You are on page 1of 33

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

THUYẾT MINH
DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA:
QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP
VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

(Mã số: 17-15-KHKT-TC)

(Tài liệu sau giám định cấp Bộ)

HÀ NỘI - 2015
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................4
NỘI DUNG CHÍNH CỦA THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN........................................6
1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN................................................................................6
1.1. Tên gọi QCVN................................................................................................................. 6
1.2. Ký hiệu QCVN................................................................................................................. 6

2. Đặt vấn đề................................................................................................................6


2.1. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa ngoài nước........................................................6
2.2. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong nước nước..............................................8
2.2.1. Tình hình quản lý, bảo trì công trình liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột
treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn VNPT 10
2.2.2. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp
và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel 11
2.2.3. Tình hình quản lý, bảo trì quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và
mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn của Tập đoàn FPT 12
2.2.4. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp
và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Công nghệ CMC 12
2.3. Lý do và mục đích xây dựng QCVN............................................................................13
2.3.1. Lý do xây dựng QCVN 13
2.3.2. Mục đích xây dựng QCVN 13

3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật................................................................13


3.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế, các tài liệu kỹ thuật, các kết quả
nghiên cứu có liên quan.....................................................................................................13
3.1.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan tới quản lý, bảo dưỡng mạng
ngoại vi viễn thông 13
3.1.2. Tổng hợp, phân tích các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên quan tới quản
lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông 19

4. Giải thích nội dung QCVN....................................................................................26


5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN với các tài liệu tham khảo.............................27
6. Khuyến nghị áp dụng QCVN................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................33

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 2/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi
đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)..........................................................21
Bảng 2 : Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo.................................27

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 3/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời đại ngày nay, thông tin truyền thông được xem như một nhu cầu
thiết yếu không thể thiếu được trong đời sống của người dân. Không những thế,
thông tin truyền thông còn đóng vai trò là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, mở mang dân trí, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về nhận thức giữa nông thôn
và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư. Hơn thế nữa, thông tin truyền thông còn là
phương tiện, điều kiện để các quốc gia đang phát triển thoát khỏi tình trạng nghèo
nàn, lạc hậu và mở ra cơ hội hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong lĩnh vực thông tin truyền thông nói chung, thì mạng viễn thông đã trở
thành hạ tầng của cơ sở hạ tầng viễn thông, mà trong đó mạng ngoại vi viễn thông
đóng vai trò hết sức quan trọng quyết định rất lớn tới an toàn mạng lưới cũng như
chất lượng dịch vụ cung cấp. Chi phí đầu tư cho mạng ngoại vi viễn thông chiếm tỷ
trọng lớn trong vốn đầu tư cho toàn mạng tưới.
Một trong những yếu tố ánh hướng lớn đến an toàn và chất lượng mạng ngoại
vi viễn thông đó là hoạt động quản lý, bảo trì. Do đó, việc chuẩn hóa công tác quản
lý, bảo trì công trình viễn thông mà cụ thể là các “công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm,
cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” đang là vấn đề cấp thiết, không những
góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp, nâng cao tuổi thọ, tiết kiệm chi phí
đầu tư, mà còn góp phần bảo đảm an toàn, ổn định của công trình viễn thông.
Cùng với sự phát triển cùa các công nghệ viễn thông mới, công nghệ mạng
ngoại vi viễn thông cũng đã có những sự thay đối đáng kể. Trong những năm gần
đây, phần lớn mạng cáp, nhất là ở các khu vực đô thị đã được ngầm hóa, mạng cáp
treo đã được giảm thiểu do ảnh hưởng đến mỹ quan và an toàn. Cho nên, việc xây
dựng các tuyến cáp ngẩm, hệ thống cống bể và đặc biệt là sử dụng những đường
hầm dùng chung đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các nhà cung cấp hạ tầng
mạng để vừa tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng, tránh lãng phí
thuận tiện cho công tác quản lý, sửa chữa, bảo trì và nâng cấp hệ thống...
Thực tế hiện nay, việc thi công, lắp đặt và quản lý, bảo trì hệ thống mạng cáp
ngoại vi viễn thông và các thành phần hỗ trợ có liên quan như: hệ thống cột treo cáp;
hệ thống cống bể, hầm, hào, rãnh kỹ thuật, ... đã được nhà cung cấp hạ tầng mạng
như Viettel, VNPT, FPT, CMC, ... chú trọng thực hiện. Tuy nhiên, đến nay vẫn chỉ là
các quy định riêng của mỗi nhà cung cấp và phụ thuộc rất lớn vào mức độ quan tâm
của nhà các quản lý, mà chưa có được quy phạm quản lý, bảo trì quy định thống
nhất chung cho tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công trình viễn thông.
Với mục tiêu hỗ trợ, phục vụ công tác quả lý nhà nước về mạng ngoại vi viễn
thông, việc nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý,
bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi
viễn thông” là rất cần thiết để áp dụng chung cho các đơn vị, doanh nghiệp cung

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 4/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông ở nước ta.


Phương pháp thực hiện xây dựng dự thảo quy chuẩn dựa trên các số liệu khảo
sát, thu thập từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông đang hoạt động tại
Việt Nam, các tiêu chuẩn quốc tế có iên quan tới quản lý, bảo trì mạng ngoại vi viễn
thông trong và ngoài nước. Qua đó, nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành phân tích,
đánh giá, lựa chọn các yêu cầu, chỉ tiêu quản lý, bảo trì phù hợp với thực tế.
Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” do Viện
Khoa học Kỹ thuật Bưu điện - Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông chủ trì thực
hiện cùng với sự hợp tác hỗ trợ của các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng kỹ thuật
viễn thông, các đơn vị, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thông tin truyền
thông và các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật. Trong quá trình soạn thảo chắc chắn sẽ
còn nhiều thiếu sót. Rất mong các tổ chức, cá nhân, các chuyên gia quản lý, khai
thác trong lĩnh vực viễn thông và nhất là mạng ngoại vi viễn thông góp ý kiến bổ
sung để hoàn thiện quy chuẩn tiến tới có thể ban hành áp dụng thống nhất trong
toàn quốc. Nhóm biên soạn xin chân thành cảm ơn và tiếp thu các ý kiến góp ý.

Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 5/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

NỘI DUNG CHÍNH CỦA THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN

1. Tên gọi và ký hiệu của QCVN


1.1. Tên gọi QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông”.
1.2. Ký hiệu QCVN
Ký hiệu: QCVN xxx:2015/BTTTT

2. Đặt vấn đề
2.1. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa ngoài nước
Mạng ngoại vi chiếm một vị trí quan trọng đối với mạng lưới viễn thông hiện đại.
Việc xây dựng và phát triển mạng ngoại vi đòi hỏi phải đầu tư lớn và đạt hiệu quả sử
dụng bền vững lâu dài. Do đó việc tiêu chuẩn hoá, quy hoạch, quản lý và bảo trì là
một trong những vấn đề được các quốc gia trên thế giới quan tâm và ưu tiên hàng
đầu trong nghiên cứu triển khai.
Tập đoàn Viễn thông Hàn Quốc KT có phần mềm quản lý mạng ngoại vi Tom
(TOMACO) …, đây là các phần mềm đã được nghiên cứu khá quy mô và được các
hãng đã sử dụng trong nhiều năm, giúp cán bộ quản lý mạng ngoại vi quản lý đến
từng hộp cáp.
Các nước có mạng viễn thông tiên tiến đều có các quy định về quy hoạch, xây
dựng, quản lý mạng ngoại vi; sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện các công tác
quản lý. Đồng thời có các quy định về hạ tầng mạng ngoại vi của các doanh nghiệp
( Australia, New Zeland, …).
Quản lý, bảo trì mạng ngoại vi viễn thông là một trong những nội dung quan
trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông. tuy nhiên do đặc
thù cấu trúc, quy mô xây dựng hạ tầng mạng viễn thông của mỗi quốc gia trên thế
giới là khác nhau. Cho đến nay, có tổ chức viễn thông quốc tế ITU-T đã nghiên cứu
đưa ra một số tiêu chuẩn có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông như sau:
- Tiêu chuẩn ITU-T L.1 - Construction, installation and protection of
telecommunication cables in public networks (Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ cáp viễn
thông trong mạng công cộng).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.3 - Armouring of cables (Cáp treo).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.9 - Methods of terminating metallic cable conductors

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 6/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

(Phương pháp kết cuối dẫn điện cáp kim loại).


- Tiêu chuẩn ITU-T L.11 - Joint use of tunnels by pipelines and
telecommunication cables, and the standardization of underground duct plans (Sử
dụng hầm ghepf nối bằng đường ống và cáp viễn thông, và tiêu chuẩn quy hoạch
ống dẫn dưới đất).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.25 - Optical fibre cable network maintenance (Bảo dưỡng
mạng cáp sợi quang).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.34 - Installation of Optical Fibre Ground Wire (OPGW)
cable (Lắp đặt dây cáp quang trên mặt đất).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.35 - Installation of optical fibre cables in the access
network (Lắp đặt cáp sợi quang trong mạng truy nhập).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.40 - Optical fibre outside plant maintenance support,
monitoring and testing system (Hệ thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng trang
thiết bị bên ngoài cáp sợi quang).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.53 - Optical fibre maintenance criteria for access networks
(Nguyên lý bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng truy nhập).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.63 - Safety procedures for outdoor installations (Quy trình
an toàn cho lắp đặt ngoài trời).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.68 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring
and testing system for optical fibre cable networks carrying high total optical (Hệ
thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng cáp toàn
quang).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.71 - Design, construction, and installation of network
cables for broadband access including metallic networks connected to optical fibre
(Thiết kế, xây dựng, lắp tđặt mạng cáp truy nhập băng rộng gồm mạng cáp đồng kết
nối với cáp sợi quang).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.74 - Maintenance of cable tunnels (Bảo dưỡng đường
hầm cáp).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.80 - Operations support system requirements for
infrastructure and network elements management using ID techonology (Yêu cầu hệ
thống hỗ trợ vận hành để quản lý cơ sở hạ tầng và phần tử mạng sử dụng công
nghệ nhận dạng).
- Tiêu chuẩn ITU-T L.93 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring
and testing systems for optical fibre trunk networks (Hệ thống giám sát, hỗ trợ bão
dưỡng cáp sợi quang cho mạng trung kế sợi quang).
Các tiêu chuẩn của ITU-T chủ yếu đưa ra các tham số quản lý, quy định quản

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 7/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

lý, khai thác, bảo dưỡng, giám sát, đo kiểm tra các thành phần và phụ kiện có liên
quan tới mạng ngoại vi viễn thông (như cáp sợi quang, cáp sợi đồng, hầm cáp, ...).
Các tài liệu tiêu chuẩn này có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho các nhà nghiên cứu,
quản lý mạng viễn thông tham khảo để phục vụ cho công tác quản lý, bảo dưỡng
mạng ngoại vi viễn thông. Đồng thời, các tài liệu tiêu chuẩn này cũng được nhóm
nghiên cứu tham khảo trong việc quy định đối với một số nội dung kỹ thuật chuyên
môn trong quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản
lý, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn
thông”. Cụ thể các tham khảo đối với các nội dung quy định trong dự thảo quy chuẩn
được tổng hợp trong “Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo” trong
Mục 5 của tài liệu thuyết minh này.
2.2. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hóa trong nước nước
Để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ
thông tin và truyền thông) đã phối hợp với Cục Tiêu chuẩn hóa Viễn thông của Liên
minh Viễn thông quốc tế (ITU) tổ chức Hội thảo về Mạng ngoại vi cho truy nhập nội
hạt và Cuộc họp Nhóm Nghiên cứu số 6 của ITU. Việc tổ chức Hội thảo và Cuộc họp
nhóm Nghiên cứu số 6 cho phép Việt Nam tham khảo và học hỏi kinh nghiệm của
nhiều nước về quy hoạch, áp dụng công nghệ, triển khai và xây dựng mạng ngoại vi,
chính sách quản lý mạng ngoại vi trong môi trường cạnh tranh và cung cấp đa dịch
vụ, đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác nghiên cứu xây dựng và
ban hành các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm liên quan đến mạng ngoại vi ở Việt
Nam. Việc phối hợp với ITU tổ chức sự kiện này tại Việt Nam đã tạo điều kiện thúc
đẩy mối quan hệ hợp tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và phát triển đào tạo trong
lĩnh vực viễn thông giữa Việt Nam với các nước thành viên của ITU, đồng thời đây
cũng là hoạt động góp phần nâng cao uy tín và vị thế của ngành thông tin truyền
thông Việt Nam trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Trong những năm gần đây, sự phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đã góp phần
thúc đẩy các dịch vụ viễn thông phát triển vượt bậc, đưa Việt Nam trở thành một
quốc gia có tốc độ phát triển viễn thông nhanh trong khu vực và trên thế giới. Tuy
nhiên, việc phát triển và quản lý hạ tầng viễn thông, đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động (nhà, trạm máy; cống, bể cáp; cột ăng ten; cột dây thông tin) vẫn còn
nhiều hạn chế như: nhận thức chưa thống nhất; cơ chế, chính sách, quy hoạch, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu và chưa đồng bộ; một số quy định quản lý chưa
cụ thể và sử dụng chưa hiệu quả; công tác thực thi pháp luật còn nhiều bất cập.
Ở trong nước hiện nay mới chỉ có một số văn bản quy định liên quan đến quản
lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn
thông như sau:
- Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội Khóa 12.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 8/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/03/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thị.
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
- Chỉ thị số 422/CT-TTg ngày 02/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.
- Chỉ thị số 04/2008/CT-BTTTT ngày 22/05/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông Về quản lý và phát triển hạ tầng viễn thông.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ Quy định về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Thông tư số 14/2013/ TT-BTTTT ngày 21/06/2013 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng viễn
thông thu động tại địa phương.
- Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTTTT-BXD ngày 10/12/2007 của Bộ
Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng
những thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền
hình trong các tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng.
Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến mạng ngoại vi viễn
thông, Bộ Thông tin và Tuyền thông (cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thông
tin truyền thông), Bộ Xây dựng đã ban hành một số tiêu chuẩn quốc gia và quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo
cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông bao gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCXDVN 01: 2008/BXD, Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07: 2010/BXD, Các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8071: 2009 - Công trình viễn thông - Quy tắc thực
hành chống sét và tiếp đất.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9: 2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm
viễn thông.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32: 2011/BTTTT về chống sét cho các
trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp
ngoại vi viễn thông.
Về chương trình quản lý mạng ngoại vi cho các tỉnh, thành phố cũng có nhiều
doanh nghiệp (VNPT, Viettel, ...), các tổ chức, đơn vị đã nghiên cứu và viết các
chương trình quản lý mạng ngoại vi như Trung tâm CDiT sử dụng công nghệ GIS

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 9/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

hiện đại và quản lý theo mô hình tập trung, quản lý mạng ngoại vi đến nhà thuê bao.
Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông đã nghiên cứu xây dựng các tiêu
chuẩn, quy trình và công cụ quản lý mạng ngoại vi nhằm phục vụ cho việc quản lý và
sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như một số đề tài: Xây dựng tiêu chuẩn cống, bể, tủ
và hộp cáp; Xây dựng phần mềm tính toán, thiết kế cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi
trên bản đồ 3 chiều, ...
Thực tế cho thấy ở thời điểm hiện tại công tác quản lý, bảo trì công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông, tại các tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng viễn thông ở Việt Nam vẫn chưa được chú
trọng thực hiện và tuân thủ theo quy định chung. Mà hầu hết các tổ chức, đơn vị
doanh nghiệp này đều tự xây dựng và ban hành áp dụng thực hiện trong nội bộ.
Nhiều tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp vẫn chưa thực hiện quản lý mạng lưới bằng
phần mềm, cho nên công tác quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa chưa được kịp thời và
đáp ứng yêu cầu. Do đó gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý, khai thác.
2.2.1. Tình hình quản lý, bảo trì công trình liên quan tới công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn VNPT
Đến thời điểm hiện tại, Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) vẫn
chưa ban hành tài liệu có liên quan về quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông. Để phục vụ công tác quản lý,
bảo trì các công trình, hệ thống có liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông, Tập đoàn
VNPT đã nghiên cứu xây dựng các tài liệu về quy trình, quy phạm khai thác và lồng
ghép thêm phần quản lý và bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông, cụ thể:
Năm 2010 Tập đoàn VNPT có xây dựng quy trình khai thác và bảo dưỡng
mạng ngoại vi với mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng trong công tác thi công, vận hành, khai thác và bảo
dưỡng các công trình mạng lưới, thiết bị của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam.
- Thống nhất trong toàn Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam quy trình
trong thi công, vận hành, khai thác và bảo dưỡng các công trình mạng lưới, thiết bị
làm cơ sở để ban hành các định mức chi phí, nghiệm thu, thanh quyết toán.
Nội dung chính quy trình gồm: Rà soát, cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung 06 đề tài,
nhiệm vụ đã được Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện thực hiện để dự thảo 06 quy
trình cơ sở, quy phạm cơ sở của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông năm 2010 bao
gồm:
- Quy trình thi công cáp treo được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 034-2004-
TCT-RDS-VT-63
- Quy trình thi công cáp ngầm được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 035-

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 10/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

2004-TCT-RDS-VT-63
- Quy trình thi công hầm, hố cáp bằng phương pháp trực tiếp, đúc sẵn và lắp
ghép được rà soát, cập nhật trên cơ sở đề tài 104-2004-TCT-RDS-VT-63
- Quy trình quản lý, khai thác, bảo dưỡng mạng ngoại vi được rà soát, cập nhật
trên cơ sở đề tài 103-2004-TCT-RDS-VT-63
- Quy trình chống sét – tiếp đất bảo vệ hệ thống Viễn thông được rà soát, cập
nhật trên cơ sở nhiệm vụ năm 2008.
Tuy nhiên, cho đến nay, các kết quả nghiên cứu này vẫn chưa được ban hành
để thống nhất áp dụng trong VNPT.
Ngoài các quy trình khai thác, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông, Tập đoàn
VNPT còn nghiên cứu xây dựng “Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi viễn thông” trên
cơ sở rà soát, cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung quy phạm 68 QP-01: 04-VNPT. Mục tiêu
của nghiên cứu này nhằm:
- Hoàn thiện Quy phạm mạng ngoại vi và áp dụng vào thực tế trong công tác
lập kế hoạch, quy hoạch, thiết kế, thi công, thanh tra kiểm tra, nghiệm thu mạng
ngoại vi viễn thông, công nghệ thông tin bao gồm mạng cáp đồng, cáp quang, cáp
vào nhà thuê bao, cáp mạng LAN.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng mạng ngoại vi để cung cấp các dịch vụ viễn
thông băng rộng, chất lượng cao.
- Cập nhật, bổ sung một số quy định mới vào Quy phạm mạng ngoại vi, bao
gồm: các Quy định về xây dựng mạng cáp quang FTTx, các công trình cáp vào nhà
thuê bao, các công trình cáp mạng LAN, các Quy định về Quy hoạch mạng, các Quy
định xây dựng tuyến cáp trên đường điện lực v.v...
Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu, nhưng cho đến nay vẫn chưa được
ban hành để thống nhất áp dụng trong VNPT.
2.2.2. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm,
cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Viễn thông quân
đội Viettel
Tuy mới tham gia vào thị trường viễn thông trong thời gian ngắn, nhưng với tốc
độ phát triển rất nhanh, cho nên đến thời điểm hiện tại mạng lưới cung cấp dịch vụ
viễn thông của Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel không những phủ rộng khắp
trên địa bản các tỉnh thành cả nước mà còn vươn ra các nước trong khu vực và trên
thế giới. Để đảm bảo mạng lưới hoạt động an toàn, ổn định, Tập đoàn viễn thông
Quân đội Viettel cũng đã xây dựng các tài liệu hướng dẫn trong công tác quản lý,
bảo dưỡng. Tuy nhiên, cũng như Tập đoàn VNPT, Tập đoàn viễn thông Quân đội
Viettel cũng chưa xây dựng riêng bộ tài liệu về quản lý, bảo trì có liên quan tới công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông để hướng

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 11/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

dẫn cán bộ nhân viên trong đơn vị thực hiện, mà thường được xây dựng và lồng
ghép trong các tài liệu hướng dẫn quy trình khai thác từng chủng loại. Tất cả các tài
liệu này chủ yếu được ban hành mang tính chất sử dụng trong nội bộ Tập đoàn.
2.2.3. Tình hình quản lý, bảo trì quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột
treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn của Tập đoàn FPT
Cũng như các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng viễn thông khác đang hoạt
động tại Việt Nam. Để đảm bảo mạng lưới hoạt động an toàn ổn định, tiết kiệm chi
phí đầu tư, Tập đoàn FPT cũng đã xây dựng và ban hành các tài liệu nội bộ về quản
lý bảo dưỡng hệ thống mạng ngoại vi, áp dụng trong nội bộ Tập đoàn. Các lĩnh vực
chuyên môn trong công tác quản lý, bảo dưỡng bao gồm:
- Quản lý vận hành các tuyến cáp quang đường trục.
- Quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật cơ sở hạ tầng, trạm viễn
thông.
- Tổ chức, lập kế hoạch, giám sát đối tác thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng.
- Trực tiếp hỗ trợ hoặc độc lập bảo dưỡng khắc phục sự cố.
2.2.4. Tình hình quản lý, bảo trì liên quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm,
cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông của Tập đoàn Công nghệ CMC
Tập đoàn Công nghệ CMC có đơn vị thành viên chuyên trách quản lý, bảo
dưỡng mạng ngoại vi viễn thông đó là Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC.
Việc tổ chức quản lý, bảo dưỡng mạng ngoại vi viễn thông đã được Tập đoàn CMC
nói chung và Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC nói riêng chú trọng trong
việc thực hiện công tác này. Các lĩnh vực chuyên môn trong quản lý, bảo dưỡng bao
gồm:
- Xây dựng các quy trình quy định liên quan đến vận hành Data Center.
- Quản lý công tác kiểm tra và xử lý sự cố dịch vụ Khách hàng IDC.
- Quản lý công tác vận hành khai thác mạng lưới, dịch vụ Khách hàng, trực ca
24/7, xử lý ứng cứu sự cố mạng trục có ảnh hưởng đến hoạt động của Data Center.
- Quản lý công việc thực hiện giám sát, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị trong
Data Center.
- Đánh giá kết quả thực hiện bảo trì bảo dưỡng.
- Lập danh mục các thiết bị cần bảo trì định kì.
- Chuẩn bị và triển khai phương án bảo dưỡng.
- Tuần tra, giám sát triển khai thi công các công trình cáp quang.
- Báo cáo đánh giá, quy hoạch hạ tầng mạng ngoại vi.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 12/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

2.3. Lý do và mục đích xây dựng QCVN


2.3.1. Lý do xây dựng QCVN
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông
chiếm vị trí quan trọng trong mạng Viễn thông nói chung. Việc quản lý, bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông nhằm
nâng cao tuổi thọ công trình, tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ,
góp phần đảm bảo an toàn cho cán bộ công nhân viên khai thác và đảm bảo an toàn
cho người dân. Với đặc thù nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều,
các công trình hạ tầng mạng ngoại vi viễn thông chủ yếu ở ngoài trời, chịu nhiều tác
động của môi trường (khí hậu ẩm ướt, mưa bão, ăn mòn sinh hóa, ...) quanh năm
khắc nghiệt nên vấn đề quản lý bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp
và mạng cáp ngoại vi viễn thông là vấn đề rất quan trọng tại Việt Nam.
Việc nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo
trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” là
rất cần thiết để ban hành Quy chuẩn áp dụng chung cho các tổ chức, cá nhâncó liên
quan tới công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn
thông ở Việt Nam trong quá trình quản lý, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa.
2.3.2. Mục đích xây dựng QCVN
Phục vụ quản lý hiệu quả công tác bảo trì các công trình hạ tầng mạng ngoại vi
viễn thông.
Góp phần đảm bảo cho hệ thống mạng viễn thông hoạt động liên tục, ổn định,
đạt hiệu quả cao, giảm thiểu các sự cố, nâng cao tuổi thọ công trình, giảm thiểu ảnh
hưởng tác động của điều kiện tự nhiên, ...
Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về quản lý, bảo trì công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông.
3. Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật
3.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế, các tài liệu kỹ thuật, các kết
quả nghiên cứu có liên quan
3.1.1. Tổng hợp, phân tích các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan tới quản lý, bảo
dưỡng mạng ngoại vi viễn thông
3.1.1.1. ITU-T L.1 - Construction, installation and protection of telecommunication
cables in public networks.
Tiêu chuẩn ITU-T L1 “Xây dựng, lắp đặt và bảo vệ cáp viễn thông trong mạng
công cộng” thuộc nhóm tiêu chuẩn “L”, được nghiên cứu bởi tổ chức liên minh Viễn
thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 1988.
Nội dung khuyến nghị này bao gồm:

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 13/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

1. Thông tin cơ bản về việc xây dựng các tuyến cáp viễn thông
2. Xây dựng và cấu trúc của các loại cáp viễn thông
3. Áp lực chịu đựng của cáp viễn thông
4. Bảo vệ cáp viễn thông và phần gia cường kết hợp chống ăn mòn
5. Bảo vệ cáp viễn thông bằng hệ thống ngầm
6. Xác định vị trí sự cố và sửa chữa tuyến cáp viễn thông.
3.1.1.2. Armouring of cables, ITU-T 11/1988
Tiêu chuẩn ITU-T L.3 “Vỏ cáp (Armouring of cables)”, thuộc nhóm tiêu chuẩn L
“Xây dựng, lắp đặt, bảo vệ cáp và các phần tử khác của các trang thiết bị bên ngoài
(Construction, installation and protection of cables and other elements of outside
plant)” được nghiên cứu bởi nhóm 5 (ITU-T Study Group 5).
Nội dung của tiêu chuẩn này bao gồm:
- Các loại vỏ cáp.
- Lựa chọn vỏ cáp.
- Dự phòng bảo vệ.
- Vỏ đánh dấu.
- Vỏ sợi cáp.
- Các loại vỏ nói chung.
- Vỏ cáp chính.
- Vỏ kết nối ngang qua.
- Sai sót vỏ cáp.
- Sự ăn mòn vỏ bọc cáp kim loại.
- Loài gặm nhấm và côn trùng.
- Các quốc gia vùng nhiệt đới.
3.1.1.3. ITU-T L.25 -Optical fibre cable network maintenance
Tiêu chuẩn ITU-T L.25 “Bảo dưỡng mạng cáp sợi quang”, được nghiên cứu
xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International
Telecommunication Union) phát hành năm 2015.
Nội dung của tiêu chuẩn này bao gồm:
1. Phạm vi thực hiện
2. Tài liệu tham khảo

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 14/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

3. Định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.
5. Công ước.
6. Đặc điểm chung của việc bảo dưỡng mạng cáp quang.
6.1. Loại bảo dưỡng
6.2.Tổng hợp các chức năng của việc bảo dưỡng mạng cáp quang
7. Mối quan hệ giữa các khuyến nghị liên quan đến việc bảo dưỡng mạng cáp
quang.
3.1.1.4. ITU-T L.40 -Optical fibre outside plant maintenance support, monitoring and
testing system.
Tiêu chuẩn ITU-T L.40 “Hệ thống đo kiểm giám sát hỗ trợ bảo dưỡng cáp
quang bên ngoài nhà máy”, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế
ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2000.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi thực hiện.
2. Yêu cầu cơ bản.
3. Kiểm tra và nguyên tắc duy trì.
4. Kiến trúc cơ bản
3.1.1.5. ITU-T L.53 - Optical fibre maintenance criteria for access networks.
Tiêu chuẩn ITU-T L53 “Nguyên lý bảo dưỡng cáp sợi quang cho mạng truy
nhập” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International
Telecommunication Union) phát hành năm 2003.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi thực hiện.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.
5. Yêu cầu cơ bản.
5.1. Topo mạng
5.2. Phần bảo dưỡng
5.3. Các hạng mục kiểm tra và bảo dưỡng.
6. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 15/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

6.1. Phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng cho mạng truy cập mạng điểm - đa
điểm
6.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng cho mạng mạch vòng.
7. Kiểm tra và duy trì bước sóng
3.1.1.6. ITU-T L.68 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and testing
system for optical fibre cable networks carrying high total optical.
Tiêu chuẩn ITU-T L.68 Hệ thống đo kiểm, giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng mạng
cáp quang có công suất quang lớn, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông
Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2007.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm :
1. Phạm vi thực hiện.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.
5. Yêu cầu cơ bản đối với công tác bảo dưỡng mạng cáp quang có công suất
quang cao.
6. Yêu cầu về bảo dưỡng mạng cáp quang có công suất quang cao.
6.1. Kết nối cáp quang có công suất quang cao
6.2. Kết cuối cho cáp sợi quang có công suất quang cao.
6.3. Kiểm tra các modun truy cập cho sợi quang mang năng lượng quang học
cao.
6.4. Chuyển đổi quang cho sợi quang mang công suất quang cao
7. Thủ tục kiểm tra và bảo dưỡng
3.1.1.7. ITU-T L.74 - Maintenance of cable tunnels.
Tiêu chuẩn ITU-T L.74 Bảo dưỡng đường hầm cáp, được xây dựng bởi tổ chức
liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành
năm 2008.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi thực hiện.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 16/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

5. Công ước.
6. Bảo dưỡng đường hầm cáp.
6.1. Kiểm tra bảo dưỡng
6.2. Các công nghệ kiểm tra bảo dưỡng.
6.3. Các biện pháp khắc phục.
3.1.1.8. ITU-T L.75 - Test, acceptance and maintenance methods of copper
subscriber pairs.
Tiêu chuẩn ITU-T L.75 “Phương pháp đo kiểm tra, nghiệm thu và bảo dưỡng
đôi dây thuê bao cáp đồng” được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế
ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2008.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi thực hiện.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.
5. Công ước.
6. Phương pháp đo kiểm tra, nghiệm thu và bảo dưỡng cáp kim loại của mang
truy nhập nhằm đảm bảo cung cấp dịch vụ.
6.1. Cơ sở phương pháp mô phòng quang phổ (SEM)
6.2. Quy trình kiểm tra nghiệm thu.
6.3. Bảo dưỡng.
3.1.1.9. ITU-T L.80 - Operations support system requirements for infrastructure and
network elements management using ID techonology
Tiêu chuẩn ITU-T L.80 - “Yêu cầu hệ thống hỗ trợ vận hành để quản lý cơ sở
hạ tầng và phần tử mạng sử dụng công nghệ nhận dạng (ID)” được xây dựng bởi tổ
chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát
hành năm 2008.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi áp dụng.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 17/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

5. Các hoạt động hỗ trợ hệ thống.


5.1. Mạng truyền dữ liệu
5.2. Cơ sở dữ liệu.
5.3. Giao diện người dùng.
3.1.1.10. ITU-T L.85 - Optical fibre identification for the maintenance of optical
access networks.
Tiêu chuẩn ITU-T L.85 “Nhận dạng sợi quang để bảo dưỡng mạng truy nhập”
được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông Quốc tế ITU (International
Telecommunication Union) phát hành năm 2010.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi áp dụng.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Thuật ngữ và định nghĩa.
4. Chữ viết tắt.
5. Công ước.
6. Yêu cầu cơ bản để nhận dạng sợi quang.
7. Phương pháp và thủ tục đo lường.
7.1.Phương pháp đo
7.2. Khả năng ứng dụng các kỹ thuật nhận dạng.
8. Các yêu cầu trong dịch vụ nhận diện đường dây cáp quang.
8.1 Thiết kế bán kính uốn cong của bộ nhận diện cáp quang
8.2 Kiểm tra bằng bước sóng ánh sáng.
8.3 Yêu cầu giám sát hoạt động và thiết bị nhận biết
8.4 Giám sát mức công suất quang của ánh sáng truyền
3.1.1.11. ITU-T L.93 - Optical fibre cable maintenance support, monitoring and
testing systems for optical fibre trunk networks.
Tiêu chuẩn ITU-T L.93 Hệ thống giám sát, hỗ trợ bảo dưỡng cáp sợi quang cho
mạng trung kế bằng sợi quang, được xây dựng bởi tổ chức liên minh Viễn thông
Quốc tế ITU (International Telecommunication Union) phát hành năm 2014.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
1. Phạm vi áp dụng.
2. Tài liệu tham khảo.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 18/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

3. Thuật ngữ và định nghĩa.


4. Chữ viết tắt.
5. Công ước.
6. Yêu cầu cơ bản.
7. Yêu cầu cậu thể đối với đường trung kế sử dụng cáp quang.
7.1 Khu vực áp dụng
7.2 Kiểm tra thiết bị truy nhập.
7.3 Các yêu cầu đối với việc quản lý, giám sát
8. Phương pháp kiểm tra.
8.1 Các phương pháp kiểm tra đặc tính của mạng cáp trung kế quang
8.2 Phương pháp kiểm tra xác minh dịch vụ truyền tải có tốc độ cao đặc biệt
9. Thủ tục kiểm tra bảo dưỡng.
9.1 Xác nhận tình trạng sợi cáp
9.2 Lỗi nhận dạng giữa thiết bị truyền dẫn và mạng cáp quang
3.1.2. Tổng hợp, phân tích các tài liệu kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu có liên
quan tới quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và
mạng cáp ngoại vi viễn thông
3.1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy hoạch xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD
do Viện Quy hoạch đô thị - nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình
duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4
năm 2008. Quy chuẩn này được soát xét và thay thế phần II, tập I, Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày
14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nội dung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:
2008/BXD gồm 07 chương và phụ lục, với Chương 2 quy định đối với Quy hoạch
không gian ngầm. Trong đó quy định: yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng
không gian ngầm; các yêu cầu về quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm; các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng giao thông ngầm đô thị; các
yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các công trình công cộng ngầm; khoảng cách
tối thiểu giữa các công trình ngầm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD
có một số quy định liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông như sau:
- Yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng không gian ngầm: Quy hoạch xây

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 19/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

dựng các công trình ngầm đô thị cần đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và hiệu
quả; đảm bảo kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa
công trình ngầm với các công trình trên mặt đất; đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường và nguồn nước ngầm, kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu về an ninh và quốc
phòng.
- Các yêu cầu về quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm:
+ Phải lựa chọn các hình thức bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm phù
hợp với từng loại đô thị và xu hướng phát triển lâu dài của đô thị.
+ Phải ở chiều sâu và có khoảng cách theo chiều ngang không ảnh hưởng
lẫn nhau và đến sự an toàn trong quá trình quản lý, khai thác và sử dụng các công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và các công trình trên mặt đất có liên quan.
+ Việc đấu nối các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và với các công trình
ngầm khác trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện, an toàn và đáp các yêu cầu kỹ
thuật.
- Các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng giao thông ngầm đô thị: Quy hoạch
giao thông ngầm trong đô thị phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, liên hoàn, kết nối
về không gian thuận tiện, an toàn với giao thông trên mặt đất và với các công trình
công cộng ngầm, công trình công cộng trên mặt đất liền kề.
- Các yêu cầu đối với quy hoạch xây dựng các công trình công cộng ngầm:
+ Phải phù hợp với quy hoạch tổ chức không gian và hệ thống dịch vụ công
cộng của đô thị.
+ Phải đảm bảo kết nối không gian thuận tiện và an toàn với các công trình
giao thông ngầm, các công trình công cộng trên mặt đất và các công trình công cộng
ngầm liền kề và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị.
+ Khi bố trí đường ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát
nước bẩn, khoảng cách giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5mét, khi
đường kính ống cấp nước 200 mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3mét và
khi đường kính ống cấp nước lớn hơn 200mm thì trên đoạn ống đi song song đường
ống cấp nước phải làm bằng kim loại.
+ Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn
300mm và với cáp thông tin không được nhỏ hơn 1mét.
+ Nếu bố trí một số đường ống cấp nước song song với nhau khoảng cách
giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7 mét khi đường kính ống 300 mm;không được
nhỏ hơn 1mét khi đường ống 400 mm 1 000 mm;không được nhỏ hơn 1,5m khi
đường kính ống trên 1 000 mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác
cũng áp dụng tiêu chuẩn tương tự.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 20/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

+ Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị khi
đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được quy định trongBảng 1
+ Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng ngầm khác tuân thủ quy
chuẩn xây dựng các công trình ngầm đô thị.
Bảng 1 : Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị
khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)

Đường ống Cống thoát nước Cáp Cáp


Loại đường ống
cấp nước thải, thoát nước mưa điện thông tin

Đường ống cấp nước 0,8 1,0 0,5 0,5


Cống thoát nước thải,
1,0 0,4 0,5 0,5
thoát nước mưa
Cáp điện 0,5 0,5 0,1 0,5
Cáp thông tin 0,5 0,5 0,5 0,1

3.1.2.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07: 2010/BXD - Các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:
2010/BXD do Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam biên soạn với sự tham gia của Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 02/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm
2010.
Nội dung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
QCVN 07: 2010/BXD gồm 10 chương, với Chương 8 quy định đối với hệ thống các
công trình thông tin đô thị. Trong đó quy định đối với nhiễu công nghiệp và nhiễu vô
tuyến đối với hệ thống thông tin đô thị; công trình cáp quang; chống sét bảo vệ các
công trình viễn thông; nối đất cho các công trình viễn thông; an toàn các công trình
thông tin đô thị; đảm bảo an toàn thông tin phòng cháy chữa cháy.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:
2010/BXD có một số quy định liên quan tới mạng ngoại vi viễn thông như sau:
- Quy định chung: Cáp thông tin đô thị phải được ngầm hóa và đặt trong các
tuynel hoặc hào kỹ thuật.
- Công trình cáp quang:
+ Cáp quang trong nội thành phải là tuyến cáp ngầm.
+ Các công trình cáp quang phải bảo đảm an toàn, thuận lợi cho quản lý

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 21/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

tuyến cáp.
+ Khoảng cách tối thiểu giữa cáp quang chôn ngầm và các công trình ngầm
khác cũng như cáp quang treo đối với các kiến trúc khác và hệ thống đường dây
điện lực phải được thực hiện theo quy định hiện hành về khoảng cách an toàn trong
Quy phạm Trang bị điện của Bộ Công Thương.
- Chống sét bảo vệ các công trình viễn thông:
+ Đối tượng chống sét: đường dây trần; đường dây cáp (cáp sợi kim loại,
cáp sợi quang có thành phần kim loại, đường cáp treo, đường cáp chôn); thiết bị
viễn thông đặt trong trạm đầu cuối, trạm lặp; thiết bị đầu cuối; cột tháp viễn thông;
đài, trạm và thiết bị đặt trong đài/trạm vô tuyến, vi ba, trạm mặt đất.
+ Đối với công trình viễn thông có cấp chống sét đặc biệt hoặc nơi đã bị sét
đánh, cần chống sét với nhiều giải pháp tổng hợp và toàn diện, các biện pháp chống
sét nhiều tầng, nhiều lớp, nhằm giảm dần quá điện áp sét gây ra theo chiều từ ngoài
trời vào trong đài, trạm hoặc trước đầu vào của thiết bị đầu cuối.
+ Làm liên tiếp 5 cột thu sét trước khi đến cột đầu cuối vào trạm máy;
+ Làm dây đất trên không. Đối với cáp chôn ngầm: làm dây chống sét chôn
ngầm bảo vệ cáp chôn.
+ Cáp đi ngầm trong hào cáp đô thị khi không đấu nối với đoạn dây trần nào
thì không cần đặt bộ chống sét, nhưng vỏ kim loại của cáp phải nối đất.
+ Đối với công trình vô tuyến viễn thông bao gồm nhiều công trình phụ thuộc
như: trạm biến áp, đường dây cấp nguồn điện, đường dây tín hiệu (dây trần hoặc
dây cáp), mạng điện hạ áp chiếu sáng, nhà ở, nhà kho xăng dầu, ống dẫn dầu, khí
nước hơi bằng kim loại... thì khi thiết kế chống sét phải theo quy phạm của các
ngành có liên quan,
sau đó điều chỉnh một cách tổng thể và toàn diện về mặt chống sét.
+ Điện trở tiếp đất chống sét tại các đài, trạm thu, phát không được lớn hơn
10Ω. Các hệ thống tiếp đất đấu chung vào tấm kim loại có trở kháng đột biến thấp.
- Nối đất cho các công trình viễn thông: Nối đất trong mỗi công trình viễn thông
phải đảm bảo 3 chức năng: nối đất công tác; nối đất bảo vệ; nối đất chống sét.
3.1.2.3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9: 2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm
viễn thông
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9: 2010/BTTTT về tiếp đất cho các trạm
viễn thông được xây dựng dựa trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành
TCN 68-141: 1999 (soát xét lần 1) "Tiếp đất cho các công trình viễn thông – Yêu cầu
kỹ thuật" ban hành theo Quyết định số 571/1999/QĐ-TCBĐ ngày 23 tháng 8 năm
1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 22/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

thông).Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 9: 2010/BTTTT
phù hợp với Khuyến nghị K.27 của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T) và tiêu
chuẩn ETS 300 253 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN
9:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các nội dung của QCVN 9: 2010/BTTTT bao gồm:
- Quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu
về tiếp đất cho các trạm viễn thông chứa các thiết bị viễn thông: thiết bị chuyển
mạch, thiết bị truyền dẫn hữu tuyến, thiết bị truyền dẫn phát sóng vô tuyến điện (phát
thanh, truyền hình), thiết bị vi ba đường dài trong nước, trạm gốc thông tin di động
mặt đất công cộng (BTS).
+ Đối tượng áp dụng.
+ Giải thích từ ngữ.
- Quy định kỹ thuật.
+ Quy định về tiếp đất cho hệ thống thiết bị viễn thông: Hệ thống thiết bị viễn
thông, thông tin vô tuyến, thiết bị truyền dẫn quang, tuyến cáp quang, tuyến cáp kim
loại và các bộ phận bảo vệ, các kết cấu kim loại của nhà trạm và cột cao phải được
tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ và tiếp đất chống sét. Khi xây dựng hệ thống tiếp
đất, có thể thực hiện các tổ tiếp đất chức năng riêng, bao gồm: Tổ tiếp đất công tác;
Tổ tiếp đất bảo vệ; Tổ tiếp đất chống sét.
+ Quy định về tiếp đất cho nhà trạm viễn thông.
+ Quy định về liên kết đẳng thế các hệ thống tiếp đất độc lập.
+ Quy định về tiếp đất điện lực trong nhà tạm viễn thông.
- Quy định về quản lý.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức thực hiện.
- Phụ lục A.
3.1.2.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32: 2011/BTTTT về chống sét cho các
trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32: 2011/BTTTT về chống sét cho các trạm
viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông được xây dựng dựa trên cơ sở soát xét,
chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135:2001 “Chống sét bảo vệ các công trình
viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số 1061/2001/QĐ-TCBĐ

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 23/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

ngày 21/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và
Truyền thông). Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp tính trong QCVN 32:
2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn IEC 62305 phần 1, 2, 3 (2006),
và các Khuyến nghị K.39 (1996), K.40 (1996), K.25 (1999) và K.47 (2008) của ITU-T.
QCVN 32:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học
và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Các nội dung của QCVN 32: 2011/BTTTT bao gồm:
- Quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định rủi ro thiệt
hại cho phép do sét gây ra đối với trạm viễn thông và cáp ngoại vi viễn thông;
phương pháp tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với trạm viễn thông và cáp
ngoại vi viễn thông; các biện pháp chống sét bảo vệ trạm viễn thông và cáp ngoại vi
viễn thông. Quy chuẩn này được áp dụng cho các công trình viễn thông có trạm viễn
thông, cáp ngoại vi viễn thông nhằm hạn chế các thiệt hại do sét gây ra, đảm bảo an
toàn cho con người và khả năng cung cấp dịch vụ của các công trình viễn thông.
+ Tài liệu viện dẫn.
+ Giải thích từ ngữ và viết tắt.
+ Quy trình quản lý rủi ro thiệt hại do sét.
+ Các tiêu chí cơ bản về bảo vệ chống sét: Các biện pháp bảo vệ được áp
dụng để giảm thiệt hại và tổn thất, cần phải được thiết kế đối với một tập hợp các
tham số dòng sét đã xác định, mà việc bảo vệ là cần thiết đối với dòng sét này (mức
bảo vệ chống sét).
- Quy định kỹ thuật:
+ Yêu cầu về rủi ro do sét gây ra cho công trình viễn thông.
+ Phương pháp tính toán rủi ro do sét.
+ Các biện pháp bảo vệ chống sét cho công trình viễn thông bao gồm: Các
biện pháp bảo vệ chống sét cho nhà trạm viễn thông; Các biện pháp bảo vệ chống
sét cho cáp ngoại vi viễn thông. Trong đó, biện pháp bảo vệ chống sét cho cáp ngoại
vi viễn thông quy định Các thành phần kim loại của cáp phải liên tục suốt chiều dài
của cáp, nghĩa là chúng phải được kết nối qua tất cả các măng sông, bộ tái tạo...
Các thành phần kim loại phải được kết nối (trực tiếp hoặc qua SPD) với thanh liên
kết đẳng thế tại các đầu cáp. Việc áp dụng các biện pháp bảo vệ đường dây viễn
thông sẽ làm giảm tần suất thiệt hại do sét. Các biện pháp bảo vệ chống sét cho cáp
ngoại vi viễn thông như sau:
- Các biện pháp bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào cáp bao gồm: Đối với

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 24/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

cáp chôn, có thể xem xét các biện pháp bảo vệ như sử dụng dây che chắn, thường
là dây thép mạ kẽm; sử dụng ống thép, thường là ống thép mạ kẽm; Đối với cáp
treo, có thể xem xét các biện pháp bảo vệ như sử dụng dây đỡ làm dây che chắn,
thay thế bằng tuyến cáp chôn và áp dụng các biện pháp bảo vệ; Đối với cả cáp treo
và cáp chôn, có thể xem xét các biện pháp bảo vệ như thay thế bằng cáp quang
không có thành phần kim loại hoặc đường truyền vô tuyến, sử dụng cáp có dòng
điện đánh thủng vỏ lớn, sử dụng cáp có điện áp đánh thủng vỏ lớn.
- Sử dụng thiết bị bảo vệ xung SPD: SPD có thể được lắp đặt tại điểm
đường dây đi vào công trình có khả năng bị sét đánh trực tiếp, để làm giảm tần suất
thiệt hại do sét đánh vào công trình (Fps). SPD phải được nối giữa các sợi của cáp
với thanh liên kết đẳng thế của công trình.
- Trang bị dây chống sét ngầm cho cáp chôn: Để giảm nhỏ dòng sét đánh
vào cáp chôn, dùng dây chống sét ngầm bằng kim loại chôn phía trên, dọc theo
tuyến cáp để thu hút một phần dòng sét.
- Quy định về quản lý.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức thực hiện.
- Các phục lục tham khảo A, B, C, D, E.
3.1.2.5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp
ngoại vi viễn thông
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33: 2011/BTTTT về lắp đặt mạng cáp ngoại
vi viễn thông được xây dựng dựa trên cơ sở rà soát, chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành
TCN 68-254:2006 "Công trình ngoại vi viễn thông - Quy định kỹ thuật" ban hành
theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các nội dung của QCVN 33: 2011/BTTTT bao gồm:
- Quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh
+ Đối tượng áp dụng
+ Tài liệu viện dẫn
+ Giải thích từ ngữ: Ttrong đó thay thế khái niệm “công trình ngoại vi viễn
thông” bằng “mạng cáp ngoại vi viễn thông và các thiết bị phụ trợ”. Các thiết bị phụ
trợ là tủ cáp, hộp cáp, cống cáp, bể cáp, rãnh cáp, cột treo cáp.
- Quy chuẩn đã mở rộng áp dụng cho cả mạng cáp truyền hình.
- Quy định về kỹ thuật:

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 25/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

+ Quy định kỹ thuật đối với mạng cáp treo.


+ Quy định kỹ thuật đối với cáp trong cống bể.
+ Quy định kỹ thuật đối với cáp chôn trực tiếp.
+ Quy định kỹ thuật đối với cáp trong đường hầm.
+ Quy định kỹ thuật đối với cáp qua sông.
+ Quy định kỹ thuật đối với cáp thuê bao.
+ Các quy định lắp đặt hiết bị phụ trợ khác.
- Quy định về quản lý.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân.
* Tổ chức thực hiện.
* Phục lục A, B, C.

4. Giải thích nội dung QCVN


Việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” được
thực hiện theo hình thức biên tập trên cơ sở tham khảo các tài liệu có liên quan.
Bố cục nội dung của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông”
được xây dựng bao gồm 7 phần cụ thể như sau:
1) Quy định chung.
2) Quy định kỹ thuật.
3) Quy định an toàn lao động.
4) Quy định về quản lý.
5) Trách nhiệm của tổ chức cá nhân.
6) Tổ chức thực hiện.
7) Các Phụ lục quy định và Phụ lục tham khảo.
Ngoài ra còn thư mục tài liệu tham khảo.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 26/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

5. Bảng đối chiếu nội dung QCVN với các tài liệu tham khảo
Bảng 2 : Bảng đối chiếu nội dung QCVN và tài liệu tham khảo

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống

1. QUY ĐỊNH CHUNG

Theo quy định xây


1.1. Phạm vi điều chỉnh Tự xây dựng
dựng Quy chuẩn

Theo quy định xây


1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng
dựng Quy chuẩn

Theo quy định xây


1.3. Giải thích từ ngữ Tự xây dựng
dựng Quy chuẩn

1.3.1. Mạng cáp ngoại vi viễn thông QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

Luật Viễn thông số


1.3.2. Mạng viễn thông Tự xây dựng
41/2009/QH12
Luật Viễn thông số
1.3.3. Công trình viễn thông Tự xây dựng
41/2009/QH12
Luật Viễn thông số
1.3.4. Cơ sở hạ tầng viễn thông Tự xây dựng
41/2009/QH12

1.3.5. Cáp viễn thông QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.6. Cáp quang QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.7. Cáp đồng QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.8. Cáp đồng trục QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.9. Cáp treo QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.10. Cáp cống QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.11. Cáp chôn trực tiếp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.12. Cột treo cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.13. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ Luật Xây dựng số


Tự xây dựng
thuật 50/2014/QH13

1.3.14. Công trình hạ tầng kỹ thuật Tự xây dựng

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 27/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống
ngầm

1.3.15. Phòng hầm cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.16. Đường hầm QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.17. Bể cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.18. Hầm cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.19. Hố cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.20. Cống cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

1.3.21. Rãnh cáp QCVN 33:2011/BTTTT Tự xây dựng

Nghị định số
1.3.22. Bảo trì công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.23. Quy trình bảo trì công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.24. Bảo dưỡng công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
1.3.25. Bảo dưỡng thường xuyên BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.26. Quan trắc công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.27. Kiểm tra công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.28. Kiểm định chất lượng công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Thông tư 09/2009/TT-
1.3.29. Kiểm định công trình viễn thông BTTTT; Nghị định số Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
1.3.30. Sửa chữa công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP

1.3.31. Sửa chữa định kỳ công trình Thông tư 52/2013/TT- Tự xây dựng

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 28/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống
BGTVT
Thông tư 52/2013/TT-
1.3.32. Sửa chữa đột xuất công trình Tự xây dựng
BGTVT
Nghị định số
1.3.33. Chủ sở hữu công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
1.3.34. Người quản lý, sử dụng công Nghị định số
Tự xây dựng
trình 46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
1.3.35. Nhà thầu bảo trì công trình Tự xây dựng
BGTVT
Nghị định số
1.3.36. Bản vẽ hoàn công Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
1.3.37. Hồ sơ hoàn thành/hoàn công Nghị định số
Tự xây dựng
công trình 46/2015/NĐ-CP

1.3.38. Công trình Tự biên soạn Tự xây dựng

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định chung Tự xây dựng

Thông tư 52/2013/TT-
2.1.1. Yêu cầu quản lý, bảo trì công
BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
trình
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
46/2015/NĐ-CP; ITU-T
2.1.1.1 Yêu cầu chung Tự xây dựng
L.25; ITU-T L.40; ITU-T
L.53
2.1.1.2. Yêu cầu hồ sơ tài liệu quản lý, Nghị định số
Tự xây dựng
bảo trì công trình 46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
2.1.2. Nội dung quản lý, bảo trì công
BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
trình
46/2015/NĐ-CP
Nghị định số
2.1.2.1. Nội dung quản lý công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 29/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống
Nghị định số
2.1.2.1. Nội dung bảo trì công trình Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
2.1.3. Quy định về quản lý, bảo trì công
BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
trình
46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
2.1.3.1. Quy định về quản lý công trình BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP
Thông tư 52/2013/TT-
2.1.3.2. Quy định về bảo trì công trình BGTVT; Nghị định số Tự xây dựng
46/2015/NĐ-CP

2.2. Quy định cụ thể

2.2.1. Yêu cầu chung Tự biên soạn Tự xây dựng

2.2.2. Quản lý công trình hạ tầng kỹ


thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp Tự biên soạn Tự xây dựng
ngoại vi viễn thông
Tự biên soạn; ITU-T
2.2.2.1. Công tác kiểm tra, tuần tra Tự xây dựng
L.80; ITU-T L.93
Tự biên soạn; ITU-T
2.2.2.2. Công tác quản lý hệ thống hỗ
L.71; ITU-T L.80; ITU-T Tự xây dựng
trợ bảo vệ mạng cáp viễn thông
L.93
Tự biên soạn; ITU-T
2.2.2.3. Công tác quản lý mạng cáp
L.68; ITU-T L.80; ITU-T Tự xây dựng
ngoại vi viễn thông
L.93
2.2.3. Bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật Tự biên soạn; ITU-T
ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại L.74; ITU-T L.80; ITU-T Tự xây dựng
vi viễn thông L.93

3. QUY ĐỊNH AN TOÀN LAO ĐỘNG Tự biên soạn Tự xây dựng

3.1. Quy định chung về an toàn lao Theo quy định xây
Tự xây dựng
động dựng Quy chuẩn

3.2. Trách nhiệm thực hiện các quy Theo quy định xây Tự xây dựng

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 30/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống
định về an toàn lao động dựng Quy chuẩn
3.3. Yêu cầu an toàn lao động trong Theo quy định xây
Tự xây dựng
công tác bảo trì dựng Quy chuẩn

3.3.1. Yêu cầu an toàn sau khi bảo trì Tự biên soạn Tự xây dựng

3.3.2. Yêu cầu an toàn lao động trong Tự biên soạn; ITU-T
Tự xây dựng
điều kiện thời tiết khác nhau L.63
3.3.3. Yêu cầu an toàn lao động khi làm
Tự biên soạn; ITU-T L.3 Tự xây dựng
việc trên cao
3.3.4. Yêu cầu an toàn lao động khi làm
Tự biên soạn Tự xây dựng
việc ở khu vực có điện
3.3.5. Yêu cầu an toàn lao động khi làm
Tự biên soạn Tự xây dựng
việc ở khu vực đường giao thông
Tự biên soạn; ITU-T
3.3.6. Yêu cầu an toàn lao động khi làm
L.1; ITU-T L.11; ITU-T Tự xây dựng
việc ở dưới bể, hầm, hào, rãnh kỹ thuật
L.35; ITU-T L.53
Tự biên soạn; ITU-T
3.3.7. Yêu cầu an toàn lao động khi hàn
L.1; ITU-T L.9; ITU-T Tự xây dựng
nối cáp
L.34
Theo quy định xây dựng
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Tự xây dựng
Quy chuẩn
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ Theo quy định xây dựng
Tự xây dựng
NHÂN Quy chuẩn
Theo quy định xây dựng
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Tự xây dựng
Quy chuẩn

CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục A (Quy định): Danh mục các


Nghị định 46/2015/NĐ-
công trình bắt buộc phải quan trắc Tự xây dựng
CP
trong quá trình khai thác sử dụng

Phụ lục B (Tham khảo) Tự biên soạn Tự xây dựng

Mẫu 1: Kế hoạch bảo trì công trình hạ Thông tư 52/2013/TT- Tự xây dựng

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 31/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN QUÓC GIA: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

Quy phạm quản lý, bảo trì công trình


Sửa đổi, bổ
hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp Tài liệu tham khảo
sung
và mạng cáp ngoại vi viễn thống
tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và
BGTVT
mạng cáp ngoại vi viễn thông
Mẫu 2: Báo cáo thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột Thông tư 52/2013/TT-
Tự xây dựng
treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn BGTVT
thông
Mẫu 3: Đơn đề nghị xử lý công trình hết Thông tư 52/2013/TT-
Tự xây dựng
tuổi thọ thiết kế BGTVT

Mẫu 4: Biên bản kiểm tra bảo dưỡng Tự biên soạn Tự xây dựng

Mẫu 5: Biên bản nghiệm thu bảo


Tự biên soạn Tự xây dựng
dưỡng, sửa chữa

6. Khuyến nghị áp dụng QCVN


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Quy phạm quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm, cột treo cáp và mạng cáp ngoại vi viễn thông” cần được rà soát kỹ các
nội dung quy định và ban hành áp dụng thống nhất ở Việt Nam. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này là cơ sở để các nhà cung cấp hạ tầng mạng, các tổ chức, cơ quan,
doanh nghiệp, cá nhân giải quyết các vấn đề phát sinh có liên quan tới công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng ngoại vi viễn thông. Đồng thời, quy chuẩn
cũng là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong công tác quản lý, bảo trì công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp và mạng ngoại vi viễn thông đối với Chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng công trình.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 32/33
THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT: QUY PHẠM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KÝ THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP VÀ MẠNG CÁP NGOẠI VI VIỄN THÔNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội Khóa 12.
[2] Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội Khóa 13.
[3] Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
[4] Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng.
[5] Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/03/2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật
chuyên ngành viễn thông.
[6] Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
[7] QCVN 33:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại
vi viễn thông.
[8] TCVN8696: 2011 "Mạng viễn thông - Cáp sợi quang vào nhà thuê bao - Yêu cầu
kỹ thuật;
[9] QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ
thuật.
[10] Các tiêu chuẩn của Tổ chức Viễn thông quốc tế ITU-I nhóm L gồm: ITU-T L.1;
ITU-T L.3; ITU-T L.9; ITU-T L.11; ITU-T L.25; ITU-T L.34; ITU-T L.35; ITU-T L.40;
ITU-T L.53; ITU-T L.63; ITU-T L.68; ITU-T L.71; ITU-T L.74; ITU-T L.80; ITU-T L.93.
[11] Sách trắng Công nghệ thông tin - Truyền thông Việt nam năm 2014, Nhà Xuất
bản Thông tin và Truyền thông - Bộ Thông tin và Truyền thông, 2014.

TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TVCC) - RIPT Trang 33/33

You might also like