You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC QUỐC GIA - HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA




BÀI TẬP NHÓM


MÔN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG NÂNG CAO

PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG ỨNG


PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CÔNG DÂN VIỆT NAM
CỦA CÔNG TY VNPT IT

LỚP: QUẢN TRỊ KINH DOANH. NHÓM: 03. HK 212


NGÀY NỘP: 06/11/2022
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Đức Nguyên

Stt Học viên thực hiện Mã số sinh Xếp loại (T, Điểm số
viên K, TB)
1 Huỳnh Thanh Huấn 2170925 T
2 Võ Hữu Nghĩa 2170934 T
3 Ngô Anh Thư 2170943 T
4 Nguyễn Thu Thủy 2170945 T

Bến Tre – 2022

MỤC LỤC

1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VNPT IT...........................................................................3
1.1. Giới thiệu công ty.......................................................................................................................... 3
1.2. Các quy định được tuân thủ phát triển phần mềm:..........................................................3
1.3. Công nghệ phát triển phần mềm............................................................................................. 3
1.4. Ưu điểm của sản phẩm................................................................................................................ 3
1.5. Đặc tả sản phẩm chủ lực............................................................................................................. 4
1.6. Cấu trúc chuỗi cung ứng............................................................................................................. 4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG............................................................................5
2.1.1 Phâ n tích cá c nguyên nhâ n gâ y ra Bullwhip trong chuỗ i cung ứ ng và cá ch hiện tạ i doanh nghiệp
đố i phó vớ i Bullwhip:................................................................................................................................................................. 5
2.1.2 Phâ n tích chiến lượ c Push/Pull tích hợ p trong chuỗ i cung ứ ng, nhậ n định về chiến lượ c hiện
tạ i?....................................................................................................................................................................................................... 5

2.2 Phân tích chiến lược phân phối hiện tại của công ty? (Cross-docking/ warehouse/
VMI/ Inventory pooling/ Transshipment…).................................................................................... 6
2.3 Phân tích các dạng hợp đồng cung ứng mà công ty đang sử dụng (MTO/MTS)............6
2.4. Phân tích liên minh chiến lược và tìm giải pháp....................................................................6
2.5. Phân tích chiến lược thuê ngoài...................................................................................................6
2.6. Phân tích rủi ro trong quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu......................................................9
2.7. Phân tích việc xây dựng chuỗi cung ứng.................................................................................10
2.8. Đo lường chuỗi cung ứng............................................................................................................. 11
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY...........13
3.1. Xếp hạng ưu tiên các vấn đề nổi bật trong chuỗi cung ứng..............................................13
3.2. Đề xuất các giải pháp và phân tích tính khả thi của từng giải pháp...............................13
3.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp và kế hoạch backup..............................................................13

2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VNPT IT

1.1. Giới thiệu công ty


Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT-IT) là đơn vị mũi nhọn của VNPT
trong việc nghiên cứu, phát triển các giải pháp phần mềm, đã giành nhiều giải thưởng
Quốc gia uy tín trong lĩnh vực công nghệ thông tin như: giải thưởng Sao Khuê, giải
thưởng Nhân Tài Đất Việt… Công ty Công nghệ thông tin VNPT đang cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ cho nhiều tổ chức, bộ ngành, doanh nghiệp của quốc gia như: Trục
Liên thông Văn bản Quốc gia, Cổng thông tin Chính phủ; Website Đảng Cộng sản
Việt nam; Cổng dữ liệu Bộ Y tế; Bộ Thông tin truyền thông...
Đơn vị có kinh nghiệm phát triển các sản phẩm phục vụ trong hoạt động cơ
quan nhà nước như: Quản lý văn bản và điều hành (VNPT-iOffice), Hệ thống một cửa
điện tử liên thông (VNPT- iGate), Cổng thông tin điện tử (iPortal)…

1.2. Các quy định được tuân thủ phát triển phần mềm:
- TCVN ISO/IEC 27001:2009 ISO/IEC 27001:2009 Công nghệ thông tin - Hệ
thống quản lý an toàn thông tin – Các yêu cầu.
- TCVN 8709-1:2011 ISO/IEC 15408-1:2009 Công nghệ thông tin - Các kỹ
thuật an toàn- Các tiêu chí đánh giá an toàn CNTT.
- TCVN 10543:2014 ISO/IEC 27010:2012 Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật
an toàn - Quản lý an toàn trao đổi thông tin liên tổ chức, liên ngành.

1.3. Công nghệ phát triển phần mềm


Ứng dụng được phát triển theo mô hình kiến trúc Microservices với các công
nghệ được lựa chọn:
- Java Spring Framework cho các Microservices, Job Workers
- Angular 9 cho các Web Frontend
- Nginx cho Web Server tĩnh
- Java/Kotlin cho ứng dụng Android
- Swift cho ứng dụng iOS
- FCM để Push Notification
- Apache Kafka cho Message Broker
- Docker để đóng gói và chạy ứng dụng
- Kubernetes để deploy, quản trị và vận hành ứng dụng
- Sử dụng các loại CSDL: MongoDB và PostgreSQL
- Minio lưu trữ file

1.4. Ưu điểm của sản phẩm


- Sản phẩm phát triển trên mô hình microservice dễ mở rộng và nâng cấp, khả
năng chịu tải cao.
- Sản phẩm chú trọng trải nghiệm người dùng như giao diện thông minh, cách
phân bố thông tin khoa học, gần gũi và theo xu hướng thiết kế mới cũng góp
phần làm tăng giá trị sản phẩm mang đến sự hài lòng cho khách hàng.
3
- Sản phẩm phát triển trên cơ sở chia sẻ được các tính năng dùng chung, thuận
tiện mở rộng tính năng.
- Thiết kế linh động quy trình xử lý nghiệp vụ.

1.5. Đặc tả sản phẩm chủ lực


Ứng dụng Công dân Việt Nam là công cụ để hỗ trợ tương tác giữa người
dân/doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước nhằm tạo ra hiệu quả về mặt kinh tế, chính
trị, xã hội. Đây là một trong những ứng dụng không thể thiếu trong quá trình xây dựng
chính phủ điện tử và số hóa của các cơ quan nhà nước
a. Đánh giá thị trường:
Về thị trường tiền năng với các nhóm khách hàng trên toàn quốc bao gồm:
- 22 Bộ/ cơ quan ngang Bộ.
- 63 UBND Tỉnh/ Thành phố và các Sở/Ban/Ngành.
- 707 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: 77 thành phố trực thuộc tỉnh, 52
thị xã, 49 quận và 529 huyện.
- 10.614 đơn vị hành chính cấp xã, (bao gồm 1.712 phường, 605 thị trấn
và 8.297 xã, trong đó có 348 xã thuộc các thành phố trực thuộc tỉnh, 328
xã thuộc các thị xã và 7.621 xã thuộc các huyện)
Trong đó giai đoạn đầu của sản phẩm tập trung vào phân khúc là các cơ quan,
sở ban ngành ở các tỉnh/thành phố phục vụ người dân trong tỉnh. Sản phẩm mới được
phát triển mới dựa trên quá trình tham khảo cũng như khảo sát mục đích sử dụng của
khách hàng, với các chức năng và công nghệ mới được phát triển theo kiến trúc chính
quyền điện tử và microservice. Có tiềm năng có thể triển khai trên cho các địa phương
chưa có và thay thế các phần mềm hiện tại
b. Dự kiến doanh thu
Cách thức mà sản phẩm tạo ra doanh thu: Cung cấp dịch vụ, triển khai trọn gói,
sản phẩm đi cùng với hệ sinh thái các sản phẩm xây dựng chính quyền điện tử. Các
hình thức cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng: SaaS, On-Premise. Doanh thu
trong năm 2022 dự kiến 11 tỷ đồng.
Gói sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng:
- Triển khai trọn gói: Khách hàng có hạ tầng và yêu cầu triển khai riêng
trên hạ tầng của khách hàng theo yêu cầu riêng
- Dịch vụ theo các gói cước: Khách hàng thuê dịch vụ trọn gói, có lưu
lượng sử dụng

1.6. Cấu trúc chuỗi cung ứng

4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG

2.1 Phân tích vai trò của chia sẻ thông tin trong chuỗi cung ứng

2.1.1 Phân tích các nguyên nhân gây ra Bullwhip trong chuỗi cung ứng và cách
hiện tại doanh nghiệp đối phó với Bullwhip:
- Nguyên nhân là do thông tin nhu cầu từ các đại lý đi ngược vào nhà máy, nhà
cung cấp. Trong chuỗi này đó là các yêu cầu về chỉnh sửa chức năng của phần
mềm gửi đến nhà máy, nhà cung cấp thực hiện nhưng chưa thu tiền được hoặc
do chính sách của đại lý kéo dài thời gian thử nghiệm sản phẩm.
- Đối phó: Chính sách đặt hàng nội bộ, tạm ứng tiền cho nhà máy, nhà cung cấp
thực hiện chức năng đó.

2.1.2 Phân tích chiến lược Push/Pull tích hợp trong chuỗi cung ứng, nhận định
về chiến lược hiện tại:
Mô hình chuỗi cung ứng đang đi theo mô hình push và pull:
- PUSH: Trong chuỗi thì giai đoạn từ nhà cung cấp, nhà máy sang đại lý.
- PULL: Từ giai đoạn đại lý sang khách hàng thực hiện theo mô hình
PULL do các đại lý tiếp cận khách hàng nắm bắt và khảo sát thực tế nhu
cầu sử dụng của khách hàng cần chỉnh sửa theo mong muốn của khách
hàng với sản phẩm đã hoàn thiện theo chuẩn của nhà máy.
5
2.2 Phân tích chiến lược phân phối hiện tại của công ty? (Cross-docking/
warehouse/ VMI/ Inventory pooling/ Transshipment…)
Sản phẩm áp dụng 02 chiến lược phân phối:
- Áp dụng cross docking với khách hàng không có nhiều nhu cầu thay đổi
so với phần mềm ban đầu, dạng dịch vụ
- Áp dụng direct shipment với khách hàng mua dạng phần mềm đặc thù,
có nhu cầu thay đổi so với sản phẩm ban đầu.

2.3 Phân tích các dạng hợp đồng cung ứng mà công ty đang sử dụng
(MTO/MTS)
Mô hình cung cấp theo dạng hợp đồng Make to order. Phần mềm sau khi
được hoàn thành phát triển sẽ đẩy cho các kênh bán hàng để giới thiệu và
ký kết hợp đồng triển khai

2.4. Phân tích liên minh chiến lược và tìm giải pháp
Hệ thống ứng dụng công dân
Nguyên nhân:
+ Nhà cung cấp không có khả năng đối phó với chủ trương thay đổi hoặc bổ
sung thêm chức năng mới vào phần mềm từ Trung ương (các bộ) và Địa phương (kế
hoạch, chủ trương riêng của từng tỉnh) vào các kỳ đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT
trong các Sở Ban Ngành do đó nhà cung cấp ko tính toán dự trù được chi phí nhân sự
chỉnh sửa và nguồn lực nhân sự thực hiện.
+ Do thiếu thông tin, năng lực dự báo yếu dẫn đến dự đoán không chính xác về
số lượng các chức năng cần bổ sung vào phần mềm, chi phí nhân công, nguồn lực
nhân sự
+ Thiếu bộ tiêu chí để đánh giá chọn lựa năng lực của đối tác outsource tham
gia phát triển phần mềm.
Xử lý:
o Trust, tin cậy đối tác, ràng buộc các điều khoản hợp đồng outsource.
o Chia sẻ kênh thông tin về các chức năng chỉnh sửa giữa các đại lý để
có thể tư vấn lại cho khách hàng, giảm tải đơn đặt hàng.
o Dự báo về lượng khách hàng tiềm năng, khách hàng có khả năng ký
kết hợp đồng.
o Xây dựng bộ tiêu chí để lựa chọn đơn vị outsource.

2.5. Phân tích chiến lược thuê ngoài


Phân tích các tiêu chí quyết định outsource/inhouse

Chức năng lõi Chức năng về giao diện


Tầm quan trọng với Cao Cao
khách hàng

6
Tốc độ thay đổi công Cao Thấp
nghệ
Vị thế cạnh tranh Quan trọng Không quan trọng
Năng lực nhà cung Quan trọng Không quan trọng
cấp
Cấu trúc của sản Có lợi thế Không có lợi thế
phẩm

Phân tích mô hình Kraljic và mô hình Fisher


* Mô hình Kraljic

7
* Mô hình Fisher

Sản phẩm chức năng Sản phẩm sáng tạo


(Sản phẩm theo thiết kế (Sản phẩm có bổ sung
ban đầu) chỉnh sửa theo người
dùng yêu cầu)
Hiệu năng của sản phẩm Nhanh Vừa
Đặc điểm nhu cầu chức Đầy đủ Nhiều hơn
năng với người dùng
Mức đóng góp tỷ suất lợi 75% 25%
nhuận vào sản phẩm
Chức năng đa dạng, Không Có
nhiều lựa chọn cho
người dùng

8
Tỷ lệ lỗi xuất hiện trên Không Có
sản phẩm sau khi đóng
gói
Thời gian cần để sản 30 ngày 45 ngày
xuất

Nhận định về chiến lược mua hàng hiện tại của công ty
Chiến lược mua hàng tốt, kiểm soát được các rủi ro tuy nhiên các rủi ro thường
là thiên tai xảy ra mà không lường trước được. Các đối tác cung ứng hạ tầng thiết bị
của công ty đa số là ở nước ngoài, nên có thể sẽ bị gián đoạn hỗ trợ bảo trì theo hợp
đồng nếu có phát sinh khách quan dẫn đến mất liên lạc.
Với các cung ứng về đường truyền mạng về các hợp đồng điện tử thì công ty
có thể tự cung ứng nội bộ, kiểm soát được rủi ro.

2.6. Phân tích rủi ro trong quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu
● Nhận diện và phân loại các rủi ro unknown-uncontrollable, know
controllable

STT Rủi Ro Rủi Ro


unknown-uncontrollable know controllable

1 Thiên tai: bão lụt, động đất, sóng Quy trình đóng gói sản phẩm lỗi
thần,...
2 Năng lực ảo ở nhà cung cấp Không đủ kiến thức và kinh nghiệm
vận hành server
3 Nhân sự vận hành, lập trình Cạnh tranh của đối thủ

● Phân tích việc quản lý rủi ro chuỗi cung ứng hiện tại đầu tư dự
phòng, nhận biết biến động, khả năng thích nghi
+ Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp thiết bị giá tốt, bảo
hành tốt, ưu đãi tốt.
+ Sử dụng chi phí dự phòng trong các gói thầu để bù đắp chi phí
cho rủi ro phát sinh.
+ Nhận biết vòng đời của sản phẩm, nhận định giai đoạn bão hòa
để phát triển sản phẩm kế tiếp, công nghệ mới trước khi sản
phẩm suy thoái.
+ Nắm bắt công nghệ, các tiêu chí kỹ thuật theo các văn bản pháp
luật để đầu tư giải pháp triển khai hiệu quả.

9
+ Nhân sự có khả năng bị thu hút bởi các đối thủ cạnh tranh về
lương, môi trường làm việc.
● Nhận diện các điểm cần cải tiến
+ Điều chỉnh chính sách lương và gia tăng sự gắn bó của nhân
viên với công ty.
+ Đào tạo nhân sự để có đủ trình độ hiểu biết về công nghệ kỹ
thuật
+ Xây dựng hệ thống dự báo gần chính xác nhất về nhu cầu và các
công nghệ mới trên thị trường.
+ Dự toán chi tiết chi phí sản xuất tối ưu và tiết kiệm nhất.

2.7. Phân tích việc xây dựng chuỗi cung ứng


- Dòng sản phẩm/dịch vụ hiện hữu và phát triển, cách vận hành chuỗi cung ứng:

- Chiến lược giá (customize với dynamic price):


● Với dòng sản phẩm dịch vụ đã đóng gói, giá niêm yết ra thị trường theo từng
gói, nấc sản lượng
● Với dòng sản phẩm chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng đặt hàng làm riêng
thì sẽ gia giảm giá theo số lượng yêu cầu sao cho phù hợp túi tiền khách hàng
và vẫn đảm bảo chi phí sản xuất và còn tùy theo độ phức tạp của yêu cầu khi
thực hiện.
● Ngoài ra để kích cầu và đi tắt đón đầu thị trường, công ty đề ra khoản giá như
bảng sau:

10
STT Giai đoạn Mô Tả Giai đoạn Tỷ lệ chiết khấu
trên giá trị
1 Giới thiệu SP Là giai đoạn SPDV mới được tung ra 15%
ra thị trường thị trường và hầu như hoặc rất ít khách
hàng biết đến sự có mặt của sản phẩm
trên thị trường (từ 6 đến 18 tháng)

2 Tăng trưởng Là giai đoạn có nhiều khách hàng mục 0%


tiêu biết đến SPDV, doanh số và lợi
nhuận bắt đầu tăng nhanh (từ 24 đến
42 tháng)
3 Bão hòa Là giai đoạn doanh số của SPDV bắt 10%
đầu tăng chậm lại và chạm trần (từ 12
đến 18 tháng)
4 Suy thoái Là giai đoạn doanh thu và lợi nhuận 0%
của SPDV bắt đầu suy giảm, sau 05
năm kể từ thời điểm SPDV có mặt trên
thị trường

2.8. Đo lường chuỗi cung ứng


Mô hình tương quan thị trường, chuỗi cung ứng được biểu hiện theo biểu đồ bên dưới:
Thị trường trưởng thành Thị trường ổn định
Cung vượt cầu Cung & cầu cân bằng
Là cơ hội kết hợp với các công Là cơ hội để công ty thực hiện và
ty tham gia chuỗi cung ứng cung điều chỉnh các hoạt động nội bộ
cấp nhiều loại sản phẩm cho thị để đạt hiệu quả tốt nhất, lợi
trường, xem xét sự biến đổi lớn nhuận cao nhất cho toàn bộ chuỗi
về cầu sản phẩm mà vẫn duy trì cung ứng
phục vụ khách hàng cao

11
Thị trường đang phát triển Thị trường tăng trưởng
Cung và cầu đều thấp Cầu vượt quá cung
Là cơ hội kết hợp các công ty Là cơ hội phát triển thị phần và
tham gia trong chuỗi cung ứng kết hợp các đối tác trong chuỗi
thu thập thông tin: nhu cầu thị cung ứng để cung cấp mức phục
trường, sản phẩm sản xuất phân vụ khách hàng cao như tỉ lệ hoàn
phối,... thành đơn hàng, giao hàng đúng
hạn,...

Ứng dụng biểu đồ trên vào sản phẩm app mobile dành cho công dân, tham khảo bảng
dữ liệu bên dưới sẽ dễ dàng nhận thấy sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng. Để
chuẩn bị chuyển sang giai đoạn bão hòa, cần phải dần loại bỏ các chức năng đặc thù
theo đơn đặt hàng, giữ lại các chức năng cốt lõi vì nó chiếm đến 75% giá trị của sản
phẩm và tiết kiệm chi phí bảo trì

STT Mốc thời gian Số lượng khách hàng Doanh thu

1 2019-2020 0/24 0đ
2 2020-2021 5/24 5,6 tỷ
3 2021-10/2022 12/24 20,6 tỷ
Hiện nay số lượng các yêu cầu đặt hàng chức năng để nâng cấp sản phẩm rất
nhiều, lượng nhân sự thực hiện không đáp ứng theo thời gian nhanh chóng cho khách
hàng. Do đó, rủi ro về chất lượng sản phẩm dịch vụ là rất lớn. Vì thiếu nhân sự và
phải đáp ứng nhu cầu của khách hàng sớm.
Và như vậy, nhu cầu thay đổi cộng với mức độ phục vụ khách hàng đang là tiêu chí để
đo lường hiệu quả thị trường.
Với mức độ phục vụ khách hàng, đo lường sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng cả về
chất lượng lẫn số lượng. Cố gắng khống chế mức độ phục vụ khách hàng của chuỗi.
Hạn chế tối đa việc tiếp nhận các yêu cầu ảo của khách hàng hoặc không ưu tiên thực
hiện các đơn hàng với khả năng chi trả thấp dưới 70% hoặc chi trả muộn. Đẩy mạnh
việc bán hàng trên kệ, ưu tiên phục vụ các khách hàng ít thay đổi so với phiên bản
chuẩn khi đưa ra thị trường.
Với đo lường nhu cầu thay đổi, đo lường khả năng đáp ứng về số lượng và chủng loại.
Hiện giờ, sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng tuy nhiên nếu không nhanh chóng
đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì có thể khách hàng sẽ rơi vào tay các đối thủ cạnh
tranh. Và với tốc độ phát triển của công nghệ như hiện tại, nếu không nhanh chóng
đầy nhanh phục vụ, tiến đến hợp đồng thì sản phẩm sẽ nhanh bị sản phẩm khác thay
thế và giai đoạn suy tàn sẽ diễn ra nhanh chóng.

12
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY

3.1. Xếp hạng ưu tiên các vấn đề nổi bật trong chuỗi cung ứng
Xếp hạng từ ưu tiên cao nhất đến thấp nhất:
1. Hạ tầng thiết bị
2. Năng lực của nhà cung cấp
3. Năng lực nhân sự
4. Sử dụng công nghệ của bên thứ 3
5. Hệ thống dự báo
6. Rủi ro bất khả kháng về thiên tai

3.2. Đề xuất các giải pháp và phân tích tính khả thi của từng giải pháp
1. Lựa chọn kỹ các thiết bị có thể đáp ứng các công nghệ lập trình phần
mềm trong thời gian dài (5-10 năm), tính toán đến chi phí khấu hao, chi
phí bảo trì vận hành để tiết kiệm nhất
2. Lựa chọn và xem xét kỹ về năng lực của nhà thầu khi tổ chức đấu thầu
mua thiết bị, tránh hiện tượng thiết bị do nhà thầu B’ cung cấp (cung cấp
gián tiếp)
3. Xây dựng hệ thống báo cáo chính xác

3.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp và kế hoạch backup

STT Kế hoạch Hành động Rủi ro Dự phòng


1 Chuẩn bị sẵn sàng về +Đánh giá hạ Thiết bị hư Ràng buộc hợp
nguyên vật liệu, dự trù tầng và dự toán hỏng sau khi đồng về khoản
thiết bị, hạ tầng chi tiết mua sắm đưa vào sử đền bù thiệt
thiết bị, hạ tầng dụng hại, tăng chi
trong 5 năm phí dự phòng
+Đấu thầu công trong gói thầu
khai, lựa chọn
nhà thầu cung
ứng
2 Xây dựng đội ngũ sản + Đánh giá, rà +Số lượng +Sẵn sàng liên
xuất lành nghề, có soát nhân sự nhân sự bị kết với đối tác
kinh nghiệm, đáp ứng trong 5 năm tới: thiếu hụt, có nhân công
nhanh các yêu cầu đặt nhân sự già, nhân không duy trì outsource
hàng và có thể thu sự có tỷ lệ gắn bó được sản xuất
thập tư vấn cho khách với công ty thấp, vào các thời
hàng nhân sự yếu gian cao điểm
không đáp ứng

13
công việc
+ Thực hiện
tuyển dụng nhân
sự có tay nghề,
kinh nghiệm,
nhân sự mới ra
trường có năng
lực giỏi để thay
thế

STT Kế hoạch Hành động Rủi ro Dự phòng


3 Xây dựng hệ thống +Bám sát các văn +Không đủ +Đào tạo và
cảnh báo, khảo sát nhu bản quy phạm năng lực vận thường xuyên
cầu khách hàng, xu pháp luật hành hệ thống kiểm tra nâng
thế công nghệ của thị +Áp dụng các hệ thông tin cao tay nghề
trường thống thông tin +Số liệu báo nhân sự
vào các khâu cáo không +Cử nhân sự đi
quản trị, giám chính xác dẫn học tập
sát, ..để tổng hợp đến dự báo sai
các báo cáo và
phân tích dữ liệu
+Thuê chuyên
gia phân tích

-----HẾT-----

14

You might also like