Professional Documents
Culture Documents
1. Mục đích
Quy trình này mô tả các bước kỹ thuật xét nghiệm phát hiện Mycobacterium
tuberculosis và tính kháng Rifampicin trên hệ thống GeneXpert.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho bộ phận xét nghiệm của các cơ sở y tế có chẩn đoán lao
bằng kỹ thuật Xpert
3. Trách nhiệm
Xét nghiệm viên được phân công thực hiện kỹ thuật.
Giám sát viên và quản lý phòng xét nghiệm
Hình 5.1: Vùng xác định tính kháng Rif 81bp trên gien rpoB
Sinh phẩm xét nghiệm Xpert MTB/RIF bao gồm cartridge và hóa chất xử lý mẫu.
Trong cartridge chứa các hóa chất cần thiết cho việc phát hiện vi khuẩn lao và tính kháng
Rif. Đồng thời, cartridge có các quy trình đối chứng: Đối chứng xử lý mẫu (Sample
processing control-SPC) và Đối chứng kiểm tra mẫu dò (Probe check control-PCC). SPC
bao gồm bào tử Bacillus globigii dạng đông khô không lây nhiễm có vai trò đảm bảo gien
đích được nhân lên trong điều kiện thích hợp và không có các chất ức chế phản ứng PCR.
PCC được hệ thống thực hiện trước khi bắt đầu quá trình nhân gien. Hệ thống đo lường
tín hiệu huỳnh quang của các mẫu dò để kiểm tra sự hòa tan các hóa chất đông khô, quá
trình làm đầy tuýp PCR, sự toàn vẹn của các mẫu dò và sự ổn định của chất nhuộm huỳnh
quang. Hai quá trình này sẽ làm tăng độ tin cậy của kết quả.
6. Thiết bị và vật tư
6.1. Thiết bị
- Máy GeneXpert
- Máy tính được cài sẵn phần mềm GeneXpert Dx
- Máy quét mã vạch 2D
- Bộ lưu điện
- Đồng hồ bấm giờ
- Máy li tâm tuýp 50ml (cho một số loại bệnh phẩm)
- Tủ an toàn sinh học cấp II (cho xử lý bệnh phẩm cần ly tâm)
- Máy vortex (không bắt buộc)
- Máy in (không bắt buộc)
6.2. Vật tư/vật liệu
6.2.1. Dụng cụ
- Pi-pét nhựa vô trùng chia vạch
- Thùng rác thải vật liệu sinh học có nắp đậy
- Giấy thấm/khăn
- Giá cắm tuýp
- Găng
- Bô can
6.2.2. Hóa chất, sinh phẩm
- Cartridge
- Dung dịch xử lý SR
- Nước cất tiệt trùng
- Cồn 70%
- Dung dịch sát khuẩn
6.2.3. Mẫu bệnh phẩm
- Bệnh phẩm đờm nhầy mủ, không lẫn quá nhiều máu, không lẫn dị vật (thức ăn,
mảnh thuốc lá…), thể tích 1- 4 ml.
- Bệnh phẩm dịch dạ dày, dịch soi phế quản tối thiểu 5 ml.
- Bệnh phẩm dịch não tủy tối thiểu 1 ml.
8. An toàn
- Bảo hộ cá nhân thích hợp theo qui định
- An toàn về thao tác kĩ thuật tránh lây nhiễm và nhiễm chéo: thao tác nhẹ nhàng khi
mở hoặc đậy nắp tuýp bệnh phẩm, mỗi thời điểm chỉ mở nắp một bệnh phẩm
- Phải thao tác trong tủ an toàn sinh học cấp II (với bệnh phẩm dịch cần ly tâm) hoặc
tại khu vực xét nghiệm có quạt hút trao đổi không khí 6 lần/ giờ.
- An toàn về hóa chất: Xpert MTB/RIF catridge chứa chất gây cháy, gây ăn mòn da,
và có độc tính nếu nuốt phải
- An toàn về điện.
9. Phần mềm sẽ tự động cập nhật các mục “Reagent lot ID”, “Cartridge
SN”, “Expiration date”, “Select Assay”, “Assay veSRion number”, “Test
Type” và “Sample type”.
10. Chọn “Start Test”
11. Hộp thoại yêu cầu nhập mật khẩu xuất hiện,
nhập lại mật khẩu và ấn “Enter”
12. Đèn sẽ nháy xanh một module trống của máy.
Mở cửa đang nháy đèn và đặt cartridge vào
khoang module.
13. Đóng chặt cửa, nghe tiếng “cạch” là được.
Hình 9.2. Đặt cartridge
14. Sau một vài giây đèn ngừng nháy, phản ứng
vào khoang module
được bắt đầu.
15. Khi kết thúc, ánh sáng xanh sẽ tắt và cửa tự động mở đẩy cartridge ra
ngoài.
16. Lấy cartridge ra và bỏ vào thùng chất thải vật liệu sinh học nguy hiểm.
Máy báo trên ô “Test Result” Trả kết quả trên phiếu xét nghiệm
MTB not detected Đánh “X” vào cột “Âm tính”
MTB detected, RIF resistance Đánh “X” vào cột “Có MTB & kháng
detected RMP”
MTB detected, RIF resistance not Đánh “X” vào cột “Có MTB & không
detected kháng RMP”
MTB detected, RIF indeterminate Đánh “X” vào cột “Có MTB & không xác
định kháng RMP”
Error/ Invalid/ No result Ghi cụ thể mã lỗi vào cột “Lỗi”
Liên hệ với đầu mối Hỗ trợ kỹ thuật khi có bất cứ sự cố nào liên quan cần được hỗ
trợ.
11.2. Trích xuất báo cáo khi có sự cố
Khi có sự cố về máy GeneXpert cần được hỗ trợ về kỹ thuật từ xa, cần cung cấp các
tài liệu sau:
- Chứng nhận cài đặt (Installation Qualification): Trên phần mềm máy GeneXpert, vào
“Report”, chọn “Installation Qualification”.
- Nhật ký máy (System log): Trên phần mềm máy GeneXpert, vào “Report”, chọn
“System log”.
- Sao lưu các kết quả kết quả (Archive test) trong vòng 1-3 tháng tùy lượng xét nghiệm
trong tháng.
12.Lưu trữ hồ sơ
- Sổ giao nhận mẫu
- Sổ xét nghiệm Mycobacteria tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert
- Nhật ký sử dụng thiết bị liên quan