You are on page 1of 7

Bảng điều kiển phía trước

1 là có điện vô máy, nhưng máy chưa hoạt động, màn hình chưa mở
2 và 4. Đèn: đèn sẽ sáng khi máy đang chạy
3. Công tắc: khởi động/tắt máy (khi mở máy đèn sẽ sáng lên).
5. Cửa mẫu: bên trong chứa mẫu cần đo
7. Đèn báo trạng thái
· Đèn hiển thị màu xanh: sẵn sàng tiến hành xét nghiệm
· Đèn hiển thị màu xanh có chớp tắt: đang tiến hành xét nghiệm
· Đèn hiển thị màu đỏ hoặc cam: có lỗi xảy ra
8. Nút đo tự động: khi bật chế độ này máy sẽ tự động thực hiện hết một chu
trình xét nghiệm.
9. Nút reset: khi bấm nút này máy sẽ xóa hết dữ liệu cũ và cài đặt lại như ban
đầu hoặc khi có sự cố xảy ra cần phải ngừng máy khẩn cấp thì có thể chọn chế
độ này.

Bảng điều kiển bên phải

1 2 3 4. Đầu vào kết nối hóa chất


5 Cửa xả thải
6 Ổ cắm cảm biến chất thải: Kết nối cảm biến chất thải tùy chọn.

Bảng điều kiển phía sau

1. Kết nối với đầu đọc mã vạch ZK-910W.


2. Kết nối với máy in tác động WA-714W
3. Kết nối với mạng bệnh viện và gửi/nhận thông tin đặt hàng và dữ liệu đo
lường đến và đi từ hệ thống
4. Kết nối với máy in thẻ WA-461V
5. Đầu nối đất, chống nhiễu
Trước khi đi vào chạy chương trình, máy phân tích cần được hiệu chuẩn để các
phép đo gần với giá trị thực hơn.
 Quy trình hiệu chuẩn MEK-9100
Máy phân tích này sử dụng bộ hiệu chuẩn MEK-CAL để hiệu chuẩn.
Các thông số sau đây có thể được hiệu chuẩn:
• Bạch cầu
• Hồng cầu
• HGB
• HCT
• RDW-CV
• PLT
• MPV
• Độ nhạy điều chỉnh chênh lệch bạch cầu 5 phần (FS, FL và SD)

Thể tích: lọ 2ml


Hạn sử dụng: 30 Ngày (Chưa mở), 7 Ngày (Đã mở)
Nhiệt độ bảo quản: 2-8 °C ( Trước khi chạy thì để ở nhiệt độ phòng khoảng 10
phút, hoặc ủ ấm bằng cách xoa tay )
Lưu ý:
- Không dùng MEK-CAL đã quá hạn sử dụng
- Không thể sử dụng MEK-CAL để thực hiện hiệu chuẩn phân biệt bạch cầu.
- Đọc kỹ sổ tay hướng dẫn hiệu chuẩn và tuân thủ các biện pháp phòng ngừa.
- Vị trí hút khác nhau đối với phép đo tự động và phép đo thủ công (ngoại trừ
trước pha loãng) nhưng nó sử dụng cùng một vòi.

- Có các chế độ đo tự động hoặc đo thủ công, cách thức bình thường hoặc trước
khi pha loãng. Sử dụng cách đo bình thường để hiệu chuẩn.

HIỆU CHUẨN
Nhấn [QC] trên màn hình chính.
- Chạm vào tab [CAL] ở dưới cùng bên phải để hiển thị màn hình hiệu chỉnh.
- Chọn [Normal] trong lựa chọn chế độ và nhấn nút [Calibration Measurement]
ở dưới cùng bên phải.

- Trên màn hình đo lường hiệu chuẩn (Calibration), quét QR cho MEK-9100
được cung cấp trên tờ xét nghiệm. Kiểm tra trên màn hình xem các giá trị xét
nghiệm đã nhập có khớp với các giá trị trên bảng xét nghiệm hay không. Nếu
các giá trị là chính xác, nhấn [Next]
(Các giá trị mục tiêu độ nhạy quang học (FS, FL, SD và FS-THR) cũng được
nhập vào lúc này.)

Ghi chú: Nếu vì lý do nào đó, đầu đọc mã vạch không thể đọc mã vạch trên tờ
xét nghiệm, hãy nhập thủ công các giá trị xét nghiệm bằng bàn phím số.
- Đo bộ hiệu chuẩn MEK-CAL
+ Kiểm tra hạn sử dụng!
+ Để mẫu chuẩn đứng ở nhiệt độ phòng trong 15 phút. Sau khi chất hiệu chuẩn
ấm đến nhiệt độ phòng, nhẹ nhàng xoay ống lên xuống khoảng 20 lần để trộn
đều các chất bên trong.
- Đặt bộ hiệu chuẩn vào vị trí giá đỡ ( vị trí số 1 ) và chọn [Measure] trên màn
hình để bắt đầu đo.

+ Màn hình Danh sách ngày hiệu chuẩn xuất hiện bất cứ khi nào một phép đo
(đạt) được hoàn thành. Hiệu chuẩn được tự động thực hiện 10 lần.

- Dữ liệu từ 10 phép đo cùng với giá trị trung bình và CV% được hiển thị trên
màn hình Calibration Measurement. Nếu có bất kỳ bộ dữ liệu nào có dữ liệu rất
khác nhau, hãy xóa các bộ dữ liệu đó và thực hiện các phép đo bổ sung để có
tổng cộng 10 bộ kết quả. Chọn 10 bộ dữ liệu đo lường trở lên để thực hiện tính
toán thống kê.
Lưu ý: Nếu số lượng dữ liệu đo nhỏ hơn 10, hãy lặp lại phép đo.
Measurement mode: chế độ đo lường
Statistical data: Dữ liệu thống kê: Hiển thị kết quả tính toán thống kê.
Chọn: Chạm để chọn tham số thay đổi hệ số hiệu chuẩn.

- Kiểm tra dữ liệu, chọn cột tham số để thay đổi hệ số hiệu chuẩn và chạm vào
[Apply]. Kiểm tra xem hệ số hiệu chuẩn có được áp dụng chính xác trên màn
hình Calibration không.

You might also like