You are on page 1of 3

1 Khởi động máy

+ Mở công tắc nguồn đằng sau máy.


+ Mở phần mềm A1000 trên máy.
+ Chờ máy khởi động xong nếu màn hình xuất hiện nhấp nháy đỏ “Not Ready” ta tiến
hành Reset hệ thống bằng cách Maintenance Reset System1, 2, 4, 5, 6, 7,
9Reinitialiation (F2).
+ Scan thuốc thử, khi máy đủ nhiệt độ (RT 37 °C, RDT<10 °C, Sub: 42 °C, BF
Heat: 37± 0.5 ) ta tiến hành chạy mẫu.
2 Kiểm tra trước khi chạy mẫu
+ Vào mục Bulk  kiểm tra mục RV trên máy  nếu hết ta cần thêm, và nhấn Add RV
+ Vào mục Bulk  kiểm tra mục Substrate Group I và Substrate Group II. Kiểm
tra mục Diluent I loại 250 ml xem ta có đặt vào chưa.
+ Kiểm tra 3 bình nước cấp cho máy
- Bình Purified Water
- Bình Wash Buffer ( pha wash buffer 500 ml+ 10 L nước cất hoặc 250 mL Wash
buffer+ 5 Lit nước cất).
- Bình 1 L System Wash (pha System wash 25 mL + 975 mL nước cất)
+ Đổ các Cup thải bên trong Solid Waste Container I, Solid Waste Container II)
3 Scan Reagent
+ Sau khi thuốc thử đã giải lạnh, ta đặt vào khay thuốc thử :
Vào mục Reagent chọn Change Tích chuột vào On-board Reagent change
Completed Change.
+ Sau đó vào mục Maintenance Daily Clean Perform Daily Clean
4 Tiến hành nhập thông tin và chạy chuẩn
+ Màn hình chính chọn Home, chọn Analyse test  Calibrator Set up  Add
Calibrator sử dụng tờ phơi theo hóa chất để nhập mã code bằng tay hoặc quét mã lần
lượt theo LOT từ S0, S1, S2… OK để lưu, ấn F2 Close để thoát chế độ Calibrator
Set up.
+ Màn hình chính chọn Home  Analyse test  Calibration Request chọn chỉ số cần
chạy trong Item name Select Calibration, chuẩn bị hóa chất Calibrator sắp xếp vào
một vị trí đặt bất kỳ trên Rack theo thứ tự từ 1 đến 5 Dùng BARCODE để quét mã
CODE hoặc nhập bằng tay bằng cách kích chuột vào dấu chấm (?) Đặt RACK đã có
Calibrator vào máy Ấn Save để lưu Kích mũi tên để chạy phân tích và đợi kết quả.
5 Tiến hành nhập thông tin và QC
+ Màn hình chính Home, chọn Analyse Test QC Setting Add QC Sử dụng tờ
phơi theo hóa chất để Scan Barcode lấy giá trị (nếu có) OK để lưu F12, Close để
thoát chế độ QC Setting.
+ Màn hình chính Home, chọn Analyse Test QC Requestchọn chỉ số cần chạy
trong Item name Select QC chuẩn bị QC và sắp vào RACK (thứ tự bất kỳ từ 1-5
trên RACK)  Dùng BARCODE để quét mã CODE hoặc nhập bằng tay bằng cách
kích chuột vào dấu chấm (?) Đặt RACK đã có QC vào trong máy Kích vào mũi tên
để phân tích và đợi kết quả.
6 Tiến hành nhập thông tin và chạy mẫu
+ Màn hình chính chọn Analyse Test hoặc trên màn hình chính chọn Test Request
Sample Request Xuất hiện màn hình chạy mẫu  Dùng BARCODE để quét mã
CODE hoặc nhập bằng tay bằng cách kích chuột vào dấu chấm (?) Màn hình hiển thị
mã số của khay gồm 5 vị trí Chọn Test cần chạy.
+ Nhập mã số ở mục Sample ID
+ Chọn Test cần chạy và nhập thông tin bệnh nhân ở Sample Detail F7 cho giá
RACK lên máy  nhấn mũi tên để chạy.
+ Khi máy đang phân tích, khi có mẫu mới ta có thể nhập như trên và chờ kết quả.
+ Các phím chức năng trên giao diện:
- Delete Rack : xóa giá RACK.
- Delete Sample: xóa mẫu bệnh nhân.
- Delete Request : xóa hủy yêu cầu.
7, Trường hợp xét nghiệm ưu tiên
+ Làm các bước để Scan Rack, nhập thông tin bệnh nhân, chọn Test.
+ Đặt Rack chứa mẫu bệnh phẩm ưu tiên ở bên trái máy xét nghiệm. Đặt Rack theo
đúng hướng chỉ định (quay đầu chứa ID Rack sang trái).
8, Xem kết quả
Vào mục Test Result (ở dưới góc trái giao diện) Kích vào mẫu cần xem, có thể sửa
thông tin bệnh phẩm và in kết quả.
9, Khắc phục chạm kim khi máy gặp sự cố
+ Vào mục Maintainence Reset System Reinitialization
+ Trường hợp bị sự cố khi đang chạy máy, vào mục Maintainence Reset System
Chọn các mục 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8  Reinitialization.
10, Tắt máy
+ Lấy tất cả các hóa chất thử trên máy ra, Diluent, RV.
+ Vào mục Reagent Change Click vào On-board Reagent change completed
Change. (để xóa các vị trí hóa chất sử dụng).
+ Maintenance Daily CleanDaily Maintenance Perform Daily Maintenance.

You might also like