You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

BÁO CÁO CUỐI KỲ


MÔN ỨNG DỤNG MÁY TÍNH TRONG ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN
Đề tài : Quản lý lượng nước tiêu thụ trong gia đình
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên : Lê Minh Quân -20021178
Lê Hoàng Lâm Vũ -20021213
Phạm Xuân Thành – 20021184
Nguyễn Văn Tú – 20021204
Nhóm
Lớp : K65-MLCL2
Mục lục
1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
1.1.Mục tiêu
1.2.Nội dung
1.3.Các yếu tố
1.4.Sơ đồ đấu nối
2. Thiết kế hệ thống giám sát
1.1.Sơ đồ khối hệ thông
1.2.Sơ đồ thuật toán
3. Thiết kế phần cứng
1.3.ơ đồ nguyên lý
1.4.Thiết kế mạch
1.5.Mạch điện thực tế
4. Thiết kế giao diện hiển thị
5.
ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Ngày nay với sự phát triển không ngừng nghỉ của khoa học kỹ thuật, đã làm
cho cuộc sống của chúng ta ngày càng được nâng cao về mọi mặt cả trong
sinh hoạt hằng ngày cũng như trong sản xuất. Với xu hướng tự động hóa và
mục tiêu tăng năng suất lao động nhiều thiết bị máy móc và các mạch điện
tử đã được nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế. Với sự ra đời của các
mạch điện tử đã làm tăng đáng kể năng suất lao động và giảm sức lao động
của con người trong quá trình sản xuất.
- Vì vậy,những ứng dụng mang tính tự động ngày càng cao được sử dụng rộng
rãi trong đó có sự đóng góp không nhỏ của kỹ thuật vi điều khiển. Các bộ vi
điều khiển liên tục được cải tiến và sử dụng ngày càng phổ biến ở mọi mặt
trong đời sống xã hội. Hầu hết các thiết bị được ứng dụng hiện nay từ thiết
bị tự động cho văn phòng đến gia đình hay nhà xưởng đều dùng các thiết bị
vi xử lý đem lại sự tiện nghi cho con người trong thời đại công nghiệp hóa
hiện đại hóa.
- Quản lý lượng nước tiêu thụ là vấn đề khá phức tạp, ngày nay chúng ta
không cần người đi thu thập dữ liệu từng hộ gia đình tính toán và phát hóa
đơn nước tới từng gia đình, chúng ta có thể áp dụng các kiến thức đã học để
tạo ra một mạch vi điều khiển đơn giản để quản lý lượng nước tiêu thụ.
- Với suy nghĩ đó, nhóm chúng e đã thực hiện đề tài : “ Quản lý lượng nước
tiêu thụ trong gia đình “
1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
1.1.Mục tiêu
 Nghiên cứu và xây dựng mô hình điều khiển dựa trên module Wifi Esp32
 Làm quen với việc tính toán thiết kế, chế tạo, nguyên lý hoạt động của mô
hình và củng cố phần lý thuyết về mạch điện tử, cảm biến và mạch điều
khiển bằng vi điều khiển
1.2.Nội dung
Nghiên cứu đề tài : “ Nghiên cứu thiết kế và chế tạo
Ý TƯỞNG : Quản lý lượng nước tiêu thụ trong gia đình

1.3.Các yếu tố
a) ATmega 16
- Giới thiệu :
+ Atmega16 là bộ vi điều khiển công suất thấp 40 chân được phát triển bằng công
nghệ CMOS (một công nghệ tiên tiến được sử dụng chủ yếu để phát triển các mạch
tích hợp. Nó có mức tiêu thụ điện năng thấp và khả năng chống nhiễu cao.)
+Là bộ điều khiển 8-bit dựa trên kiến trúc RISC (Reduced Instruction Set
Computing) tiên tiến AVR.
+ Là một máy tính chip đơn đi kèm với CPU, ROM, RAM, EEPROM, bộ định
thời, bộ đếm, ADC và bốn cổng 8-bit được gọi là PORTA, PORTB, PORTC,
PORTD trong đó mỗi cổng bao gồm 8 chân I / O.
+ Có các thanh ghi tích hợp được sử dụng để tạo kết nối giữa CPU và các thiết bị
ngoại vi bên ngoài. CPU không có kết nối trực tiếp với các thiết bị bên ngoài. Nó
có thể nhận đầu vào bằng cách đọc thanh ghi và đưa ra đầu ra bằng cách ghi thanh
ghi.
+ Đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định thời 16 bit. Tất cả các bộ định
thời này có thể được sử dụng làm bộ đếm khi chúng được tối ưu hóa để đếm tín
hiệu bên ngoài.
+ Hoạt động trên tần số tối đa 16MHz, các lệnh được thực hiện trong một chu kỳ
máy.
- Kiến trúc của Atmega16
+ CPU : CPU giống như bộ não của vi điều khiển giúp thực hiện một số lệnh. Nó
có thể xử lý các ngắt, thực hiện các phép tính và điều khiển các thiết bị ngoại vi
với sự trợ giúp của các thanh ghi. Atmega16 đi kèm với hai bus gọi là bus hướng
dẫn và bus dữ liệu. CPU đọc lệnh trong bus hướng dẫn trong khi bus dữ liệu được
sử dụng để đọc hoặc ghi dữ liệu tương ứng. CPU chủ yếu bao gồm bộ đếm chương
trình, các thanh ghi mục đích chung, stack pointer, thanh ghi lệnh và bộ giải mã
lệnh.
+ ROM :
+ RAM: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh) được sử dụng để lưu trữ thông tin tạm
thời và đi kèm với các thanh ghi 8-bit, giống như một RAM máy tính thông thường
được sử dụng để cung cấp dữ liệu thông qua thời gian chạy.
+ EEPROM: (Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa bằng điện tử) là bộ nhớ không thay đổi
được sử dụng như một bộ lưu trữ thời gian dài. Nó không liên quan đến việc thực
thi chương trình chính. EEPROM đi kèm với chu kỳ ghi giới hạn lên đến 100.000
trong khi chu kỳ đọc là không giới hạn. Trong khi sử dụng EEPROM, hãy viết các
lệnh tối thiểu theo yêu cầu, để bạn có thể nhận được lợi ích từ bộ nhớ này trong
thời gian dài hơn.
+ Ngắt : Ngắt được sử dụng cho trường hợp khẩn cấp đặt chức năng chính ở trạng
thái chờ và thực hiện các lệnh cần thiết tại thời điểm đó. Khi ngắt được gọi và thực
thi, mã sẽ chuyển trở lại chương trình chính.
+ MOULDE I/O và kỹ thuật số : được sử dụng để thiết lập giao tiếp kỹ thuật số
giữa bộ điều khiển và các thiết bị bên ngoài. Trong khi module I / O analog được
sử dụng để truyền thông tin analog.
+ Bộ định thời / Bộ đếm : Bộ định thời được sử dụng để tính toán tín hiệu bên
trong bộ điều khiển. Atmega16 đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định
thời 16 bit. Tất cả bộ định thời này hoạt động như một bộ đếm khi chúng được tối
ưu hóa cho các tín hiệu bên ngoài.
- Sơ đồ chân Atmega16
+ Atmega16 có 40 chân, mỗi chân được sử dụng để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
 32 chân I / O và bốn cổng, mỗi cổng bao gồm 8 chân I / O.
 PORTA: hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy
nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử
dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit, đi kèm với điện trở kéo bên trong.
 PORTB: là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở
kéo lên bên trong.
 PORTC: là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân, tương tự như các cổng
khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
 PORTD: là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân
đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng
này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.
 Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài
hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng
tạo ra reset.
 VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của
cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
 GND: Chân 11 là chân nối đất.
 AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ
chuyển đổi A / D .
 AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC.
Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy
nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với
VCC.
b) Module wifi Esp8266
- Giới thiệu
 Wifi chuẩn 802.11b/g/n
 Tích hợp CPU 32-bit RISC :Tensilica Xtensa LX106 chạy ở 80MHz
 Tích hợp bộ đọc 1xADC 10 bit
 17 chân GPIO
 Hỗ trợ giao tiếp UART, SPI, I2C
 I2S giao tiếp với DMA
 64 kb RAM
 4MB bộ nhớ chương trình với ESP8266
- Chức năng
 Giám sát thông số và gửi thông tin về server
 Module modemcu tích hợp sẵn CP2102 cao cấp
 Tất cả chân cắm của ESP8266 đều được đưa ra ngoài để linh động
trong việc thiết kế và chạy thử
 Bên trong ESP8266 có sẵn lõi vi xử lý vì có thể trực tiếp lập trình trên
nó mà không cần một con vi xử lý khác
- Sơ đồ chân

c) Cảm biến lưu lượng nước YF-S201


Cảm biến lưu lượng nước được sử dụng để đo tốc độ dòng chảy của nước, theo dõi
lượng nước cung cấp và sử dụng, bộ cảm biến này bao gồm 1 cụm roto xoay quanh
trục và 1 cảm biến từ Hall, tín hiệu được cảm biến Hall tiếp nhận và đưa về bộ điều
khiển, bộ điều khiển sẽ tính toán kích thước lưu lượng của dòng nước để điều
chỉnh phù hợp.

- Nguyên lý hoạt động


Cảm biến lưu lượng nước Hall sensor hoàn chỉnh bao gồm một van cho phép nước
đi qua. Một roto (wheel turbin) và cảm biến từ Hall, cùng với bộ chỉ thị chiều vào
ra của dòng nước, lưu lượng nước

Tổng quan về cảm biến lưu lượng nước dùng Sensor Hall
Khi nước chảy qua van, nước làm quay roto, lưu lượng nước lớn hay nhỏ sẽ làm thay đổi
tốc độ của roto, điều này được quan sát bằng tín hiệu dạng xung ở đầu ra của cảm biến
từ Hall ( Chu kỳ làm việc Duty Cycle)

Duty Cycle = on time / ( ontime + off time)

- Thông số kỹ thuật
 Điện áp làm việc: 3.5V - 24V.
 Dòng điện Max: 15 mA(DC 5V).
 Khối lượng: 43g.
 Lưu lượng: 1~30 L/min.
 Nhiệt độ nước chảy qua: 0°C~80°C.
 Phạm vi độ ẩm: 35%~90%RH.
 Áp lực cho phép: under 1.75Mpa.
 Nhiệt độ hoạt động: -25°C~+80°C.
 Độ ẩm bên ngoài: 25%~90%RH.
- Ứng dụng

d) Nguồn
- Nguồn Adapter 12V 5A
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Model: ADAPTER-12V-3A
- Điện vào: AC 100-240V
- Điện ra: DC 12V-2A
- Jack cắm nguồn DC ra 5.5mm
- Kích thước: 165 x 60 x 40 mm.
- DC12V Adapter AC100-240V.

- Ic 7805
Là IC điều chỉnh điện áp dương đầu ra 5V, là IC của dòng ổn áp dương
LM78xx. IC này được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị thương mại và giáo
dục. Nó cũng được sử dụng bởi nhiều người đam mê điện tử và thợ mày mò
do giá rẻ, dễ sử dụng và không cần nhiều linh kiện bên ngoài. IC có nhiều
tính năng tích hợp lý tưởng để sử dụng trong nhiều ứng dụng điện tử như
dòng điện đầu ra 1.5A, chức năng bảo vệ quá tải, bảo vệ quá nhiệt, dòng điện
tĩnh thấp, v.v.
Thông số
+ Đầu ra 5V chính xác và cố định
+ Dòng điện đầu ra là 1,5 Ampe
+ Điện áp đầu vào tối đa là 35V DC
+ Dòng điện tĩnh thấp chỉ 8mA
Sơ đồ chân :

Các ứng dụng


 Giảm áp
 Nguồn điện
 Bộ sạc pin
 Nguồn cung cấp năng lượng mặt trời
 Các ứng dụng liên quan đến vi điều khiển
 Trình điều khiển động cơ

e) Màn hình LCD


LCD là chữ viết tắt của Liquid Crystal Display, là màn hình tinh thể lỏng, đây là
loại thiết bị để hiển thị nội dung, cấu tạo bởi các tế bào (cũng là các điểm ảnh)
chứa các tinh thể lỏng (liquid crystal) có khả năng thay đổi tính phân cực của ánh
sáng và do đó thay đổi cường độ ánh sáng truyền qua khi kết hợp với các kính lọc
phân cực. LCD có ưu điểm là phẳng, cho hình ảnh sáng, chân thật và tiết kiệm
năng lượng.
- Thông số kỹ thuật

 Điện áp hoạt động: 3.3 V.


 Địa chỉ i2c: 0x27
 Màu: Xanh lá
 Kích thước lỗ bắt ốc: 3x M3
 Kích thước của mạch: 80mm x 42mm x 19m
 Trọng lượng 38g
- Sơ đồ chân
 VSS: Tương đương với GND - cực âm.
 VDD: Tương đương với VCC - cực dương (5V).
 Constrast Voltage (Vo): Điều khiển độ sáng màn hình.
 Register Select (RS): Lựa chọn thanh ghi (RS=0 chọn thanh ghi lệnh, RS=1
chọn thanh ghi dữ liệu).
 Read/Write (R/W): R/W=0 ghi dữ liệu , R/W=1 đọc dữ liệu.
 Enable pin: Cho phép ghi vào LCD.
 D0 - D7: 8 chân nhận dữ liệu.
 Backlight (Backlight Anode (+) và Backlight Cathode (-)): Tắt bật đèn màn

f) EEPROM 24Cxx
EEPROM là một dạng chip nhớ bán dẫn đã được sử dụng trong nhiều năm.
EEPROM viết tắt là bộ nhớ chỉ đọc lập trình có thể xóa bằng điện (Electrically
Erasable Programmable Read Only Memory)

- Bộ nhớ : 256Kb (32K x 8)


- Memory Interface: I²C
- Chu kỳ ghi: 5ms
- Điện áp cấp : 1.7V ~ 5.5V
- Nhiệt độ làm việc: -40°C ~ 85°C
- Clock Frequency: 1 MHz
1.4.Sơ đồ đấu nối

2. Thiết kế hệ thống giám sát


2.1.Sơ đồ khối hệ thông

2.2.Sơ đồ thuật toán


3. Thiết kế phần cứng
4. Thiết kế giao diện điều khiển app
-

You might also like