ Thống đường ống gió thổi qua
phòng cần điều hòa, Các van điều chỉnh ống gió, miệng gió: VAV,
Damper.v.v.
+ Hệ Thống Bơm và tuần hoàn nước qua Cooling Tower (nếu có) đối
với Chiller giải nhiệt nước.
Mô hình hệ thống điều hòa trung tâm Chiller:

Hệ thống điều hòa trung tâm Chiller  hoạt động có 4 vòng tuần hoàn
cho hệ thống như sau:

 Vòng tuần hoàn màu đỏ: Là vòng tuần hoàn nước nóng bơm vào
Cooling tower thảy nhiệt này ra môi trường.
 Vòng tuần hoàn màu xanh: Là vòng tuần hoàn gas lạnh trong cụm
Water chiller.
 Vòng tuần hoàn màu tím nhạt: Là vòng tuần hoàn nước lạnh được
bơm đến AHU, FCU, PAU, PHE .v.v.
 Vòng tuần hoàn màu vàng: Là vòng tuần hoàn của hệ thống ống
gió thổi vào phòng được điều hòa.

Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống điều hòa trung tâm Chiller
1. Cụm trung tâm nước Water Chiller.

Cụm trung tâm nước Water Chiller là trung tâm của hệ thống, Tiêu thụ
điện năng lớn nhất, giá thành cao nhất so với thiết bị khác. Sản phẩm
được sản xuất hàng loạt công nghiệp theo những công suất định sẵn tại
các nước có nền công nghệ cao, từ đó phân phối riêng lẻ theo các công
trình lớn nước ngoài.
Việc chọn lựa và hàm lượng tính toán đơn giản so với các thành phần
còn lại của hệ thống. Được chọn theo năng suất lạnh yêu cầu (lấy đơn
giản 15m2 bằng 1 tons loại điều hòa thường). Loại máy nén gas, loại
Gas, Hiệu suất làm việc (cấp giảm tải, chạy biến tần.v.v.). Hoặc một số
yêu cầu kèm theo: gắn bơm nhiệt, chất tải lạnh glycol .v.v.
Các thương hiệu hàng đầu thế giới: Trane, Carrier, York, Mc Quay,
Hitachi,Climaveneta, Dunham – bush.v.v.

2. Hệ thống đường ống nước lạnh và bơm nươc lạnh 


Bơm nước:
+ Bơm nước của hệ thống điều hòa trung tâm chịu trách nhiệm bơm
nước lạnh qua Chiller đến tải sử dụng trực tiếp (Nước lạnh sinh hoạt
trao đổi qua tấm PHE, AHU, FCU, PAU.v.v.). Hiệu suất cao hơn nếu mỗi
Chiller có riêng một bơm cho mình, bơm là loại bơm dùng cho nhà cao
tầng có độ ồn nhỏ, cột áp không cao lắm (vì cân bằng tuần hoàn kín
giữa cột áp đi và cột áp về).
+ Lưu lượng nước từ bơm qua Chiller luôn phải được giữ ổn định,
không tăng hay giảm công suất lưu lượng bơm bằng biến tần nếu không
có sự kết hợp có khoa học của hệ thống.
+ Chọn công suất bơm: dựa vào cột áp nước và lưu lượng nước (lưu
lượng có sẵn theo thông số Chiller đã chọn). Việc Tính Toán cột áp
Bơm nước có phần phức tạp do các thông số toán nhiều (lưu lượng
nước, độ dài đường ống, độ cao, sụt áp qua co, cút, Tê, AHU, FCU,
PAU .v.v.). Mặt dù có tính toán bằng tay để làm thuyết minh dự thầu,
nhưng đa số vẫn dựa vào phần mềm phân tích tính toán để đưa ra kết
quả tốt nhất.
Đường ống nước lạnh
+ Thường là ống thép đen được bọc cách nhiệt với đường nước lạnh.
Ống thép đen hay ống đồng với đường ống nước nóng dẩn ra Cooling
tower. Hiện nay người ta bắt đầu thiết kế sang ống nhựa PPR cho hệ
thống Chiller, một số công trình dùng ống loại này hiện đang sử dụng rất
tốt.
+ Việc lựa chọn kích thước đường ống dựa vào lưu lượng  mà nó
chuyên chở: Đường ống nhỏ quá dẩn đến tổn thất áp suất nước lớn
đồng thời đường ống phải chịu áp suất cao hơn khi làm việc. Đường
ống quá lớn dẩn đến tăng giá thành do thi công và giá đường ống.
+ Tùy theo lưu lượng mà ta chọn kích thước đường ống, tra theo
Catalog nhà sản xuất.
3. hệ thống tái sử dụng trực tiếp : AHU. FCU, PAU, PHE,…
Trên thực tế thì AHU, FCU, PAU, có bản chất giống nhau nhưng mục
đích sử dụng lại khác nhau.

 AHU: là bộ xử lý nhiệt ẩm hệ thống ống gió trung tâm và chia ra


làm nhiều ống gió phụ đi vào không gian điều hòa. Như vậy một
AHU có thể có nhiều lớp lọc bụi, nhiều dàn coil ống đồng (nước
nóng hoặc lạnh) theo điều kiện xử lý yêu cầu và dùng cho một
không gian lớn.
 FCU: thì dùng cho nhiều phòng nhỏ hay khu vực nhỏ nơi mà hệ
thống ống gió của AHU không thể tới được, hay với yêu cầu một
vài phòng nằm trong khu vực với yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm khác
với AHU đang lắp sử dụng. FCU không xử lí nhiệt ẩm tốt bằng
AHU (do kích thước sản xuất hạn chế). Nên với yêu cầu đòi hỏi
cao ta bắt buột sử dụng thêm bộ xử lý PAU (lọc, làm lạnh,gia
nhiệt, tách ẩm hay tạo ẩm) được lắp bên ngoài và nối ống gió cho
nhiều FCU bên trong.
 PAU: Luôn cấp gió khô hơn không khí trong không gian điều hòa.
Khô ở đây nói đến độ chứa hơi ( hay độ khô), không phải độ ẩm
tương đối ( vì gió sao khi ra coil FCU thì có độ ẩm tương đối cao
85~95%).Luôn cấp gió nhiệt độ càng thấp ( >9 nếu dùng VAV, >
11 nếu dùng CAV) khi có thể, khi này sẽ giảm được size của FCU
hay Indoor Unit.

4. Hệ thống ống gió 

 Hòa trộn gió tươi và gió hồi, lượng gió hòa trộn này sẻ được đưa
vào AHU hay FCU để xử lý theo yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm của
không gian điều hòa.
 Có nhiều phương pháp tính toán ống gió. Nhưng phương pháp sử
dụng phổ biến là phương pháp ma sát đồng điều.
 Tính toán không quá mấy phức tạp do dể dàng trong lựa chọn số
lượng miệng gió và kích thước từng đoạn nhánh. thông số chủ
yếu là lưu lượng gió và độ ồn yêu cầu điều dể dàng tra ra được.
Mà điều khó khăn nhất là thể hiện trên bản vẻ 2D hoặc 3D để ra
thông số chính xác nhất cho nhà đầu tư.
 Ngoài ra còn có hệ thống ống gió khác như ống gió hồi, ống gió
thải, ống gió tăng áp cầu thang .v.v.

5. Hệ thống bơm và tuần hoàn nước qua Cooling Tower (nếu có) đối với
Chiller giải nhiệt nước 

 Từng phần thiết bị: Chiller, AHU, FCU, PAU, Van 2 – 3 Ngả.v.v.
điều hoạt động độc lập bởi bộ điều khiển DDC. Và DDC có thể
nhận tín hiệu từ cảm biến (cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng
gió và nước, nồng độ CO2.v.v.), được lập trình điều khiển sẳn
bằng máy tính và có tích hợp cổng truyền thông.
 DDC có kết nối với hệ thống máy tính chủ qua các chuẩn giao tiếp
(cổng giao tiếp truyền thông RS232, RS485.v.v.) kết nối được với
nhau. Từ đó máy tính có thể nhận biết các hệ thống đang hoạt
động và tình trạng hoạt động. Do máy tính có thêm chức năng
phân quyền điều khiển mà máy tính chủ có thể tác động can thiệp
vào dữ liệu đã được lập trình sẳn trên DDC để điều khiển thiết bị
đó theo nhu cầu của người quản lý của máy tính chủ.
 Việc lập trình, điều khiển và đảm bảo các thiết bị có thể giao tiếp
được với nhau để kết nối với máy tính với phần mềm BMS viết
riêng cho công trình tòa nhà. Đa số là do một công ty điều khiển
và sử dụng dòng hàng điều khiển chuyên dùng riêng của hàng.
Giới thiệu chung về hệ thống điều hòa không khí
11-11-2013, 8:54 am

Với một số người không làm trong ngành, việc phân biệt và hiểu về hệ thống điều
hòa không khí thật quá khó phải không?. Bài viết này, VIDIC xin chia sẻ đến bạn
những thông tin hữu ích về hệ thống điều hòa không khí cơ bản. Mời bạn đọc quan
tâm tham khảo.

Hệ thống điều hòa không khí gồm:

Hệ thống điều hòa không khí rất đa dạng và nhiều loại, tuỳ vào các yêu cầu cụ thể
mà nhà thiết kế có thể lựa chọn hệ thống điều hòa để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
đảm bảo tính kinh tế về vốn đầu tư và các chi phí vận hành. Dưới đây là hệ thống
điều hoà không khí cơ bản mà VIDIC  chuyên thi công, lắp đặt như:

 Điều hoà không khí trung tâm


 Điều hoà không khí Mutil
 Điều hoà không khí treo tường
 Điều hòa âm trần nối ống gió
 Điều hòa tủ đứng

1. Điều hòa không khí trung tâm

Khái niệm:

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm  gồm một hay nhiều máy trung tâm phối
hợp thành một hệ thống tổng thể phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong toà
nhà. Sử dụng nước làm tác nhân lạnh thông qua hệ thống đường ống dẫn nước vào
các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh không khí.
Phân loại: 

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm gồm các phần chính như:

 Máy lạnh trung tâm (CHILLER)


 Các dàn trao đổi nhiệt (FAN COIL UNITs – FCUs)
 Điều hòa trung tâm VRF và VRV
 Tháp giải nhiệt và bơm nước
 Hệ thống đường ống và bơm nước cấp lạnh
 Hệ thống đường ống phân phối không khí lạnh
 Hệ thống điện điều khiển

Ưu điểm vận hành của hệ thống

 Trong quá trình hoạt động máy lạnh chạy ổn định , do hệ thống giải nhiệt bằng nước
ít bị ảnh hưởng nhiệt độ bên ngoài.
 Mức tiêu thụ điện năng thấp,có thể điều chỉnh công suất của hệ thống tốt. Độ bền và
tuổi thọ cao (trên 15 năm).
 Có thể chọn loại máy với công suất phù hợp với các loại công trình thiết kế và đầu
tư mở rộng hệ thống dễ dàng do có dải công suất để lựa chọn rộng.

2. Điều hòa không khí Mutil

Khái niệm:

Điều hòa không khí Multi thực chất là máy điều hoà gồm 1 dàn nóng kết hợp với
nhiều dàn lạnh. Mỗi cụm dàn lạnh được gọi là một hệ thống. Thường các hệ thống
hoạt động độc lập. Mỗi dàn lạnh hoạt động không phụ thuộc vào các dàn lạnh khác.
Các máy điều hoà ghép có thể có các dàn lạnh chủng loại khác nhau (dàn lạnh treo
tường, dàn lạnh casstte, dàn lạnh nối ống gió…).

Phân loại:

Dàn lạnh Mutil: Dàn lạnh mới nhất của điều hòa Multi DaiKin hoạt động êm ái. Có
thể điều chỉnh tiếng ồn của dàn lạnh giảm 2 hoặc 3dB bằng cách điều chỉnh tốc độ
quạt, góc quay, tốc độ chiều dài đơn giản chỉ cần ấn nút tốc độ quạt trên bộ điều
khiển từ xa.

Dán nóng Mutil: Dàn nóng được xử lý chống ăn mòn đặc biệt, do vậy khả năng
chống ăn mòn do mưa axit và muối gấp 5 đến 6 lần so với dàn nóng thông thường.

Ưu điểm của điều hòa

 Thiết kế nhỏ gọn, không tốn diện tích lắp đặt

Hệ thống điều hòa Mutil chỉ sử dụng một dàn nóng, nên việc lắp đặt không mất
nhiều thời gian. Cùng không làm tốn diện tích, phù hợp với mọi không gian.

 Tiết kiệm điện năng hiệu quả


Điều hòa Mutil với cơ công suất làm lạnh từ một dàn nóng nên máy tiết kiệm điện
hơn so với điều hòa thông thường khác.

 Chức năng thông minh

Với dòng điều hòa Multi công nghệ Inverter có thể cảm nhận được sự thay đổi của
nhiệt độ bên ngoài để điều chỉnh nhiệt độ bên trong phòng  sao cho phù hợp, tạo
cảm giác thoải mái cho người dùng, tránh hiện tượng sốc nhiệt do sự thay đổi đột
ngột của nhiệt độ chênh lệch.

3. Điều hòa không khí treo tường

Khái niệm:

Điều hòa không khí treo tường là thiết bị có tính năng duy trì không khí trong
phòng ổn định về nhiệt độ, độ ẩm và làm sạch không khí, lọc bụi và thay đổi thành
phần cũng như áp suất không khí để tạo ra môi trường mát mẻ, thoải mái nhất cho
người dùng.

Ưu điểm của điều hòa treo tường

 Cho vị trí lắp đặt thuận tiện và dễ dàng với các đồ nội thất và cách bố trí nội thật
trong gia đình, tăng thêm vẻ đẹp và tính tiện nghi, hiện đại cho không gian.
 Tiết kiệm không gian tối ưu nhất, vì điều hòa treo tường được thiết kế để treo trên
cao, lắp cố định trên tường nhưng vẫn đảm bảo độ chắc chắn, khả năng phân bố
luồng gió đồng đều và lan rộng ra khắp phòng.
 Quá trình vận hành êm ái, không gây ra tiếng ồn của các dòng điều hòa máy lạnh
treo tường khiến nhiều người dùng tin tưởng và ưa chuộng sử dụng.
 Điều hòa treo tường là dòng điều hoà dân dụng giá rẻ với nhiều mức giá và công
suất sử dụng khác nhau có thể đáp ứng tùy theo nhu cầu của khách hàng.

4. Điều hòa âm trần nối ống gió

Khái niệm:

Điều hòa âm trần nối ống gió là điều hòa hoạt động theo cơ chế thổi khí lạnh qua
các ống gió, được lắp ở trên trần hoặc giấu trần để thiết bị không lộ ra ngoài.

Phân loại:

 Dàn nóng

Dàn nóng của điều hòa âm trần nối ống gió với công suất máy nén có thể tạo ra khả
năng làm lạnh cho phòng với công suất từ trên 16,000BTU, thích hợp với các không
gian phòng lớn.

 Dàn lạnh
Dàn lạnh của điều hòa âm trần nối ống gió sẽ hoạt động tương tự các dòng điều hòa
khác. Tuy nhiên, đầu gió ra (không khí đã được làm lạnh) có đồng thời nhiều đầu ra,
mỗi đầu ra này sẽ được nối với 1 ống gió, vì vậy, người dùng có thể phân bổ không
khí đến những điểm khác nhau trong nhà.

 Ưu điểm của điều hòa

 Tiết kiệm không gian phòng do thiết kế tận dụng những không gian thừa.
 Dễ lắp đặt, tính thẩm mỹ cao vì trục đường ống giấu kín, đồng thời giàn máy lạnh
được âm vào tường.
 Hoạt động rất êm ái và không phát ra tiếng động trong quá trình sử dụng
 Hoạt động ổn định, ít bị hư hỏng.
 Hoạt động rất êm ái và không phát ra tiếng động trong quá trình sử dụng
 Khả năng điều hòa không khí của không gian lớn hoặc nhiều phòng nhỏ đặt cạnh
nhau
 Điều hòa này kết nối nhiều ống thông gió giúp tải khí lạnh ở không gian lớn, phát ra
luồng không khí mát và mạnh hơn so với dòng điều hòa thông thường.

5. Điều hòa tủ đứng

Khái niệm:

Điều hòa tủ đứng là dạng máy lạnh thiết kế dạng tủ, công suất thường lớn dành
cho văn phòng, nhà hàng hoặc căn hộ gia đình có diện tích phòng lớn. Máy đến từ
các thương hiệu hàng đầu như: Daikin, Panasonic, Media,...

Ưu điểm của điều hòa tủ đứng

 Điều hòa tủ đứng có tính năng làm lạnh nhanh làm nhiệt độ trong phòng sẽ lạnh
nhanh hơn khoảng 1.5 lần so với những máy lạnh thông thường khác.
 Hoạt động ổn định, liên tục, chịu được tải cao, thích hợp cho những nơi đông người.
Đồng thời, thổi lưu lượng gió đối lưu mạnh hơn so với các loại máy lạnh treo tường.
 Lắp đặt dễ dàng, tính thẩm mỹ cao do đường ống có thể giấu kín, để thấp dưới sàn
nhà khi nối với dàn nóng đặt phía ngoài.
 Có khả năng làm mát phòng có không gian lớn, lượng gió mát đồng đều hơn so với
máy treo tường.
 Người dùng có thể di chuyển máy tới mọi vị trí trong nhà và kỹ thuật chỉ cần điều
chỉnh đường ống dẫn tới dàn nóng.

Trên đây là những thông tin về hệ thống điều hòa không khí mà VIDIC chia sẻ đến
bạn đọc. Chúng tôi rất mong muốn được phục vụ Quý khách hàng. Nếu bạn đang
tìm một nhà thầu thi công, lắp đặt hệ thống điều hòa không khí uy tín và chuyên
nghiệp, VIDIC chính là sự lựa chọn tuyệt vời. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị
trường, VIDIC chuyên thi công hệ thống điều hòa không khí, hệ thống lạnh trung
tâm, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống lạnh trung tâm..

Quy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm


Quy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm đúng chuẩn sẽ bao gồm các
bước sau đây:

Bước 1: Kiểm tra tình trạng hoạt động máy điều hòa trung tâm
+ Phần cơ:

– Quạt dàn lạnh: chạy êm – Block (máy nén) không có tiếng kêu bất
thường, dòng định mức

– Quạt dàn nóng chạy êm, quay đúng chiều.

+ Phần điện:

– Hãy kiểm tra hoạt động của tay điều khiển

– Chức năng hoạt động của máy.

– Kiểm tra Pin

– Màn hình hiển thị

– Thử các chức năng: Quạt, chế độ lạnh, chế độ nóng, tăng giảm nhiệt độ.

Bước 2:  Bảo dưỡng dàn lạnh


Hãy tiến hành kiểm tra và vệ sinh máng hứng nước ngưng.

Sau đó, thông tắc cho đường ống thoát nước ngưng, vệ sinh bơm thoát
nước ngưng

Kiểm tra vệ sinh các cánh quạt gió, cánh đảo gió, siết chặt tất cả các mối
nối điện tại cầu đấu.

Kiểm tra các chức năng điều khiển và độ chuẩn xác của các bộ điều khiển
tại chỗ.

Bước 3:  Bảo dưỡng dàn nóng


Kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ và các bộ cảm biến áp suất; áp suất hút và
áp suất đẩy, phân tích các thông số này.

– Kiểm tra và nạp gas bổ sung cho hệ thống.

– Kiểm tra và xử lý rung động trong quá trình vận hành.

– Kiểm tra và xử lý các vấn đề về hệ thống gas áp suất, nhiệt độ.


– Vệ sinh dàn ngưng bằng thiết bị chuyên dùng.

Bước 4: Kiểm tra nguồn điện và hệ thống điều khiển


– Kiểm tra nguồn điện, kiểm tra các chế độ vận hành điều khiển; các
Aptomat cấp điện nguồn cho thiết bị.

– Làm sạch bên trong tủ điện và các cầu đấu điện.

Bước 5: Vận hành chạy thử toàn bộ hệ thống


Khi đã kiểm tra đầy đủ thì hãy tiến hành vận hành chạy thử lại toàn bộ hệ
thống. Nếu chưa ổn thì hãy liên hệ ngay với đơn vị mua điều hòa trung tâm
để được hỗ trợ và bảo hành kịp thời.

You might also like