You are on page 1of 10

I.

CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN VỚI VẤN ĐỀ


KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH
MUA HÀNG - THANH TOÁN  Bản chất của chu trình

Chu trình bao gồm các quyết định và các quá trình cần thiết
I. Chu trình mua hàng - thanh toán với vấn
để có hàng hoá hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản
đề kiểm toán
xuất kinh doanh.
II. Kiểm toán nghiệp vụ mua hàng

III. Kiểm toán nghiệp vụ thanh toán

IV. Kiểm toán số dư tài khoản phải trả nhà


cung cấp
ĐTNga 1 ĐTNga 2

1 2

 Ý nghĩa của chu trình  Chức năng của chu trình mua hàng - thanh toán

- Là chu trình quan trọng và tạo đầy đủ các yếu tố đầu vào Xử lý các đơn đặt mua hàng hoá - dịch vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh.

- Chi phí cho nghiệp vụ mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn
Nhận hàng hoá, dịch vụ
trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp.
Ghi nhận các khoản phải trả người bán

Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán


ĐTNga 3 ĐTNga 4

3 4
 Xử lý các đơn đặt mua hàng hoá - dịch vụ  Nhận hàng hoá, dịch vụ:

+ Đơn đặt hàng hay yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ là điểm bắt
đầu của chu trình này và được phê chuẩn bởi những người có Đây là giai đoạn quyết định của chu trình mua hàng -
thẩm quyền để đảm bảo hàng hoá - dịch vụ mua đúng mục thanh toán. Khi nhận được hàng hoá, cần kiểm tra mẫu mã,
đích, tránh tình trạng mua quá nhiều hoặc quá ít hoặc những số lượng, quy cách, thời gian. Thông thường, công ty có bộ
mặt hàng không cần thiết.
phận tiếp nhận để nhận hàng hoá, dịch vụ và lập biên bản
+ Thông thường, các công ty đề ra các định mức dự trữ Hàng hoặc báo cáo nhận hàng và gửi cho thủ kho và kế toán vật tư
tồn kho để đảm bảo hoạt động kinh doanh được bình thường.
để ghi chép vào sổ sách kế toán.
+ Sau khi có sự phê duyệt, gửi đơn đặt hàng cho người bán và
nó được coi là chứng từ hợp pháp, đề nghị mua hàng chính
thức.
ĐTNga 5 ĐTNga 6

5 6

 Ghi nhận các khoản phải trả người bán:


 Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán:
Kế toán thanh toán có trách nhiệm kiểm tra tính đúng
Kế toán thanh toán có thể thanh toán cho người bán
đắn các lần mua hàng và ghi chép vào sổ nhật ký, sổ chi tiết
thông qua uỷ nhiệm chi, séc, tiền mặt… và tiến hành ghi sổ
TK 331, đối chiếu giữa hoá đơn mua hàng với mẫu mã, số
kế toán.
lượng, giá cả, chi phí vận chuyển trên hoá đơn,… với thông
tin trên các đơn đặt hàng và báo cáo nhận hàng.

ĐTNga 7 ĐTNga 8

7 8
 Tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán * Phương pháp hạch toán

* Tài khoản sử dụng:


-TK “Tiền”
-TK “Hàng tồn kho”
-TK “Nợ phải trả người bán”

ĐTNga 9 ĐTNga 10

9 10

II. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG


* Chứng từ và sổ sách kế toán

Loại NV Tài khoản Chức năng Chứng từ, sổ sách


Xử lý đơn đặt - Phiếu yêu cầu mua hàng
Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ mua hàng
mua hàng - Đơn đặt mua hàng
- Hàng tồn kho - Biên bản giao nhận hàng
Tiếp nhận hàng
- TSCĐ - Báo cáo nhận hàng
- Chi phí trả trước
hóa, dịch vụ
- Phiếu nhập kho
Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Mua
- CP sản xuất - Hóa đơn của nhà cung cấp
hàng
chung - Nhật ký mua hàng
- CP bán hàng Ghi nhận công - Sổ hạch toán chi tiết (nợ phải trả nhà
- CP quản lý DN nợ phải trả cung cấp, hàng tồn kho)
- Bảng đối chiếu công nợ với nhà cung
cấp
- Phiếu chi
- Tiền Xử lý và ghi sổ
Thanh - Ủy nhiệm chi/ Giấy báo Nợ của ngân
- Phải trả nhà các khoản thanh
toán hàng
cung cấp toán
- Sổ nhật ký chi tiền
ĐTNga 11 ĐTNga 12

11 12
Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ mua hàng Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm K’T – NV mua hàng

Mục tiêu kiểm toán Tìm hiểu về KSNB –


Mục tiêu kiểm toán đặc thù
chung NV mua hàng
Tính có thật Các nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ là cho hàng hóa,
(occurrence) dịch vụ thực nhận, tương xứng với lợi ích cao nhất
của khách hàng. Đánh giá rủi ro kiểm
Tính đầy đủ Tất cả các nghiệp vụ mua vào hiện có đều được ghi soát - NV mua hàng
(completeness) sổ đầy đủ
Tính chính xác Nghiệp vụ mua vào được ghi sổ đều được đánh giá Xác định phạm vi của
(accuracy) đúng các thử nghiệm KS
Cộng sổ và chuyển sổ Các nghiệp vụ mua vào được ghi sổ đúng đắn trên
(Posting and sổ chi tiết các khoản phải trả và sổ chi tiết hàng tồn Thủ tục kiểm toán
Summarization) kho, và được cộng sổ đúng. Thiết kế thử nghiệm
kiểm soát và thử Số lượng mẫu
Tính phân loại Các nghiệp vụ mua hàng được phân loại đúng
(Classification) nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn
Tính đúng kỳ (Timing) Các nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận đúng kỳ đạt được mục tiêu KT
Thời gian thực hiện
ĐTNga ĐTNga 14

13 14

 Thiết kế thử nghiểm kiểm toán – NV mua hàng  Thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Mục tiêu Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra chi tiết
KSNB
Hướng đến các mục tiêu kiểm toán: K’T soát nghiệp vụ
Phiếu nhập kho phải đính - Soát xét lại nhật ký mua
Kiểm tra tính hiện hữu
kèm Đơn đề nghị mua hàng,
o Tính có thật (Occurrence) của các chứng từ đính hàng, sổ cái, sổ chi tiết các
Đơn đặt hàng, Báo cáo nhận khoản phải trả xem có
kèm nghiệp vụ mua
o Tính đầy đủ (Completeness) hàng, và hóa đơn của người nghiệp vụ nào có số tiền lớn
hàng
bán và bất thường hay không.
o Tính chính xác (Accuracy) NV mua hàng được phê Kiểm tra dấu hiệu của - Kiểm tra tính hợp lý và độ
duyệt bởi cấp có thẩm quyền việc phê duyệt tin cậy của các chứng từ
o Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization)
Phần mềm chỉ cho phép nhập Thực hiện nhập liệu thử đính kèm (hóa đơn mua
o Phân loại (Classification) liệu nghiệp vụ mua hàng với với các nhà cung cấp có hàng, báo cáo nhận hàng,
Tính có thật những nhà cung cấp có mã mã số nằm trong và đơn đặt mua hàng, phiếu
o Đúng kỳ (Timing) Occurrence nằm trong danh sách được không nằm trong danh yêu cầu mua hàng).
phê duyệt trước sách được phê duyệt - Kiểm tra danh mục các
Kiểm tra dấu hiệu của nhà cung cấp để phát hiện
Chứng từ được đánh dấu sau
việc đánh dấu sau khi các nhà cung cấp bất
Là 4 mục tiêu kiểm toán được tập trung kiểm tra khi đã ghi sổ
ghi sổ thường.
Kiểm tra nội bộ đối với hóa - Đối chiếu nghiệp vụ mua
đơn, báo cáo nhận hàng, đơn Kiểm tra dấu hiệu của hàng với sổ chi tiết hàng tồn
đặt mua và phiếu yêu cầu việc kiểm soát nội bộ kho.
15 mua hàng. - Kiểm tra TSCĐ đã mua 16
ĐTNga ĐTNga

15 16
 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)  Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)

Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra


Mục tiêu K’T KSNB Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra chi
soát chi tiết nghiệp vụ Mục tiêu K’T KSNB
soát tiết nghiệp vụ
Đơn đặt mua hàng được Kiểm tra tính liên Kiểm tra nội bộ các Kiểm tra dấu hiệu
đánh số trước và được tục của các đơn đặt quá trình tính toán và của việc kiểm tra - So sánh số tiền ghi sổ
kiểm tra về tính liên tục mua hàng - Đối chiếu nghiệp số tiền nội bộ trên nhật ký mua hàng
vụ trên báo cáo nhận với hóa đơn của nhà
Kiểm soát số tổng
Báo cáo nhận hàng hàng với nhật ký Kiểm tra dấu hiệu cung cấp, báo cáo nhận
Kiểm tra tính liên cộng của một lô các
Tính đầy đủ được đánh số trước và mua hàng. của việc kiểm soát hàng, và các chứng từ
tục của các báo cáo nghiệp vụ nhập hàng
(Completeness) được kiểm tra về tính - Đối chiếu nghiệp Tính chính xác dữ liệu; so sánh số khác đính kèm.
nhận hàng và đối chiếu với số
liên tục vụ trên hóa đơn của (Accuracy) tổng cộng với báo
tổng cộng trong phần - Tính toán lại để kiểm
nhà cung cấp với cáo tổng hợp
Phiếu nhập kho được Kiểm tra tính liên mềm máy tính tra tính chính xác về
nhật ký mua hàng.
đánh số trước và được tục của các phiếu mặt số học của các
Nghiệp vụ mua hàng
kiểm tra về tính liên tục nhập kho Kiểm tra dấu hiệu phép tính trên hóa đơn,
được phê duyệt về đơn
của việc phê duyệt bao gồm cả chiết khấu.
giá và chiết khấu

ĐTNga 17 ĐTNga 18

17 18

 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)  Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)

Thử nghiệm Thủ tục kiểm tra Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra
Mục tiêu K’T KSNB Mục tiêu K’T KSNB
kiểm soát chi tiết nghiệp vụ soát chi tiết nghiệp vụ
Sử dụng đúng tài Kiểm tra cẩm nang
Nhân viên kiểm tra độc khoản trong hạch hướng dẫn hạch toán
Kiểm tra dấu hiệu
lập kiểm tra nội bộ đối Phân loại toán các tài khoản. So sánh sự phân loại
của việc kiểm tra Kiểm tra tính chính
với sổ chi tiết các khoản xác của các phép (Classification) Kiểm tra nội bộ quá với sơ đồ tài khoản
nội bộ Kiểm tra dấu hiệu của
Cộng sổ và phải trả nhà cung cấp tính cộng sổ trên trình hạch toán đúng
việc kiểm tra nội bộ
chuyển sổ nhật ký và đối chiếu tài khoản
(Posting and với sổ cái và sổ chi Các thủ tục quy định
Số tổng cộng trên các sổ Kiểm tra các thủ tục
việc ghi sổ nghiệp So sánh ngày của
Summarization) chi tiết các khoản phải Kiểm tra dấu hiệu tiết các khoản phải thủ công và quan sát
trả, sổ chi tiết hàng vụ càng sớm càng báo cáo nhận hàng
trả và bảng cân đối các của việc đối liệu có hóa đơn nào
tồn kho. Đúng kỳ tốt sau khi nhận và ngày trên hóa
khoản phải trả được đối chiếu số liệu của người bán chưa
(Timing) được hàng hóa, dịch đơn của người bán
chiếu với số dư sổ cái được ghi sổ hay không
vụ với ngày trên nhật
Quá trình kiểm tra Kiểm tra dấu hiệu của ký mua hàng.
nội bộ việc kiểm tra nội bộ

ĐTNga 19 ĐTNga 20

19 20
III. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ thanh toán

Mục tiêu kiểm toán


Mục tiêu kiểm toán đặc thù
chung
Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ thanh toán Tính có thật Các khoản chi tiền ghi sổ là của hàng hóa, dịch vụ
(occurrence) thực tế nhận được
Tính đầy đủ Các nghiệp vụ chi tiền đều được ghi sổ
(completeness)
Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Tính chính xác Các nghiệp vụ chi tiền đã ghi sổ đều đúng số tiền
(accuracy)
Cộng sổ và chuyển sổ Các nghiệp vụ chi tiền được phản ánh đúng vào các
(Posting and sổ chi tiết các khoản phải trả và được tổng hợp đúng
Summarization) đắn

Tính phân loại Các nghiệp vụ chi tiền đều được phân loại đúng tài
(Classification) khoản
Tính đúng kỳ (Timing) Các nghiệp vụ chi tiền được ghi sổ đúng kỳ

ĐTNga 21 ĐTNga

21 22

Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm K’T – NV thanh toán  Thiết kế thử nghiểm kiểm toán – NV thanh toán
Tìm hiểu về KSNB – Hướng đến các mục tiêu kiểm toán:
NV thanh toán
o Tính có thật (Occurrence)
Đánh giá rủi ro kiểm o Tính đầy đủ (Completeness)
soát - NV thanh toán
o Tính chính xác (Accuracy)
o Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization)
Xác định phạm vi của
các thử nghiệm KS o Phân loại (Classification)
o Đúng kỳ (Timing)
Thiết kế thử nghiệm Thủ tục kiểm toán

kiểm soát và thử Số lượng mẫu


nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn
đạt được mục tiêu KT
Thời gian thực hiện
ĐTNga 23 ĐTNga 24

23 24
 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán  Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)

Thử nghiệm Thủ tục kiểm tra chi tiết Thử nghiệm Thủ tục kiểm tra
Mục tiêu K’T KSNB Mục tiêu K’T KSNB
kiểm soát nghiệp vụ kiểm soát chi tiết nghiệp vụ
Tách biệt trách nhiệm
giữa kế toán ghi sổ - Rà soát sổ nhật ký chi tiền, Phiếu chi và ủy nhiệm chi
Kiểm tra tính liên
Phỏng vấn những sổ cái và sổ chi tiết các được đánh số trước và tục của một chuỗi
các khoản phải trả và
người có liên khoản phải trả nhằm phát được kiểm tra về tính liên
các phiếu chi, ủy
nhân viên quản lý séc
quan và quan sát hiện các nghiệp vụ có số tiền tục nhiệm chi Cân đối các khoản
chi tiền đã được ký
các hoạt động lớn, bất thường. chi tiền trên sổ kế
hoặc người phê duyệt Tính đầy đủ Bảng cân đối với ngân toán với các khoản
nghiệp vụ chi tiền - Đối chiếu các chi phiếu đã (Completeness) hàng được lập hàng tháng Kiểm tra các
Tính có thật
lĩnh tiền với bút toán trên bảng cân đối với chi tiền trên sổ phụ
bởi một nhân viên độc lập của ngân hàng
(Occurrence) ngân hàng và
nhật ký mua hàng liên quan với việc ghi sổ các khoản
Chứng từ đính kèm Phỏng vấn những và kiểm tra tên của người quan sát quá trình
chi tiền hoặc bảo quản tài
được kiểm tra trước người có liên được thanh toán, số tiền lập chúng.
sản
khi ký phiếu chi hoặc quan và quan sát
- Kiểm tra các chứng từ đính
ủy nhiệm chi các hoạt động
kèm nghiệp vụ mua hàng
trên sổ nhật ký mua hàng.

ĐTNga 25 ĐTNga 26

25 26

 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)  Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp)

Thử nghiệm Thủ tục kiểm tra chi Thử nghiệm Thủ tục kiểm tra
Mục tiêu K’T KSNB Mục tiêu K’T KSNB
kiểm soát tiết nghiệp vụ kiểm soát chi tiết nghiệp vụ
Kiểm tra dấu hiệu
Kiểm tra nội bộ quá Sổ chi tiết các khoản Kiểm tra dấu hiệu
của việc kiểm tra - So sánh các chi
trình tính toán và số tiền phiếu (checks) đã lĩnh phải trả nhà cung cấp của việc kiểm tra
nội bộ
tiền với sổ nhật ký được kiểm tra nội bộ nội bộ Kiểm tra tính chính
Bảng cân đối với ngân xác của các phép
Tính chính xác Kiểm tra các bảng mua hàng và các bút Cộng sổ và chuyển tính cộng sổ trên
hàng được lập hàng
(Accuracy) cân đối với ngân toán chi tiền liên sổ (Posting and Số tổng cộng trên các nhật ký và đối chiếu
tháng bởi một nhân viên
hàng và quan sát quan. Summarization) sổ chi tiết các khoản
độc lập với việc ghi sổ Kiểm tra dấu hiệu với sổ cái và sổ chi
quá trình lập - Tính toán lại số tiền phải trả và bảng cân
các khoản chi tiền hoặc của việc đối chiếu tiết các khoản phải
chúng. được chiết khấu đối các khoản phải trả trả
bảo quản tài sản số liệu
được đối chiếu với số
dư sổ cái

ĐTNga 27 ĐTNga 28

27 28
 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán (tiếp) IV. KIỂM TOÁN SỐ DƯ TK PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP

Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra


Mục tiêu K’T KSNB
soát chi tiết nghiệp vụ Mục tiêu kiểm toán số dư TK phải trả nhà cung cấp
Sử dụng đúng tài Kiểm tra cẩm nang
khoản trong hạch hướng dẫn hạch toán
Phân loại toán các tài khoản. So sánh sự phân loại
(Classification) Kiểm tra nội bộ quá với sơ đồ tài khoản Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm kiểm toán
Kiểm tra dấu hiệu của
trình hạch toán đúng
việc kiểm tra nội bộ
tài khoản
Các thủ tục quy định Kiểm tra các thủ tục
việc ghi sổ nghiệp thủ công và quan sát
So sánh ngày trên
vụ càng sớm càng liệu có phiếu chi/ủy
Đúng kỳ phiếu chi/ ủy nhiệm
tốt sau khi thanh nhiệm chi nào chưa
(Timing) chi với ngày trên
toán tiền hàng được ghi sổ hay không
nhật ký chi tiền.
Quá trình kiểm tra Kiểm tra dấu hiệu của
nội bộ việc kiểm tra nội bộ

ĐTNga 29 ĐTNga 30

29 30

Mục tiêu kiểm toán số dư tài khoản phải trả nhà cung cấp Phương pháp luận trong thiết kế các thử nghiệm kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán Nhận diện các rủi ro chính và đánh giá rủi ro
Mục tiêu kiểm toán đặc thù
chung có sai phạm trọng yếu – Phải trả NCC
Tính hiện hữu Khoản phải trả nhà cung cấp được ghi nhận trên danh sách các
(Existence) khoản phải trả là có thật Thiết lập mức trọng yếu thực hiện cho khoản
Tính đầy đủ Tất cả các khoản phải trả nhà cung cấp đã được tập hợp đầy mục phải trả NCC
(Completeness) đủ trong danh sách các khoản phải trả nhà cung cấp.
Tính chính xác Các khoản phải trả nhà cung cấp được tập hợp trên danh sách Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với các nghiệp
vụ mua hàng và thanh toán
(Accuracy) các khoản phải trả là đúng về số tiền
Tính phân loại Các khoản phải trả được tập hợp trên danh sách các khoản
Thiết kế, thực hiện thử nghiệm KS và thủ tục
(Classification) phải trả đã được phân loại đúng
kiểm tra chi tiết NV mua hàng và thanh toán
Tính đúng kỳ Các nghiệp vụ trong chu trình mua hàng và thanh toán đã
(Cutoff) được ghi sổ đúng kỳ
Các khoản phải trả trong danh sách các khoản phải trả đã khớp Thiết kế, thực hiện thủ tục phân tích đối với
Sự khớp đúng tài khoản phải trả NCC
đúng với số dư trên sổ chi tiết các khoản phải trả, và tổng số
(Detail Tie-In)
phải trả khớp đúng với số dư trên sổ cái.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn trả các khoản phải trả nhà - Thủ tục kiểm toán
Nghĩa vụ (Obligations) Thiết kế thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài
cung cấp. - Quy mô mẫu
khoản phải trả NCC (hướng tới các mục tiêu
- Khoản mục được lựa chọn
kiểm toán)
- Thời gian thực hiện
ĐTNga 31 ĐTNga 32

31 32
 Thiết kế và thực hiện thủ tục phân tích chi tiết  Thiết kế và thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết số dư

Thủ tục phân tích Sai phạm có thể được phát hiện Mục tiêu kiểm
Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư
toán chung
Sai phạm đối với các khoản phải trả - Đối chiếu danh sách các khoản phải trả nhà cung cấp với
So sánh chi phí mua hàng giữa các năm
và chi phí Tính hiện hữu hóa đơn và bảng kê của người bán (vendor’s statement)
Rà soát danh sách các khoản phải trả nhà (Existence)
Sai phạm đối với phân loại các khoản - Gửi thư xác nhận các khoản phải trả NCC, đặc biệt chú ý tới
cung cấp để phát hiện các NCC không các số dư lớn và bất thường
nợ không phải nợ phải trả nhà cung
nằm trong danh mục NCC được duyệt và Tính đầy đủ Thủ tục phát hiện các khoản công nợ không được ghi sổ
cấp
bất thường, và những khoản phải trả có lãi (Completeness) (trình bày riêng)
So sánh số dư của từng nhà cung cấp với Các số dư không được ghi sổ, hoặc Tương tự các thủ tục hướng tới mục tiêu:
Tính chính xác
các năm trước không có thật, hoặc có sai phạm - Tính hiện hữu (existence)
(Accuracy)
Tính các tỷ suất, chẳng hạn tỷ suất giá trị - Tính đầy đủ (completeness)
hàng mua trên số dư các khoản phải trả, và Các số dư không được ghi sổ, hoặc Rà soát danh sách các khoản phải trả nhằm phát hiện các
tỷ trọng số dư các khoản phải trả NCC không có thật, hoặc có sai phạm Tính phân loại khoản phải trả bên liên quan, các khoản phải trả có tính lãi,
trên tổng nợ ngắn hạn. (Classification) các khoản phải trả dài hạn, các khoản phải trả có số dư nợ…
để phân loại và trình bày riêng.
ĐTNga 33 ĐTNga 34

33 34

 Thiết kế và thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết số dư (tiếp)  Thủ tục phát hiện các khoản công nợ không được ghi sổ

Mục tiêu kiểm - Kiểm tra chi tiết chứng từ của các khoản thanh toán sau
Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư
toán chung ngày khóa sổ kế toán
- Thủ tục phát hiện các khoản công nợ không được ghi sổ
(trình bày riêng) - Kiểm tra chi tiết chứng từ của các hóa đơn vẫn chưa được
Tính đúng kỳ
thanh toán trong vòng vài tuần sau ngày khóa sổ kế toán;
(Cutoff) - Kiểm kê hàng tồn kho (trình bày riêng)
- Kiểm tra hàng đang chuyển (trình bày riêng) - Đối chiếu báo cáo nhận hàng trước ngày khóa sổ kế toán
- Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết các khoản phải trả NCC với hóa đơn có liên quan của NCC;
Sự khớp đúng để đảm bảo đã ghi đúng tên NCC và số tiền.
- Đối chiếu số dư trên bảng kê của người bán với danh mục
(Detail Tie-In) - Đối chiếu số tổng trên danh sách các khoản phải trả NCC
các khoản phải trả người bán;
với sổ cái.
Nghĩa vụ Kiểm tra bảng kê của người bán và gửi thư xác nhận các - Gửi thư xác nhận tới NCC nằm trong danh sách các NCC
(Obligations) khoản phải trả NCC mà doanh nghiệp có quan hệ kinh doanh.

ĐTNga 35 ĐTNga 36

35 36
 Thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ (cutoff tests)

Mục đích: kiểm tra xem các nghiệp vụ được ghi sổ trong vòng
một số ngày trước và sau ngày khóa sổ kế toán có được ghi
nhận đúng kỳ hay không.
KTV cần lưu ý:
- Để kiểm tra tính đúng kỳ của các khoản phải trả NCC, cần
kết hợp với thủ tục kiểm tra vật chất (kiểm kê) hàng tồn
kho;
- Hàng đang chuyển: KTV cần chú ý tới điều kiện giao và
nhận hàng để xác định thời điểm ghi nhận quyền sở hữu đối
với hàng tồn kho.

ĐTNga 37

37

You might also like