You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU 11


THÔNG SỐ
MODEL: URIT 50
HÃNG SẢN XUẤT: URIT
MEDICAL

Hà nội, 2017
1
I. HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI VÀ CÁC THÀNH PHẦN
1.1 Mặt trước của máy
Hình dạng phía trước của Urit – 50 như hình dưới:

A- Máy in và lắp bảo vệ máy in


B- Màn hình hiển thị.
C- Giá đỡ thanh thử nước tiểu.
1.2 Các bộ phận và mặt sau của máy
Các bộ phận và hình sang phía sau của máy Urit – 50 được chỉ ra như hình vẽ dưới.
A- Công tắc nguồn
B- Lối vào 12V – DC
C- Giao diện nối tiếp RS232
D- Cổng lối vào PS/2
E- Giao diện song song (Kết nối với máy in ngoài)
II. CHỨC NĂNG
2.1 Chức năng tự kiểm tra
Một thiết bị được kết nối với nguồn điện và công tắc nguồn được bật, thiết bị sẽ thực hiện tự
kiểm tra. Trong thời gian xử lý, màn hình sẽ hiển thị “Seft – Checking, please wait..”. Sau quá
trình tự kiểm tra hoàn thành nếu không thông báo lỗi gì, thiết bị đã sẵn sàng cho việc kiểm tra
mẫu.
2.2 In và hiển thị kết quả
- Kết quả được hiển thị và tự động in ra sau khi phân tích.
Một kết quả được in ra với Thanh thử Urintest 13G như hình dưới:
N0.000001 2005 - 01 – 10
ID:XXXXXXXX 10:15:56
WBC - 0Cell/µL
KET - 0mmol/L
*NIT +
URO Normal
BIL - 0µ mol/L
PRO - 0g/L
GLU - 0mmol/L
SG 1.030
pH 5.0
BLD - 0Cell/µL
*CR <=0.9 mmol/L
*Ca <= 1.0 mmol/L

2
MA 0 mg/L
Printed result
- Màn hình sẽ hiển thị kết quả sau mỗi lần Test. Màn hình thứ nhất hiển thị 6 thông số. Bạn có
thể xem tiếp hoặc quay trở lại bằng cách nhấn các phím mũi tên [↑] hoặc [↓]. Qua cài đặt hệ
thống bạn có thể tuỳ chọn hai đơn vị đo là SI và Plus.
14 thông số của Urit 50 như bảng dưới:

TT Tên viết tắt Tên đầy đủ


1 pH pH VALE
2 NIT NITRITE
3 GLU GLUCOSE
4 PRO PROTEIN
5 BLD BLOOD
6 KET KETONE BODY
7 BIL BILIRUBIN
8 URO UROBILINOGEN
9 SG SPECIFIC GRAVITY
10 BC WHITE BLOOD
11 Vc ASORBIC ACID (VITAMINC)
12 CR CRETININE
13 Ca CALCIUM
14 Ma MICROALBUMIN

2.3. Lưu và xem lại kết quả


Thiết bị có thể lưu tới 1000 kết quả trong bộ nhớ, có thể xem lại và in kết quả ra giấy
bằng máy in nhiệt trên máy hoặc máy in ngoài. Kết quả không bị mất khi tắt nguồn hoặc mất
điện. Khi kết quả xét nghiệm lớn hơn 1000 thì kết quả đó sẽ được lưu đè lên kết quả thứ nhất.
2.4. Thiết bị có thể làm việc với máy in ngoài để in kết quả xét nghiệm qua giao diện song
song hoặc nối tiếp.
III. CÀI ĐẶT
3.1 Lắp đặt giấy in
1) Kiểm tra giấy in xem có khô không trước khi lắp vào. Nếu nó bị ẩm, hãy thay
ngay lập tức vì nếu không máy in có thể bị hãm không chạy được.
2) Giấy in có mặt phải và mặt trái. Chỉ có thể in trên mặt phải của giấy. Nếu lắp thấy ngược
hãy lắp lại.
3) Không được ấn in khi chưa lắp giấy in vì như vậy có thể làm hư hỏng dấu in.
Cách lắp giấy in

3
- Nối nguồn và bật máy, tháo lắp máy. Kéo thanh kéo của máy in lên. Đặt giấy in nhạy nhiệt
phía dưới con lăn cao su của máy in với mặt phải úp xuống. Máy in sẽ phát hiện giấy in và
giấy sẽ tự động chuyển động về phía trước khoảng 2 -3 cm. Đặt lại trục giấy và giấy in lại vào
rãnh trục để giấy. Luồn giấy in qua khe trên lắp máy in. Lắp lại nắp máy in.
3.2. Kết nối với máy in ngoài
- Tắt công tắc nguồn và kết nối thiết bị với máy in ngoài qua cổng song song (25- chân) hoặc
cổng nối tiếp (9- chân).
3.3. Kết nối với máy tính
- Tắt công tắc nguồn và kết nối thiết bị với cổng nối tiếp COM 1 hoặc COM 2 trên máy tính.
IV. QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
4.1. Quá trình hoạt động chung
- Bật công tắc nguồn, thiết bị bắt đầu với quá trình hoạt động tự kiểm tra. Sau khi tự kiểm tra
thành công, màn hình sẽ hiển thị MENU chính. Nếu giá đỡ thanh thử bị bẩn, trên màn hình sẽ
xuất hiện dòng thông báo “The strip holder is dirty, please clean it”.
Trong trường hợp này, tắt công tắc nguồn, lấy giá đỡ thanh thử ra và lau sạch. Sau đó lắp đặt
nó đúng cách, bật công tắc nguồn lại lần nữa. Nếu thiết bị sẵn sàng hoạt động màn hình sẽ
hiển thị như hình dưới:
4.2 Thiết lập
Nhấn phím “ MENU” trên màn hình sẵn sàng để thay đổi MENU chính.
MENU chính bao gồm: System, Contrast (LCM), Initialize, Databank, RS233, info, Print,
Date & time, Greymeas. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển đến mục cần chọn sau đó
nhấn phím “ SELEC” để chấp nhận.
4.2.1 Menu System (menu hệ thống)
- Sử dụng để cài đặt hệ thống cho thiết bị. Menu hệ thống hiển thị như hình dưới:
A- MODE (Chế độ)
Dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ tới mục Mode: One - Nhấn phím EDIT để cài đặt lại.
Chế độ kiểm tra ‘Continous’ và ‘Single’.
Chế độ - Continous: Thiết bị thực hiện các Test một cách liên tục.
Chế độ - Single : Thiết bị sẽ thực hiện Test một cách lần lượt, thiết bị sẽ dừng lại sau mỗi một
test.
B- SPEED (cài đặt tốc độ)
Có thể lựa chọn 2 tốc độ 60 giây hoặc 30m giây/ test.
C- SENSITIVITY ( Cài đặt độ nhạy)
Có 4 lựa chọn: Cài đặt mặc định (Default), Độ nhạy cao (High), độ nhạy thấp (low), Lựa chọn
bằng tay (Manual).

4
Trong chế độ chọn bằng tay, người dùng có thể thay đổi các giá trị có độ rộng từ -10 tới +10
bằng các phím +/-.
Để lưu các thay đổi của cài đặt, người sử dụng nhấn và giữ phím [◊] khoảng 3 giây.
D- ĐƠN VỊ ĐO
Lựa chọn thích hợp các đơn vị giống như các đơn vị được thông báo. Đơn vị định tính và định
lượng có giá trị như sau:

Negative - Small +1
Positive + Medium +2
Trace Large +3

E – CÀI ĐẶT NGÔN NGỮ


Ngôn ngữ được cài đặt mặc định là ngôn ngữ Tiếng Anh (English).
F- DETECTOR: ON/OFF
Detector: On - Chế độ phát hiện và tự động thực hiện chạy Test khi người dùng đặt que thử
lên giá đỡ.
Detector: Off - Mỗi lần test người dùng phải nhấn phím “Start” để thực hiện Test.
4.2.2 Contrast (LCM) – Cài đặt độ tương phản
- Sau khi chuyển con trỏ tới mục “Contrast (LCM)”, nhấn phím [SELEC] để chọn, ta có thể
tăng hoặc giảm độ tương phản của màn hình hiển thị bằng cách nhấn các phím +/-.
4.2.3 Initialize
Nhấn phím Enter trở về cài đặt mặc định ban đầu của nhà sản xuất.
Nhấn phím Data sẽ xoá các kết quả test được lưu trong máy.
4.2.4 Databank
- Trong Databank, bạn có thể gọi và xem lại lịch sử được ghi lại, những cái mà được lưu trong
thiết bị. Nhấn phím [↑], màn hình sẽ chỉ ra kết quả được lưu trước đó. Nhấn phím [↓] sẽ chỉ ra
kết quả được lưu tiếp theo.
OUTPUT: Hiển thị các tuỳ chọn sẵn có để dùng cho dữ liệu ra.
1. RS232: Kết quả xét nghiệm sẽ xuất ra giao diện nối tiếp.
2. Print: Kết quả xét nghiệm sẽ in ra trên máy in nhiệt tích hợp trên máy.
3. LPT: Kết quả xét nghiệm sẽ được xuất ra cổng song song.
4. ALL: Kết quả xét nghiệm sẽ được xuất ra cả giao diện nối tiếp và song song.
4.2.5. RS232 (Giao diện nối tiếp): Cài đặt giao thức truyền dữ liệu giữa thiết bị phân tích với
các thiết bị bên ngoài qua cổng nối tiếp RS232.
4.2.6. Info (Thông tin hệ thống)
- Hiển thị thông tin của nhà sản xuất và các thiết lập hệ thống.

5
4.2.7. Printer – Máy in
Onboard Printer: On/Off – Máy in sẵn có tắt hoặc bật.
- Item Name: Chọn tên trên báo cáo kết quả được in trên máy in có sẵn trên thiết bị. Tên sẽ là
ngôn ngữ Tiếng Anh (Tiếng Việt không dấu).
4.2.8. Date & Time: Cài đặt thời gian ngày – tháng – năm.
4.2.9. Greymeas: Chỉ sử dụng cho nhà sản xuất.
4.3. SN
- Thay đổi số hiệu thứ tự của Test. Tăng hoặc giảm bằng cách nhấn các phím [+] hoặc [-] .
Sau đó nhấn Enter để lưu cài đặt.
4.4. Strip setting - Cài đặt thanh thử.
- Nhấn phím Strip để vào cửa sổ cài đặt để sử dụng các loại thanh thử có thể cài đặt để sử
dụng các loại thanh thử 13G, 11A, 10A, 8A, 11AU, 10AU và 8AU.
4.5. Start testting
- Nhấn phím Start trên màn hình sẵn sàng làm việc để bắt đầu thực hiện kiểm tra mẫu.
IV. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG
5.1 Hướng dẫn chung

MÃ BÁO LỖI NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC


TROUBLE - 1 Ánh sáng đèn LED 1 quá mạnh
TROUBLE - 2 Ánh sáng đỏ LED 2 quá mạnh
TROUBLE - 3 Ánh sáng xanh dương LED 3 quá mạnh Liên hệ với chuyên viên kỹ
TROUBLE - 4 Ánh sáng LED 1 quá yếu thuật để được giúp đỡ
TROUBLE - 5 Ánh sáng LED 2 quá yếu
TROUBLE - 6 Ánh sáng LED 3 quá yếu
TROUBLE - 7 Vị trí đặt que thử không thích hợp Kiểm tra và đặt lại thanh thử

Vào Menu Strip cài đặt lại kiểu


TROUBLE - 8 Kiểu thanh thử không đúng
thanh thử

Thanh thử không có hoá chất (chưa nhúng vào


TROUBLE - 9 Thay thanh thử mới
mẫu)
Kiểm tra bộ nguồn DC của thiết
TROUBLE - 10 Thiết bị trong chế độ hoạt động không đúng
bị
Lau sạch giá đỡ thanh thử và
TROUBLE - 11 Giá đỡ thanh thử bị bẩn
Test lại
Liên hệ với chuyên viên kỹ
TROUBLE - 12 Bộ phận di chuyển thanh thử có vấn đề
thuật
- Đọc cẩn thận tài liệu cẩn thận trước khi đưa thiết bị vào hoạt động.
- Luôn luôn giữ sạch sẽ thiết bị và đặt trong điều kiện hoạt động tốt.

6
- Không được thử mở, xây dựng lại hoặc sửa đổi thiết bị trong một số trường hợp.
5.2 Vệ sinh chung
- Giữ thiết bị sạch sẽ và không bụi. Nếu cần được làm sạch, sử dụng vải mềm, ẩm. Nếu vết
bẩn khó tẩy, sử dụng hoá chất nhẹ như một số loại cầu, kem Silic dioxyt. Các chất bôi trơn
không thích hợp cho sử dụng trên thiết bị.
- Chỉ sử dụng vải mềm để lau màn hình. Nước, Ketene và dung môi thơm thích hợp để sử
dụng.
5.3 Vệ sinh hằng ngày
- Hãy vệ sinh thiết bị sau mỗi ngày làm việc.
- Hãy tháo giá đỡ thanh thử ra và vệ sinh sạch sẽ nếu có quá nhiều chất bẩn bám trên đó.

You might also like