Professional Documents
Culture Documents
Bật công tắc nguồn ở phía sau máy – Chờ máy ủ ấm khoảng 15 – 20 phút khi nào hiện
chữ READY .
II. THAO TÁC LÀM XÉT NGHIỆM MẪU:
5. Sau đó, cửa sổ tương ứng sẽ mở ra, hiển thị tên của xét nghiệm, một bảng để hiển thị
các kết quả và các kênh có thể được sử dụng cho xét nghiệm này:
bấm :
8. Sau đó bấm vào ADD TUBE, cho cuvette sạch vào vị trí đo đã chọn.
Lưu ý: Hệ thống sẽ tự động dò tìm sự hiện diện của cuvette và chuyển sang bước tiếp
theo: THÊM MẪU(ADD SAMPLE) hoặc THÊM THUỐC THỬ(ADD
REAGENT) :
9. Dùng Pipette hút mẫu hoặc thuốc thử cho vào cuvette đã đặt sẵn trên máy, máy sẽ tự
động phát hiện khi cho mẫu hoặc thuốc thử vào và tiến hành ủ.
Khi thời gian ủ về (0) thì:
- Hệ thống phát ra tiếng bíp 5 lần để nhắc người dùng sẵn sàng tiêm
- Khung nút nhấp nháy từ màu cam sang màu trắng
- Giờ được hiển thị bằng màu đỏ đếm lên để hiển thị số giây vượt quá thời gian ủ
theo quy định.
10. Khi máy máy báo tiếng bíp ta cho thêm hóa chất vào rồi máy sẽ tự động đo và in ra
kết quả.
11. Một khi kết thúc của phản ứng đông máu được phát hiện, hệ thống ngừng đếm lên
giây và sẽ nhanh chóng tính toán và báo cáo thời gian đông máu, màn hình chuyển
sang ID mẫu, KẾT QUẢ, XX.X giây
III. THAO TÁC CHUẨN MÁY.
1. Từ màn hình chính bấm vào biểu tượng màn hình hiên:
2. Chọn nhóm trong đó có thông số xét nghiệm của bạn được tạo.
5. Điền đầy đủ tên thuốc thử và các thông tin cần thiết
6. Để trống trang tiếp theo. Bấm SAVE để lưu lại.
7. Sau đó vào mục Analysis
8. Chạy chuẩn máy như chạy mẫu
9. Viết kết quả máy phân tích được ra giấy.
10. Quay lại mục Calibration và chuyển đến trang 2 bằng cách bấm
11.Nhập các kết quả tương ứng vừa ghi lại vào.
12. Bấm SAVE để lưu lại.
13. Trang 3 nhập thông tin về hiệu chuẩn INR và Ratio cần thiết
IV. XEM LẠI KẾT QUẢ MẪU.
- Chọn cách xem kết quả bằng cách nhập: ID, tên xét nghiệm(ASSAY) và ngày
rồi bấm .