You are on page 1of 74

Đề 1

Câu 1: Nghiệp vụ: “Mua nhập kho hàng hóa, chưa thanh toán tiền cho người bán"
sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi
1. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm 
2. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng 
3. Tài sản tăng, nợ phải trả tăng 
4. Không đáp án nào đúng
Câu 2: Định khoản kế toán: “Nợ TK Tiền mặt Có TK Phải thu khách hàng" thể
hiện nội dung kinh tế sau:
1. Ứng trước tiền cho người bán. 
2. Trả lại tiền mặt cho khách hàng 
3. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 
4. Không đáp án nào đúng
Câu 3: Nghiệp vụ “Mua ô tô tải đề chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng
chuyển khoản" sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
1. Tài sản tăng-Tài sản giảm 
2. Tài sản tăng - Nguồn vốn tăng 
3. Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm 
4. Không đáp án nào đúng
Câu 4: Nghiệp vụ “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được
tiền thanh toán" sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi
1. Nguồn vốn tăng - Tài sản tăng 
2. Nguồn vốn giảm-Tài sản giảm 
3. Nguồn vốn tăng-Nguồn vốn giảm 
4. Không đáp án nào dùng
Câu 5: Ghi sổ kép là việc kế toán viên:
1.Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh tài sản
2. Ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản phản ánh nguồn vốn
3. Ghi đồng thời một số tiền  mặt lên ít nhất hai tài khoản trong đó một tài khoản
được ghi nợ và một tài khoản được ghi Có 
4. Ghi đồng thời một số tiền lên một tài khoản phản ánh tài sản, một tài khoản tiền trên
nợ phải và hoặc vốn chủ sở hữu
Câu 6: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu nhận trước như là
1. Tài sản của doanh nghiệp 
2. Doanh thu của doanh nghiệp 
3. Nợ phải trả của doanh nghiệp 
4. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 7: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chi phí dồn tích như là:
1. Tài sản của doanh nghiệp 
2. Doanh thu của doanh nghiệp 
3. Nợ phải trả của doanh nghiệp 
4. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 8: An An hiểu chưa rõ về quy trình kế toán của doanh nghiệp. Hãy giúp bạn ấy
chỉ ra các công việc cần thực hiện theo thứ tự:
a. Chuyển số tiền nợ, có vào sổ cái 
b. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
c. Ghi nhận thông tin về nghiệp vụ kinh tế lên sổ nhật ký 
d. Lập báo cáo tài chính 
e. Lập bảng cân đối thử
Đáp án 
A. a>b>c>d>e
B. b>c>a>e>d
C. c>a>e>b>d
D. b>c>e>d>a
Câu 9: Phương án nào sau đây không phải là một chức năng của kế toán?
1. Nhận biết
2. Sự thẩm tra 
3. Ghi nhận 
4. Cung cấp thông tin
Câu 10. Tuyên bố nào dưới đây và các đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không
đúng?
1. Ban quản trị là người sử dụng thông tin từ bên trong 
2. Các cơ quan thuế là người dùng thông tin bên ngoài 
3. Những chủ nợ hiện tại là người sử dụng thông tin bên ngoài
4. Cơ quan quản lý nhà nước là người sử dụng thông tin bên trong
Câu 11: Nguyên tắc giá phí phát biểu rằng:
1. Lúc đầu tài sản phải được ghi theo giá vốn và được điều chỉnh khi giá thị trường thay
đổi 
2. Các hoạt động của một thực thể phải được tách bạch chủ sở hữu 
3. Tài sản phải được ghi theo giá gốc của chúng 
4. Chỉ ghi các nghiệp vụ có thể được biểu hiện bằng tiền vào sổ sách kế toán
Câu 12: Tuyên bố nào dưới đây và các giả định kế toán là đúng?
1. Những giả định cơ bản giống như các nguyên tắc kế toán 
2. Giả định thực thể kinh doanh nói rằng nên có một đơn vị cụ thể có trách nhiệm giải
thích 
3. Giả định về đơn vị tiền tệ cho phép công việc kế toán đo được đạo đức của người lạ
động 
4. Công ty hợp danh không phải là thực thể kinh doanh.
Câu 13: Có 3 loại thực và kinh doanh:
1. Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhỏ, và Công ty hợp danh 
2. Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh và tập đoàn 
3. Doanh nghiệp một thành viên, công ty hợp danh và công ty cổ phần 
4. Công ty tài chính, sản xuất và dịch vụ
Câu 14: Trước 31/12/2012, Công ty Standard có tài sản là 35,000 và có vốn chủ sở
hữu là 20,000, Nợ phải trả của công ty vào ngày 31/12/2012 là (đợt 1.000đ):
1. 15.000 
2. 10.000 
3. 25.000 
4. 20.000
Câu 15: Trong năm 2017, tài sản của công ty G đã giảm 50.000 và nợ phải trả của
công ty giảm 90.000. Do đó, vốn chủ sở hữu của công ty (đvt 1.000d) đã:
1. Tăng 40.000 
2. Giảm 140.000 
3. Giảm 40.000 
4. Täng 140.000
Câu 16: Tuyên bố nào sau đây là sai?
1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm tắt thông tin về dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một
giai đoạn nhất định.
2. Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một ngày nhất
định 
3. Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện doanh thu, chi phí, những thay đổi trong
vốn chủ sở hữu, và thu nhập vòng hay là ròng phát sinh trong một giai đoạn nhất
định 
4. Báo cáo vốn chủ sở hữu tóm tắt những thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một giai
đoạn nhất định
Câu 17: Báo cáo tài chính cho biết tài sản, nợ Phải trả, vốn chủ sở hữu là
1. Báo cáo kết quả kinh doanh
2. Báo cáo vốn chủ sở hữu
3. Bảng cân đối kế toán
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Câu 18: Các dịch vụ do kế toán viên công chứng cung cấp bao gồm:
1. Kiểm toán, hoạch định thuế và tư vấn quản trị 
2. Kiểm toán, lập dự toán và tư vấn quản trị 
3. Kiểm toán, lập dự toán và tính toàn chi phí
4. Kiểm toán nội bộ, lập dự toán, và tư vấn quản trị
Câu 19: Lợi nhuận gộp có được khi:
1. Chi phí hoạt động nhỏ hơn thu thuần 
2. Doanh thu bán hàng nhỏ hơn chi phí hoạt động 
3. Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn bán hàng 
4. Chi phí hoạt động lớn hơn giá vốn bán hàng
Câu 20: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi hàng hóa được mua để bán,
giá trị hàng mua sẽ được ghi:
1. Nợ TK Hàng tồn kho 
2. Nợ TK Mua hàng 
3. Nợ TK hàng mua trả lại 
4. Nợ TK chi phí vận chuyển
Câu 21: Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
1. Chiết khi bán hàng. 
2. Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán 
3. Cả a và b 
4. Không có đáp án đúng
Câu 22: Nghiệp vụ hàng bạn chưa thanh toán có giá trị 7.500.000 được thực hiện đại
ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số
hàng với trị giá 500.000 do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào
ngày 23/6 là:
A. 7.000.000đ 
B. 6.860.0000 
C. 6.850.0000 
D. 6.500.000đ
Đề bị sai: là 7.500
Đáp án B bị sai là 6.860.000
Giải: Thanh toán =  7.000- 7.000*2% = 6.860
Câu 23: Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để
theo dõi hàng tồn kho?
1. Mua hàng 
2. Chi phí bán hàng
3. Giá vốn bán hàng 
4. Giảm giá hàng bán
câu 24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước trong công ty thương mại
có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
1. Lợi nhuận gộp 
2. Giá vốn bán hàng.
3. Doanh thu bán hàng 
4. Các hoạt động đầu tư
Câu 25: Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000đ, giá vốn bán hàng là 320,000,000đ
và chi phí hoạt động là 60.000đ, chi phí đầu tư tài chính là 20.000đ thì lợi nhuận gộp
là:
A. 30.000.0000 
B. 80.000.0000 
C. 340.000.000 
D. 400.000.0000
câu 26. Khoản mục nào dưới đây xuất hiện ở các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh một bước và nhiều bước:
1. Hàng tồn kho 
2. Lợi nhuận gộp 
3. Thu nhập thuần
4. Giá vốn bán hàng
Câu 27: Trong thời kỳ tăng giá, LIFO sẽ tạo ra
1. Lợi nhuận thuần cao hơn FIFO
2. Lợi nhuận thuần thấp hơn FIFO
3. Lợi nhuận thuần bằng FIFO
4. Lợi nhuận thuần cao hơn giá bình quân
Câu 28: Công ty Trung Linh mua 1000 công cụ và có 200 công cụ tồn kho cuối kỳ
với đơn giá 91đ/công cụ và giá trị trường hiện tại là 80đ/công cụ, Tồn kho cuối kỳ sẽ
được trình bày trên báo cáo tài chính là:
1. 91.000 
2. 80.000 
3.10.200
4. 16.000 
Câu này sai đề nhé, vì đơn giá chỉ ghi nhận 91đ và 80đ thôi.
Công thức = Giá trị trường x SL tồn = 80 x 200 = 16.000
Câu 29: Trong phương pháp kê khai thường xuyên:
1. Giá vốn bán hàng theo FIFO sẽ giống với phương pháp kiểm kê định kỳ.
2. Giá bình quân dựa trên giá bình quân đơn vị.
3. Đơn vị bình quân mới được tính theo phương pháp chi phí bình quân sau mỗi lần bán.
4. Giá vốn bán hàng theo LIFO sẽ giống với phương pháp kiểm kê định kỳ.
Giải thích: 
Đáp án 3 là sai rồi vì không có đơn vị bình quân cũ hay mới gì ở đây cả, và cũng ko liên
quan chi phí bình quân sau bán
Đáp án 2 thì giá bình quân dựa trên giá đơn vị bình quân chứ không có bình quân đơn vị.
Mặt khác là chẳng có dựa vào cái gì hết, câu này khá tối nghĩa, nếu đúng ra là giá vốn
bình quân hoặc cái gì đó. => Câu này không đúng được,.
Xem xét đáp án 1 hoặc 4.
Xem ví dụ 4.3 và 4.2 trong slide nhé, dưới đây anh chỉ minh họa thôi, đọc ví dụ để hiểu
hơn nhé
1. Kiểm kê định kỳ tức là chỉ thực hiện ở đầu kỳ và cuối kỳ, họ ghi chép nhập để tính
lượng có sẵn và dựa vào lượng hàng tồn kho cuối kỳ để tính giá trị xuất.

2. Kê khai thường xuyên: họ ghi nhận liên tục, lúc nào nhập, lúc nào xuất cũng đều sẽ có
để ghi nhận luôn.

Khi tính GVBH bằng FIFO thì sẽ ghi nhận đều là từ trên xuống, tức là thằng nào trc xuất
ra trc, đều như nhau, ví dụ ở 4.2 thì xuất lượng bán ko biết là trogn kỳ nó là ngày nào
xuất nhưng dùng FIFO thì chắc chắn là m trc thì xuất trc, thì sang ví dụ 4.3 cũng vậy
ngày 20/1 xuất từ trên xuống, tiếp đến ngày xuất tiếp theo hết thì sẽ lần lượt.
Tính GVBH bằng LIFO thì theo kê khai TX, ví dụ xuất 20/1 thì buộc phải lấy của ngày
15/1 xong lật ngược, còn theo KKĐK thì chỉ biết là thằng sau cùng lấy trước mà không
biết là có đúng theo thứ tự lấy không, họ chỉ biết là thằng cuối cùng nhập thì xuất luôn
thôi.
Câu 30: Công ty TT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VNĐ. Công
ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 50%, phần còn lại nợ người
bán. Nghiệp vụ này làm cho:
1. Tổng tài sản của Công ty TT không thay đổi. 
2. Tổng tài sản của công ty TT tăng lên 400 triệu. 
3. Tổng tài sản của Công ty TT tăng lên 250 triệu. 
4. Tổng nguồn vốn của công ty TT tăng thêm 120 triệu.
Câu 31: Khoản mục nào sau đây không thuộc hàng tồn kho của một công ty?
1. Hàng hóa được vận chuyển để bán cho một công ty khác 
2. Hàng hóa đang đi đường từ một công ty khác được vận chuyển theo giá FOB điểm
đến 
3. Hàng hóa là bán thành phẩm
4. Hàng hóa giữ lại để gửi bản từ một công ty khác 
Câu 32: Giá gốc của hàng tồn kho sẵn có để bán gồm hai bộ phận: Hàng tồn kho
đầu kỳ và
1. Hàng tồn kho cuối kỳ 
2. Chi phí hàng hóa đã mua 
3. Chi phí hàng hóa đã bán 
4. Tất cả đáp án
Câu 33: Công ty Ánh Linh thổi phồng giá trị hàng tồn kho 15.000 vào ngày
31/12/2011. Việc này sẽ làm cho lợi nhuận của Công ty Anh Linh:
1. Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012 
2. Tăng lên vào ngày 31/12/2011 và đúng vào ngày 31/12/2012 
3. Giảm vào ngày 31/12/2011 và giảm vào ngày 31/12/2012 
4. Tăng vào ngày 31/12/2011 và tăng vào ngày 31/12/2012
Câu 34: Hàng tồn kho cuối kỳ của Alantic được định giá thấp xuống 40,000. Ảnh
hưởng của việc này đối với giá vốn hàng bán của năm hiện tại và thu nhập ròng
Bankrot sẽ là
1. Bị giảm đi và tăng lên 
2. Tăng lên và giảm đi 
3. Cả 2 cùng tăng lên 
4. Cả 2 cùng giảm
Câu 35: Giá trị hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên
nhân, kế toán ghi vào:
A. Bên Có TK Phải thu khác
B. Bên Có TK Phải trả khác
C. Bên Nợ TK Phải trả khác
D. Bên Nợ TK Phải thu khác
Câu 36: Công ty Anna có các dữ liệu sau (dvt 1.000đ)

Số lượng Đơn giá sản phẩm

Hàng tồn kho ngày 1/1 8.000 110

Mua ngày 19/6 13.000 120

Mua ngày 8/11 5.000 130

Nếu công ty Anna có 9.000 sản phẩm tồn kho vào ngày 31/12, thì giá gốc hàng tồn kho
cuối kỳ theo FIFO là
A. 990.000
B. 1.080.000
C. 1.130.000
D. 1.170.000
Câu 37: Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản
a. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua.
Câu 38: Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả
a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
Câu 39: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả
c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 40: Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu
a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương lai
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
ĐỀ 02
Câu 1: Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn chủ sở hữu 300
triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là:
a. 200 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 2: Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng
và tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu:
a. Tăng lên 200 triệu
b. Giảm đi 200 triệu
c. Tăng lên 800 triệu
d. Giảm đi 800 triệu
Câu 3. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là:
a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh 
nghiệp.
b. Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản.
d. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 4. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá thị trường trên
báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng.
Câu 5. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu đồng trả tiền
thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí tháng
1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
Câu 6. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do tòa chưa ra
công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi thường nên kế
toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị
vi phạm là:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
Câu 7. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền khách hàng ứng
trước (hàng sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc nhất quán
Câu 8. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho hàng tồn kho
theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2 năm N, công ty chuyển sang
tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc
kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc nhất quán
d. Nguyên tắc phù hợp.
Câu 9. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản, dự kiến sang
đầu năm sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
d. Nguyên tắc phù hợp.
Câu 10. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào sổ kế toán tại
thời điểm doanh nghiệp:
a. Ký hợp đồng mua tài sản.
b. Ứng trước tiền mua tài sản
c. Thanh toán hết nợ cho người bán.
d. Có quyền kiểm soát tài sản.
Câu 11. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập trên cơ sở:
a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại.
b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai gần.
c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần.
d. Đã hoạt động liên tục trong quá khứ.
Câu 12. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị.
b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị.
c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 13. Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối kế toán
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
Câu 14. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng
b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân
c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 15. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản
a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình
b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngân hàng
c. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Câu 16. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản tăng – Nguồn vốn
tăng
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt
d. Thu lại tiền ứng trước cho người bán (do người bán không có hàng) tiền mặt
Câu 17. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản giảm – Nguồn vốn
giảm
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân
c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định được nguyên nhân
d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi xác định được nguyên nhân
Câu 18. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục
của Bảng cân đối kế toán:
a. Thu nợ người mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
b. Bổ sung quỹ đầu tư phát triển và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế
c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền.
Câu 19. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục
(hoặc bên Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối kế toán:
a. Tài sản tăng – tài sản giảm và tài sản tăng – nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
d. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm
Câu 20. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế
toán:
a. Ghi số dương mục Phải thu khác
b. Ghi số dương mục Phải trả khác
c. Ghi số âm mục Quỹ khác của chủ sở hữu
d. Tất cả đều sai
Câu 21. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
a. Người mua trả trước tiền
b. Doanh thu nhận trước
c. Ứng trước tiền cho người bán
d. Nhận ký quỹ, ký cược.
Câu 22. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
a. Người mua trả trước tiền
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu của khách hàng
d. Giá vốn hàng bán
Câu 23. Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c. Dự phòng tổn thất tài sản
d. Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 24. Tài khoản “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế
toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
Câu 25. Tài khoản “Dự phòng tổn thất tài sản” là:
a. Tài khoản tài sản
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
Câu 26. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương
pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên
vật liệu này là:
a. Giá mua chưa thuế GTGT
b. Giá mua bao gồm thuế GTGT
c. Giá thanh toán
d. Giá vốn của bên bán
Câu 27. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.
c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
d. Các câu trên đều đúng.
Câu 28. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi
nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua
d. Câu b và c đúng
Câu 29. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến động giảm,
phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất.
a. Nhập trước, xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền di động
d. Các câu trên đều sai
Câu 30. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng,
phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:
a. Thực tế đích danh
b. Nhập trước, xuất trước
c. Bình quân gia quyền
d. Các câu trên đều sai
Câu 31: Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+Nhập lần 1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg.
+Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100
đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ:
a. 152.580.000 đồng
b. 151.020.000 đồng
c. 151.900.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai.
Câu 32. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật
liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá trị 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận 
chuyển 1.000.000đ
+ Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận 
chuyển 1.600.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:
a. 131.000.000.
b. 119.700.000.
c. 118.600.000
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 33. Nguyên vật liệu xuất kho phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất phẩm được
ghi nhận vào:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
b. Chi phí nhân công trực tiếp.
c. Chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí bán hàng.
Câu 34. Để sửa chữa sổ kế toán có thể sử dụng các phương pháp:
a. Phương pháp ghi bổ sung, phương pháp ghi số âm.
b. Phương pháp loại bỏ, phương pháp đính chính.
c. Phương pháp ghi số âm, phương pháp ghi bổ sung, phương pháp cải chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 35. Cuối kỳ, kế toán một doanh nghiệp phát hiện mình bỏ sót 1 chứng từ không
ghi vào sổ. Để sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp này, kế toán sẽ sử dụng
phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:
a. Phương pháp cải chính.
b. Phương pháp ghi bổ sung.
c. Phương pháp ghi số âm.
d. Không có phương pháp nào
Câu 36: Nguyên tắc thận trọng yêu cầu 
A. Lập dự phòng 
B. Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ 
C. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ 
D. Tất cả đều đúng
Câu 37: Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán: 
A. Vật tư nhận gia công trị giá 30.000.000 
B. Người mua ứng trước tiền hàng 30.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng 
C. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên 
D. Mua tài sản cố định 30.000.000. bằng tiền gửi ngân hàng
Câu 38: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc: 
A. Tài sản ngắn hạn 
B. Tài sản dài hạn 
C. Nợ phải trả ngắn hạn 
D. Tài sản cố định
Câu 39: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toán vào: 
A. Chi phí sản xuất 
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
C. Chi phí tài chính 
D. Chi phí hoạt động khác
Câu 40: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000 , giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ tăng 10.000 , các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất
sản phẩm sẽ: 
A. Tăng 10.000 
B. Giảm 10.000 
C. Tăng 20.000 
D. Không đổi
Đề 03
Câu 1: Công ty King có doanh thu 150.000 và giá trị hàng hóa có sẵn để bán là
135.000. Nếu tỷ suất lợi nhuận gộp là 30%, chi phí ước tính của hàng tồn kho cuối
kỳ theo phương pháp lợi nhuận gộp là:
A. 40.500
B. 40.000
C. 45.000
D. 30.000
Câu 2: Giá trị hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên
nhân, kế toán ghi vào:
A. Bên Có TK Phải thu khác
B. Bên Có TK Phải trả khác
C. Bên Nợ TK Phải trả khác
D. Bên Nợ TK Phải thu khác
Câu 3: Số dư bên Có của tài khoản vay và nợ thuê tài chính phản ánh: 
A Số tiền vay đã trả hết cho ngân hàng.
B Số tiền vay còn phải trả cho ngân hàng. 
C. Sổ tiền vay được giải ngân ở ngân hàng 
D. Số tiền vay ngân hàng cần trả lại cho DN.
Câu 4: Công ty A ký hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 10.000, thời hạn 3
tháng, lãi suất 9%, bắt đầu từ ngày 1/9, lãi và gốc được trả 1 lần khi đáo hạn. Nếu
công ty chuẩn bị báo cáo tài chính theo tháng, bút toán điều chỉnh cần thực hiện về
lãi suất vay cho kỳ kế toán kết thúc vào ngày 30/9 là:
A. Nợ TK Vay ngắn hạn 900, Có TK Tiền 900
B. Nợ TK Chi phí lãi suất 75, Có TK Lãi suất phải trả 75
C. Nợ TK Tiền 225, Có TK Lãi suất phải trả 225
D. Nợ TK Chi phí lãi suất 900, Có TK Lãi suất phải trả 900
Câu 5: Tháng 1/2020, Công ty A hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách
hàng với tổng giá trị là 141.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Do hàng bị lỗi, A đành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi
phí vận chuyển A phải thanh toán 5.000.000 đồng. Khoản giảm giá cho khách hàng
được ghi vào tài khoản nào?
A. Ghi Nợ TK Hàng bán bị trả lại
B. Ghi Nợ TK Doanh thu bán hàng
C. Ghi Có TK Hàng hóa
D. Ghi Nợ TK Doanh thu thuần bán hàng
Câu 6: Bảng cân đối thử của Công ty Anna có các tài khoản số dư như sau: Tiền
mặt 5.000 USD, Doanh thu dịch vụ 85.000 USD, Lương phải trả người lao động
4.000 USD, Chi phí tiền lương 40.000 USD, Chi phí thuê nhà 10.000 USD, Vốn chủ
sở hữu 42.000 USD, Rút vốn của chủ sở hữu 15.000 USD và Thiết bị 61.000 USD.
Khi lập Bảng cân đối thử, tổng số tiền trong cột ghi nợ là:
A. 82.000 USD
B. 131.000 USD
C. 81.000 USD
D. 90.000 USD
Câu 7: Công ty A ký hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 40.000, thời hạn vay
3 tháng, tính từ ngày 1/11, lãi suất vay 12%/năm, lãi trả 1 lần khi đáo hạn. Bút toán
điều chỉnh mà kế toán công ty A cần thực hiện để chuẩn bị cho kỳ báo cáo kết thúc
ngày 31/12 về chi phí lãi suất vay, giả sử trước đó chưa có bút toán nào liên quan
đến lãi suất vay được ghi nhận:
A. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Lãi suất phải trả 800
B. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Tiền 800
C. Nợ TK Chi phí lãi suất 1200, Có TK Lãi suất phải trả 1200
D. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Vay ngắn hạn 800
Câu 8: Hàng tháng, khi trích khấu hao ôtô con 4 chỗ chuyên đưa đón Giám đốc
công ty, kế toán sẽ ghi:
A. Nợ TK Chi phí quản lí doanh nghiệp/ Có TK TSCĐ
B. Nợ TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ/ Có TK Chi phí quản lí doanh nghiệp
C. Nợ TK Chi phí quản lí doanh nghiệp/ Có TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ
D. Nợ TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ/ Có TK TSCĐ
Câu 9: Khoản mục nào sau đây không thể hiện trên Báo cáo kết quả kinh doanh:
A. Thuế nhập khẩu
B. Chi phí lãi vay
C. Doanh thu nhận trước
D. Hàng bán bị trả lại
Câu 10: Trong kỳ doanh nghiệp ghi nhận tổng giá trị doanh thu thuần là 450.000
(đvt: 1.000đ), khoản chiết khấu bán hàng là 10.000. Giá vốn hàng bán ghi nhận là
300.000. Chi phí tiền lương của công ty bao gồm: Tổng tiền lương: 59.000 và Khoản
trích theo thu nhập có tỷ lệ 20% do doanh nghiệp chịu và người lao động chịu
10,5%. Xác định kết quả kinh doanh?
A. 91.000
B. 79.200
C. 69.200
D. 89.200
Câu 11: Tổng doanh thu trong năm là: 1.200.000.000. Tổng chi phí phát sinh trong
năm là: 960.000.000. Trong đó kế toán bỏ sót một khoản chi phí hợp lý là
15.000.000. Nếu mức thuế suất TNDN là 20% thì số thuế phải nộp đúng là:
A. 43.000.000
B. 45.000.000
C. 40.000.000
D. 48.000.000
Câu 12: Mua một TSCĐ, giá hóa đơn chưa thuế 30.000, VAT 10%. Chi phí lắp đặt
trước khi sử dụng có giá chưa thuế 2.000, bảo hiểm hỏa hoạn cho 12 tháng là 1.000.
Vậy nguyên giá TSCĐ:
A. 32.000
B. 33.000
C. 31.000
D. 30.000
Câu 13. Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: 
A. Số dư bên Có nếu đơn vị kinh doanh thua lỗ 
B. Số dư bên Nợ nếu đơn vị kinh doanh có lãi 
C. Số dư bằng không nếu đơn vị hòa vốn 
D. Không có số dư
Câu 14. TK lợi nhuận chưa phân phối: 
A. Có số dư bên Có khi Doanh nghiệp chưa phân phối hoặc chưa sử dụng hết lợi
nhuận 
B. Có số dư bên Có khi doanh nghiệp được cấp trên bù lỗ 
C. Luôn có số dư Có vì là TK phản ánh vốn chủ sở hữu 
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 15. Công ty Ngọc Linh có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách
hàng 125.000.000đ, tài sản cố định 500.000.000đ, Hao mòn Tài sản cố định
50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000đ, phải trả người bán 90.000.000đ và
phải trả người lao động là 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn của công ty là: 
A. 590.000.000đ 
B. 750.000.000đ 
C. 765.000.000đ 
D. 815.000.000đ
Câu 16. Vào đầu năm 2020, công ty Ngọc Linh có tổng tài sản là 630.000.000 đồng
và tổng nợ phải trả là 150.000.000 đồng. Trong năm hoạt động, tài sản của công ty
tăng 70.000.000 đồng và nợ phải trả giảm 50.000.000 đồng. Tính tổng vốn chủ sở
hữu cuối năm 2020: 
A. 580.000.000 đồng 
B. 600.000.000 đồng 
C. 780.000.000 đồng 
D. 800.000.000 đồng
Câu 17. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 3.000, nguyên
vật liệu 4.000, hao mòn tài sản cố định 2.000, vay ngắn hạn 4.000, ứng trước cho
người bán 1.000, tài sản cố định hữu hình 30.000 và vốn góp chủ sở hữu là X. Vậy X
là: 
A. 30000 
B. 32000 
C. 34000 
D. 36000
Câu 18. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng: 
A. Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/ Có TK Tạm ứng 
B. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Phải trả người bán 
C. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền 
D. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tạm ứng
Câu 19. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán là: 
A. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, giá gốc, trọng yếu, phù hợp 
B. Cơ sở dồn tích, trọng tâm, hoạt động liên tục, trung thực, giá gốc, trọng yếu, phù hợp 
C. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, trung thực, đầy đủ, giá gốc, phù hợp 
D. Cơ sở dồn tích, nhất quán, hoạt động liên tục, thận trọng, đầy đủ, giá gốc, phù
hợp
Câu 20. Trong tháng 2/N doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt 10 triệu, thu
bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu; cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa
thu tiền 20 triệu; khách hàng trả nợ từ tháng trước 10 triệu; khách hàng ứng trước
tiền hàng 30 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu của doanh nghiệp trong tháng
2/N là bao nhiêu? 
A. 80 triệu 
B. 120 triệu 
C. 90 triệu 
D. 110 triệu
Câu 21. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản phẩm,
giá chưa thuế 19 đồng/sp. Thuế VAT 10%. Chi phí bán hàng 0,5 đồng/sp. Chi phí
quản lí doanh nghiệp bằng ½ chi phí bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là: 
A. Lãi 5000 
B. Lãi 5600 
C. Lãi 6520 
D. Tất cả đều sai
Giải: 
Giá nhập là 12đ/ sp. 
Giá bán là 19đ/sp
Kết quả KD = DT – Chi phí = 800*19- 800*0,5- 800*0,5/2 = 5.000
Câu 22. Hai tài sản giống nhau được DN mua ở 2 thời điểm (hoặc 2 nơi khác nhau)
nên có giá khác nhau. Như vậy khi ghi nhận giá trị của 2 tài sản này, kế toán phải
tuân thủ: 
A. Hai tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá 
B. Căn cứ vào chi phí thực tế mà DN đã bỏ ra để có được tài sản 
C. Căn cứ vào sự thay đổi của giá trị trường 
D. a, b, b đều sai
Câu 23. Tại 1 doanh nghiệp có tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 1/1/2011 như
sau: Tiền mặt: 2000, tiền gửi ngân hàng: 1500, phải trả cho người bán: X, phải thu
khách hàng: 1500, công cụ dụng cụ: 500, vay ngắn hạn: 2000, nguồn vốn kinh
doanh: 10000, TSCĐ hữu hình: 9000, sản phẩm dở dang: Y, lợi nhuận chưa phân
phối: 1900, với giá thuyết X = 2Y. Vậy Y và X lần lượt là: 
A. 300, 600 
B. 400, 800 
C. 500, 1000 
D. 600, 1200
Câu 24. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp mua một tài sản
cố định giá mua 10.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ,
thuế VAT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là: 
A. 12.050.000đ 
B. 11.000.000đ 
C. 12.500.000đ 
D. 12.550.000đ
Câu 25. Vietnam Airline ghi nhận doanh thu khi nào: 
A. Khi chuyến bay đã hoàn thành 
B. Khi khách hàng hoàn tất việc đặt vé 
C. Khi hành khách lên máy bay 
D. Khi thu tiền bán vé của khách hàng hoàn tất
Câu 26. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, giảm giá hàng bán là 8.000.000,chiết khấu thanh
toán 2.000.000, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ là: 
A. 460.000.000đ 
B. 458.000.000đ 
C. 466.000.000đ 
D. 466.800.000đ
Câu 27. Nguyên tắc giá gốc được xây dựng trên nền tảng của nguyên tắc: 
A. Khách quan 
B. Trọng yếu 
C. Cơ sở dồn tích 
D. Hoạt động liên tục
Câu 28. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản
chiết khấu thương mại là 800.000đ, chiết khấu thanh toán là 18.000.000đ, giá vốn
hàng bán là 320.000.000đ. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là: 
A. 184.000.000đ 
B. 150.000.000đ 
C. 148.000.000đ 
D. 105.000.000đ
Câu 29. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư: 
A. Bên Nợ 
B. Bên Có 
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể 
D. Không có số dư
Câu 30. Việc sử dụng TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là để đảm bảo nguyên
tắc: 
A. Giá gốc 
B. Thận trọng 
C. Nhất quán 
D. Trọng yếu
Câu 31. Việc tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp Thực tế đích danh áp
dụng tại các doanh nghiệp: 
A. Có nhiều chủng loại hàng tồn kho và giá trị từng mặt hàng thấp 
B. Có ít chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao 
C. Có nhiều chủng loại và giá trị từng mặt hàng cao 
D. Các trường hợp trên đều áp dụng được
Câu 32. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ? 
A. Hóa đơn bán hàng 
B. Lệnh chi tiền 
C. Phiếu xuất kho 
D. Phiếu chi
Câu 33. Doanh nghiệp không được phép thay đổi phương pháp tính khấu hao trong
một kỳ kế toán nhằm đảm bảo nguyên tắc nào sau đây? 
A. Hoạt động liên tục 
B. Giá gốc 
C. Nhất quán 
D. Phù hợp
Câu 34. Khi chi tiền tạm ứng cho nhân viên đi công tác, kế toán lập chứng từ gì
trong các chứng từ sau? 
A. Phiếu thu 
B. Phiếu chi 
C. Hóa đơn bán hàng 
D. Giấy đề nghị tạm ứng
Câu 35. DN A có tổng nợ phải thu = tổng nợ phải trả = 80 triệu. DN B tổng nợ phải
thu = tổng nợ phải trả = 60 triệu. Giả sử các tài sản, nguồn vốn và các chi tiêu khác
của 2 DN đều bằng nhau. Có thể kết luận:
A. Tình hình tài chính của 2 DN là như nhau.
B. Tình hình tài chính của DN A tốt hơn B.
C. Tình hình tài chính của DN A kém hơn B.
D. Chưa đủ thông tin để kết luận.
Câu 36: Công ty Dienmayxanh chuyên kinh doanh điện thoại có một số thông tin
như sau: Hàng tồn kho đầu kỳ: 35.000, Hàng tồn kho cuối kỳ: 45.000, Giá trị lô điện
thoại mới mua về: 120.000, Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán: 10.000,
Doanh thu bán hàng: 220.000, Chi phí thu mua điện thoại: 15.000, Chi phí lương
nhân viên bán hàng: 30.000. Hãy tính lợi nhuận gộp?
A. 125.000
B. 140.000
C. 85.000
D. 90.000
Giá vốn bán hàng = Đầu kỳ + Trong kỳ - Cuối kỳ = 35 + 120 + 15 – 45 = 125
Doanh thu = 220
LNG = 220 – 125 – 10 = 85.
Hiểu: Cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán: Tức là phần chiết khấu bán hàng của
DN => Sẽ bị trừ đi nhé (Lý thuyết bên trên, hiểu rạch ròi nhé).
Câu 37: Tác dụng của tài khoản:
A. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách
thường xuyên, liên tục và có hệ thống
B. Phản ánh tổng số phát sinh tăng, phát sinh giảm của từng đối tượng kế toán
C. Các câu đều đúng
D. Phản ánh tình hình biến động chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp
Câu 38: Hàng hóa tồn kho đầu tháng là 5000kg đơn giá 43/kg. Mua hàng hóa nhập
kho 2500kg, đơn giá 45/kg, chưa thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi
phí vận chuyển hàng hóa nhập kho trả bằng tiền mặt là 1300. Hàng hóa mua với số
lượng lớn nên được hưởng chiết khấu là 500. Xuất kho hàng hóa 3.000kg. Hàng hóa
xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Đơn giá nhập:
A. 44,8
B. 45
C. 49,5
D. 45,32
Đề bài yêu cầu tính đơn giá nhập nhé!
Đơn giá nhập = Đơn giá Gốc + Phát sinh = 45 + 1300/2500 – 500/2500 = 45,32
Câu 39: Doanh nghiệp mua một tài sản cố định, giá mua đã có thuế GTGT là
315.000.000 đồng (biết rằng thuế GTGT là 5%) chưa trả tiền người bán. Chi phí
vận chuyển là 220.000 đồng (trong đó GTGT là 10%) bằng tiền mặt. Chi phí lắp đặt
là 400.000 đồng chưa bao gồm GTGT là 5% chưa thanh toán. Nguyên giá của tài
sản cố định sẽ là:
A. 300.640.000 đồng
B. 300.600.000 đồng
C. 315.640.000 đồng
D. 300.000.000 đồng
Nguyên giá = Giá gốc ko thuế + Chi phí phát sinh (vận chuyển + lắp đặt)
= 315/1,05 + 0,22/1,1 + 0,4 = 300,6
Câu 40: Trường hợp khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, khi giá tái phát hành lớn hơn
giá trị ghi sổ của cổ phiếu quỹ, kế toán ghi:
A. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, Có TK Cổ phiếu quỹ
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, Có TK Cổ phiếu quỹ, Có TK Lợi nhuận chưa phân
phối
C. Nợ TK Cổ phiếu quỹ, Có TK Tiền gửi ngân hàng
D. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, Có TK Cổ phiếu quỹ, Có TK Thặng dư vốn cổ
phần
Đề 4
1. Khoản nợ nào sau đây không làm phát sinh chi phí? 
A. Bảo hiểm xã hội phải nộp thay cho người lao động 
B. Lãi vay phải trả 
C. Phải trả người lao động 
D. Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp 
2. Chi phí sửa chữa TSCĐ trước khi nhượng bán được tính vào: 
A. Chi phí bán hàng 
B. Chi phí khác 
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
D. Chi phí sản xuất chung 
3. Doanh nghiệp ước tính dự phòng phải thu khó đòi và ghi nhận vào thời điểm: 
A. Cuối kỳ, trước khi lập Báo cáo tài chính 
B. Trong kỳ, mỗi khi phát sinh phải thu khách hàng 
C. Tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp có nhu cầu 
D. Đầu kỳ. 
4. Việc bán chịu 750.000 được thực hiện vào ngày 13 tháng 6, điều khoản 2/10, n/30.
Khoản trả lại 50.000 được thanh toán vào ngày 16 tháng 6. Số tiền nhận được dưới
dạng thanh toán đầy đủ vào ngày 23 tháng 6 là: (Đvt: 1.000đ) 
A. 686.000 
B. 700.000 
C. 735.000 
D. 750.000 
5. Công ty Bảo hiểm Sensible đã thu phí bảo hiểm 18.000 cho hợp đồng bảo hiểm 1
năm vào ngày 1 tháng 4. Số tiền mà Sensible phải báo cáo là khoản nợ hiện tại đối
với Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện vào ngày 31 tháng 12 
A. 0 
B. 13.500 
C. 18.000 
D. 4.500 
6. Những tuyên bố nào sau đây về sổ nhật ký là sai? 
A. Cung cấp ghi chép theo trình tự thời gian của giao dịch 
B. Công bố thông tin một cách hiệu quả của một giao dịch 
C. Giúp xác định vị trí lỗi vi số tiền ghi Nợ và ghi Có cho mỗi bút toán có thể dễ dàng so
sánh 
D. Không phải là một ghi nhận ban đầu của nghiệp vụ 
7. Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào? 
A. Nguyên tắc cơ sở dồn tích 
B. Nguyên tắc giá gốc 
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục 
D. Nguyên tắc thận trọng 
8. Khách hàng thông báo chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán kỷ trước, trong đó giá
vốn lô hàng là 54.000, giá bán là 75.000. Giá trị doanh thu hàng bán kỷ này là: 
A. 21.000 
B. 36.000 
C. 50.000 
D. 54.000 
9. Công ty Hoàng Long có một ô tô vận tải có nguyên giá 520.000, giá trị thanh lý
thu hồi trớc tính: 25.000. Thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Biết tỷ lệ khấu hao
nhanh là 40%. Tính giá trị khấu hao phải trích trong năm thứ 5 (Đơn vị tính:
1.000đ) 
A. 24.830 
B. 30.240 
C. 38.420 
D. 42.380 
10. Công ty Micah đã mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2016, với tổng chi phí
hóa đơn là 400.000. Thiết bị có giá trị thanh lý thu hồi ước tính là 10.000 và thời hạn
sử dụng được tính là 5 năm. Số khấu hao lũy kể tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 nếu
sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng là: (Đvt: USD). 
A. 156.000 
B. 160.000 
C. 78.000 
D. 80.000 
11. Công ty King có doanh thu 150.000 và giá trị hàng hóa có sẵn để bán là 135.000.
Nếu tỷ suất lợi nhuận gộp là 30%, chi phí ước tính của hàng tồn kho cuối kỳ theo
phương pháp lợi nhuận gộp là: 
A. 30.000 
B. 40.000 
C. 40.500 
D. 45.000 
12. Bảng cân đối thứ sẽ không cân bằng nếu: 
A. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ “Chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân”,
như sau: Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiên: 1.000 
B. Nghiệp vụ kinh tế “Mua tài sản cố định đã thanh toán bằng TGNH" được chuyển từ sổ
nhật kỉ lên Sổ cái 2 lần. 
C. Nghiệp vụ kinh tế “Mua vật liệu chưa thanh toán cho người bán”, ngày 20/1 bị kế toán
bỏ sót, không ghi vào sổ nhật ký 
D. Thanh toán nợ phải trả cho người bán 2.000, kế toán ghi Nợ TK Phải trả người bán:
2.000, Có TK Tien: 2.000 
13. Các tài khoản thường xuyên có số dư ghi Nợ là: 
A. Tài sản, chi phí và doanh thu 
B. Tài sản, chi phí và vốn chủ sở hữu 
C. Tải sản, nợ phải trả và rút vốn của chủ sở hữu 
D. Tài sản, rút vốn của chủ sở hữu và chi phí 
14. Giá trị hàng có sẵn để bán bao gồm 2 yếu tố: Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và: 
A. Giá trị hàng hóa bán ra 
B. Giá trị hàng hóa mua vào trong kỳ 
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ này 
D. Không bao gồm thêm 
15. Nguyên tắc giá phí lịch sử nói rằng: 
A. Chỉ có dữ liệu giao dịch có khả năng được thể hiện bằng tiền mới được đưa vào hồ sơ
kế toán 
B. Các hoạt động của một thực thể phải được giữ riêng biệt và khác biệt với chủ sở hữu
của nó 
C. Tài sản ban đầu nên được ghi lại bằng chi phí và điều chỉnh lại khi giá trị hợp lý thay
đổi
D. Tài sản được ghi lại bằng giá gốc của chúng 
16. Trường hợp nào sau dưới đây không làm thay đổi nguyên giá TSCĐ 
A. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ 
B. Sửa chữa thường xuyên 
C. Trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ 
D. Đánh giá lại TSCĐ 
17. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua TSCĐ được: 
A. Giá giảm doanh thu tài chính 
B. Giá giảm nguyên giá TSCĐ 
C. Giá tăng doanh thu tài chính 
D. Giá tăng nguyên giá TSCĐ 
18. Giá trị hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân,
kế toán ghi vào: 
A. Bên Có TK Phải thu khác 
B. Bên Có TK Phải trả khác 
C. Bên Nợ TK Phải thu khác 
D. Bên Nợ TK Phải trả khác 
19. Công ty A ký hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 10.000, thời hạn 3
tháng, lãi suất 9%, bắt đầu từ ngày 1/9, lãi và gốc được trả 1 lần khi đáo hạn. Nếu
công ty chuẩn bị báo cáo tài chính theo tháng, bút toán điều chỉnh cần thực hiện về
lãi suất vay cho kỷ kể toán kết thúc vào ngày 30/9 là: 
A. Nợ TK Chi phí lãi suất 75, Có TK Lãi suất phải trả 75 
B. Nợ TK Chi phí lãi suất 900, Có TK Lãi suất phải trả 900 
C. Nợ TK Tiến 225, Có TK Lãi suất phải trả 225 
D. Nợ TK Vay ngắn hạn 900, Có TK Tiền 900 
20. Chuẩn bị báo cáo cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2014, kế toán trưởng công
ty A phát hiện kế toán hàng tồn kho đã ghi 2 lần 1 nghiệp vụ mua hàng trong kỳ. Sai
phạm đó sẽ ảnh hưởng tới bảng cân đối kế toán như thế nào: 
A. Tài sản (giảm); Nợ phải trả (không ảnh hưởng); Vốn chủ sở hữu (giảm) 
B. Tài sản (tăng); Nợ phải trả (giảm); Vốn chủ sở hữu (tăng) 
C. Tài sản (tăng); Nợ phải trả (không ảnh hưởng); Vốn chủ sở hữu (tăng) 
D. Tài sản (tăng); Nợ phải trả (tăng); Vốn chủ sở hữu (giảm) 
21. Một số giao dịch của công ty B trong ngày 15/8/N như sau: (1) Mua hàng hóa
100.000, thuế GTGT 10%, (2) Trả lại 10% số hàng mua; (3) Thanh toán tiền hàng
sau khi trừ trị giá hàng trả lại. Định khoản nghiệp vụ trả tiền biết công ty áp dụng
thuế GTGT Khấu trừ: 
A. Nợ TK Hàng hóa 110.000/Có TK Tiền 110.000 
B. Nợ TK Hàng hóa 90.000, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 9.000/Có TK Tiền 99.000 
C. Nợ TK Mua hàng 98.000; Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 9.800/Có TK Tiền 107.800 
D. Nợ TK Phải trả người bán: 99.000/Có TK Tiền: 99.000 
22. Ngày 01/10 khách hàng A phát hành thương phiếu mệnh giá 12.000, lãi suất
12%/năm, thời hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X về mua
TSCĐ. Ngày 06/10, Công ty X mang thương phiếu đó đến chiết khấu tại ngân hàng,
lãi suất 15%/năm. Tính số tiền công ty A nhận được: 
A. 11.694 
B. 11.964 
C. 16.194 
D. 16.941 
23. Nếu giá trị hàng tồn kho đầu kỳ là 60.000, chi phí hàng hóa mua là 380.000 và
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 50.000, giá vốn hàng bán là: (Đơn vị tính: 1.000đ) 
A. 390.000 
B. 430.000 
C. 440.000 
D. 490.000 
24. Báo cáo kết quả kinh doanh nhiều bước cho một công ty bán hàng hiển thị các
chỉ tiêu sau đây ngoại trừ: 
A. Giá vốn hàng hóa bán ra 
B. Lợi nhuận gộp 
C. Một phần hoạt động bán hàng 
D. Một phần hoạt động đầu tư 
25. Nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo nguyên tắc nào: 
A. Nguyên tắc cơ sở dồn tích 
B. Nguyên tắc giá gốc 
C. Nguyên tắc hoạt động liên tục 
D. Nguyên tắc thận trọng 
26. Tháng 1/2020, Công ty A hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng
với tổng giá trị là 141.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Do hàng bị lỗi, A đành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận
chuyển A phải thanh toán 5.000.000 đồng. Khoản giảm giá cho khách hàng được ghi
vào tài khoản nào? 
A. Ghi Có TK Hàng hóa. 
B. Ghi Nợ TK Doanh thu bán hàng 
C. Ghi Nợ TK Doanh thu thuẫn bán hàng 
D. Ghi Nợ TK Hàng bán bị trả lại 
27. Bảng cân đối thủ của Công ty Anna có các tài khoản số dư như sau: Tiền mặt
5.000 USD, Doanh thu dịch vụ 85.000 USD, tương phải trả người lao động 4.000
USD, Chi phí tiền lương 40.000 USD, Chi phí thuê nhà 10.000 USD, vốn chủ sở hữu
42.000 USD, Rút vốn của chủ sở hữu 15.000 USD và Thiết bị 61.000 USD. Khi lập
Bảng cân đối thử, tổng số tiền trong cột ghi nợ là: 
A. 131.000 USD 
B. 81.000 USD 
C. 82.000 USD 
D. 90.000 USD 
28. Công ty A ký hợp đồng vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 40.000, thời hạn vay 3
tháng, tỉnh từ ngày 1/11, lãi suất vay 12%/năm, lãi trả 1 lần khi đáo hạn, Bút toán
điều chỉnh mà kế toán công ty A cần thực hiện để chuẩn bị cho kỳ báo cáo kết thúc
ngày 31/12 về chi phí lãi suất vay, giả sử trước đó chưa có bút toán nào liên quan
đến lãi suất vay được ghi nhận: 
A. Nợ TK Chi phí lãi suất 1200, Có TK Lãi suất phải trả 1200 
B. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Lãi suất phải trả 800 
C. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Tiền 800 
D. Nợ TK Chi phí lãi suất 800, Có TK Vay ngân hạn 800 
29. Bảng cân đối thứ sẽ không cân bằng nếu: 
A. Một bút toán được ghi nhận 2 lần 
B. Một khoản rút vốn bằng tiền mặt 100 đôla của chủ sở hữu được ghi Nợ TK Rút
vốn của chủ sở hữu với giá 1000 USD và được ghi Có TK Tiền mặt với giá 100 USD 
C. Một khoản thanh toán 450 USD các khoản nợ trước đó được ghi Nợ vào tài khoản
phải trả 45 USD và được ghi có Tiền mặt với giá 45 USD 
D. Việc mua chịu vật tư được ghi Nợ TK Vật tư và được ghi Có TK Tiền mặt 
30. Nếu tổng nợ phải trả giảm đi 60.000, thì: 
A. Tài sản giảm 60.000 hoặc vốn chủ sở hữu tăng 60.000 
B. Tài sản phải giảm 60.000 
C. Tài sản và vốn chủ sở hữu cùng tăng 60.000 
D. Vốn chủ sở hữu tăng 60.000 
31. Khoản mục nào dưới đây làm tăng giá trị gốc của hàng tồn kho mua về? 
A. Chi phí vận chuyển hàng tồn kho với điều khoản FOB điểm đi 
B. Chi phí vận chuyển hàng tồn kho với điều khoản FOB điểm đến 
C. Chiết khấu mua hàng được hưởng 
D. Các khoản thuế, phí, lệ phí được hoàn lại khi mua hàng 
32. Nhận góp vốn 10 tỷ đồng từ cổ đông. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin
trên báo cáo: 
A. Báo cáo vốn chủ, Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
B. Bảng cân đối kế toán 
C. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh 
D. Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
33. Khoản mục nào sau đây không phải là Nợ phải trả của Doanh nghiệp? 
A. CP phải trả đã phát sinh nhưng DN chưa thanh toán 
B. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN 
C. KH trả trước tiền thuê văn phòng 1 năm 
D. Trả trước cho người bán tiền hàng để giữ hàng 
34. Một số giao dịch của công ty B trong ngày 15/8/N như sau: (1) Mua hàng hoá
100.000, thuế GTGT 10%, (2) Trả lại 10% số hàng mua; (3) Thanh toán tiền hàng
sau khi trừ đi giá hàng trả lại. Định khoản nghiệp vụ trả tiền biết công ty áp dụng
thuế GTGT Khấu trừ: 
A. Nợ TK Phải trả người bán: 99.000/ Có TK Tiền: 99.000 
B. Nợ TK Hàng hoá: 110.000/ Có TK Tiền: 110.000 
C. Nợ TK Hàng hoá: 90.000/ Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 9,000/ Có TK Tiền: 99.000 
D. Nợ TK Mua hàng: 98.000/ Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 9.800/ Có TK Tiến: 107.800 
35. Nhân viên Nguyễn Văn Thành của công ty Bảo Minh được trả lương với mức
lương thông thường là 180.000đ/giờ, lương ngoài giờ gấp 1,5 lần lương thông
thường (số giờ làm việc thông thường là 160 giờ/tháng). Trong tháng 9/N, số giờ làm
việc của Thành là 180 giờ. Tỷ lệ các khoản bảo hiểm Thành phải chịu chiếm tỷ lệ
10.5%, bảo hiểm công ty Bảo Minh phải chịu là 21,5%. Tổng tiền thuần nhận được
cho tháng 9/N là: (bỏ qua thuế TNCN, đơn vi: 1.0000) 
A. 30.609.000đ 
B. 32.400.000đ 
C. 34.200.000đ 
D. 35.800.000 
36. Sau khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhật ký, bước tiếp theo trong
quy trình ghi sổ là chuyển thông tin đến: 
A. Báo cáo tài chính
B. Sổ cái 
C. Sổ nhật ký 
D. Vốn chủ sở hữu 
37. Báo cáo nào của công ty sẽ bị ảnh hưởng khi công ty bán hàng với giá bán cao
hơn giá vốn và chưa thu tiền của khách hàng: 
A. Báo cáo lưu chuyển tiền và Báo cáo kết quả kinh doanh 
B. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo vốn chủ sở hữu 
C. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu 
D. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo vốn chủ sở hữu 
38. Hàng tháng, khi trích khấu hao ôtô con 4 chổ chuyên đưa đón Giám đốc công ty,
kế toán sẽ ghi: 
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp/ Có TK Khẩu hao luỹ kế TSCĐ 
B. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK TSCĐ 
C. Nợ TK Khẩu hao luỹ kế TSCĐ/ Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 
D. Nợ TK Khấu hao luỹ kể TSCĐ/ Có TK TSCĐ 
39. Công ty KH mua hàng hoá của công ty HL vào ngày 3/8, với giá trị số hàng là
700.000, điều khoản 2/10, n/45. Ngày 15 tháng 8, KH thanh toán cho HL. Kế toán
của công ty KH sẽ ghi nhận như thế nào? 
A. Nợ TK Phải thu khách hàng: 686.000/ Có TK Tiền: 686.000 
B. Nợ TK Phải trả người bán: 700.000/ Có TK Hàng bán bị trả lại: 14000/ Có TK Tiền:
686.000 
C. Nợ TK Phải trả người bán: 700.000/ Có TK Tiền: 686.000/ Có TK Hàng hoá: 14000 
D. Nợ TK Phải trả người bán: 700.000/ Có TK Tiền: 700.000 
40. Tài khoản cổ phiếu quỹ: 
A. Là tài khoản nguồn vốn, có số dư bên Có 
B. Là tài khoản nguồn vốn, có số dư bên Nợ và ghi âm bên phần Nguồn vốn 
C. Là tài khoản tài sản, có số dư bên Có và được ghi âm bên phần tài sản 
D. Là tài khoản tài sản, có số dư bên Nợ
Đề 5: 
Câu 1: Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán: 
A) Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống 
B) Sổ tổng hợp 
C) Sổ nhiều cột 
D) Tất cả đều đúng
Câu 2. Trường hợp nào sau đây ko làm thay đổi số tổng cầu cuối cùng của bảng
CĐKT: 
A) Mua hàng hoá chưa trả tiền.
(TS tăng – Nợ tăng) 
B) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TM 
(TS tăng, TS giảm)
C) Chi tiền mặt để trả nợ
(TS giảm – NPT giảm)
D) Không có đáp án đúng
Câu 3. Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 300.000; Tài sản cuối
kỳ: 450.000; Nợ phải trả đầu kỳ: 180.000; Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000. Giả sử trong
kỳ ngoại trừ lợi nhuận thì các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu không thay
đổi, lợi nhuận trong kỳ sẽ là: 
A) 40.000 
B) 80.000 
C) 150.000 
D) 190.000
Câu 4. Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000đ nhập quỹ tiền mặt” sẽ
làm cho: 
A) Tổng tài sản cao hơn tổng nguồn vốn 100.000.000đ 
B) Một khoản mục tài sản tăng, một khoản mục vốn chủ sở hữu giảm 
C) Một khoản mục tài sản giảm, một khoản mục nợ phải trả tăng 
D) Tổng tài sản tăng 100.000.000đ, tổng nguồn vốn tăng 100.000.000đ
Câu 5. Định khoản kế toán: “Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu khách hàng” thể
hiện nội dung kinh tế sau: 
A) Ứng trước tiền cho người bán 
B) Trả lại tiền mặt cho khách hàng 
C) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 
D) Không đáp án nào đúng
Câu 6. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá X. Mua nhập kho 10kg giá chưa
thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 500đ/kg. Xuất kho 15kg
theo phương pháp FIFO là 152.500đ. Giá trị X sẽ là: (Đvt: đồng) 
A) 10000 
B) 10500 
C) 10800 
D) 9850
Câu 7. Công ty NNL tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Thông tin về hàng hóa như sau: Đầu tháng 8/2020 tồn 2.000kg, đơn giá 10/kg.
Ngày 9/8, mua 5.500kg với tổng giá mua có thuế GTGT 10% là 69.575. Ngày 15/8,
mua thêm 8.000kg với đơn giá đã có thuế GTGT 10% là 13,2. Tính giá vốn hàng
bán của 7.600kg hàng hóa đã xuất bán trong kì? 
A) 84450 
B) 88000 
C) 97856 
D) 76000
HD: Chắc đáp án sai bét rồi. Mình làm đúng công thức là được.
Xuất 7.600kg gồm
Đầu kỳ: 2.000 kg là đầu kỳ: 2000*10 = 20.000
Ngày 9/8, xuất 5.500 kg với giá trị: 69.575/1,1 = 63.250
Ngày 15/8, xuất nốt 100kg với giá trị: 100*12 = 1.200
Tổng là 84450.
Câu 8. Khi giá trị hàng tồn kho cuối kì bị đánh giá cao hơn thực tế, hành vi này sẽ
khiến: 
A) GVHB cao hơn, lợi nhuận báo cáo cao hơn 
B) GVHB cao hơn, lợi nhuận báo cáo thấp hơn 
C) GVHB thấp hơn, lợi nhuận báo cáo cao hơn 
D) GVHB thấp hơn, lợi nhuận báo cáo thấp hơn
Câu 9. Ngày 21/3, công ty dược phẩm Đông Bắc bán một lô thuốc 335 triệu đồng,
chưa thuế GTGT 10%. Ngày 15/4, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá hàng
bán 2% bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán tại công ty Đông Bắc ghi nhận khoản
giảm giá: 
A) Nợ TK Chiết khấu thương mại: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/ Có
TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu 
B) Nợ TK Giảm giá hàng bán: 3,35 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 3,35 triệu 
C) Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 6,7 triệu 
D) Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu
Câu 10. Trường hợp nào sau đây ghi tăng giá trị TK Phải trả người bán: 
A) Cuối kì nhận được hóa đơn tiền điện thoại đã sử dụng trong kì 
B) Nhận được hàng hóa từ người bán và thanh toán nốt số tiền còn lại bằng chuyển khoản
sau khi trừ đi tiền ứng trước 
C) Trả lại hàng do sản phẩm lỗi hỏng, người bán đã nhận lại hàng và trừ vào số tiền phải
trả 
D) Ứng trước tiền cho người bán để tháng sau nhận hàng
Câu 11. Công ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán
hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán
khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Lợi
nhuận gộp của công ty là: 
A) 362000 
B) 380000 
C) 398000 
D) 446000
Câu 12. Bán một lô máy móc với giá 220.000 (gồm thuế GTGT 10%), lô hàng trước
đây nhập kho với giá là 99.000 (đã gồm thuế GTGT 10%), chi phí bán hàng là
30.000. Lợi nhuận gộp là: 
A) 110000 
B) 121000 
C) 80000 
D) 91000
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng: 
A) Tất cả các khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp và tạm ứng cho nhân viên đều
là tài sản của doanh nghiệp 
B) Tất cả các khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp, tạm ứng cho nhân viên và khách
hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp đều là nợ phải trả của doanh nghiệp 
C) Tất cả các khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp, tạm ứng cho nhân viên và khách
hàng tạm ứng trước tiền cho doanh nghiệp đều là tài sản của doanh nghiệp 
D) Tất cả các khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp và tạm ứng cho nhân viên đều là nợ
phải trả của doanh nghiệp
Câu 14: Phần thuế GTGT đầu vào khi mua tài sản cố định sẽ được: 
A) Ghi bên Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 
B) Ghi bên Có TK Thuế GTGT đầu ra 
C) Tính vào nguyên giá tài sản cố định 
D) Ghi tăng chi phí trong kỳ
Câu 15: Báo cáo tóm tắt thông tin về dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một giai
đoạn cụ thể của doanh nghiệp là: 
A) Báo cáo kết quả kinh doanh 
B) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
C) Báo cáo vốn chủ sở hữu 
D) Bảng cân đối kế toán
Câu 16: Mua một lô hàng giá 11.000 trong đã có thuế GTGT 10%, chi phí vận
chuyển FOB điểm đến 200: 
A) Hàng hóa nhập kho có giá 11.000 
B) Hàng hóa nhập kho có giá 10.200 
C) Hàng hóa nhập kho có giá 10.000 
D) Hàng hóa nhập kho có giá 11.200
Câu 17: Ngày 09 tháng 7, công ty Hoàng Lâm bán hàng hóa cho công ty Ngọc Hân
cho 7.000, điều khoản tín dụng 1/10, n/60 và nhận được thanh toán vào ngày 18
tháng 7. Bút toán của kế toán Công ty Hoàng lâm vào ngày 18 tháng 7 là 
A) Nợ Tiền mặt: 6.930: Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 70 và Có TK Phải thu khách hàng:
7.000 
B) Nợ TK Tiền: 6.930: Nợ TK Chiết khấu mua hàng: 70 và Có TK Phải thu khách hàng:
7.070
C) Nợ TK Tiền mặt 7000 / Có TK Phải thu khách hàng: 7000 
D) Nợ Tiền mặt: 7.000 và Có TK Chiết khấu mua hàng: 70; Có TK Phải thu khách
hàng: 6.930
Câu 18: Tổng giá trị trên hóa đơn đầu vào trong kỳ của Bình Minh là 753.500.000đ
(đã bao gồm thuế GTGT 10%), tổng giá trị trên hóa đơn bán hàng trong kỳ là
908.600.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Cuối kỳ kế toán định khoản khấu trừ
thuế GTGT như thế nào? 
A) Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 82.600.000/ Có TK Thuế GTGT phải nộp:
82.600.000 
B) Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 68.500.000/ Có TK Thuế GTGT phải nộp:
68.500.000 
C) Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 68.500.000/ Có TK Thuế GTGT được khấu trừ:
68.500.000 
D) Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 82.600.000/ Có TK Thuế GTGT được khấu trừ:
82.600.000
Câu này hỏi định khoản khấu trừ thì chỉ có thể là khấu trừ thuế đầu vào. Do đó sẽ ghi
nhận phần thuế ở tổng giá trị đơn hàng đầu vào là 68,5 chứ không ghi nhận được thuế
trên hóa đơn bán hàng. Vì là thuế đc khấu trừ tức là DN ko phải nộp cho NN nữa mà
thằng khác nộp, do vậy sẽ là nợ TK thuế phải nộp.
Ghi nhận bình thường là Có TK thuế GTGT được khấu trừ/ Nợ thuế GTGT phải nộp
Câu 19: Ngày 22/1/2018, Công ty Shaw Ltd nhận vốn góp của chủ sở hữu: Tiền gửi
ngân hàng 800, máy tính văn phòng 200. Kế toán ghi sổ (Đơn vị triệu đồng): 
A) Nợ TK Tiền gửi NH: 800; Nợ TK Máy tính văn phòng: 200/ Có TK Vốn góp của
chủ sở hữu: 1.000 
B) Nợ TK Tiền: 1.000/ Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 1.000 
C) Nợ TK Tiền: 1.000/ Có TK Vốn góp của chủ sở hữu: 1.000 
D) Nợ TK Tiền gửi NH: 800; Nợ TK Máy tính văn phòng: 200/ Có TK Nguồn vốn và
các quỹ khác: 1.000
Câu 20: Nếu các công ty có giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ bằng nhau
nhưng sử dụng các phương pháp tính giá dựa trên giả định khác nhau, thì: 
A) Hàng tồn kho cuối kỳ của các công ty sẽ bằng nhau 
B) Giá vốn hàng bán của các công ty sẽ bằng nhau 
C) Giá trị hàng hóa sẵn sàng để bán của các công ty sẽ bằng nhau 
D) Lợi nhuận của các công ty sẽ bằng nhau
Câu 21: Trong các cặp tài khoản sau, cặp tài khoản nào có số dư phản ánh ở bên
Nợ: 
A) Phải thu khách hàng, Đầu tư tài chính 
B) Phải thu khách hàng, Vay ngắn hạn 
C) Ứng trước của khách hàng, Hao mòn TSCĐ 
D) Phải trả người bản, Ứng trước cho người bán
Câu 22: Nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp thương mại: 
A) Đến từ nguồn bán hàng và thanh lý tài sản cố định 
B) Đến từ nguồn bán hàng và thu từ lãi cho vay 
C) Đến từ nguồn hàng bán buôn và bán lẻ 
D) Đến từ nguồn bán lẻ trực tiếp cho khách
Câu 23: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhượng bán một ô tô
dùng cho bán hàng có nguyên giá 660.000, sau 3,5 năm sử dụng. Chi phí sửa chữa,
bảo dưỡng trước khi nhượng bán 30.400. Người mua chấp nhận mua với giá cả thuế
GTGT 10% là 550.000. Tỉ lệ khấu hao bình quân 10%/năm. Kết quả nhượng bán
ảnh hưởng tới (Đvt: 1.000đ): 
A) Làm tăng lợi nhuận khác 40.600 
B) Làm tăng lợi nhuận khác 71.000 
C) Làm giảm lợi nhuận khác 71.000 
D) Làm giảm lợi nhuận khác 40.600
Giải:
Giá nhượng bán là 500.000
Chi phí sữa chữa là 30.400
Khấu hao bình quân năm => Khấu hao theo đường thẳng 
=> 10%/ năm => 66000/ năm => Sau 3,5 năm thì đã KH = 3,5 x 66000=231000
=> KH còn lại  = 660000- 231000 = 429000
=> Kết quả nhượng bán: LN = 500 – 30,4 – 429 = 40,6  => Tăng LN khác 40,6
Câu 24: Các yếu tố sau đây được sử dụng để tính khấu hao tài sản cố định, ngoại
trừ: 
A) Thời gian sử dụng hữu ích 
B) Nguyên giá 
C) Giá trị còn lại 
D) Giá trị thu hồi ước tính
Câu 25: Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 150.000. Trong kỳ tổng phát sinh
của tài khoản rút vốn là 5.000, lợi nhuận từ kinh doanh là 10.000. Số dư cuối kỳ của
tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là: 
A) 155.000 
B) 150.000 
C) 165.000 
D) 145.000
Câu 26: Đâu không phải là một lợi thế của việc tổ chức doanh nghiệp theo hình thức
công ty cổ phần? 
A) Hoạt động một cách liên tục 
B) Bị ràng buộc bởi các quy định của chính phủ 
C) Tồn tại độc lập về mặt pháp lý 
D) Giới hạn các khoản nợ của chủ sở hữu
Câu 27: Nếu doanh nghiệp vớc tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo phương
pháp tỷ lệ % doanh thu, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức dự phòng nợ phải
thu khó đòi vào thời điểm cuối kỳ: 
A) Số dư nợ phải thu khách hàng cuối kỳ 
B) Doanh thu bán chịu trong kỳ 
C) Tỉ lệ % nợ không thu hồi được theo tuổi nợ khách hàng 
D) Số dư còn lại của TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi còn lại tính đến thời điểm ghi
nhận bút toán dự phòng cuối kỳ
Câu 28: Ở mỗi nghiệp vụ xuất bán hàng hóa, kế toán sẽ: 
A) Xác định chênh lệch giữa giá bán và giá vốn xuất kho để ghi nhận lợi nhuận 
B) Chi ghi nhận giá vốn hàng xuất bán 
C) Chi ghi nhận doanh thu hàng xuất bán 
D) Ghi nhận giá vốn hàng xuất bản và đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng
Câu 29: Công ty Bee cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng trị giá 6.000. Nghiệp
vụ này làm cho: 
A) Vốn chủ sở hữu tăng 6000 
B) Tài sản tăng thêm 6000 
C) Tổng tài sản không thay đổi. 
D) Tài sản và vốn chủ sở hữu của đều tăng 6.000.
Câu 30: Cho số dư liên quan đến khách hàng tại công ty Sao Kim tại 31/12 như sau
(Đvt:1000đ): 
1. Phải thu khách hàng - TVC (Dư nợ): 30.000; 
2. Khách hàng ứng trước - HS (Dư Có): 55.000; 
3. Khách hàng ứng trước - WED (Dư Có): 9.000. 
Số dư liên quan đến khách hàng tại công ty Sao Kim ngày 31/12 được trình bày trên
Bảng cân đối kế toán như sau:
A) Phải thu khách hàng 30.000 
B) Khách hàng ứng trước 34.000 
C) Khách hàng ứng trước 64.000 
D) Phải thu khách hàng 30.000 và Khách hàng ứng trước 64.000
Câu 31: Nghiệp vụ chia cổ tức trong công ty cổ phần: 
A) Làm tăng nguồn vốn và các quỹ khác trong công ty 
B) Làm giảm phần lợi nhuận được giữ lại trong công ty và được thực hiện trên số cổ
phần nắm giữ của các cổ đông 
C) Làm tăng phần lợi nhuận được giữ lại trong công ty 
D) Chỉ được thực hiện khi công ty có một lượng tiền mặt tương xứng
Câu 32: Đối tượng nào sau đây là đối tượng bên ngoài sử dụng thông tin kế toán của
Công ty: 
A) Kế toán viên của công ty 
B) Người lao động của DN 
C) Nhà quản trị doanh nghiệp 
D) Cơ quan quản lý thuế
Câu 33: Số liệu Hàng tồn kho của công ty AAN tháng 11 như sau:
Ngày 1, Tồn đầu kỳ: 30 sản phẩm, đơn giá 8 
Ngày 8, Mua 120 sản phẩm, đơn giá 8,3 
Ngày 17, Mua 60 sản phẩm, đơn giá 8,4 
Ngày 25, Mua 90 sản phẩm, đơn giá 8,8 
Cuối kỳ tồn kho 80 sản phẩm. Giả định công ty sử dụng phương pháp Giá thực tế đích
danh. Hãy xác định giá vốn hàng bán, biết hàng tồn kho cuối kỳ bao gồm 20 sản phẩm từ
mỗi lần mua và 20 sản phẩm còn lại từ hàng tồn kho đầu kỳ? 
A) 1.862 
B) 1.758
C) 1.812 
D) 1.870
Giải: Câu này rất dễ. 
Thực tế đích danh là xuất đúng loại, đúng ngày.
Hàng tồn kho cuối kỳ bao gồm 20 sản phẩm từ mỗi lần mua và 20 sản phẩm còn lại từ
hàng tồn kho đầu kỳ => Cứ tính trừ đi 20 sp để ra lượng bán, rồi nhân giá vào.
GVBH = 10*8 + 100*8,3+40*8,4+70*8,8 = 1862
Câu 34: Một tài sản cố định mua và đưa vào sử dụng ngày 01/05/N nguyên giá là
729, phương pháp khấu hao nhanh tỷ lệ 20%, giá trị thu hồi ước tính 9. Giá trị khấu
hao trong năm là (Đvt: triệu đồng): 
A) 97,2 
B) 145,8 
C) 144 
D) 96
Câu 35: Tài khoản dùng để phản ánh: 
A) Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo tiên 
B) Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo tiên 
C) Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật 
D) Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật 
Câu 36: Trong thời kỳ lạm phát, phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho dẫn đến
thuế thu nhập thấp nhất là: 
A) Phương pháp FIFO 
B) Phương pháp LIFO 
C) Phương pháp giá bình quân 
D) Phương pháp giá thực tế đích danh
Câu 37: Theo kết quả kiểm kê hàng tồn kho 31/12/N, công ty Hoa Sen xác định giá
trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ là 325. Việc kiểm kê đã bỏ qua những thông tin sau:
Một lô hàng gửi bán tại công ty Hoa Lan có giá vốn 47, giá bán 75. Hoa Sen đã đặt
mua lô hàng hóa giá trị 22 vào ngày 27 tháng 12, đang được vận chuyển trên đường
theo hình thức FOB điểm đến, và Hoa Sen sẽ nhận hàng vào ngày 3/1. Hãy xác định
lại giá trị hàng hóa cuối kỳ (Đvt: triệu đồng)? 
A) 372 
B) 394
C) 347 
D) 325
Giải: Đáp án cũ là 394 bị sai, sửa lại là 372 
Kiểm kê hiện tại là 325
Lô hàng gửi bán nên vẫn thuộc quyền sở hữu của Hoa Sen: do vậy HTK là 47
FOB điểm đến: 
Người bán mang hàng đến tận nơi cho người mua.
Hàng giao xong cho người mua (tại công ty mua) thì mới chuyển giao quyền sở hữu. 
Người bán sẽ chịu trách nhiệm với hàng hóa trong quá trình vận chuyển, chịu mọi chi phí
vận chuyển.
=> hàng vận chuyển theo FOB điểm đến vẫn thuộc quyền sở hữu và thuộc hàng tồn kho
của bên bán cho đến khi người mua nhận được hàng.
FOB điểm đi: 
Người mua đến tận nơi DN bán để nhận hàng.
Hàng sau khi giao xong cho ng mua thig quyền sở hữu chuyển giao cho người mua.
Người mua chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển, chịu mọi chi phí vận chuyển.
=> Làm tăng giá trị gốc của hàng hóa do phát sinh chịu chi phí.
=> hàng vận chuyển theo FOB điểm đi sẽ thuộc hàng tồn kho của người mua ngay sau
khi hàng được bên bán chuyển cho người vận tải, hàng tồn kho này là hàng đang đi
đường khi kết thúc kỳ kế toán của doanh nghiệp mua.
=> Do Hoa Sen sử dụng phương thức FOB điểm đến, và Hoa Sen sẽ nhận hàng vào
ngày 3/1. => Vào ngày 31/12 thì hàng hóa mua đó Hoa Sen chưa có quyền sở hữu, do
đó không phải HTK của Hoa Sen => Không tính giá trị này vào giá trị HTK
Vậy giá trị hàng tồn kho tính lại là 325 + 47 = 372.
Câu 38: Khi bán hàng thu được tiền thuế GTGT từ khách hàng, người bản ghi
nhận 
A) Có TK Thuế GTGT phải nộp 
B) Nợ TK Chi phí thuế giá trị gia tăng 
C) Có TK Chi phí thuế giá trị gia tăng 
D) Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Câu 39: Bút toán: Nợ TK Ứng trước cho người bán/Có TK Tiền gửi ngân hàng có
nội dung kinh tế là:
 A) Chuyển khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp 
B) Chuyển khoản tiền mua hàng cho nhà cung cấp 
C) Chuyển khoản tiền mua nguyên vật liệu cho nhà cung cấp 
D) Nhà cung cấp chuyển khoản cho doanh nghiệp tiền ứng trước thừa
Câu 40: Số dư cuối kỳ của TK Tiền mặt là 43.000.000đ. Tuy nhiên trước khi lập
BCTC kế toán phát hiện 1 số sai sót như sau: 
NV1: Khoản trả nợ người bán bằng tiền mặt 20.000.000đ kế toán bỏ sót không ghi sổ. 
NV2: Bán hàng thu được ngay bằng tiền mặt 5.500.000đ kế toán ghi nhầm thành khách
hàng chưa thanh toán. 
NV3: Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ được ghi sổ 2 lần. 
Số dư đúng của TK Tiền mặt là: 
A) 31.500.000đ 
B) 20.000.000đ 
C) 34.500.000đ 
D) 23.000.000đ
Đề 06: 
Câu 1. Hãng máy lọc nước Trim Ion đã mua lại bằng sáng chế hệ thống lọc kiềm từ kỹ sư
Nhật Bản với giá trị 5 tỷ VNĐ. Kế toản sẽ ghi nhận giá trị bằng sáng chế trên vào
A. Tài sản cố định hữu hình 
B. Đầu tư tài chính 
C. Tài sản cố định vô hình 
D. Hàng tồn kho 
Câu 2. Bên Nợ của tài khoản kế toán có thể ghi:
A. Ghi tăng cho tài sản, tăng cho khoản rút vốn chủ sở hữu
B. Ghi tăng cho nợ phải trả hoặc ghi tăng cho doanh thu 
C. Ghi giảm cho cả tài sản và nợ phải trả 
D. Ghỉ tăng cho cả tài sản và nợ phải trả 
Câu 3. Trường hợp nào sau đây được ghi nhận vào sổ sách kế toán:
A. Ký hợp đồng quảng cáo do công ty ADS trị giá 10 triệu
B. Phòng Hành chính yêu cầu mua văn phòng phẩm sử dụng cho tháng tới 
C. Mua hàng hoá trị giá 50 triệu đã nhập kho, chưa thanh toán.
D. Tất cả trường hợp trên. 
Câu 4. Nhận góp vốn 10 tỷ đồng bằng tiền mặt từ cổ đông. Giao dịch này sẽ làm thay đổi
thông tin trên báo cáo:
A. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh 
B. Bảng cân đối kế toán
C. Bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền
D. Báo cáo vốn chủ và Báo cáo lưu chuyển tiền, bảng cân đối kế toán.
Câu 5. Mua một TSCĐ hữu hình dùng để chở hàng đi bán với giá mua chưa thuế là 660
triệu, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí vận chuyển đã trả
bằng tiền mặt 11 triệu (trong đó chưa gồm thuế GTGT 10%). Hoa hồng trả cho bên môi
giới mua tài sản là 15 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ trên là:
А. 626 triệu đồng
B. 610 triệu đồng 
C. 686 triệu đồng 
D. 625 triệu đồng 
HD: Câu này khá dễ, có thể loại suy được. Tuy nhiên cần lưu ý là hoa hồng trả cho
bên môi giới cũng sẽ được tính làm một chi phí của việc mua TSCĐ đó nhé.
Câu 6. Trong các doanh nghiệp thương mại, phương pháp FIFO giả định rằng giá hàng
hóa mua sau sẽ được:
A. Xuất ra trước để tính vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 
B. Xuất ra sau để tính vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 
C. Không được sử dụng để tính giá vốn hàng bán và giá trị tồn kho 
D. Xuất ra sau để tính vào giá vốn hàng bán
HD: PP Nhập trước – Xuất trước (FIFO) Giả định rằng HTK được mua trước/SX
trước thì được xuất trước. HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua/SX gần thời điểm
cuối kỳ.
Câu C chắc chắn sai rồi, câu A và B để tính HTK cuối kỳ ghi nhận hàng hóa mua tại
thời điểm gần cuối kỳ.
Câu 7. Trong ký doanh nghiệp ghi nhận tổng giá trị doanh thu thuần là 650.000, khoản
chiết khấu bán hàng là 12.000, doanh thu hàng bán bị trả lại 25.000 Giá vốn hàng bán
ghi nhận là 400 000. Hãy xác định lợi nhuận gộp:
A. 250.000
B. 213.000 
C. 363.000 
D. 225.000 
HD: Bài này cho doanh thu thuần rồi nhé, đừng trừ thêm nữaa.
LNG= DT thuần  - Giá vốn
Câu 8. Trong kỳ công ty bán một phương tiện vận tải có nguyên giá 650,000, giá bán
thanh lý 40.000. Hoạt động nhượng bản này ghi nhập khoản lỗ 25.000. Hãy xác định
khấu hao lũy kế của phương tiện trên tới ngày nhượng bán?
A. 65.000
B. 610.000
C. 585.000 
D. 625.000 
HD: Nguyên giá 650, thanh lý là 40, lỗ 25.
Lỗ = Giá bán  - GT còn lại = Giá bán – (Nguyên giá – Lũy kế)
GT còn lại = Nguyên giá – KH Lũy kế
=> 40 – ( 650 – KH Lũy kế) = - 25
=> LK = 585
Câu 9. Theo kết quả kiểm kê hàng tồn kho 31/12N, công ty Hoa Sen xác định giá trị
Hàng hóa tồn kho cuối kỳ là 3250 triệu VNĐ. Việc kiểm kê đã không tính giá trị lô hàng
nhận gửi bản từ công ty Hoa Lan có giá vốn 470 triệu, giá bán 750 triệu Hoa Sen cũng đã
mua lô hàng hóa giá trị 220 triệu vào ngày 27 tháng 12, đang được vận chuyển trên
đường theo hình thức FOB điểm đi, và Hoa Sen sẽ nhận hàng vào ngày 3/1. Hãy xác định
lại giá trị hàng hóa cuối kỳ?
A. 3470 triệu 
B. 3000 triệu
C. 3940 triệu 
D. 3250 triệu 
HD: có 1 đề trùng r nhé, a giải rồi
Câu 10. Số dư TK Khấu hao lũy kế Tài sản cố định được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán:
A. Trình bày bên phần tài sản, với giá trị âm 
B. Ghi số tiền lương bên phần Nguồn vốn 
C. Ghi số tiền âm bên phần Nguồn vốn 
D. Như một khoản mục tài sản thông thường, với giá trị dương
Câu 11. Sau khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được vào ghi nhật ký, bước tiếp theo
trong quy trình ghi sổ là chuyển thông tin đến:
A. Báo cáo tài chính
B. Bản cân đối thử
C. Sổ cái
D. Sổ nhật ký
Câu 12. Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu thì phần
chênh lệch được ghi nhận vào:
A. Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối 
B. Nợ TK Thặng dư vốn cổ phần 
C. Có TK Thặng dư vốn cổ phần 
D. Có TK Vốn góp chủ sở hữu 
Câu 13. Tại ngày 31/12/2009, Công ty Hương Loan có tổng tài sản là 480 và tổng nợ phải
trả là 280, Khoản mục vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2009 bằng bao nhiêu (đơn vị triệu
đồng)?
A. 200
B. Không xác định được 
C. 140 
D. 120 
Câu 14. Bán một lô hàng với giá 220.000 (giá chưa có 10% thuế GTGT), lô hàng trước
đây nhập kho với giá là 99.000 (đã gồm 10% thuế GTGT), chi phí bán hàng và quản lý
chung là 30.000. Lợi nhuận thuần là
A. 91000 
B. 121.000 
C. 100.000 
D. 80.000
HD: LN thuần = DT – GVBH – Chi phí = 220 – 99/1,1 – 30 = 100
Căn 15. Khoản mục nào dưới đây không là khoản phải thu của doanh nghiệp:
А. Khoản tiền khách hàng còn đang nợ công ty 
B. Khoản tiền công ty nhận trước của khách hàng (Phải trả) 
C. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi mua hàng 
D. Giá trị hàng hóa bị mất khi kiểm kê 
Câu 16. Tại công ty M&M, số dư cuối kỳ TK Phải thu khách hàng là 200 triệu đồng sau
khi khách hàng thanh toán 160 triệu đồng và ghi nhận một hóa đơn bán hàng 110 triệu
đồng chưa thanh toán. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là:
A. Không đủ dữ liệu để tính toán 
B. 150 triệu đồng 
C. 300 triệu đồng 
D. 250 triệu đồng
HD: Số dư ban đầu = 200 + 160 (do đã trừ vì KH đã trả) - 110 (do đã cộng vào ghi
phải thu) = 250
Câu 17. Chi phí vận chuyển theo điều khoản FOB điểm đến:
A. Người mua chịu chi phí vận chuyển và ghi nhận vào giá trị hàng mua sau khi hàng
được chuyển lên phương tiện vận tải 
B. Người bán sẽ chịu chi phí vận chuyển và ghi nhận vào chi phí phát sinh khâu bán
hàng
C. Người mua chịu chi phí vận chuyển và ghi nhận vào giá trị hàng mua khi hàng về
nhập kho đơn vị 
D. Các đáp án trên đều sai 
Câu 18. Khi ghi giảm TSCĐ, số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm giảm TSCĐ được:
A. Ghi Nợ TK Chi phí khác 
B. Ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCĐ 
C. Ghi Có TK Thu nhập khác 
D. Ghi Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ 
HD: Câu này trong slide, ghi giảm TSCĐ là xóa sổ rồi.
Câu 19. Doanh nghiệp Hoàng Toàn chuyên kinh doanh máy phát điện công nghiệp.
Tháng 6/N, công ty chuyển 2 chiếc máy phát điện vừa nhập về sử dụng để dự phòng cho
trường hợp mất điện ở Văn phòng công ty. Kế toán ghi nhận 2 máy phát điện trên là:
A. Tài sản cố định 
B. Hàng hoá 
C. Một khoản đầu tư 
D. Thành phẩm 
Câu 20. Công ty HH mua hàng hóa của Công ty HL vào ngày 03 tháng 08, với giá trị số
hàng là 700.000, điều khoản 2/10, n/45. Ngày 12 tháng 8, HH thanh toán cho HL. Kế
toán tại công ty HH sẽ ghi nhận như thế nào?
A. Nợ TK Phải trả người bán: 700 000/ Có TK Tiền: 686.000/ Có TK Hàng hóa
14.000
B. Nợ TK Phải trả người bán 700.000/ Có TK Tiền: 700.000 
C. Nợ TK Phải trả người bán: 700.000/ Có TK Hàng bán trả lại 14.000/ Có TK Tiền:
686.000 
D. Nợ TK Phải thu khách hàng: 686.000/ Có TK Tiền 686.000 
Câu 21. Tại Doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo Hải Hà, thông số kỹ thuật của dây chuyền
sản xuất vừa mới lắp đặt hoàn thành, ước tính sản xuất: 1,000 sản phẩm ngày, có tổng
công suất thiết kế 500 triệu sản phẩm. Thời gian sử dụng 10 năm. Giá trị đầu tư ban đầu:
11 tỷ VNĐ. Giá trị thu hồi trước tính: 0.
Với số liệu có được Doanh nghiệp có thể áp dụng phương pháp nào để khấu hao?
A. Khấu hao đường thẳng và Khấu hao theo sản lượng 
B. Khấu hao đường thẳng và khấu hao số dư giảm dần 
C. Khấu hao số dư giảm dần và khấu hao theo sản lượng
D. Cả 3 phương pháp đều có thể áp dụng 
Câu 22. Công ty Thiên Nga ngày 30 tháng 9 trả lương còn nợ cho người lao động 180
triệu đồng Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới:
A. Giảm lợi nhuận tháng một khoản 180 triệu đồng 
B. Giảm phải trả người lao động và chi phí nhân công giá trị 180 triệu đồng
C. Không ảnh hưởng tới lợi nhuận trong tháng 
D. Tăng vốn chủ sở hữu thêm 180 triệu đồng 
HD: Trả nợ lương: Nợ TK Phải trả người lao động/Có TK Tiền : 180 => Giảm Nợ
phải trả, giảm Tài sản, không ảnh hưởng tới lợi nhuận. Vì đây là trả lương nợ kì
trước.
Câu 23. Ngày 1/1/N, Công ty Vina vay của ngân hàng 1.800.000 (nghìn đồng), lãi suất
9%%, kỳ hạn 9 tháng. Nếu kỳ hạch toán là quý và công ty Vina lập BCTC tại ngày 31/12
thì công ty sẽ thực hiện bút toán trích trước chi phí lãi vay phải trả như sau:
A. Nợ TK Lãi vay: 121.500
Có TK Lãi vay phải trả 121.500 
B. Nợ TK CP lãi vay 27.000
Có TK Lãi vay phải trả 27.000 
C. Nợ TK CP lãi vay: 21.000
Có TK Lãi vay phải trả: 21.000 
D. Nợ TK CP lãi vay: 27.000
Có TK Vay ngắn hạn: 27.000 
Câu 24. Tháng 10/N, Công ty Hiệp Oanh thuê lao động với tiền lương là 690.000, tiền
thưởng tử quỹ khen thưởng 20.000, phụ cấp trách nhiệm 23.000, các khoản giảm trừ
lương gồm: các khoản bảo hiểm người lao động đóng 10,5% tiền lương, thuế TNCN
63.000. Công ty đóng bảo hiểm cho người lao động 21,5% tiền lương. Chi phí nhân công
phát sinh trong tháng 10/N là 
A. 964350 
B. 861350 
C. 924350 
D. 881350
HD: Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng => Quỹ khen thưởng giảm, Phải trả NLĐ
tăng, không ảnh hưởng chi phí nhân công. 
Thuế TNCN khiến Thuế phải trả tăng, Phải trả NLĐ giảm, không ảnh hưởng tới chi
phí nhân công. 
Chi phí nhân công phát sinh = Lương + Phụ cấp trách nhiệm + Cty đóng BH cho ng
lđ = 690.000 + 23.000 + 690.000*21,5% = 861350
Câu 25. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá vốn hàng bán được xác định bằng
A. Tồn kho đầu kỳ + Giá gốc mua vào trong kỳ - Tồn kho cuối kỳ 
B. Tồn kho cuối kỳ + Giá gốc mua vào trong kỳ - Tồn kho đầu kỳ 
C. Doanh thu bán hàng +  Lợi nhuận gộp - Tồn kho cuối kỳ + tồn kho đầu kỳ
D. Doanh thu bán hàng - Giá gốc hàng mua trong kỳ + tồn kho đầu kỳ 
Câu 26. Tổng doanh thu thuần trong năm N là 1.200.000
Tổng phát sinh trong năm N là 860.000
Trong đó kế toán bỏ sót một khoản chi phí hợp lý là 25.000
Nếu mức thuế suất TNDN là 20% thì số thuế phải nộp đúng là
A. 73.000 
B. 63.000 
C. 68.000 
D. 235.000 
HD: LN thuần = DT thuần  - các khoản chi phí phát sinh  = 1200 – 860 – 25 
 Thuế = LN thuần * 20% = 63.
Câu 27. Báo cáo vốn chủ sở hữu thể hiện các thông tin về:
A. Tình hình tăng, giảm chi phí và doanh thu của doanh nghiệp
B. Sự biến động tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp 
C. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm 
D. Tính hình tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Câu 28. Nguyên tắc giá gốc quy định rằng
A. Tài sản ban đầu nên được ghi lại bằng chi phí và điều chỉnh khi giá trị hợp lý thay đổi 
B. Tài sản và công nợ phải được ghi nhận theo giá gốc của chúng 
C. Các hoạt động của một thực thể phải được giữ riêng biệt và khác biệt với chủ sở hữu
của nó 
D. Chỉ có dữ liệu giao dịch có khả năng được thể hiện bằng tiền mới được đưa vào hồ sơ
kế toán
Câu 29. Khi công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành trước đây bằng tiền
gửi ngân hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/ Có TK Cổ phiếu quỹ 
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/ Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
C. Nợ TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng
D. Nợ TK Cổ phiếu quỹ/ Có TK Tiền gửi ngân hàng 
Câu 30. Công ty SUSU ký hợp đồng sử dụng dịch vụ bảo trì máy móc của công ty LASA
vào ngày 5/2/202X. Theo hợp đồng, SUSU đã thanh toán 30% giá trị hợp đồng vào ngày
6/2/202X. Ngày 26/2/202X, công ty SUSU thanh toán nốt 70% giá trị còn lại khi
25/2/202X LASA đã hoàn thành dịch vụ. Chi phí dịch vụ bảo trì máy móc sẽ được công
ty SUSU ghi nhận vào thời điểm nào?
A. 25/2/202X 
B. 26/2/202X 
C. 5/2/202X 
D. 6/2/202X
HD: Ghi nhận chi phí được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ
xảy ra. Theo anh thì câu này nó sẽ ghi nhận chi phí vào ngày ký hợp đồng rồi. 
Câu 31 Tổng hợp số liệu hàng tồn kho của công ty La Sao như sau:
- Tồn đầu kỳ: 1.500c, đơn giá 2.500
- Ngày 5, nhập 1800c, đơn giá 2.600
-Ngày 12, Xuất 1200c, đơn giá bán 3500
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân là:
A. 5350545 
B. 5200000 
C. 3750000 
D. 5364545
HD: Đơn giá bình quân= 2554,54 
Tồn = 2100
Câu 32. Công ty TL mua một thiết bị văn phòng với trị giá 1,2 tỷ VND, vào tháng 1/N
Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 8 năm. Theo nguyên tắc kế toán nào giá trị thiết
bị sản xuất sẽ được ghi nhận vào chi phi kinh doanh 8 năm.
A. Nguyên tắc khách quan.
B. Nguyên tắc thận trọng. 
C. Nguyên tắc phù hợp. 
D. Nguyên tắc giá gốc.
HD: Chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu ở kỳ nào cũng phải phù hợp với doanh
thu được ghi nhận của kỳ đó và ngược lại. Nguyên tắc phù hợp là nguyên tắc kế
toán theo đó thu nhập và chi phí của đơn vị kế toán phải được ghi nhận một cách
tương ứng trong cùng kì kế toán nhằm đảm bảo việc xác định kết quả của kì kế toán
được chính xác và tin cậy.
Câu 33. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Khách hàng ứng trước:
16.500” sang phần Tài sản, đồng thời ghi nhầm khoản “Trả trước cho người bán 12.000”
sang phần Nợ phải trả. Sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
A. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 9.000 
B. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 16.500 
C. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 12.000 
D. Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn: 24.000 
Câu 34. Số dư Có của tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày:
A. Phần nợ phải trả của Bảng cân đối kế toán, ghi số tiền dương 
B. Phần tài sản của Bảng cân đối kế toán, với số tiền âm 
C. Phần tài sản trên Bảng cân đối kế toán, với số tiền dương 
D. Phần nợ phải trả của Bảng cân đối kế toán, ghi số tiền âm 
Lưu ý: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là tài khoản điều chỉnh của TK Phải thu
khách hàng. Thông tin về dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày trên mục tài
sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán nhưng ghi số tiền âm.
Câu 35. Một số giao dịch của công ty B trong ngày 15/8/N như sau: (1) Mua hàng hóa
100.000, thuế GTGT 10%, (2) Trả lại 10% số hàng mua; (3) Thanh toán tiền hàng sau khi
trừ trị giá hàng trả lại. Định khoản nghiệp vụ trả tiền biết công ty áp dụng thuế GTGT
khấu trừ
A. Nợ TK Mua hàng 98.000, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 9.800/ Có TK Tiền 107.800 
B. Nợ TK Hàng hóa 110.000/ Có TK Tiền 110.000 
C. Nợ TK Hàng hóa 90.000, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 9.000/ Có TK Tiền 99.000 
D. Nợ TK Phải trả người bán 99.000/ Có TK Tiền 99.000
HD: Lưu ý cách ngta định khoản nhé, dễ nhầm lắm. Nghiệp vụ mua hàng, trả
hàng: 
Nợ TK Hàng hoá: 100000 x (100%- 90%) = 90.000; 
Nợ Tk Thuế GTGT đầu vào: 90000x10% = 9000, 
Có Tk Phải trả người bán: 90000 + 9000 = 99000. 
Nghiệp vụ trả tiền: Nợ TK Phải trả người bán/Có TK Tiền: 99.000
Câu 36. Báo cáo kết quả kinh doanh kiểu nhiều bước không có chỉ tiêu nào sau đây:
A. Giá trị cổ phiếu quỹ công ty đang nắm giữ
B. Các khoản giảm trừ doanh thu 
C. Giá bán hàng bán
D. Lợi nhuận gộp 
Câu 37. Phương pháp giá thực tế đích danh phù hợp sử dụng khi
A. Công ty bán một số lượng hạn chế của các mặt hàng giá đơn vị cao 
B. Không thể xác định được thứ tự nhập xuất hàng tồn kho 
C. Kế toán không muốn theo dõi, tính toán phức tạp. 
D. Công ty bán số lượng lớn các mặt hàng đồng nhất giá tương đối thấp 
HD: ĐK áp dụng: DN có ít mặt hàng, mặt hàng ổn định/nhận diện được hay mặt
hàng có giá trị lớn, tính tách biệt cao.
Câu 38. Khoản mục nào sau đây không phải là Nợ phải trả của công ty
A. Khoản tiền nhận trước cho một hợp đồng thực hiện trong 2 năm tới 
B. Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đóng thay người lao
động theo luật định
C. Khoản tiền trả trước cho người bán để tháng sau nhận hàng 
D. Giá trị dịch vụ điện công ty đã sử dụng trong tháng nhưng chưa thanh toán 
Câu 39. Tài khoản cổ phiếu quỹ
A. Là tài khoản nguồn vốn, có số dư bên Có
B. Có số dư bên Nợ nên là tài khoản tài sản 
C. Là tài khoản tài sản, nhưng có số dư bên Có và được ghi âm bên phần tài sản 
D. Là tài khoản nguồn vốn, nhưng có số dư bên Nợ và được ghi âm bên phần nguồn
vốn
HD: Vì cổ phiếu quỹ có thể được coi là cổ phiếu chưa bán, không được huỷ bỏ và có
thể phát hành trở lại, nên cổ phiếu quỹ có thể được coi là khoản điều chỉnh giảm
của cổ phiếu thường và được ghi âm bên phần VCSH của BCĐKT.
Câu 40: Nếu tổng nợ phải trả tăng 90.000 thì
A. Tài sản tăng 90.000 hoặc vốn chủ sở hữu giảm 90.000 
B. Vốn chủ sở hữu tăng 90.000 
C. Tài sản giảm 90.000 
D. Tài sản và vốn chủ sở hữu cùng tăng 90.000
Đề 07:
Câu 1: Sai sót nào sau đây làm cho bảng kế toán vẫn được duy trì?
A. Kế toán ghi sai bút toán trên sổ nhật ký chung.
B. Kế toán chuyển nhầm số liệu từ sổ nhật ký sang sổ cái.
C. Kế toán bỏ sót ghi thiếu nghiệp vụ.
D. Kế toán ghi thiếu bên Nợ hoặc bên Có khi ghi sổ nhật ký.
Câu 2: Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chi phí dồn tích là:
A. Tài sản của doanh nghiệp 
B. Doanh thu của doanh nghiệp 
C. Nợ phải trả của doanh nghiệp 
D. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Câu 3: Chu kỳ kinh doanh của DN thương mại thường
A. ngắn hơn cty dịch vụ
B. dài hơn cty sản xuất
C. ngắn hơn cty sản xuất
D. giống chu kỳ kinh doanh cty dịch vụ
Câu 4: Quý 4/N, Công ty Anna tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số thuế
GTGT được khấu trừ là 45.000.000, thuế GTGT đầu ra phải nộp là 55.000.000. Vậy số
thuế GTGT phải nộp NSNN là
A. 10.000.000
B. 0
C. 45.000.000
D. 55.000.000
HD: Thuế phải nộp xem slide 21-  chương 7 – NLKT
Thuế GTGT phải nộp NSNN = Thuế đầu ra – Thuế khấu trừ.
Nếu > 0 thì sẽ phải nộp.
Nếu = 0 thì ko phải nộp.
Nếu <0 thì được xem xét, có thể đc hỗ trợ….
Câu 5: Khi giá giảm, pp tính giá xuất nào dưới đây tạo ra chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp là cao nhất:
A. FIFO
B. LIFO
C. Bình quân gia quyền
D. Tất cả các pp đều phù hợp.
HD: LIFO => Giá giảm => GVBH ít => LN cao => Thuế cao
Câu 6: Cho số dư liên quan đến người bán tại công ty Sao An tại 31/12 như sau:
- Phải trả người bán – HTC (Dư có): 10.000
- Phải trả người bán – KHT (Dư có): 45.000
- Phải trả người bán – PLN (Dư nợ): 15.000
Số dư liên quan đến người bán tại công ty Sao An ngày 31/12 được trình bày trên bản cân
đối kế toán là
A. Khách hàng ứng trước 70.000
B. Phải trả người bán 55.000 và khách hàng ứng trước 15.000
C. Phải trả người bán 40.000
D. Phải trả người bán 55.000
Câu 7: Chi phí vận chuyển TS cố định theo pp FOB điểm đến do công ty nào chịu:
A. Không công ty nào chịu
B. Công ty mua
C. Công ty bán
D. Công ty vận chuyển
Câu 8: Các khoản chi phí kinh doanh gồm các khoản sau, ngoại trừ
A. chi phí khấu hao
B. chi phí lãi vay phải trả
C. chi phí bảo hiểm trả trước
D. chi phí thuê văn phòng
HD: chi phí trả trước sẽ ko đc ghi nhận là chi phí kinh doanh. CPKD gồm: 
• Các khoản thanh toán cho nhà cung cấp
• Giá vốn hàng bán cho hoạt động kinh doanh thông thường.
• Tiền lương, tiền công, tiền hoa hồng, lao động khác (nghĩa là hợp đồng theo từng
bộ phận)
• Tiền sữa chữa và bảo trì.
• Giá thuê.
• Tiền sinh hoạt (máy lạnh, tiền điện, tiền nước, tiền cước điện thoại)
• Tiền bảo hiểm.
• Lãi phải trả.
• Phí / lệ phí ngân hàng
• Các khoản lỗ…
Câu 9: Tiền lương nhân viên tháng 3/N của công ty HL là 30.000.000. Tiền ăn ca là
4.300.000. Các khoản giảm trừ lương gồm, các khoản trích theo lương 1.150.000 và thuế
thu nhập cá nhân 1.150.000. Tiền lương thuần công ty HL phải trả cho người LĐ là
A. 31.150.000
B. 26.850.000
C. 30.000.000
D. 26.700.000
HD: Xem ví dụ ở slide 27,28 trong slide tổng hợp NLKT nhé!
TL thuần = TL thực tế - Các khoản giảm trừ lương = 30 – 1,15 – 1,15 = 27,7
Nhưng cái tiền ăn ca thì không biết nó tính cái gì???
Câu 10: Báo cáo liệt kê tên và số dư các tài khoản đã sử dụng trong kỳ tại một thời điểm

A.Bảng cân đối kế toán
B.Báo cáo kết quả kinh doanh
C.Bảng cân đối thử
D. Báo cáo sự thay đổi của vốn chủ
Câu 11: Cơ sở tính khấu hao bình quân năm theo PP số dư giảm dần có điều chỉnh là
A. Nguyên giá TSCĐ
B. Giá trị tính khấu hao
C. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm đầu năm
D. Thời gian tính
Câu 12: Nêu nội dung kinh tế của nghiệp vụ sau:
Nợ TK khách hàng ứng trước: 43.000
Có TK tiền mặt: 43.000
A. Trả lại số tiền ứng trước thừa cho KH bằng tiền mặt 43.000
B. Mua hàng hóa trừ vào số tiền ứng trước 43.000
C. Bù trừ công nợ giữa số phải thu khách hàng và khách hàng ứng trước  43.000
D. Khách hàng ứng trước bằng tiền mặt 43.000
Câu 13: Ngày 1/5/N, Bệnh viện An An mua một máy siêu âm trị liệu giá 360.000, giá trị
thu hồi ước tính 20.000, sử dụng phương pháp khấu hao tham số giảm dần, tỷ lệ khấu hao
nhanh 40%. Hãy tính giá trị khấu hao lũy kế của máy tại 31/12/(N+1) ?
A. 198.400
B. 96.000
C. 201.600
D. 90.667
HD: Năm N chỉ sử dụng 8 tháng từ tháng 5 đến tháng 12: 
Nguyên giá 360 => Mức KH = 360*40%*8/12 = 96, KH lũy kế = 96, giá trị còn lại =
264
Năm N+1, GT đầu năm = 264 => Mức KH= 105,6, KH lũy kế = 201,6
Câu 14: Khách hàng thông báo chấp nhận ¾ số hàng gửi bán với giá bán là 870.000, giá
vốn là 620.000, chi phí tiền lương là 30.000. Lợi nhuận gộp của giao dịch này là
A. 220.000
B. 187.500
C. 190.000
D. Đáp án khác
Câu 15: Khoản mục nào dưới đây sẽ làm tăng giá trị của hàng tồn kho mua về
A. Chi phí vận chuyển FOB điểm đến
B. Thuế GTGT được khấu trừ
C. Giảm giá hàng mua do sản phẩm bị lỗi
D. Chi phí vận chuyển FOB điểm đi
Câu 16: Công ty HHP có một số giao dịch sau:
1. Mua hàng hóa 160.000
2. Trả lại hàng hóa do sai mẫu mã 20.000
3. Chi phí vận chuyển FOB điểm đến 8.000
Vậy giá trị hàng hóa mua về là bao nhiêu?
A. 180.000
B. 160.000
C. 140.000
D. 172.000
HD: Xem lại Nghiệp vụ mua hàng, FOB điểm đến
Câu 17: Công ty Minh An chuyên kinh doanh điện thoại có một số thông tin sau:
- Hàng tồn kho đầu kỳ: 35.000
- Hàng tồn kho cuối kỳ: 45.000
- Giá trị lô hàng điện thoại mới mua về: 120.000
Tính giá vốn bán hàng trong kỳ của Minh An?
A. 110.000
B. 200.000
C. 120.000
D. 165.000
Câu 18: Ngày 5/1/N, kế toán chuyển khoản thanh toán tiền bảo hiểm cho năm N với số
tiền 60 triệu đồng. Kế toán ghi nhận toàn bộ số tiền trên vào chi phí của tháng 1. Kế toán
đã vi phạm nguyên tắc:
A. Nguyên tắc thận trọng
B. Nguyên tắc trọng yếu
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Lưu ý: Câu này đáp án đúng nhất phải là nguyên tắc phù hợp.
Câu 19: Thực hiện bút toán khóa sổ trong trường hợp: Số dư tài khoản doanh thu bán
hàng là 350.000. Số dư tài khoản giá vốn bán hàng 240.000. Chi phí để nhượng bán
TSCĐ là 30.000.
A. Nợ TK XD Kết quả kinh doanh: 80.000
Có TK lợi nhuận chưa phân phối: 80.000
B. Nợ TK XD Kết quả kinh doanh: 110.000
Có TK lợi nhuận chưa phân phối: 110.000
C. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối: 80.000
Có TK XD Kết quả kinh doanh: 80.000
D. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối: 110.000
Có TK XD Kết quả kinh doanh: 110.000
HD: Chi phí để phục vụ hđ thanh lý, nhượng bán TSCĐ là chi phí khác, vẫn tính
như bthg, xem trong BCKQKD trong slide, các khoản mục.
Trường hợp công ty có lãi, kế toán ghi: Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK
Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 20: Nghiệp vụ “Chủ sở hữu rút vốn bằng tiền mặt 5.000” làm cho
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
C. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
D. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
Câu 21: Công ty Nhật Minh ngày 31/12/N, có số dư nợ phải thu khách hàng là 500.000.
Công ty ước tính tỷ lệ phần trăm nợ phải thu khó đòi không thu hồi được cho khoản trong
hạn (200.000), quá hạn 30 ngày (250.000) và 60 ngày (50.000) lần lượt là 2%, 5% và
10%. Biết số dư đầu kỳ TK “ Dự phòng phải thu khó đòi” là 5.000 (Bên Nợ). Hãy tính
số tiền ghi nhận bút toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi?
Nợ TK Chi phí nợ khó đòi
Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi
A. 26.500
B. 21.500
C. 17.500
D. 16.000
HD: Dự phòng PTKĐ = 200.000*0,02 + 250.000*0,05 + 50.000*10% = 21.500
Vì đề bài là tính số tiền ghi nhận bút toán trích lập dự phòng, chứ chưa phải là ghi
sổ nên ko tính 5.000 đâu nhaa.
Câu 22: Thuế nhập khẩu phải nộp khi mua tài sản cố định từ nước ngoài được
A. Tính vào giá trị tính khấu hao của TSCĐ
B. Tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ
C. Tính vào nợ phải trả người bán
D. Tính vào nguyên giá TSCĐ
Câu 23: TK Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là tài khoản phản ánh yếu tố nào sau đây?
A. Tài sản
B. Nguồn vốn
C. Doanh thu
D. Chi phí
Lưu ý: -Trên Bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ tiêu HTK và Dự
phòng giảm giá HTK. => Phản ánh tài sản.
-Trên BCKQKD. HTK được trình bày dưới chỉ tiêu Giá vốn hàng bán (giá gốc của
HTK đã được bán trong kỳ).
Câu 24: Ngày 1/4/N, Công ty HHT mua lại 2000 cổ phần làm cổ phiếu quỹ với giá 35
CP, mệnh giá 10 CP. Ngày 30/6/(N+1), HHT tái phát hành 1000 cổ phần với giá 26.000.
Số dư TK Thặng dư vốn cổ phần 1.000 (Bên có). Vậy HHT ghi nhận nghiệp vụ ngày
1/4/N:
A. Nợ TK thặng dư vốn cổ phần 10.000
B. Nợ TK thặng dư vốn cổ phần 1.000
C. Có TK thặng dư vốn cổ phần 1.000
D. Có TK thặng dư vốn cổ phần 10.000
Lưu ý: Bên Nợ của TK Thặng dư vốn cổ phần nếu tài khoản này đang có số dư bên
có.
Câu 25: TK “Thuế giá trị gia tăng khấu trừ” có thông tin như sau:
- Số dư đầu kỳ: 30.000
- Phát sinh bên có: 3.000
- Số dư cuối kỳ: 50.000
Trong kỳ chi mua hàng hóa, thuế suất GTGT là 5%.
Hãy tính giá trị hàng mua trong kỳ?
A. 23.000
B. 230.000
C. 46.000
D. 460.000
HD: Giá trị hàng mua = (50-30 +3)/ 5% = 460.000
Câu 26: Tuyên bố nào dưới đây về đối tượng sử dụng thông tin kế toán là không đúng?
A. Ban quản trị là người sử dụng thông tin từ bên trong 
B. Các cơ quan thuế là người dùng thông tin bên ngoài 
C. Những chủ nợ hiện tại là người sử dụng thông tin bên ngoài
D. Cơ quan ban hành luật là người sử dụng thông tin bên trong
Câu 27: Ngày chốt danh sách cổ đông. Kế toán ghi: 
A. Nợ TK cổ tức phải trả cổ đông
B. Có TK lợi nhuận chưa phân phối
C. Không ghi sổ
D. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối
HD: Nghiệp vụ phát sinh: Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối/Có TK Cổ tức phải trả
Câu 28: Ngày 13/8, Công ty KHO mua chịu hàng hóa từ EI trị giá 300.000, chưa gồm
thuế GTGT 10%, điều khoản 3/10, n/30. Ngày 22/08, KHO thanh toán hết nợ cho EI. Số
tiền EI nhận được là
A. 320.100
B. 300.000
C. 330.000
D. Không có đáp án đúng
HD: Định khoản nhập kho:
Ngày 13/08:
Nợ TK Phải thu khách hàng: 330
Có TK Doanh thu BH: 300
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 30
Ngày 22/08:
Bút toán 1
Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 300x3%= 9
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 9x10%= 0,9
Có TK Phải thu khách hàng: 9,9
Bút toán 2
Nợ TK TGNH: 320,1
Có TK Phải thu khách hàng: 320,1
Câu 29: Công ty An Nguyên tháng 1/N có nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ như sau:
- Ngày 10/1, mua ô tô trị giá 360.000, sử dụng trong 3 năm.
- Ngày 14/1, nhượng bán máy ép cọc trị giá 840.000, khấu hao lũy kế 480.000, thời gian
sử dụng hữu ích 10 năm.
Mức khấu hao tăng và giảm trong tháng 1/N lần lượt là
A. 10.000 và 7.000
B. 120.000 và 7.000
C. 120.000 và 84.000
D. 10.000 và 84.000
HD: Mức khấu hao tăng sẽ đến từ nghiệp vụ mua, Mức khấu hao giảm đến từ
nghiệp vụ bán. 
Khấu hao tăng = 360.000/36 = 10.000 (Đây là khấu hao 1 tháng). 
Khấu hao giảm = 840.000/120 = 7.000 (Đây là khấu hao 1 tháng)
Câu 30: công ty Anpha có Tổng tài sản tăng 350 tỷ, tổng nợ phải trả giảm 90 tỷ. Trong
năm biến động của vốn chủ sở hữu là
A. Tăng 440 tỷ
B. Tăng 260 tỷ
C. Giảm 440 tỷ
D. Giảm 260 tỷ
Câu 31: Tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày trên 
A. Tài sản trên bảng CĐKT, ghi âm
B. Tài sản trên bảng CĐKT, ghi dương
C. Chi phí trên BC KQKD, ghi âm
D. Chi phí trên BC KQKD, ghi dương
HD: Thông tin về dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày trên mục tài sản
ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán nhưng ghi số tiền âm
Câu 32: DN quản lý HTK theo PP kê khai thường xuyên, phát sinh khoản giảm giá hàng
mua được hưởng khi mua hàng, kế toán ghi:
A. Có TK chiết khấu mua hàng
B. Nợ TK hàng hóa
C. Nợ TK chiết khấu mua hàng
D. Có TK hàng hóa
HD: Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa: Được hưởng giảm giá hoặc hàng mua trả lại
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền nhận lại
Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán
Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về
Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng
Câu 33: Khi tính giá xuất hàng tồn kho. DN nào dưới đây sử dụng phương pháp thực tế
đích danh?
A. Công ty KD thiết bị y tế
B. Công ty du lịch 
C. Công ty kinh doanh cổ vật
D. Công ty dịch vụ y tế
HD: Loại B và D đây là 2 cty dịch vụ. => Ko có hàng tồn kho.
 Chọn A hoặc C.
Thực tế đích danh phù hợp với các DN có ít mặt hàng, mặt hàng ổn định/nhận diện
được hay mặt hàng có giá trị lớn, tính tách biệt cao. 
Đối với doanh nghiệp kinh doanh cổ vật, các sản phẩm thường rất ít, tuy nhiên sự
đa dạng lại rất lớn, tức là mỗi loại thường chỉ có 1 duy nhất.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế, có rất nhiều mặt hàng, rất đa dạng,
tính tách biệt không cao….
(Câu này không chắc lắm hehe)
Câu 34: Một kế toán viên đã ghi sai nghiệp vụ sau: Mua hàng hóa được hưởng giảm giá
hàng mua bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000 nhưng kế toán lại ghi nợ TK tiền gửi ngân
hàng, Có TK Thu nhập khác. Bút toán sửa chữa nghiệp vụ trên là
A. Nợ TK thu nhập khác: 15000 Có TK hàng hóa 15000
B. Có TK hàng hóa 15000
C. Nợ TK hàng hóa 15000 Có TK thu nhập khác 15000
D. Nợ TK phải thu khác 15000
Câu 35: Công ty An Nam phát hành 200.000 cổ phiếu với giá 15/CP, mệnh giá 10/CP.
Công ty sẽ ghi nhận:
A. Nợ TK thặng dư vốn cổ phần 1000
B. Có TK thặng dư vốn cổ phần 15000
C. Nợ TK thặng dư vốn cổ phần 15000
D. Có TK thặng dư vốn cổ phần 1000
HD: Câu này có thể là đơn vị bị sai: Do giá phát hành> Mệnh giá => Có thặng dư
Thặng dư = (Giá phát hành – Mệnh giá) x số lượng cổ phần phát hành= 200000*(15-
10) = 1.000.000
Câu 36: Doanh nghiệp trình bày các khoản Phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế
toán theo:
A. Giá trị ước tính
B. Giá gốc
C. Giá trị có thể thu hồi được
D. Không đáp án nào đúng
HD: Câu A sai, câu C thì a không biết giải thích như nào cho hợp lý, a nghĩ là nó có
khoản dự phòng phải thu khó đòi, nên là sẽ không thể ghi theo giá trị có thể thu hồi
được, câu B thì a nghĩ là hợp lý nhất. Hình như slide a có ghi note thì phải.
Câu 37: Nghiệp vụ mua hàng hóa nhập kho, trả tiền mặt 4000 nhưng kế toán chưa thanh
toán. Bút toán sửa nghiệp vụ trên là
A. Nợ TK tiền mặt
Có TK Phải trả người bán
B. Nợ TK Phải trả người bán
Có TK tiền mặt
C. Nợ TK hàng hóa
Có TK phải trả người bán
D. Không đáp án nào đúng
HD: Kế toán ghi: Nợ TK hàng hóa/ Có TK PTNB => Sửa để xóa TK Có PTNB
Câu 38: Chi phí tháo dỡ tòa nhà bị hỏng, chi phí giải phóng mặt bằng khi mua đất được
ghi nhận vào:
A. Giảm nguyên giá của Đất
B. Tính vào chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ
C. Tăng nguyên giá của Đất
D. Không đáp án đúng
Câu 39: Nghiệp vụ trả tiền lương bằng tiền mặt cho NLĐ, nhưng kế toán lại ghi Nợ TK
Chi phí tiền lương, có TK tiền mặt. Bút toán sửa nghiệp vụ kế toán trên là
A. Nợ TK  phải trả người lao động
Có TK tiền mặt
B. Nợ TK chi phí tiền lương
Có TK phải trả người lao động
C. Nợ TK phải trả người lao động
Có TK chi phí tiền lương
D. Không có đáp án nào đúng.
HD: Xóa TK chi phí tiền lương. => Định khoản đúng: Nợ TK PTNLĐ/ Có TK tiền
mặt.
Câu 40: Kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao TSCĐ, làm mức khấu hao trong
tháng tăng 20% so với tháng trước. Điều này làm cho
A. Lợi nhuận thuần của công ty giảm đi
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên
C. Lợi nhuận gộp của công ty giảm đi
D. Giá vốn hàng bán tăng thêm
HD: Mức khấu hao tăng => Tăng chi phí khấu hao => Giảm LN thuần.
Đề 8: 
Câu 1: Kế toán ghi nhầm bút toán như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1.000, Có TK Vay
ngân hàng: 500. Để sửa lại bút toán trên theo đúng nguyên tắc ghi sổ kép, cách nào
sau đây không phải là cách đúng khi được bổ sung vào bút toán:
A. Nợ TK Phải trả người bán: 500
B. Có TK Vốn chủ sở hữu: 500
C. Có TK Khách hàng ứng trước: 500
D. Có TK Phải thu khách hàng: 500
Câu 2: Trong tháng 4, DN bán hàng hóa thu tiền mặt 20 triệu, thu bằng TGNH: 30
triệu, cung cấp dịch vụ cho KH chưa thu tiền 10 triệu. Khách hàng trả nợ 5 triệu,
Khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của
doanh nghiệp là:
A. 85 triệu
B. 50 triệu
C. 60 triệu
D. 55 triệu
Câu 3: Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau: Nợ TK Tạm ứng: 100, Có TK
Tiền mặt: 100
A. Ứng trước tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt: 100
B. Khấu trừ khoản tạm ứng người lao động vào tiền lương: 100
C. Kế toán tạm ứng cho người lao động 100 tiền mặt mua nguyên vật liệu
D. Nhân viên trả tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 100
Câu 4: Nguyên tắc kế toán nào được áp dụng trong việc tính giá hàng hóa xuất kho:
A. Thận trọng
B. Phù hợp
C. Giá gốc
D. Nhất quán
Câu 5: Tài khoản Thặng dư vốn cổ phần
A. Là tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu, có số dư bên Có
B. Là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản Vốn chủ sở hữu, có số dư bên Có
C. Là TK nguồn vốn, nhưng có số dư bên Nợ 
D. Là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản Vốn chủ sở hữu, có số dư bên Nợ
Câu 6: Khi doanh nghiệp thu hồi lại tiền tạm ứng thừa bằng cách trừ lương người
lao động, kế toán ghi:
A. Nợ TK Tạm ứng/Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Tạm ứng/Có TK Phải trả công nhân viên
C. Nợ TK Phải trả công nhân viên/Có TK Tạm ứng
D. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tạm ứng
Câu 7: Cổ tức có thể được trả dưới hình thức:
A. Cổ tức bằng tiền hoặc cổ phiếu
B. Cổ tức bằng tiền, cổ phiếu hoặc cổ tức bằng tài sản (sản phẩm, hàng hóa...)
C. Cổ tức bằng BĐS
D. Cổ tức bằng trái phiếu
Câu 8: Khi công ty công bố quyết định của hội đồng quản trị về việc chi trả cổ tức
ra công chúng, kế toán ghi:
A. Bên Nợ TK Vốn chủ sở hữu
B. Bên Nợ TK Cổ tức phải trả
C. Bên Có TK Cổ tức phải trả
D. Kế toán không cần ghi sổ
Câu 9: Nếu doanh nghiệp ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi theo phương pháp
tỷ lệ % doanh thu, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức dự phòng nợ phải thu
khó đòi vào thời điểm cuối kỳ:
A. Số dư còn lại của TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi còn lại tính đến thời điểm ghi
nhận bút toán dự phòng cuối kỳ
B. Số dư nợ phải thu khách hàng cuối kỳ
C. Tỉ lệ % nợ không thu hồi được theo tuổi nợ khách hàng
D. Doanh thu bán chịu trong kỳ
Câu 10: Cho các số liệu sau được trích từ Báo cáo tài chính của công ty Bằng Ly
(đvt: triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 300, Nợ phải trả đầu kỳ: 160. Tài sản cuối kỳ:
380. Nợ phải trả cuối kỳ: 220. Nếu trong kỳ, không có vốn góp thêm, các cổ đông rút
vốn 100, lợi nhuận trong kỳ của công ty sẽ là:
A. 160
B. 140
C. 170
D. 120
Câu 11: Mua và đưa vào sử dụng một tài sản cố định ngày 1/5/N nguyên giá 729,
phương pháp khấu hao nhanh tỷ lệ 20%, giá trị thu hồi ước tính 9. Giá trị còn lại
trong năm N là (đvt: triệu đồng)
A. 631,8
B. 622,8
C. 583,2
D. 624
Câu 12: Mua TSCĐ hữu hình từ nước ngoài, giá mua tính theo tỷ giá thực tế là 800
triệu đồng và chưa thanh toán tiền cho người bán. Thuế nhập khẩu phải nộp theo
thuế suất 15%, thuế GTGT nộp theo thuế suất 10%. Chi phí trước khi sử dụng trả
bằng tiền mặt là 15 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ trên đối với doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là: 
A. 815 triệu đồng
B. 920 triệu đồng
C. 935 triệu đồng
D. 1.027 triệu đồng
Câu 13: Công ty Thiên An ngày 30/6 trả lương còn nợ cho người lao động 160 triệu
đồng. Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới:
A. Giảm phải trả người lao động và chi phí nhân công giá trị 160 triệu đồng
B. Không ảnh hưởng tới lợi nhuận trong tháng
C. Tăng vốn chủ sở hữu thêm 160 triệu đồng
D. Giảm lợi nhuận tháng 1 khoản 160 triệu đồng
Câu 14: Nhận góp vốn 10 tỷ đồng từ cổ đông A. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông
tin trên báo cáo:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu
D. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu
Câu 15: Khi cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu trừ vào số khách hàng nợ, kế
toán ghi
A. Nợ TK Chiết khấu bán hàng/ Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
B. Nợ TK Chiết khấu bán hàng/ Có TK Phải thu KH
C. Nợ TK Doanh thu cung cấp dịch vụ/ Có TK Tiền
D. Nợ TK Doanh thu cung cấp dịch vụ/ Có TK Phải thu KH
Câu 16: Tháng 10/N, công ty Bình Linh thuê lao động với tiền lương là 460.000, tiền
thưởng từ quỹ khen thưởng 60.000, phụ cấp trách nhiệm 32.000, các khoản giảm
trừ lương gồm: các khoản bảo hiểm người lao động đóng 67.200, thuế TNCN 99.000.
Công ty đóng bảo hiểm cho người lao động là 137.600. Chi phí nhân công phát sinh
trong tháng 10/N:
A. 689.600
B. 855.800
C. 629.600
D. 523.400
Câu 17: Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho không dựa vào giả định là:
A. Phương pháp giá bình quân
B. Phương pháp LIFO
C. Phương pháp FIFO
D. Phương pháp giá thực tế đích danh
Câu 18: Nêu nội dung kinh tế của bút toán Ghi nợ TK Khấu hao lũy kế/ Ghi có TK
TSCĐ hữu hình:
A. TSCĐ hữu hình mang đi góp vốn
B. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết
C. Xóa sổ 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng
D. Định kỳ trích khấu hao TSCĐ hữu hình
Câu 19: Ngày 22/1/2019, Công ty Shaw Ltd nhận vốn góp của chủ sở hữu (Đơn vị:
triệu đồng): Tiền gửi ngân hàng 800, mảnh đất có giá thị trường 250, giá được hội
đồng đánh giá của DN xác định là 200. Kế toán ghi sổ:
A. Nợ TK Tiền: 1.000/ Có TK Vốn góp của chủ sở hữu: 1.000
B. Nợ TK Tiền gửi NH: 800; Nợ TK Đất đai: 200/ Có TK Vốn góp của chủ sở
hữu: 1.000
C. Nợ TK Tiền gửi NH: 800; Nợ TK Đất đai: 250/ Có TK Vốn góp của chủ sở hữu:
1.050
D. Nợ TK Tiền: 1.050/ Có TK Vốn góp chủ sở hữu: 1.050
Câu 20: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu?
A. Thỏa mãn nhu cầu mong muốn của nhà đầu tư, cổ đông, giúp họ không bị đánh thuế 2
lần vì vậy tăng tính thanh khoản cho thị trường.
B. Chia cổ tức bằng cổ phiếu giúp doanh nghiệp giữ lại được nguồn vốn, tiền,…
C. Trả cổ tức bằng cổ phiếu giúp số lượng cổ phiếu được lưu hành tăng lên, gián tiếp tăng
tính thanh khoản của cổ phiếu đó.
D. Trả cổ tức bằng cổ phiếu khiến cho tăng thị giá cổ phiếu đang giao dịch trên thị
trường.
Câu 21: Điều nào dưới đây sai khi nói về cổ phiếu ưu đãi?
A. Được trả cổ tức sớm hơn so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông 
B. Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
C. Ưu đãi hoàn vốn khi DN bị giải thể hoặc phá sản
D. Có nhiều quyền lợi được ưu tiên hơn cổ phiếu thường về mọi vấn đề trong doanh
nghiệp.
Câu 22: Điều nào dưới đây sai khi nói về cổ phiếu quỹ?
A. Là cổ phiếu chưa bán, không được huỷ bỏ và có thể phát hành trở lại
B. Cổ phiếu quỹ có thể được coi là khoản điều chỉnh giảm của cổ phiếu thường 
C. Khi ghi nghiệp vụ kế toán được ghi âm bên phần VCSH của BCĐKT
D. Không có đáp án đúng.
Câu 23: Khi phát hành cổ phiếu quỹ thì giá phát hành của cổ phiếu quỹ có thể 
A. Bằng, cao hơn hay thấp hơn giá trị ghi sổ
B. Chỉ có thể lớn hơn giá trị ghi sổ
C. Chỉ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị ghi sổ
D. Chỉ có thể phát hành bằng giá trị ghi sổ
Câu 24: Đâu không phải là loại tài sản cố định hữu hình?
A. Thiết bị truyền dẫn
B. Thiết bị-dụng cụ quản lý
C. Nhà xưởng đang xây dựng
D. Chương trình phần mềm máy tính
Câu 25: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là tài khoản điều chỉnh của
A. TK phải thu khách hàng
B. TK nợ phải trả
C. TK chi phí
D. TK dự phòng
Câu 26: Cuối kỳ kế toán, kế toán công ty An Hoa đã xảy phóng đại hàng tồn kho
cuối kỳ, điều này tác động đến giá vốn bán hàng và lợi nhuận thuần là
A. Làm giá vốn bán hàng thấp và lợi nhuận thuần cao hơn
B. Làm giá vốn bán hàng thấp và lợi nhuận thuần thấp hơn
C. Làm giá vốn bán hàng cao và lợi nhuận thuần cao hơn
D. Làm giá vốn bán hàng cao và lợi nhuận thuần thấp hơn
Câu 27: Doanh thu nghiệp vụ bán hàng theo PP kê khai thường xuyên được kế toán
ghi nhận trên cơ sở
A. dồn tích
B. phù hợp
C. nhất quán
D. thận trọng
Câu 28: Điều nào sau đây nói không đúng về công ty thương mại?
A. Chu kỳ kinh doanh luôn được các nhà quản lý tìm cách rút ngắn, tăng hiệu quả kinh
doanh của công ty
B. Chu kỳ kinh doanh dài hơn đối với công ty cung cấp dịch vụ 
C. Để thu được doanh thu các công ty thương mại phải bỏ ra các khoản chi phí,
trong đó chủ yếu là giá vốn hàng bán và các khoản vay kinh doanh
D. Các loại hình tổ chức công ty thương mại gồm Công ty bán buôn; Công ty bán lẻ;
Công ty kinh doanh tổng hợp
Câu 29: Nhận góp vốn từ cổ đông A bằng 1 tài sản cố định hữu hình, giá do hội
đồng đánh giá là 200.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo: 
a. Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán 
b. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền 
c. Báo cáo vốn chủ và Báo cáo lưu chuyển tiền. 
d. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
Câu 30: Bảng cân đối thủ của công ty ANP có số dư của các TK kế toán như sau:
TK tiền: 5.000, TK doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK phải trả tiền công 4.000,
TK chi phí tiền công 40.000 TK chi phí thuê nhà 10.000, TK vốn chủ sở hữu 42.000,
TK rút vốn 15.000,  TK thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử tổng số tiền cột có
là: 
a. 216.000 
b. 91.000 
c. 131.000 
d. 116.000
Câu 31: Cty A trả lương theo tuần vào thứ 6 hàng tuần, số tiền lương phải trả hàng
tuần là 4.000 cho 5 ngày làm việc trên tuần, 26/1 là ngày thứ 6. Bút toán điều chỉnh
mà kế toán công ty A cần thực hiện để chuẩn bị cho kì báo cáo kế toán kết thúc là
ngày 31/1:
a. Nợ TK chi phí lương 2.400, Có TK tiền lương phải trả 2.400.
b. Nợ TK chi phí lương 4.000, Có TK tiền lương phải trả 4.000.
c. Nợ TK lương phải trả 2.400, Có TK chi phí lương 2.400.
d. Nợ TK lương phải trả 1.600, Có TK chi phí lương 1.600.
Giải: Lương cho 1 ngày là 800
Lương trả hàng tuần, 1 tuần làm 5 ngày và t6 trả lương => Công ty làm việc từ t2-t6 và t7
cn nghỉ 
Mà ngày 26/1 là ngày thứ 6 => thứ 7 là ngày 27/1, chủ nhật là 28/1.
Tính tuần mới là 29/1, 30/1, và 31/1  => Đã làm 3 ngày, và chưa đến thứ 6 để quyết toán
lương => Bút toán điều chỉnh ghi nhận 3 ngày lương thôi.
 Bút toán điều chỉnh là 800 * 3 = 2400
Câu 32: Sắp xếp tính thanh khoản theo thứ tự từ cao xuống thấp nào dưới đây là
đúng?
A. Tiền mặt, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, hàng tồn kho, đầu tư ngắn hạn.
B. Tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn
kho.
C. Tiền mặt, khoản phải thu, ứng trước ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho.
D. Tiền mặt, ứng trước ngắn hạn, khoản phải thu, đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho.
Câu 33: Tháng 1, đại lý bán vé máy bay VNA bán được 500 vé thu được 800 triệu
trong đó 300 vé có trị giá 500 triệu sẽ thực hiện chuyến bay trong tháng 1, còn lại sẽ
thực hiện trong tháng 2. Doanh thu tháng 1 là:
A. 800 triệu
B. 300 triệu
C. 500 triệu
D. Không có đáp án đúng
Câu 34: Hai người thành lập doanh nghiệp, họ cần có tiền mặt 60 triệu, thiết bị 90
triệu. Họ dự định mua thiết bị, trả trước 30 triệu, còn lại nợ người bán. Ngân hàng
cho vay 50 triệu để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền:
A. 70 
B. 20 
C. 40 
D. 50
Giải: 
Tiền: Họ cần 60 triệu đồng, mua thiết bị trả 30 triệu đồng.
Vay ngân hàng: 50 triệu tiền.
 Góp thêm 60+30 -50 = 40 triệu.
Thiết bị 90 triệu ko liên quan nhé.
Câu 35: Sự việc nào sau đây không phải là nghiệp vụ kinh tế 
a. Thiệt hại do hoả hoạn 
b. Chi phí phát sinh nhưng chưa trả tiền 
c. Giảm giá cho một sản phẩm (ghi vào chiết khấu, giảm giá hàng bán) 
d. Vay được 1 khoản nợ
Câu 36: Phần Tài Sản trên bảng CĐKT được sắp xếp theo trình tự 
a. Tính thanh khoản tăng dần
b. Tính thanh khoản giảm dần 
c. Thời gian đáo hạn 
d. Thời hạn thanh toán tăng dần
Câu 37: Phần Nguồn vốn trên bảng CĐKT được sắp xếp theo trình tự 
a. Tính thanh khoản tăng dần
b. Tính thanh khoản giảm dần 
c. Thời hạn thanh toán giảm dần 
d. Thời hạn thanh toán tăng dần
Câu 38: Các kết luận sau đây, kết luận nào đúng 
a. Tổng giá trị TS của DN càng lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh 
b. Tỷ số nợ phải trả/tổng nguồn VCSH càng lớn thì DN càng ít độc lập về tài chính  
c. Vốn bằng tiền của DN lớn thì tình hình tài chính càng vững mạnh  
d. Tổng giá trị tài sản ngắn hạn của DN nhiều hơn tổng giá trị dài sản dài hạn của doanh
nghiệp chứng tỏ doanh nghiệp đang chứa nhiều tiền mặt, ít đầu tư vào máy móc thiết bị,
đây là điển hình của doanh nghiệp sản xuất.
Câu 39: TK vốn góp liên doanh thuộc loại 
a. TK phản ảnh Tài Sản 
b. TK phản ảnh Tài Sản ngắn hạn 
c. TK phản ảnh Nguồn vốn 
d. TK phản ánh Nợ phải trả
Câu 40: Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
a. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có
trong kỳ 
b. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ
trong kỳ 
c. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát
sinh giảm trong kỳ 
d. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh
tăng trong kỳ
Đề 09
Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng 
a. Nợ phải trả ko phải là Nguồn Vốn để DN hoạt động vì DN phải có trách nhiệm thanh
toán 
b. Nợ phải trả là 1 phần Nguồn Vốn để DN hoạt động trong 1 thời gian nhất định 
c. Nợ phải trả = tổng giá trị của các tài sản mà DN mua chịu 
d. Nợ phải trả = tổng số dư các TK phải trả như phải trả ng bán, thuế, các khoản phải nộp
nhà nc, phải trả ng lao động, phải trả khác…
Câu 2: Trên BC TC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo 
a. Giá gốc 
b. Giá bán 
c. Giá mua 
d. Giá thấp nhất giữa giá sổ sách và giá trị thuần có thể thực hiện được
Câu 3: Trên bảng cân đối thử, các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:
a. TK Vốn chủ sở hữu, TK Tài sản, Tk Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Rút
vốn
b. TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu,
TK Chi phí 
c. TK Doanh thu, TK Tài sản, TK Chi phí, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút
vốn
d. TK Tài sản, TK Doanh thu, TK Chi phí, TK nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút
vốn
Câu 4: Công ty Hoa Sao mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50%
bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho
a. Tổng TS của công ty không thay đổi
b. Tổng TS của công ty tăng thêm 150
c. Tổng TS của công ty tăng thêm 300
d. Tổng TS của công ty giảm đi 150
Câu 5: Việc chuyển sổ được hiểu là
a. chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái 
b. thường thực hiện trước khi ghi sổ Nhật kí
c. chuyển số liệu từ Sổ cái sang sổ Nhật kí
d. không bắt buộc phải thực hiện trong quy trình ghi sổ kế toán
Câu 6: Công ty Anna đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào
ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1
năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản
xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán
là bao nhiêu?
A. Lỗ 180 triệu
B. Lỗ 120 triệu
C. Lãi 120 triệu
D. Lãi 180 triệu
Câu 7: Công ty Hoa Long đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm
2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường
của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho
A. Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty Hoa Long không thay đổi.
B. Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty Hoa Long tăng 800 triệu.
C. Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty Hoa Long giảm 800 triệu.
D. Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty Hoa Long ghi nhận tại thời điểm là 2.000
triệu.
Câu 8: Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần,
phần chênh lệch được ghi vào TK
A. Thặng dư vốn cổ phần
B. Lợi nhuận 
C. Doanh thu cổ phiếu
D. Xác định kết quả kinh doanh
Câu 9: Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính
lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho
người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:
a. nguyên tắc nhất quán
b. nguyên tắc khách quan
c. nguyên tắc phù hợp
d. nguyên tắc cơ sở dồn tích
Câu 10: 

You might also like