Professional Documents
Culture Documents
Tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ vi điện tử, kỹ thuật truyền thông
và công nghệ phần mềm trong những năm gần đây đã tạo sự chuyển biến cơ bản cho
các giải pháp tự động hóa và chuẩn hóa là ba trong nhiều điểm đặc trưng cho sự thay
đổi này. Những xu hướng mới đó không năm ngoài mục đích giảm giá thành giải pháp
và nâng cao chất lượng hệ thống. Sự ứng dụng rộng rãi các hệ thống mạng truyền
thông công nghiệp, đặc biệt các hệ thống bus trường là một ví dụ tiêu biểu.
Modbus là chuẩn truyền thông trong công nghiệp, rất hiệu quả và phổ biến, vì
chúng đơn giản trong truyền nhận. Tốt của chuẩn Modbus là sự linh hoạt, và dễ thực
hiện. Không những các thiết bị thông minh như các microcontroller, PLC ... có thể
truyền thông với Modbus, mà còn các cảm biến thông minh trang bị Modbus interface
gửi dữ liệu của chúng đến các host system. Modbus, cũng có các mở rộng cho các
chuẩn truyền thông không dây và các mạng TCP/IP. Với đặc điểm trên, nên ngày nay
các nhà máy xí nghiệp rất chuộng mạng modbus này.
Trong quá trình học tập, tìm hiểu và nghiên cứu tại trường e được giao đề tài tốt
nghiệp với nội dung:
Xây dựng mạng truyền thông Modbus rtu giữa PLC S7-1200 và biến tần
invt điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha
Bản đồ án này được hoàn thành với sự hướng dẫn trực tiếp và nhiệt tình của thầy
giáo Nguyễn Văn Độ và các thầy cô giáo đã giúp đỡ em nhiệt tình, cùng với nỗ lực của
bản thân. Em đã hoàn thành đề tài được giao.
Do lần đầu em làm đồ án nên tập đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em rất mong được sự chỉ bảo góp ý thêm của quý thầy cô và bạn bè để có thể tìm
hiểu sâu về đề tài để đồ án hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ PLC
Ngoài ra các nhà thiết kế còn tạo ra kỹ thuật kết nối các hệ thống PLC riêng lẻ
thành một hệ thống PLC chung, tăng khả năng của từng hệ thống riêng lẻ. Tốc độ của
hệ thống được cải thiện, chu kỳ quét nhanh hơn. Bên cạnh đó, PLC được chế tạo có
thể giao tiếp với các thiết bị ngoại nhờ vậy mà khả năng ứng dụng của PLC được mở
rộng hơn.
1.2 Giới thiệu PLC S7-1200
1.2.1 Giới thiệu chung
PLC S7-1200 ( Promamable Logic Controller) là những kết hợp I/O và các lựa
chọn cấp nguồn, bao gồm 9 module các bộ cấp nguồn cả VAC – hoặc VDC - các bộ
nguồn với sự kết hợp I/O DC hoặc Relay. Các module tín hiệu để mở rộng I/O và các
module giao tiếp dễ dàng kết nối với các mặt của bộ điều khiển. Tất cả các phần cứng
Simatic S7-1200 có thể được gắn trên DIN rail tiêu chuẩn hay trực tiếp trên bảng điều
khiển, giảm được không gian và chí phí lắp đặt.
Các module tín hiệu có trong các model đầu vào, đầu ra và kết hợp loại 8, 16, và 32
điểm hỗ trợ các tín hiệu I/O DC, relay và analog. Bên cạnh đó, bảng tín hiệu tiên tiến
có trong I/O số 4 kênh hay I/O analog 1 kênh gắn đằng trước bộ điều khiển S7-1200
cho phép nâng cấp I/O mà không cần thêm không gian. Thiết kế có thể mở rộng này
giúp điều chỉnh các ứng dụng từ 10_I/O đến tối đa 284_I/O, với khả năng tương
thích chương trình người sử dụng nhằm tránh phải lập trình lại khi chuyển đổi
sang một bộ điều khiển lớn hơn. Các đặc điểm khác: bộ nhớ 50 KB với giới hạn giữa
dữ liệu người sử dụng và dữ liệu chương trình, một đồng hồ thời gian thực, 16 vòng
lặp PID với khả năng điều chỉnh tự động, cho phép bộ điều khiển xác định thông
số vòng lặp gần tối ưu cho hầu hết các ứng dụng điều khiển quá trình thông dụng.
Simatic S7-1200 cũng có một cổng giao tiếp Ethernet 10/100Mbit tích hợp với hỗ trợ
giao thức Profinet cho lập trình, kết nối HMI /SCADA hay nối mạng PLC với PLC.
1.2.2 Đặc điểm của PLC S7-1200
Năm 2009, Siemens ra dòng sản phẩm S7-1200 dùng để thay thế dần cho S7-
200. So với S7-200 thì S7-1200 có những tính năng nổi trội:
- S7-1200 là một dòng của bộ điều khiển logic lập trình (PLC) có thể kiểm soát nhiều
ứng dụng tự động hóa. Thiết kế nhỏ gọn, chi phí thấp, và một tập lệnh mạnh làm cho
chúng ta có những giải pháp hoàn hảo hơn cho ứng dụng sử dụng với S7-1200.
- S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp được tích hợp sẵn, các
đầu vào/ra (DI/DO).
- Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cập vào cả CPU và chương trình
3
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
điều khiển:
Tất cả các CPU đều cung cấp bảo vệ bằng password chống truy cập vào PLC.
Tính năng “know-how protection” để bảo vệ các block đặc biệt của mình S7
1200 cung cấp một cổng PROFINET, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thong mở rộng kết nối bằng RS485
hoặc RS232.
- Phần mềm dùng để lập trình cho S7-1200 là Step7 Basic. Step7 Basic hỗ trợ ba ngôn
ngữ lập trình là FBD, LAD và SCL. Phần mềm này được tích hợp trong TIA Portal 11
của Siemens.
- Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal vì phần mềm này đã bao
gồm cả môi trường lập trình cho PLC và thiết kế giao diện HMI.
1.2.3 Phân loại
Việc phân loại S7-1200 dựa vào loại CPU mà nó trang bị: Các loại PLC thông
dụng: CPU 1211C, CPU 1212C, CPU 1214C Thông thường S7-1200 được phân ra
làm 2 loại chính:
❖ Loại cấp điện 220VAC:
- Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24VDC(từ 15VDC – 30VDC).
- Ngõ ra: Relay.
- Ưu điểm của loại này là dùng ngõ ra Relay. Do đó có thể sử dụng ngõ ra ở nhiều cấp
điện áp khác nhau ( có thể sử dụng ngõ ra 0V, 24V, 220V…)
- Tuy nhiên, nhược điểm của nó là do ngõ ra Relay nên thời gian đáp ứng không nhanh
cho ứng dụng biến điệu độ rộng xung, hoặc Output tốc độ cao…
❖ Loại cấp điện áp 24VDC:
- Ngõ vào: Kích hoạt mức 1 ở cấp điện áp +24VDC( từ 15VDC – 30VDC).
- Ngõ ra: transistor.
- Tuy nhiên, nhược điểm của loại này là do ngõ ra transistor nên chỉ có thể sử dụng
một cấp điện áp duy nhất là 24VDC, do vậy sẽ gặp rắc rối trong những ứng dụng có
cấp điện áp khác nhau. Trong trường hợp này, phải thông qua một Relay 24VDC đệm.
4
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Analog I 2 inputs
5
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Hình 1.1 Hình dạng bên ngoài của S7 – 1200 (CPU 1214C)
CPU 1214C gồm 14 ngõ vào và 10 ngõ ra, có khả năng mở rộng thêm 2 module
tín hiệu (SM), 1 mạch tín hiệu(SB) và 3 module giao tiếp (CM).
• Các đèn báo trên CPU 1214C:
- STOP / RUN (cam / xanh): CPU ngừng / đang thực hiện chương trình đã nạp vào bộ
nhớ.
- ERROR (màu đỏ): màu đỏ ERROR báo hiệu việc thực hiện chương trình đã xảy ra
lỗi.
- MAINT (Maintenance): led cháy báo hiệu việc có thẻ nhớ được gắn vào hay không.
- LINK: Màu xanh báo hiệu việc kết nối với tính thành công.
- Rx / Tx: Đèn vàng nhấp nháy báo hiệu tín hiệu được truyền.
❖ Đèn cổng vào ra:
- Ix.x (đèn xanh): Đèn xanh ở cổng vào báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Ix.x. đèn
này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị của công tắc.
- Qx.x(đèn xanh): Đèn xanh ở cổng ra báo hiệu trạng thái tức thời của cổng Qx.x. Đèn
này báo hiệu trạng thái của tín hiệu theo giá trị logic của cổng.
1.2.4 Cấu trúc bên trong PLC S7-1200
Cũng giống như các PLC cùng họ khác, PLC S7-1200 gồm 4 bộ phận cơ bản: bộ
xử lý, bộ nhớ, bộ nguồn, giao tiếp xuất/nhập.
6
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
• Memory: 50 Kbytes
7
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
• Số I/O:
• Memory: 50 Kbytes
• Số I/O:
8
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Hình 1.4 Hình dạng bên ngoai của các module mở rộng
1) Communication
2) CPU
3) Signal module 1(SM)
4) Signal module 2(SM)
5) Signal module (SB)
Họ PLC S7-1200 cung cấp nhiều nhất 8 module tín hiệu đa dạng và 1 mạch tín
hiệu cho bộ xử lý có khả năng mở rộng. Ngoài ra bạn cũng có thể cài đặt thêm 3
module giao tiếp nhờ vào các giao thức truyền thông.
9
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
11
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
chẩn đoán lỗi, các tính năng online là những đặc điểm rất có ích cho người sử dụng khi
sử dụng chung cơ sở dữ liệu TIA Portal.
Tất cả các bộ đều khiển PLC, màn hình HMI, các bộ truyền động của Siemens
đều được lập trình, cấu hình trên TIA portal. Việc này giúp giảm thời gian, công sức
trong việc thiết lập truyền thông giữa các thiết bị này. Ví dụ người sử dụng có thể sử
dụng tính năng “kéo và thả” một biến của trong chương trình điều khiển PLC vào một
màn hình của chương trình HMI. Biến này sẽ được gán vào chương trình HMI và sự
kết nối giữa PLC – HMI đã được tự động thiết lập, không cần bất cứ sự cấu hình nào
thêm. Phần mềm mới Simatic Step 7 V11, tích hợp trên TIA Portal, để lập trình cho
S7-1500, S7-1200, S7-400, S7-300, S7-200 và hệ thống tự động PC-based Simatic
WinCC. Simatic Step 7 V11 được chia thành các module khác nhau, tùy theo nhu cầu
của người sử dụng. Simatic Step 7 V11 cũng hỗ trợ tính năng chuyển đổi chương trình
PLC, HMI đang sử dụng sang chương trình mới trên TIA Portal. Phần mềm mới
Simatic WinCC V11, cũng được tích hợp trên TIA Portal, dùng để cấu hình cho các
màn hình TP và MP hiện tại, màn hình mới Comfort, cũng như để giám sát điều khiển
hệ thống trên máy tính (SCADA). Việc thiết lập, cấu hình cho các Sinamics biến tần
cũng sẽ được tích hợp vào TIA Portal trong các phiên bản sau.
1.3.2 Trình tự các bước thiết kế một chương trình điều khiển
13
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
14
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
15
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
16
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
17
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
18
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
20
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
21
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
22
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Thông số Dữ liệu Mô tả
IN (hoặc nối với công tắc Bool Bit vị trí được giám sát
hoặc cổng logic)
23
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
SR(Set reset set flip-flop): Là một thiết lập lại chi phối chốt nơi đặt lại chi phối. Nếu
các thiết lập S và thiết lập lại R1 tín hiệu là đúng. Địa chỉ ngõ ra Q sẽ ở mức 0.
Thông số Dữ liêu Mô tả
24
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Timer data block DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT
cho phép
Khi ngõ vào IN lên 1 thì ET tăng dần lên 1(ngõ ra Q off), thời gian Timer bắt
đầu tính, khi ET >=PT thì ngõ ra Q on.
Nếu IN lên 1 trong khoảng thời gian chưa đủ thời gian đặt PT thì ngõ ra Q vẫn
giữ nguyên trạng thái(off).
Khi Q đang ON, ngõ vào IN xuống 0 thì Q sẽ OFF.
- Biểu đồ thời gian:
25
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Thông số Dữ liêu Mô tả
Timer data block DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT cho
phép
Thông số Dữ liệu Mô tả
R Bool Thiết lập lại TONR khi thời gian trôi qua băng 0
Timer data block DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT cho
phép
Ngõ vào IN có tác dụng kích thời gian cho Timer, khi ngõ vào IN=1 thời gian.
Timer được tính, khi IN=0 thời gian không bị reset về 0. Khi đủ thời gian thì bit ET sẽ
lên 1. Thời gian Timer chỉ bị reset khi có tín hiệu Reset Timer(tín hiệu từ R).
- Biểu đồ thời gian:
27
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Thông số Dữ liệu Mô tả
R Bool Reset
Thông số Dữ liệu Mô tả
PV SINT, INT, DINT, USINT, Giá trị đặt trước cho counter
UINT, UDINT
Thông số Dữ liệu Mô tả
R Bool Reset
31
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
❖ Lệnh so sánh:
- Các hàm so sánh như sau:
So sánh bằng:
IN1, IN2 SINT, INT, DINT, USINT, UINT, UDINT, Các giá trị để so
REAL, LREAL, STRING, CHAR, TIME, sánh.
DTL, constant
OK và NOT_OK:
Dùng để kiểm tra dữ liệu đầu vào có phải là số thực hay không? Khi công tắc
LAD là TRUE thì kích hoạt kết nối và cho dòng điện đi qua. Khi hộp FBD là TRUE,
thì ngõ ra OUT là TRUE.
- NOT_OK: Là TRUE nếu giá trị ngõ vào không phải là một số REAL.
- OK: Là TRUE nếu giá trị ngõ vào là một số thực(REAL).
- NOT_OK: Là TRUE nếu giá trị ngõ vào không phải là một số REAL.
Bảng 1.14 các thông số của lệnh
Thông số Dữ liệu Mô tả
Thông số Dữ liệu Mô tả
Các thông số toán học cơ bản IN1, IN2, OUT phải là kiểu dữ liệu giống nhau.
Mô tả: Khi ngõ vào cho phép EN lên 1 chương trình sẽ thực hiện việc cộng(hay
trừ) 2 số bit ở IN1, IN2 tương ứng kết quả đưa ra OUT. Nếu không có lỗi xảy ra trong
quá trình hoạt động ENO có trạng thái tín hiệu là 1.
Lệnh nhân - chia
MUL: Nhân hai số (IN1 * IN2 = OUT).
DIV: Chia hai số (IN1 / IN2 = OUT)
33
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Thông số Dữ liệu Mô tả
Mô tả: Khi ngõ vào cho phép EN lên 1 chương trình sẽ thực hiện việc nhân (hay
chia) 2 số bit ở IN1, IN2 tương ứng kết quả đưa ra OUT. Nếu không có lỗi xảy ra
trong quá trình hoạt động ENO có trạng thái tín hiệu là 1.
Bảng 1.17 Điều kiện mã
1 Không có lỗi.
0 Giá trị kết quả vượt ngoài phạm vi cho phép của kiểu dữ liệu đã chọn.
0 REAl: nếu một trong những giá trị đầu vào là NAN (không phải số)
hoặc kết quả là INF (vô cùng), NAN được trả về.
0 ADD REAL: nếu cả hai giá trị ngõ vào đều là INF khác dấu. Đây
lafhoatj động bất hợp pháp và NAN được trả về.
0 SUB REAl: nếu cả hai giá trị ngõ vào đều là INF cùng dấu, đây là
hoạt động bất hợp pháp và NAN được trả về.
0 MUL REAl: nếu một trong hai giá trị ngõ vào đều bằng 0 và khác
INF, đây là hoạt động bất hợp pháp và NAN được trả về.
34
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
0 DIV REAl: nếu cả hai giá trị ngõ vào đều bằng 0 và INF, đây là hoạt
động bất hợp pháp và NAN được trả về.
Lệnh MOD
Mô tả: Khi ngõ vào cho phép EN = 0, chương trình bắt đầu thực hiện lệnh. Giá trị
đầu vào IN1 được chia cho IN2 phần dư được đưa ra ngõ ra OUT. Nếu không có lỗi xảy
ra trong quá trình hoạt động ENO lên 1 (IN1, IN2 và OUT phải cùng kiểu dữ liệu).
Bảng 1.19 Điều kiện mã
35
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Mô tả: Khi ngõ vào cho phép EN lên 1, chương trình bắt đầu hoạt động. Hoạt
động so sánh hai giá trị ngõ vào IN1 và IN2, chọn giá trị nhỏ hơn (hoặc lớn hơn). Kết
quả đưa ra ngõ ra OUT. Nếu trong quá trình hoạt động không xảy ra lỗi ENO được
đặt lên 1.
Bảng 1.21 Điều kiện mã
1 Không có lỗi
MOV
36
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
CHƯƠNG II:
TRUYỀN THÔNG MODBUS RTU GIỮA PLC – BIẾN TẦN
37
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
thông điệp về dữ liệu cần, tóm tắt dò lỗi tới địa chỉ thiết bị. Mọi thiết bị khác trên
mạng sẽ nhận thông điệp này nhưng chỉ có thiết bị nào được chỉ định mới có phản
ứng.
Hình 2.1 Một mạng MODBUS RTU có một chủ, như PLC, PC, DCS và 247 thiết bị tớ
được kết nối trong cấu hình multi-drop
Các thiết bị trên mạng MODBUS không thể tạo ra kết nối; chúng chỉ có thể phản
ứng. Nói cách khác, chúng “lên tiếng” chỉ khi được “nói tới”. Một số nhà sản xuất
đang phát triển các thiết bị lai ghép hoạt động như các tớ MODBUS, tuy nhiên chúng
cũng có “khả năng viết”, do đó làm cho chúng trở thành các thiết bị chủ ảo.
Ba phiên bản MODBUS phổ biến nhất được sử dụng ngày nay là:
- MODBUS ASCII
- MODBUS RTU
- MODBUS/TCP
Tất cả thông điệp được gửi dưới cùng một format. Sự khác nhau duy nhất giữa 3
loại MODBUS là cách thức thông điệp được mã hóa.
Với MODBUS ASCII, mọi thông điệp được mã hóa bằng hexadeci-mal, sử dụng
đặc tính ASCII 4 bit. Đối với mỗi một byte thông tin, cần có 2 byte truyền thông, gấp
đôi so với MODBUS RTU hay MODBUS/TCP.
Tuy nhiên, MODBUS ASC II chậm nhất trong số 3 loại protocol, nhưng lại thích
hợp khi modem điện thoại hay kết nối sử dụng sóng radio do ASC II sử dụng các tính
năng phân định thông điệp. Do tính năng phân định này, mọi rắc rối trong phương
38
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
tiện truyền dẫn sẽ không làm thiết bị nhận dịch sai thông tin. Điều này quan trọng khi
đề cập đến các modem chậm, điện thoại di động, kết nối ồn hay các phương tiện
truyền thông khó tính khác.
Đối với MODBUS RTU, dữ liệu được mã hóa theo hệ nhị phân, và chỉ cần một
byte truyền thông cho một byte dữ liệu. Đây là thiết bị lí tưởng đối với RS 232 hay
mạng RS485 đa điểm, tốc độ từ 1200 đến 115 baud. Tốc độ phổ biến nhất là 9600 đến
19200 baud. MODBUS RTU là protocol công nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất, do
đó hầu như trong bài viết này chỉ tập trung đề cập đến cơ sở và ứng dụng của nó.
MODBUS/TCP đơn giản là MODBUS qua Ethernet. Thay vì sử dụng thiết bị này cho
việc kết nối với các thiết bị tớ, do đó các địa chỉ IP được sử dụng. Với
MODBUS/TCP, dữ liệu MODBUS được tóm lược đơn giản trong một gói TCP/IP.
Do đó, bất cứ mạng Ethernet hỗ trợ MODBUS/ IP sẽ ngay lập tức hỗ trợ
MODBUS/TCP. Phiên bản MODBUS này sẽ được đề cập chi tiết trong bài viết lần
sau với tiêu đề “MODBUS qua Ethernet”.
Nguyên tắc hoạt động của MODBUS RTU
Để kết nối với thiết bị tớ, chủ sẽ gửi một thông điệp có:
- Địa chỉ thiết bị
- Mã chức năng
- Dữ liệu
- Kiểm tra lỗi
Địa chỉ thiết bị là một con số từ 0 đến 247. Thông điệp được gửi tới địa chỉ 0
(truyền thông điệp) có thể dược tất cả các tớ chấp nhận, nhưng các con số từ 1-247 là
các địa chỉ của các thiết bị cụ thể. Với ngoại lệ của việc truyền thông điệp, một thiết
bị tớ luôn phản ứng với một thông điệp MODBUS do đó chủ sẽ biết rằng thông điệp
đã được nhận.
39
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
08 Chẩn đoán
...
...
Mã chức năng xác định yêu cầu thiết bị tớ thực hiện hoạt động như đọc dữ liệu,
chấp nhận dữ liệu, thông báo trạng thái vv. (hình 2.2 )
Mã chức năng là từ 1 – 255. Một số mã chức năng còn có các mã chức năng phụ.
Dữ liệu xác định địa chỉ trong bộ nhớ thiết bị hay chứa các giá trị dữ liệu được
viết trong bộ nhớ thiết bị, hay chứa các thông tin cần thiết khác mang chức năng như
yêu cầu.
Kiểm tra lỗi là một giá trị bằng số 16 bit biểu diễn kiểm tra dự phòng tuần hoàn
(CRC). CRC được thiết bị chủ tạo ra và thiết bị tiếp nhận kiểm tra. Nếu giá trị CRC
không thỏa mãn, thiết bị đòi hỏi truyền lại thông điệp này.
Khi thiết bị tớ thực hiện các chức năng theo yêu cầu, nó sẽ gửi thông điệp cho
chủ. Thông điệp chứa địa chỉ của tớ và mã chức năng, dữ liệu theo yêu cầu, và một
giá trị kiểm tra lỗi.
Bản đồ bộ nhớ MODBUS
Mỗi thiết bị MODBUS có bộ nhớ chứa dữ liệu quá trình. Thông số kỹ thuật của
MODBUS chỉ ra cách dữ liệu được gọi ra như thế nào, loại dữ liệu nào có thể được
gọi ra. Tuy nhiên, không đặt ra giới hạn về cách thức và vị trí mà nhà cung cấp đặt dữ
liệu trong bộ nhớ. Dưới đây là ví dụ về cách thức mà nhà cung cấp đặt các loại dữ liệu
biến thiên quá trình hợp lí.
Các đầu vào và cuộn cảm rời rạc có giá trị 1 bit, mỗi một thiết bị lại có một địa
chỉ cụ thể. Các đầu vào analog (bộ ghi đầu vào) được lưu trong bộ ghi 16 bit. Bằng
40
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
cách sử dụng 2 bộ ghi này, MODBUS có thể hỗ trợ format điểm floating (nổi) IEEE
32 bit. Bộ ghi Holding cũng sử dụng các bộ ghi bên trong 16 bit hỗ trợ điểm floating.
Hình 2.2 Hướng dẫn xử dụng của hầu hết các thiết bị tương thích MODBUS như bộ
truyền nhiệt TMZ của Moore Industries, công bố địa chỉ của các chỉ số biến thiên
quan trọng trong bộ nhớ MODBUS. Địa chỉ TMZ tuân theo các thông số kỹ thuật của
MODBUS
Dữ liệu trong bộ nhớ được xác định trong thông số kỹ thuật MODBUS. Giả sử
rằng nhà cung cấp tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật MODBUS (không phải tất cả), mọi
dữ liệu có thể được truy cập dễ dàng bởi chủ, thiết bị tuân theo các thông số kỹ thuật.
trong nhiều trường hợp, nhà cung cấp thiết bị công bố vị trí của bộ nhớ, tao điều kiện
cho nhân viên lập trình dễ dàng để kết nối với thiết bị tớ.
Đọc và viết dữ liệu
MODBUS có tới 255 mã chức năng, nhưng 1 (cuộn cảm đọc), 2 (đầu vào rời rạc
đọc), 3 (bộ ghi Holding đọc), và 4 (bộ ghi đầu vào đọc) là các chức năng đọc được sử
dụng phổ biến nhất để thu thập dữ liệu từ các thiết bị tớ. Thí dụ, để đọc 3 từ 16 bit dữ
liệu analog từ bản đồ bộ nhớ của thiết bị 5, chủ sẽ gửi một yêu cầu như sau:
5 04 2 3 CRC
41
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Trong đó, 5 là địa chỉ thiết bị, 4 đọc bộ ghi đầu vào, 2 là địa chỉ khởi đầu (địa chỉ
30,002). 3 có nghĩa là để đọc 3 giá trị dữ liệu kề nhau xuất phát từ đại chỉ 30,002, và
CRC là giá trị kiểm tra lỗi thông điệp này. Thiết bị tớ, ngoài việc nhận dữ liệu này, sẽ
gửi lại một trả lời như sau:
5 04 aa bb cc CRC
Trong hầu hết các nhà máy, các thiết bị đo hiện trường kết nối với hệ thống điều
khiển với từng cặp dây xoắn “home run” (dưới). Khi các công cụ đo được kết nối dây
với hệ thống I/O phân tán như NCS của Moore Industries (giữa), có nhiều thiết bị sẽ
được bổ sung, nhưng chỉ có một cặp dây xoắn đơn cần để truyền tất cả dữ liệu.
42
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Input/supply voltage 24 V DC
Dimensions (H x W x D) 30 x 100 x 75 mm
- Kết nối với biến tần INVT G10 qua cổng DB-9: Qua chân 3 với 485+, chân 8 với
485-.
43
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Cổng DB9 của module truyền thông - Kí hiệu chân của cổng DB9
2.3 Giới thiệu biến tần INVT GD10
2.3.1 Biến tần INVT GD10
- GD10 - Biến tần mini cao cấp - Tính năng vượt trội
- GD10 hỗ trợ người sử dụng rất nhiều trong việc cài đặt, điều khiển tự động hóa,
giúp tăng tốc hay giảm tốc dễ dàng hơn. Đặc biệt là với dải nguồn điện áp vào rộng sẽ
phù hợp được với tình trạng nguồn điện ở Việt Nam. Nhất là ở vùng sâu vùng xa, dòng
điện thường là 220V nhưng do nguồn điện hay chập chờn và không ổn định, hầu như
là các sản phẩm biến tần khác sẽ không đáp ứng được nhưng đối với dòng GD10 thì
sản phẩm vẫn có thể vận hành tốt.
44
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
Dòng biến tần mới Goodrive10 (GD10) công suất nhỏ từ 0.75kw – 2,2kW được
thiết kế rắn chắc với nhiều tính năng cao cấp.
Đối với biến tần công suất nhỏ thì GD10 có nhiều tính năng vượt trội và mới mẻ hơn
so với tất cả các loại biến tần khác:
• 5 ngõ vào số (Digital), 1 ngõ ra colector hở (Y), 1 ngõ ra Relay, Tất cả các ngõ
vào/ra đều lập trình được và cho phép cài đặt trạng thái NO-NC.
• Chức năng timer ON-OFF delay riêng biệt cho từng ngõ vào/ra số.
• Báo quá tải hoặc dưới tải.
• Không dừng khi mất nguồn thoáng qua.
• Cho phép vận hành với điện áp nguồn thấp.
Với những tính năng đặc biệt này, GD10 hỗ trợ người sử dụng rất nhiều trong việc
cài đặt, điều khiển tự động hóa, giúp tăng tốc hay giảm tốc dễ dàng hơn. Đặc biệt là
với dải nguồn điện áp vào rộng sẽ phù hợp được với tình trạng nguồn điện ở Việt
Nam. Nhất là ở vùng sâu vùng xa, dòng điện thường là 220V nhưng do nguồn điện hay
chập chờn và không ổn định, hầu như là các sản phẩm biến tần khác sẽ không đáp ứng
được nhưng đối với dòng GD10 thì sản phẩm vẫn có thể vận hành tốt.
Ngoài ra với thiết kế tản nhiệt đặc biệt, GD10 có công suất 0.75kW sẽ được làm
mát tối ưu mà không cần dùng quạt. GD10 còn chống được bụi rất tốt phù hợp với các
ngành dệt sợi, ximăng, gạch, ngói, phân bón, hóa chất…
2.3.2 Đặc tính kỹ thuật
0.75kW ~2.2kW.
AC 1PH 220V (-15%) ~ 240V (+10%);
AC 3PH 380V (-15%) ~ 440V (+10%);
• Chế độ điều khiển: điều khiển V/F
• 5 ngõ vào số (Digital), 1 ngõ ra colector hở (Y), 1 ngõ ra Relay, Tất cả các ngõ
vào/ra đều lập trình được và cho phép cài đặt trạng thái NO-NC.
• Chức năng timer ON-OFF delay riêng biệt cho từng ngõ vào/ra
• 1 ngõ vào Analog: nhận tín hiệu từ 0 ~10V hoặc 0/4~20mA
• 1 ngõ ra Analog: xuất tín hiệu từ 0/4~20 mA hoặc 0~10 V, tùy chọn.
• Tất cả các ngõ Analog vào/ra có thể đặt vô cấp dải tín hiệu tùy ý theo ứng dụng
thực tế.
• Bàn phím tích hợp sẵn volume analog, có thể tháo rời và kéo xa 120m bằng cáp
RJ45.
• Tích hợp sẵn cổng truyền thông RS-485 chuẩn Modbus RTU và bộ lọc C2
45
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
• Khả năng quá tải: 150% dòng định mức/60giây, 180% dòng định mức/10
giây, 200% dòng định mức/1 giây.
• Nguồn đặt tốc độ: bàn phím, ngõ vào analog, truyền thông, đa cấp tốc độ, PID,
đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ
• Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất
thường.
• Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới
áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…
2.3.3 Ứng dụng
Cho tất cả các loại máy móc tự động hóa: máy nhựa, sơn, hóa chất, dệt, nhuộm,
hoàn tất vải, thực phẩm, thủy sản, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền,…
- B2 : Cài đặt các thông số tại P14: Nhóm lệnh truyền thông
46
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
47
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
48
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
49
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
51
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
CHƯƠNG III
TIẾN HÀNH LẬP TRÌNH PLC S7-1200 TRÊN PHẦN MỀM TIA
PORTALV13
3.1 Phần cứng
PLC S7-1200 của SIMATIC :
- CPU 1214C DC/DC/RLY 6ES7214-1HG31-0XB0:
52
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
53
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
54
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 3: Khi xuất hiện của sổ device ta thêm module truyền thông của thiết bị
Trong của sổ ‘hardware catalog’ - Click ‘catalog’ - Click ‘communications module’
- ‘point to point’ - ‘CM1241(RS422/485)’- đúp chuột vào ‘6ES7 241-1CH31-OXBO’.
- Bước 4: Tạo ‘PLC tag’ : Tại cửa sổ ‘Project tree’ - vào ‘PLC tag’ – ‘Add new tag
table’
Nhập tên - kiểu dữ liệu - địa chỉ cho binary I/O, Bits of memory.
55
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
56
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 5: Ta chọn ‘Program block’ - ‘Main [OB1]’ để tiến hành lập trình
- Bước 6: Ta lấy các lệnh cơ bản trong cửa sổ ‘Instructions’ - ‘Basic instructions’
Lệnh truyền thông Modbus rtu tại ‘communication’ - ‘communication prcession’ -
‘MODBUS’.
57
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
58
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
59
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
60
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
61
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
62
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
63
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
64
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 2: Khi xuất hiện cửa sổ mới trong cửa sổ “Hardware catalog” - chọn
“catalog”- chọn “communication module” – click “IE general” để lấy cổng kết nối ra.
65
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 3: Chọn cửa sổ “Network view” – Nhấn chuột nối cổng mạng giữa PLC_1
CPU1214C và PC-system_1 SIMATIC PC Start… với nhau – rồi chọn “connection”
để tạo đường truyền giữa chúng.
66
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 6: với mỗi đối tượng ta click chuột phải chọn “Properties” để cấu hình cho nó.
Vd: Với trường I/O dùng cài đặt tần số cho biến tần ta cấu hình như bên dưới.
67
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
- Bước 7: Sau khi lập giao diện mô phỏng hoàn thành và gán “tag” cho mỗi công cụ
ta click download như trên hình để nạp chương trình vào PLC rồi click biểu tượng
“RT” để tiến hành mô phỏng.
68
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
69
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
70
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
71
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung đề tài: “Xây dựng mạng truyền thông Modbus rtu
giữa plc s7-1200 với biến tần invt điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha”
Trong thời gian vừa qua với sự nỗ lực hết mình của bản thân cùng sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy Nguyễn Văn Độ, đến nay em đã hoàn thành đề tài được giao và
qua đây em đã tìm hiểu được nhiều kiến thức mới hữu ích:
1- Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý và công dụng của biến tần INVT.
2- Sử dụng thành thạo biến tần invt: Cài đặt thông số làm vệc nhanh và thiết lập
truyền thông cơ bản nhất để điều khiển động cơ theo ý muốn.
3- Tìm hiểu thêm về PLC S7-1200 và cách viết chương trình.
4- Tìm hiểu về phần mềm TIA PORTAL v13 để viết chương trình cho PLC S7-
1200 và mô phỏng online trên phần mềm WinCC.
5- Thành thạo lập trình truyền thông MODBUS RTU giữa PLC S7-1200 và biến
tần INVT GD10.
Mặc dù em đã rất cố gắng nhưng do trình độ và kiến thức còn hạn chế nên trong
đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong các thầy cô và các bạn đóng
góp ý kiến đề bản đồ án được hoàn thiện hơn và giúp em củng cố hơn những kiến thức
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Độ cùng các thầy cô trong khoa đã
giúp em trong thời gian vừa qua để em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp được giao
đúng thời hạn quy định.
72
Khoa điện Lớp: DHTDHCK08A
1- Mạng truyền thông công nghiệp - Hoàng Minh Sơn - Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật.
2- Goodrive10 Operation Manual(V1.3)
3- PLC S7-1200 Easy Book Manual(SIEMEN)
4- PLC S7-1200 Programmable controller – System Manual(SIEMEN)
5-
73