Professional Documents
Culture Documents
Tất cả những tài sản thuê đều không phải của đơn vị
False
2. Theo quy định, trong trường hợp đơn vị bị phá sản thì tài sản của doanh nghiệp trước tiên
được sửa dụng để hoan vốn cho chủ sở hữu, phần còn lại mới được dùng để trả nợ cho các
chủ nợ
Fslse
3. Doanh nghiệp bán hàng chưa thu tiền 300.000.000 đ, quan hệ đối xứng kế tóan của giao dịch
này là
Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
4. Phương trinh kế toan có thể được trình bày như sau
VCSH= TS-NPT
5. Thông tin của kế tóan quản trị được sử dụng cân bằng bởi những người trong và ngoài đơn vị
Fslse
6. Chi phí trả trước cũng được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong kì của đơn vi
Fslse
7. Hoạt động kinh doanh của đơn vị lãi hay lỗ sẽ tác động trực tiếp đến nợ phải trả của đơn vị
Fslse
8. Trong kỳ, nếu tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên 300.000.000 đồng và tổng nợ phải trả
tăng lên 470.000.00 đồng, tổng vốn chủ sở hữu phải
9. Trong hai loại ké toan tài chính và kế toan quản trị, chỉ có thông tin kế toan quản trị mới được
sử dụng trong công tác quản lý tại đơn vị
Fslse
10. Chi phí làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị
Fslse
11. Một toan nhà được định giá 85 tỷ, được chao đón ở giá 90 tỷ và người mua đã mua với giá 80
tỷ bằng tiền mặt. Vậy, người mua sẽ ghi nhận tòan nhà với giá trị 85 tỷ
Fslse
12. Nhập kho hàng hóa trị giá 50.000.000 đ, tiền hàng trừ vào số tiền đã ứng trước người bán có
đối ứng kế tóan là
Tài sản tăng, tài sản giảm
13. Mọi nghiệp vụ tăng nguồn vốn chủ sở hữu sẽ được ghi nhận là doanh thu
Fslse
14. Ứng trước cho nhà cung cấp 10.000.000 đồng bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu, quan hệ
đối ứng kế toan của giao dịch này là
Tài sản tăng, tài sản giảm
15. Giao dịch nào sau đây không ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu
Mua TSCĐ trả bằng tiền vay dài hạng của ngân hàng
16. Nếu giá trị thị trường của tài sản thấp hơn giá gốc của tài sản đó, kế toan có thể lập dự phòng
giảm giá trên cơ sở ước tinh hợp lý
Fslse
17. Kế toan có thể ghi nhận một khoản lỗ chứ không ghi nhận lãi trong một số trường hợp, ví dụ:
ghi giảm giá trị chứ không ghi tăng giá trị của hàng tồn kho, đó là quy định của nguyên tắc
nào sau đây
Nguyên tắc thận trọng
18. Chủ sở hũu bổ sung vốn bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đ. Định khoản giao dịch trên
như sau:
NợTK112/CóTK411 500.000.000
19. Giả định rằng công ty sẽ tiếp tục hoạt động và không bị giải thể trong tương lai gần là nội
dung của nguyên tắc/ giả thuyết nào sau đây
Giả thuyêt hoạt động liên tục
20. Nợ và có chỉ là thuật ngữ dùng để phân biệt hai bên của tài khoản, chứ không có ý nghĩa về
mặt kinh tế
True
21. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 50.000.000 đ để mua hàng hóa,
định khoản giao dịch này là
NợTK112/CóTK131 50.000.000
22. Đơn vị trả tiền cho người bán 30.000.000. Nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến phương trinh kế
toán
Giảm một tài sản và giảm một khoản nợ phải trả
23. Tài sản là nguồn lực do đơn vị sở hữu và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
Fslse